Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị
lượt xem 55
download
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị giới thiệu đến các bạn tổng quan về Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị, kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài báo cáo để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị
- BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNHQUẢN TRỊ KINH DOANH (Họ và tên: NGUYỄN VĂN MINH) Lớp: LTK2D
- BÁO CÁO TỔNG HỢP Đơn vị thực tập:[ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰ PHẨM HỮU NGHỊ ] NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TH.S NGUYỄN THỊ NGÁT HƯNG YÊN – 2016
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ 1 Giơi thiêu chung vê công ty ́ ̣ ̀ Công Ty Cổ Phần Chế Biến Thực Phẩm Hữu Nghị Mã số thuế: 0900282974 Địa chỉ: Khu công nghiệp Tân Quang, thôn Ngọc Đà, Xã Tân Quang, Huyện Văn Lâm,Hưng Yên Điện thoại: 0913 203 647 Tên giao dịch: HUU NGHI.,JSC Giấy phép kinh doanh: 0900282974, ngày cấp 26032008 Ngày hoạt động: 26032008 Giám đốc: Đỗ Huy Toàn 1.1 Tóm tắt sự ra đời Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị thuộc tổng công ty thực phẩm miền Bắc Bộ Công Thương, Khu công nghiệp Tân Quang, thôn Ngọc Đà, Xã Tân Quang, Huyện Văn Lâm, Hưng Yên, với diện tích sử dụng 20.000 m2.
- Tổng công ty cổ phần chế biến thực phẩm hữu nghị được thành lập theo quyết định số 699TM TCCD ngày 26032008 của bộ Công Thương. Là một doanh nghiệp của nhà nước kinh doanh trên cả 3 lĩnh vực: sản xuất kinh doanh và dịch vụ. Công ty có hệ thống hạch toán độc lập, hoàn toàn tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân được mở tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước. 2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ 2.1. LINH V ̃ ỰC SAN XUÂT KINH DOANH CUA CÔNG TY ̉ ́ ̉ 2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty 2.1.1.1 Chức năng Tổ chức sản xuất chế biến các loại sản phẩm công nghệ như: bánh kẹo, mứt, lương khô… Hoạt động của Công ty bao gồm hai chức năng chính là sản xuất ra các sản phẩm và chức năng tiêu thụ hàng hoá. Tuy nhiên, hoạt động tiêu thụ hàng hoá không trực tiếp với người tiêu dùng cuối cùng mà chỉ thực hiện qua hệ thống các trung gian là các đại lý, các cửa hàng bán lẻ và các chi nhánh của nhà máy trong nước. 2.1.1.2 Nhiệm vụ Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị là đơn vị sản xuất của công ty Thực phẩm miền Bắc nên mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà công ty phải theo sự chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty. Tuy nhiên trong hai năm gần đây, để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo khác, để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường,
- công ty cho phép hạch toán độc lập. Có thể nói Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị như thể là công ty con của Tổng Công ty Thực phẩm Miền Bắc. Do đó Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị có nhiệm vụ tổ chức tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ các mặt hàng bánh kẹo trong nước, nhằm thoả mãn tốt nhu cầu của thị trường từ đó giúp nhà máy tìm kiếm được lợi nhuận. Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay khi mà cạnh tranh vô cùng khốc liệt buộc các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị nói riêng phải xuất phát từ nhiệm vụ chung là sản xuất các sản phẩm bánh kem xốp, lương khô, các sản phẩm khác mang thương hiệu Hữu Nghị để cung cấp cho thị trường, thoả mãn tốt nhu cầu thị trường. 2 ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ĐĂC ĐIÊM HOAT ĐÔNG SAN XUÂT KINH DOANH CUA CÔNG TY ́ 2.1 Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty bao gồm Sản xuất các loại bánh, mứt, kẹo ( bánh trứng, bánh quế, Bánh quy kem xốp, bánh trung thu, lương khô ) và các loại bánh kẹo khác. Ngoài ra Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị còn có sản xuất một số sản phẩm đặc thù vào dịp lễ tết như bánh nướng, mứt tết các loại.. 2.2 Thị trường Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị hướng đến chủ yếu là các tỉnh phía bắc cho đến đầu khu vực miền trung, hàng hóa được phân phối qua các trung gian đại lý, các siêu thị, hệ thống mạng lưới bán lẻ và các cửa hàng tạp hóa rộng khắp.
- Sơ đồ sản xuất các mặt hàng của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị Công ty CP chế biến thực phẩm Hữu Nghị PX bánh PX bánh PX bánh PX kẹo PX bánh PX Trứng kem xốp quế trung thu mứt Bảng 1. Bảng số liệu so sánh chi tiết các mặt hàng của công ty Chỉ tiêu Năm Cơ Năm Cơ cấu Năm Cơ cấu Sản phẩm 2013 cấu 2014 (%) 2015 (%) (%) Bánh trứng 560 82.59 620 82.28 648 83.46 Mứt 27 3.98 31 4.11 32,8 4.22
- Bánh quế 23 3.39 26 3.45 25 3.21 Bánh kem xốp 12 1.77 14 1.85 15.6 2.01 Bánh trung thu 22 3.24 25.5 3.38 32 4.12 Kẹo 34 5.01 37 4.91 23 2.96 Nguồn: (Phòng kế toán)
- Tuy thời gian chính thức đi vào hoạt động không dài nhưng công ty cổ phần chế biến thực phẩm hữu nghị đã và đang vươn lên để đứng vững trên thị trường và dần trở thành một thương hiệu bánh kẹo cao cấp có uy tín. ̀ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ 3. QUY TRINH CÔNG NGHÊ SAN XUÂT SAN PHÂM CUA CÔNG TY 3.1 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Sơ đồ quy trình sản xuất NVL Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng Bánh quy kem xốp bánh trung thu lương khô
- Nhào trộn Nghiền Tạo hình Phối trộn Lò nướng ép bánh Bán sản xuất Bánh khôk lương khô không Đóng khay Bánh chính phẩm Gói giấy Đóng gói Bao gói In date Xếp thùng Đóng thùng Đóng thùng Lưu kho bảo Quản (Nguồn: Phòng quản lí chất lượng) 4. Cơ cấu tổ chức của nhà máy Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu nghị
- (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
- 4.1 Giám đốc Giám đốc Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị là người chịu trách nhiệm trước Bộ Công Thương về toàn bộ công tác quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 4.2 Hai phó giám đốc Phó giám đốc phụ trách tổ chức lao động: là người phụ trách các vấn đề về tổ chức quản lý về lao động, ra các quyết định và ký các hợp đồng lao động với công nhân. Phó giám đốc phụ trách kinh doanhtài chính: chuyên phụ trách về các hoạt động có liên quan đến thị trường đầu vào, đầu ra tìm nguồn hàng và lên kế hoạch lập kênh tiêu thụ, phụ trách các hoạt động kế toán tài chính của công ty. 4.3 Các phòng ban Phòng kế hoạch vật tư: có chức năng tiến hành nghiên cứu chi tiết các kế hoạch về nguyên vật liệu, bao bì, xây dựng kế hoạch tiêu thụ, lập kế hoạch nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới. Phòng tài chính kế toán: Chức năng cơ bản là tham mưu giám đốc về mặt tài chính, theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty dưới hình thức tiền tệ, là công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế đồng thời là đầu mối
- tham mưu đắc lực cho lãnh đạo công ty trong quản lý mua sắm, nhập xuất vật tư, tập hợp chi phí giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh để lập báo cáo chính xác kịp thời. Phòng tổ chức hành chính: Xây dựng, theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính. Tham mưu về công tác tổ chức cán bộ. Bảo đảm kinh phí, quản lý tài sản, cung ứng vật tư và cơ sở vật chất cho mọi hoạt động của đơn vị. Phòng nghiệp vụ kinh doanh: Chức năng cơ bản là tìm kiếm thị trường tiêu thụ, phân phối sản phẩm theo các kênh đã có, nắm chắc giá cả, lợi thế và hạn chế các sản phẩm, thiết kế hình thức quảng cáo, tiếp thị chiết khấu nhằm bổ trợ công tác bán hàng. Bảng 2: Bảng cơ cấu và đặc điểm lao động của công ty Chỉ tiêu Cơ Nam Cơ Nam Cơ Nam Năm cấu Nữ Năm cấu Nữ Năm cấu Nữ I.Phân theo chức năng 2013 (%) 2014 (%) 2015 (%) Tổng 100 115 123 100 125 100 1.Tổng số lao động 93 80.87 4746 101 82.11 5043 103 82.40 4360
- Cán bộ kĩ thuật 3 2.61 30 3 2.44 30 3 2.4 30 Công nhân sản xuất 90 78.26 4446 98 79.67 4743 100 80.00 4060 2. Lao động gián tiếp 22 19.13 814 22 17.89 913 22 17.60 913 Ban giám đốc 3 1.74 21 3 1.63 21 2 1.60 21 Phòng TCKT 9 7.83 45 9 7.32 45 9 7.20 45 Phòng TCHC 4 3.48 22 4 3.25 22 4 3.2 22 Phòng KHVT 6 6.08 33 7 5.69 33 7 5.60 33 II. Phân theo trình độ tay nghề
- Tổng số lao động 115 100 123 100 125 100 1. ĐH CĐ THCN 25 21.74 1114 25 20.33 1213 25 20.00 1213 2. Công nhân kỹ thuật 20 17.04 911 20 16.26 1010 20 16.00 119 3.Công nhân bậc cao 35 30.43 1223 25 28.45 1619 35 28.00 1619 4. Công nhân phổ thông 35 30.43 1520 43 34.96 1718 45 36.00 1530 Nguồn: (Phòng kế toán) 5 CƠ SỞ VÂT CHÂT TAI CHINH ̣ ́ ̀ ́ 5.1 Cơ sở vật chất Kể từ khi đi vào hoạt động, cơ sở vật chất của Công ty được đầu tư nâng cấp liên tục nhằm phục vụ cho quy mô sản xuất ngày càng tăng, công ty lại được đầu tư đến ba bốn dây chuyền công nghệ hiện đại của Đức, Ý Đài Loan... Một dây chuyền sản xuất bánh quy hiện đại của hãng W&P Đức. Một dây chuyền bánh kem xốp của hãng Rapido Đức. Dây chuyền sản xuất bán tự động bánh trung thu, bánh tươi các
- loại của Đài Loan, Ý. Lò nướng bánh trứng của việt nam sản xuất được mua của công ty Gia Long 2. 5.2 Cơ cấu nguồn vốn Ta có bảng só liệu sau ̉ Bang 3: Tình hình tăng gi ảm vốn bằng tiền của Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị Đơn vị: triệu đồng Chênh lệch 2014/2013 Năm Năm Chỉ tiêu 2013 2014 Tuyệt Số tiền TT% Số tiền TT% đối % Vốn bằng tiền 547 100 1.212 100 665 121.57 1. Tiền mặt tại 337 61.61 509 42.21 172 51.04 quỹ 2. Tiền gửi 944.4 54 9.87 564 46.53 510 ngân hàng 4 3. Tiền đang chuyển 156 28.52 139 11.47 17 10.89
- Bang 2: C ̉ ơ cấu Tài Sản Lưu Động của công ty cổ phần chế biến thực phẩm Hữu Nghị Đơn vị: triệu đồng Năm Nă Chỉ tiêu Chênh lệch 2014/2013 2013 m 2014 Tuyệt Số tiền TT% Số tiền TT% % TT% đối 1. Vốn bằng 547 5.42 1.212 8.45 665 121.57 3.93 tiền 2. Khoản phải 2.5 20.67 30.09 21.55 590 23.6 0.88 thu 3. Hàng tồn kho 8.784 72.63 9.609 67 8.25 9.39 5.63 4. TSLĐ khác 263 2.18 430 3 167 63.5 0.82 Tổng TSLD 12.094 100 14.341 100 2.247 18.58 6. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY Đơn vị: triệu đồng KẾT QUẢ Năm Năm Năm So sánh(%) KINH 2015 2014 2013 15/14 14/13 BQ DOANH Doanh thu thuần về 1.262.052 1.084.8 1.083.8 116.33 9.27 62.8 bán hàng và cung cấp 90 85 dịch vụ
- Gía vốn hàng bán 963.326 928.351 860.401 103.76 107.89 105.82 Lợi nhuận gộp về bán 298.726 256.540 233.484 116.44 109.87 113.15 hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động 7.372 7.028 6.496 104.89 108.19 106.54 tài chính Chi phí tài chính 12.648 15.366 13.372 117.69 114.91 1.39 Chi phí bán hàng 230.323 187.540 153.843 122.81 121.9 122.35 Chi phí quản lí doanh 38.212 32.712 33.065 116.81 101.06 7.87 nghiệp Lợi nhuận từ hoạt 33.914 27.949 29.700 121.34 105.89 7.72 động kinh doanh Lợi nhuận khác 895 758 115 118.07 559.13 338.6 Phần lợi nhuận/lỗ từ công ty liên kết liên doanh Tổng lợi nhuận kế 33.019 32.706 29.815 95.7 109.69 102.69 toán trước thuế Lợi nhuận sau thuế thu 25.594 25.245 22.215 101.36 113.64 107.5 nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế 25.594 25.245 22.215 101.36 113.64 107.5 của cổ đông công ty mẹ Lãi cơ bản trên cổ 2.175 2.117 102.74 phiếu Nguồn: (phòng kế toán của công ty)
- Nhìn vào bảng cho thấy Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của nhà máy tăng chậm qua 2 năm đó là năm 2013 và 2014 nhưng lại tăng rất mạnh vào năm 2015. Nếu như doanh thu của công ty vào năm 2013 đạt 1.083.885 triệu đồng và năm 2014 là 1.084.890 triệu đồng tương đương 9.27% thì đến năm 2015 là 1.262.052 triệu đồng tức là tăng thêm 177162 triệu đồng tương đương 116.33%. Đây là mức doanh thu cao nhất mà coong ty đạt được trong giai đoạn này. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (DT thuần bán hàng). Đây là nguồn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty. Điều này có thể suy ra sự biến động lớn trong nguồn thu này có ảnh hưởng rất lớn đến tổng doanh thu của công ty, hay nói cách khác sự tăng trưởng của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ có ảnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phân phối Tiên Tiến
21 p | 711 | 107
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán tại công ty TNHH Deloitte Việt Nam
51 p | 726 | 106
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng quản lý ngân sách của Ủy ban Nhân dân xã An Tường
54 p | 358 | 100
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Dệt Hà Đông Hanosimex
50 p | 579 | 97
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu và Đầu tư Hà Nội
32 p | 496 | 95
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần May 10 Việt Nam
31 p | 843 | 91
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Nâng cao chất lượng bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương chi nhánh Đống Đa
20 p | 417 | 88
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Việt, tỉnh Quảng Bình
65 p | 309 | 61
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Gas Petrolimex
45 p | 439 | 58
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Nội
22 p | 272 | 54
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phụ tùng và Thiết bị Việt Mỹ
22 p | 437 | 49
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Thủy điện Hòa Bình
45 p | 237 | 38
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt kim Thăng Long
19 p | 171 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Tổng công ty Thế Thịnh
47 p | 176 | 33
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt kim Đông xuân Hà Nội
32 p | 152 | 22
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Dệt 19/5 Hà Nội
36 p | 162 | 22
-
Báo cáo thực tập tổng hợp: Tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Sơn Tây
28 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn