intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Tình hình dịch bệnh của động vật thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và vai trò của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản

Chia sẻ: Nguyễn Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

172
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo: Tình hình dịch bệnh của động vật thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và vai trò của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản với các nội dung chính: Tổng quan về nuôi trồng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long; tình hình dịch bệnh của động vật thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long; quản lý dịch bệnh thủy sản;... Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Tình hình dịch bệnh của động vật thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và vai trò của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản

  1. Hội thảo “Feed LP20: giải pháp nâng cao hiệu quả nuôi trồng thủy sản” TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ VAI TRÒ CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BÙI THỊ BÍCH HẰNG Bộ môn Bệnh học Thủy sản, Khoa Thủy sản, Đại học Cần Thơ.
  2. Nội dung báo cáo 1. Tổng quan về NTTS ở ĐBSCL 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Một số bệnh thường gặp trên cá tra 2.1. Một số bệnh thường gặp trên tôm 3. Quản lý dịch bệnh thủy sản 4. Vai trò của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sản 2
  3. 1. Tổng quan về NTTS ở ĐBSCL - Diện tích: 40.548 Km2 - Dân số: 17.330.900 người (80% dân số hoạt động nông nghiệp và nuôi Thủy sản) - Diện tích nuôi TS: 727.2 nghìn ha - Hình thức nuôi TS: thâm canh, bán thâm canh - Đối tượng nuôi TS: Cá tra, cá điêu hồng, tôm sú, tôm càng xanh, tôm thẻ chân trắng 3
  4. 1. Tổng quan về NTTS ở ĐBSCL Nghìn ha Nghìn tấn Diện tích nuôi TS 760,0 Sản lượng TS nuôi 2500,00 740,0 2000,00 720,0 1500,00 700,0 1000,00 680,0 660,0 500,00 640,0 0,00 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 (Nguồn: Cục thống kê Việt Nam, 2012) 4
  5. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL • Năm 2013, dịch bệnh xảy ra trên nhiều đối tượng nuôi. Dịch bệnh trên Tôm – Đầu kỳ 2013, dịch bệnh tôm phứt tạp. 4/2013, Trà Vinh tổn thất 255 triệu tôm giống (2.350 ha) – 10/2013, dịch bệnh trên tôm xảy ra nhiều địa phương nhưng tổng diện tích thiệt hại (5.700 ha) nhỏ hơn năm 2012 (25.200 ha) Dịch bệnh trên cá tra – Ba loại bệnh chủ yếu trên cá tra: gan thận mủ (48%), xuất huyết (32%), ký sinh trùng (4%). – 10/2013, thiệt hại 732 ha, trong đó Đồng Tháp chiếm 639 ha, Vĩnh Long là 70 ha. – Dịch bệnh hầu như xuất hiện quanh năm (Theo báo cáo của Tổng Cục Thủy Sản) 5
  6. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.1. Bệnh gan thận mủ - Dấu hiệu lâm sàng Dấu hiệu lâm sàng của cá bệnh gan thận mũ (mũi tên chỉ xuất 6 huyết ở các gốc vây)
  7. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.1. Bệnh gan thận mủ - Tác nhân gây bệnh + Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri (Crumlish et al., 2002) + Khuẩn lạc hình tròn nhỏ li ti, màu trắng, đường kính 0.5-2 mm + Vi khuẩn Gram âm, hình que, mảnh, kích thước 1 x 2-3 μm. Vi khuẩn Edwardsiella ictaluri 7
  8. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.1. Bệnh gan thận mủ - Phương pháp chẩn đoán + Phương pháp vi sinh: kiểm tra khuẩn lạc, các chỉ tiêu sinh Phương pháp vi sinh hóa thông qua pp truyền thống và bộ kít API 20E + Phương pháp mô bệnh học: biểu hiện tổn thương + Phương pháp PCR: biểu hiện vạch đặc hiệu tại 407 bp PP Mô bệnh học Phương pháp PCR 8
  9. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.2. Bệnh xuất huyết - Dấu hiệu lâm sàng Dấu hiệu lâm sàng của cá tra bệnh xuất huyết 9
  10. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.2. Bệnh xuất huyết - Tác nhân gây bệnh + Vi khuẩn thuộc giống Aeromonas. Gồm 3 loài: Aeromonas hydrophila, A. sobria và A. caviae. + Khuẩn lạc hình tròn lồi, màu kem, đường kính 2-3 mm + Vi khuẩn Gram âm, hình que ngắn đầu tròn, kích thước 0.5 x 1-1.5 μm. Vi khuẩn Aeromonas hydrophila 10
  11. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.2. Bệnh xuất huyết - Phương pháp chẩn đoán + Phương pháp vi sinh: kiểm tra khuẩn lạc, các chỉ tiêu sinh Phương pháp vi sinh hóa thông qua pp truyền thống và bộ kít API 20E + Phương pháp mô bệnh học: biểu hiện tổn thương + Phương pháp PCR: biểu hiện vạch đặc hiệu tại 209 bp Mô bệnh học Phương pháp PCR 11
  12. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.3. Bệnh trắng đuôi - Dấu hiệu lâm sàng Cá tra bệnh trắng đuôi 12
  13. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.3. Bệnh trắng đuôi - Tác nhân gây bệnh + Vi khuẩn Flavobacterium columnare. + Môi trường: Cytophaga agar, Hsu- Shotts agar và Shieh agar (nghèo dd) + Khuẩn lạc có sắc tố vàng, rìa dạng rễ, bám chặt và sâu vào nền môi trường thạch. + Vi khuẩn Gram âm, hình que, dài và mảnh, kích thước khoảng 0,5-1.0 x 4- Vi khuẩn Flavobacterium columnare 10 µm . 13
  14. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.3. Bệnh trắng đuôi - Phương pháp chẩn đoán + Phương pháp vi sinh: (ii) khuẩn lạc màu vàng chuyển sang Mô bệnh học hồng trong môi trường nuôi cấy + 3% NaOH (ii) sản xuất ra enzyme chondroitinase + Phương pháp mô bệnh học: biểu hiện hoại tử + Phương pháp PCR: biểu hiện vạch đặc hiệu tại 504 bp Phương pháp PCR 14
  15. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.4. Bệnh gạo - Dấu hiệu lâm sàng Cá tra bệnh gạo. Mũi tên chỉ bào nang dạng túi tròn, màu trắng sữa. 15
  16. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.1. Bệnh trên cá tra 2.1.4. Bệnh gạo - Tác nhân gây bệnh Cá nhiễm bào nang Myxobolus chứa 2 loại bào tử: + Bào tử lớn, 2 cực nang thuộc giống Myxobolus. + Bào tử nhỏ có 1 cực nang thuộc nhóm Microsporidia Microsporidia 16
  17. 2.1.Bệnh trên cá tra 2.1.4. Bệnh gạo - Phương pháp chẩn đoán + Phương pháp soi mẫu tươi; nhuộm tiêu bản với Giemsa hay Mẫu soi tươi. AgNO3 a: microsporidia; b: myxobolus + Phương pháp mô bệnh học + Phương pháp PCR: Microsporidia biểu hiện vạch đặc hiệu tại 1100 bp Mẫu nhuộm AgNO3. a: microsporidia; b: myxobolus 17 Mô bệnh học và PCR
  18. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.2. Bệnh trên tôm 2.2.1. Bệnh đốm trắng - Dấu hiệu lâm sàng Tôm nhiễm virus gây bệnh đốm trắng 18
  19. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.2. Bệnh trên tôm 2.2.1. Bệnh đốm trắng - Tác nhân gây bệnh + Virus gây bệnh đốm trắng (WSSV). + Virus có dạng hình trứng, kích thước rất bé, có 1 đuôi phụ ở 1 đầu. + Có ít nhất 5 lớp protein, trọng lượng từ 15-28kDa. Vỏ có 2 lớp VP 28 và VP19, lỏi nucleocapsid có 3 lớp VP26, VP24 và VP15. Hình dạng và cấu tạo WSSV + Nhân có cấu trúc ADN mạch đôi 19
  20. 2. Tình hình dịch bệnh của ĐVTS ở ĐBSCL 2.2. Bệnh trên tôm 2.2.1. Bệnh đốm trắng - Phương pháp chẩn đoán - Quan sát dấu hiệu lâm sàng. - PP Mô bệnh học: các thể vùi bắt màu khi nhuộm H&E Mô bệnh học (Flegel, 2001) - Phương pháp PCR: xuất hiện các vạch đặc hiệu với WSSV - Hóa mô miễn dịch hoặc lai in situ: cho kết quả chính xác, tiện lợi PCR phát hiện WSSV 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2