Báo cáo thực tập: Sức bền vật liệu cơ khí
lượt xem 41
download
Báo cáo thực tập "Sức bền vật liệu cơ khí" cung cấp cho các bạn 4 bài thí nghiệm về sức bền vật liệu cơ khí như: Dầm chịu uốn ngang phẳng, chuyển vị lò xo, nén đúng tâm, kéo vật liệu dẻo và dòn,... Hy vọng nội dung bài báo cáo phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Sức bền vật liệu cơ khí
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ 0O0 BÁO CÁO THỰC TẬP SỨC BỀN VẬT LIỆU CƠ KHÍ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: NGUYỄN TẤN ĐẠT Sinh viên thực hiện: Cần Thơ, Tháng 11/2011
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 1 BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 1: KÉO VẬT LIỆU DẺO VÀ DÒN I. Mục đích thí nghiệm: Quan sát mối liên hệ giữa P và l . Xác định các đặt trưng cơ học của vật liệu. Giới hạn tỉ lệ: Ptl tl F0 Giới hạn chảy: Pch ch F0 Giới hạn bền: Pb b F0 Xác định các đặt tính dẻo của kim loại: Độ dài tỉ đối: l l0 % 100% l0 Độ thắt tỉ đối: F0 F1 % 100% F0 II. Cơ sở lý thuyết: Dựa vào đồ thị kéo mẫu thí nghiệm sau: P P P2 Trang 1
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 1 Pb Pch Ptl l l Trang 2
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 1 Mẫu thí nghiệm: Mẫu thí nghiệm gồm một mẫu gang, một mẫu thép thỏa điều kiện: l0 =5 – 10d0 có hình trụ đường kính d0, chiều dài l0. Độ nhám cấp 6 Độ nhám cấp 4 l0 III. Chuẩn bị thí nghiệm: Thước kẹp đường kính (d0), chiều dài mẫu thí nghiệm (l0) và diện tích (F0) của mẫu bằng công thức: d 20 F0 4 Kết quả thí nghiệm: Bảng số liệu: Mẫu d0 (mm) l0 (mm) F0 (mm) Gang 10,06 163 79,49 Thép 10,2 70 81,7 Tính cấp tải trọng: Pcaptai > b F0 Mẫu d0 (mm) l0 (mm) Ptl(Kg) Pch(Kg) Pb(Kg) d (mm) l (mm) Gang 10,06 163 1400 10,06 70 Thép 10,02 70 3200 3400 5000 6,67 114 Kết quả: Trang 3
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 1 Giới hạn tỉ lệ: Ptl 3200 tl F0 81,7 =39,17 (Kg/mm2) Giới hạn chảy: Pch 3400 =41,62 (Kg/mm2) ch F0 81,7 Giới hạn bền: Pbl 5000 b F0 81,7 =61,2 (Kg/mm2) Xác định các đặt tính dẻo của kim loại: Độ giản dài tỉ đối: l l0 114 70 % 100% 100% 53,86% F0 81,7 Độ thắt tỉ đối: F0 F1 81,7 32,92 % 100% 100% 59,7% F0 81,7 Modul đàn hồi: l0 56,67 98 E tl tl 106 3,47 108 (N/mm2) l (114 70) ………HẾT………. Trang 4
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 2 BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 2: NÉN ĐÚNG TÂM I. Mục đích thí nghiệm: Quan sát mối liên hệ giữa P và l . Xác định các đặt trưng cơ học của vật liệu. Vật liệu dẻo: Pch ch F0 Vật liệu dòn: Pb b F0 II. Cơ sơ lý thuyết: Dựa vào đồ thị, kéo mẫu thí nghiệm sau: P P Pch Ptl l l III. Mẫu thí nghiệm Là mẫu trụ tròn có chiều cao h0 và đường kính d0. Để tránh mẫu bị uốn cục bộ khi nén, nên phải thỏa điều kiện sau: h0 d0 2 d0 Trang 5
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 2 Dùng thước kẹp đo đường kính d0, chiều dài l0 của mẫu thí nghiệm. Các kết quả thí nghiệm ghi nhận như sau: Trang 6
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 2 Mẫu d0 (mm) l0 (mm) Ptl(Kg) Pch(Kg) Pb(Kg) d (mm) l (mm) Gang 12,32 12,4 9400 13,2 12,4 Thép 10,4 16 2500 2800 9400 13,38 10,8 2 d0 Diện tích mặt cắt mẫu gang: F0 119,2 (mm2) 4 2 d0 Diện tích mặt cắt mẫu thép: F0 89,9 (mm2) 4 Định cấp tải của máy: Pcaptai > b F0 IV. Kết quả thí nghiệm: 1. Tính ch và b của vật liệu dẻo và vật liệu dòn: Pch 9400 Đối với vật liệu dẻo (thép): ch 104,56( mm 2 ) F0 89,9 Pb 9400 Đối với vật liệu dòn (gang): b 78,86(mm 2 ) F0 119,2 2. Hình dạng phá hủy của mẫu: Mẫu thép sau khi nén Mẫu thử ban đầu Mẫu gang sau khi nén 3. Nhận xét: a. Đánh giá phẩm chất mẫu: Mẫu vật liệu thép: ta có giới hạn chảy Pch 9400 ch 104,56( mm 2 ) F0 89,9 Dựa bảng tiêu chuẩn vật liệu. Mẫu thép ta thí nghiệm thuộc loại khá tốt. Nhận xét: o Với mẫu thép Giai đoạn tỉ lệ (0 – Ptl): quan hệ giữa P và l là tuyến tính. Giai đoạn chảy (Ptl – Pch): lực kéo P và l không còn quan hệ tuyến tính với nhau nữa. Khi này, vật liệu biến Trang 7
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 2 dạng nhanh dẫn tới l tăng khá nhanh trong khi P tăng rất chậm. Giai đoạn bền (Pch – Pb): lực kéo tiếp tục tăng đến Pmax thì mẫu thép bị thắt lại, sau đó P giảm xuống nhưng l tiếp tục tăng rồi sau đó bị phá hủy (đứt) Vị trí phá hủy o Với mẫu gang: Giai đoạn từ (0 – Pb): P và l quan hệ tuyến tính với nhau. Giai đoạn bền: P tăng nhanh đến cực đại, rồi mẫu bị phá hủy trong khi biến dạng rất ít có thể xem như không biến dạng. So sánh với lý thuyết: biểu đồ kéo lực thực tế có dạng phù hợp với cơ sở lý thuyết, lực kéo của thép lớn hơn nhiều so với lực kéo ngang. Nguyên nhân do gang có chứa nhiều cacbon hơn thép nên dẫn tới vật liệu bằng gang dòn hơn so với thép nên lực kéo của thép lớn hơn so với gang Vị trí phá hủy Mẫu vật liệu gang. Ta có giới hạn bền: Pb 9400 b 78,86(mm 2 ) F0 119,2 Dựa vào bảng tiêu chuẩn vật liệu. Mẫu gang ta thi nghiệm thuộc loại khá tố t b. Đánh giá quá trình làm thí nghiệm: Sai số: Trang 8
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 2 Sai số khi đo đường kính, chiều dài. Sai số khi đọc số liệu. Sai số khi nào làm tròn số. Máy mô tả thiết bị đo. Máy làm việc khá tốt, tuy đã cũ. Các thiết bị đo khá tốt. ………HẾT……… Trang 9
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 3 BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 3: CHUYỂN VỊ LÒ XO I. Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra công thức tính chuyển vị của lò xo khi bị ép. Tính giá trị Modul đàn hồi trượt G của vật liệu mẫu. II. Cơ sở lý thuyết: Dựa vào công thức lý thuyết tính chuyển vị của lò xo khi bị ép: 8PD 3 8PD 3 n G n Gd 4 d4 III. Mẫu thí nghiệm: D D: đường kính trục lò xo. d d: đường kính dây lò xo. n: số vòng lò xo. : chuyển vị lò xo. h h: bước của lò xo. : gó nghiêng của lò xo. P: lực nén của lò xo. IV. Chuẩn bị thí nghiệm: Dùng thước đo các giá trị: D, d, h0, h. ta có: D (mm) d (mm) n (vòng) h (mm) 58,8 14 10 19,5 Tiến hành đặt mẫu vào đúng vị trí nén đúng tâm. Kết quả thí nghiệm: với P0 = 16 Kg Lần thí nghiệm P (Kg) (mm) lt 1 20 1 2 46 2 3 64 3 4 84 4 5 96 5 6 114 6 7 132 7 8 160 8 9 180 9 V. Kết quả thí nghiệm: Trang 10
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 3 8PD 3 Tính Modul đàn hồi trượt thực tế: G n d4 Lần thí nghiệm P (Kg) lt (mm) Gi (Kg/mm2) 0,2 26 1 11007 0,3 18 1 7620 0,4 20 1 8467 0,5 12 1 5080 0,6 18 1 7620 0,7 18 1 7620 0,8 28 1 11854 0,9 20 1 8467 0,10 1 Như vậy: Gtn = 8467 (Kg/mm ) > Glt = 8.10 (Kg/mm ) 2 3 2 G Gtn 8000 8467 So sánh tỉ lệ phần trăm: lt *100% = *100% = 5,84% Glt 8000 Lò xo có độ cứng tốt. Vẽ đồ thị P lt và đồ thị P tn + Đồ thị P : lt + Đồ thị P tn: P(Kg) 180 160 132 114 96 84 64 46 20 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 (mm) Đồ thị mối quan hệ giữa P (Kg) và lt và tn (mm) Trang 11
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 3 Chú giải: lt : tn : ………HẾT…….. Trang 12
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 4 BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 4: DẦM CHỊU UỐN NGANG PHẲNG I. Mục đích thí nghiệm: Đo trực tiếp độ võng để kiểm tra công thức lý thuyết. Đo Modul đàn hồi E của vật liệu. II. Cơ sở lý thuyết: Trường hợp: đoạn dầm đơn giản chịu lực tập trung. Độ võng tại C: lt Pl 3 yc 48EJ x Modul đàn hồi dọc: Pl 3 E 48 y c J x Góc xoay tại A và B lt Pl 3 A 16 EJ x III. Mẫu thí nghiệm: Mẫu thép có tiết diện hình chữ nhật: d l l 2 2 b h IV. Chuẩn bị thí nghiệm: Trang 13
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 4 Đo kích thước mẫu: Rộng: b= 44,2 (mm) Cao: h= 10,4 (mm) Dài: l= lAB = 200 (mm) bh 3 44,2 10,4 3 Ta có: Jx = = =4143,25 12 12 Tính Pmax của vật liệu để làm giới hạn đàn hồi: Pmax
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 4 50 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 yc (mm) 0.15 0.25 0.35 0.45 0.55 0.65 0.75 0.85 Đồ thị mối quan hệ giữa P (Kg) và yclt và yctn (mm) Trang 15
- Báo cáo sức bền vật liệu cơ khí Bài thí nghiệm số 4 Đồ thị: P yclt: Gần như tuyến tính. P – yctn: Là đường gấp khúc. Khi P tăng thì độ võng yc cũng tăng. Phẩm chất vật liệu: Etb 19873,03 (Kg/mm2) So với lý thuyết thì thép làm thí nghiệm có chất lượng khá tốt. Vẫn còn lẫn tạp chất. Sai số: o Sai số khi đo đường kính, chiều dài. o Sai số khi đọc các số liệu. o Sai số khi làm tròn. ………HẾT……… Trang 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " Thực trạng hiện nay của Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM (HOSE) "
34 p | 1395 | 514
-
Báo cáo " KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH "
56 p | 1746 | 476
-
Đề tài " PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH TÂY "
79 p | 534 | 268
-
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ HAI BÀ TRƯNG
28 p | 610 | 246
-
Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG BẾN TRE
100 p | 539 | 221
-
Đề bài tập lớn sức bền vật liệu
5 p | 602 | 174
-
Đề tài: Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng cỡ máy T620 (1K62)
133 p | 433 | 135
-
Luận văn tốt nghiệp " NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NHÀ MÁY GẠC NGÓI LONG XUYÊN "
77 p | 451 | 99
-
Đề tài " “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MaritimeBank Thanh Xuân”
86 p | 271 | 96
-
ĐỀ TÀI " KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUNNEL LONG XUYÊN "
0 p | 207 | 79
-
Luận văn: TỪ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HƯỚNG ĐẾN XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
93 p | 172 | 57
-
Báo cáo thực tập: Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
0 p | 333 | 43
-
Đề tài : Ảnh hưởng của các dòng tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) đến sức sinh sản thực tế và tỷ lệ sống của ấu trùng
27 p | 151 | 42
-
ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BẾN TRE "
79 p | 157 | 38
-
BÁO CÁO " ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP BẰNG MÔ HÌNH ROPMIS TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG "
8 p | 158 | 30
-
ĐỀ TÀI " KẾ TOÁN VÀ PHÂN TÍCH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV KỸ THUẬT ĐIỆN LẠNH KHANG THỊNH "
102 p | 85 | 16
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu thiết kế máy thử sức bền bánh răng
7 p | 56 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn