Báo cáo " Toàn cầu hoá và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế "
lượt xem 11
download
Toàn cầu hoá và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế Điều này xét cho cùng cũng có nghĩa Luật số 37 là nguồn của ngành luật hình sự và trong văn bản luật này đã có các điều luật quy định về tội phạm và hình phạt.(15) Do vậy, việc mở rộng phạm vi cho phép các luật hoặc bộ luật khác cũng có thể có những điều luật về tội phạm và hình phạt bên cạnh các điều luật quy định về xử phạt hành chính là điều hoàn toàn hợp lí. Khi cho phép như vậy...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Toàn cầu hoá và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. KiÒu ThÞ Thanh * “Toàn c u hoá” và “t do hoá thương hành không th thi u ư c c a nó là t do m i” là nh ng v n ph c t p không ch hoá thương m i - v i ý nghĩa là m c tiêu dư i góc kinh t mà còn g n v i các then ch t c a các m i liên k t, h p tác phát quan h chính tr , ngo i giao, văn hoá, xã tri n kinh t gi a các khu v c ho c th gi i h i trong b i c nh c a s phát tri n các - th c t ã có m t l ch s hình thành và quan h này gi a các nư c trên th gi i phát tri n tương i lâu dài trong ho t ng ngày càng tr nên ph c t p trong nhi u kinh doanh, thương m i qu c t . Nh ng năm tr l i ây. Chúng ã và ang là tho thu n g n li n ho c liên quan n ho t nh ng tài nghiên c u nóng b ng nhi u ng buôn bán, thương m i mang tính ch t nư c trên th gi i, c bi t là các nư c xuyên qua rào c n biên gi i gi a các vùng phát tri n. K t qu t t y u c a quá trình lãnh th trong m t qu c gia ho c gi a các này là có nhi u quan i m chung ư c chia qu c gia - v i tâm i m hư ng t i là t do s cũng như có nh ng lu n i m khác nhau hoá thương m i - hoàn toàn có th ư c gi a các h c gi v chúng. Tuy nhiên, b t xem như i m xu t phát ban u c a quan k quan i m ư c b c l là ng h hay i m và khái ni m v toàn c u hoá ngày ph n i toàn c u hoá - khi mà hi n t i, nay ã t n t i qua nhi u th k trong n n h u như không có nư c nào trên th gi i kinh t th gi i v i nhi u hình th c bi u không ph i là thành viên c a m t t ch c, hi n phong phú, a d ng. Ch ng h n, m t hi p h i ho c m t kh i thương m i qu c t nào ó.(1) Ngư i ta ph i th a nh n châu Âu, ngay t gi a th k XVII, m t m t i m chung r ng th gi i c a th k liên hi p h i quan gi a các t nh ã ư c XXI, c a th i gian “coming up” là th gi i xu t và hình thành Pháp, còn Austria thì c a s h i nh p kinh t khu v c và toàn ã kí nhi u tho thu n thương m i t do v i c u. ng th i, ngư i ta cũng th a nh n 5 qu c gia láng gi ng c a nó trong su t hai r ng c i m chính c a s phát tri n kinh th k XVIII và XIX.(3) Còn châu Á, tuy t th gi i trong th i gian hi n t i và tương i m xu t phát ban u c a vi c hình thành lai là d a trên n n t ng tri th c, sáng t o Hi p h i các qu c gia ông Nam Á trình cao và i u ó t t y u d n n ASEAN (Association of Southeast Asian nh ng thay i l n trong h th ng pháp Nations) ngày 08/8/1967 là t s gi i quy t lu t, trong chính sách kinh t c a m i nư c mâu thu n, b t ng v chính sách i trong c ng ng qu c t .(2) Toàn c u hoá kinh t (thư ng ư c g i * Gi ng viên Khoa lu t dân s t t là toàn c u hoá) cùng v i ngư i ng Trư ng i h c Lu t Hà N i 42 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ngo i gi a các nư c Indonesia, Philippines, ràng trong văn b n kí k t thành l p các t Malaysia, Singapore trong nh ng năm u ch c này là nh m tăng cư ng s c m nh cho c a nh ng năm 1960(4) nhưng m t trong các thành viên, cho m t kh i thương m i nh ng m c tiêu l n ư c xác nh ngay t nào ó trong s i tr ng ho c cân b ng v i ngày u thành l p t ch c này, gi a năm m t qu c gia khác, m t kh i khác ho c m t nư c thành viên sáng l p ban u, g m b n khu v c khác ho c th m chí trên bình di n nư c nói trên và Thailand, là nó ho t ng chung c a th gi i. Tuy nhiên, n u ch xét “Vì nh ng ti n b kinh t , văn hoá, xã h i” dư i góc ngôn ng h c thông qua vi c c a các nư c thành viên. D n d n, phát s d ng t ng trong các hi p nh,(6) vi c tri n và h p tác kinh t ã tr thành ng thành l p các t ch c, các kh i, các hi p h i l c chính, quy t nh s phát tri n các quan này thư ng nh n m nh trư c h t các lí do h kinh t , xã h i, chính tr khác c a kh i kinh t như nh m t o i u ki n thu n l i các nư c ASEAN v i các tho thu n kinh t cho s phát tri n các quan h buôn bán, ư c xác l p v sau như tho thu n v khu xu t nh p kh u hàng hoá; thu hút u tư, v c thương m i t do Asean AFTA (Asean t o cơ h i vi c làm và nâng cao thu nh p Free Trade Area), tho thu n v Hi p nh cho ngư i dân trong khu v c ho c gi a các khung v s h u trí tu gi a các nư c nư c thành viên; y m nh h p tác, phát Asean (Agreement on the Framework of tri n, h i nh p khu v c g n bó sâu s c v i Intellectual Property). Tương t như v y, s liên k t, h i nh p qu c t r ng rãi. Tuy m t s t ch c khu v c khác như s thành nhiên, bên c nh lí do và ng l c kinh t , l p C ng ng kinh t châu Âu (European các hi p nh cũng thư ng c p m t s lí Economic Community) năm 1957 (sau do chính tr - xã h i như b o m an ninh ư c i thành C ng ng châu Âu - qu c gia và khu v c, b o m dân ch và European Community và hi n t i là Liên th c thi các quy n con ngư i g n v i b i minh châu Âu - European Union) v i 6 c nh c th c a xã h i ngày càng phát tri n, nư c thành viên ban u g m Belgium, s phân hoá xã h i ngày càng sâu s c, trong France, Germany, Italy, Luxembourg, ó c bi t quan tr ng là s tác ng c a Netherlands(5) và tr thành 25 qu c gia các ho t ng c a con ngư i, nh t là thông thành viên như hi n nay cũng có nh qua khu v c s n xu t, t i môi trư ng thiên hư ng ban u (và lâu dài) là t nhu c u nhiên ã ngày càng tr thành v n nghiêm h p tác, phát tri n kinh t gi a các qu c gia tr ng, mang l i nh ng tác ng tiêu c c thành viên trong khu v c. nhi u khi không th lư ng h t ư c cho Có r t nhi u lí do và m c ích c a s cu c s ng c a con ngư i, không ch trong h p tác khu v c và th gi i thông qua các t ph m vi lãnh th c a m t qu c gia mà ã ch c, các hi p h i, các kh i kinh t , thương mang tính ch t xuyên qu c gia, tính ch t m i qu c t khác nhau. M t trong nh ng toàn c u. Các v n này càng tr nên quan m c tiêu “ng m” không th ghi nh n rõ tr ng hơn bao gi h t trong i u ki n khoa t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 43
- nghiªn cøu - trao ®æi h c, công ngh ang ư c phát tri n v i t c u th gi i ã nhóm h p nh m tìm ra m t nhanh chưa t ng th y và các quan h cách th c mà ý tư ng ban u là nh m khôi kinh t , chính tr th gi i càng ngày càng ph c kinh t châu Âu, sau ó, khi H i ngh tr nên ph c t p như hi n nay. di n ra, ý tư ng này ã ư c chuy n thành M t s mô hình nói trên c a s liên k t m c tiêu tái thi t c n n kinh t th gi i kinh t , thương m i khu v c tuy khác bi t ang trong tình tr ng b tàn phá nghiêm v i hình m u hi n t i c a toàn c u hoá và t tr ng b i chi n tranh. Bên c nh ó, các nhà do hoá thương m i v quy mô, t c và t ch c h i ngh cũng hi v ng v vi c tìm ra phương th c th hi n nhưng nh hư ng, tác gi i pháp h u hi u nào ó có th ngăn ch n ng c a chúng t i môi trư ng t nhiên và s suy s p ti p theo dư ng như ã tr nên môi trư ng xã h i c a các qu c gia, c a các khó b c u vãn c a n n kinh t th gi i khi khu v c và cu c s ng c a con ngư i trên ó. Ý tư ng v m t h th ng kinh t m i th gi i, nói chung, không có m y s khác v i m c tiêu thúc y s phát tri n c a kinh bi t so v i ti n trình toàn c u hoá, t do hoá t toàn c u, ngăn ch n nh ng cu c chi n thương m i ngày nay.(7) tranh m i có th x y ra, làm gi m i s Ý tư ng và hình m u hi n i c a toàn nghèo nàn và ói kh trên ph m vi toàn th c u hoá, c a t do hoá thương m i, c a gi i cũng như tái xây d ng th gi i ã ra “tương lai c a s h p tác kinh t toàn th i t i New Hampshire trong kho ng th i gi i”, “d n t i s thành l p Qu ti n t gian tương ng. Các m c tiêu c a H i ngh qu c t bên c nh nhi u thi t ch thương ư c lu n bàn và duy trì thông qua các u m i, tài chính khác”(8) ư c kh i u t i ban khác nhau mà mong mu n cu i cùng là H i ngh New Hampshire hay theo tên g i s tho thu n ư c v vi c thi t l p m t s chính th c c a nó là H i ngh tài chính và t ch c, thi t th kinh t , tài chính, ti n t ti n t Liên hi p qu c UNFMC (United qu c t ho t ng r ng kh p th gi i ph c Nations Financial and Monetary Conference) v cho quá trình tái thi t kinh t ã ư c ã di n ra t i khách s n Mount Washington ra (c th , có 3 u ban ư c thành l p v i Bretton Woods, New Hampshire t ngày chương trình ho t ng c a U ban I là v 01 n ngày 22/7/1944.(9) ây là th i i m Qu ti n t qu c t IMF (International g n k t thúc c a chi n tranh th gi i l n th Monetary Fund); c a u ban II là v Ngân hai v i nh ng h u qu kh ng khi p mà hàng tái thi t và phát tri n (Bank for cu c chi n ó ã mang l i cho loài ngư i Reconstruction and Development), [sau dư i các góc kinh t , xã h i. Kinh t th này, khi ngân hàng này ư c kí k t thành gi i, c bi t là kinh t châu Âu - tâm i m l p ngày 27/12/1945, chính th c i vào ho t c a cu c chi n - tr nên hoang tàn, nát. ng ngày 25/6/1946 v i s v n ban u là Trong b i c nh này, m t nhóm các nhà kinh 12 t USD, nó có tên là Ngân hàng qu c t t , chính tr , tài chính t các qu c gia hàng v tái thi t và phát tri n (International Bank 44 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi for Reconstruction and Development), sau (1955)… Th m chí trong su t th i kì chi n ó nó ư c i tên là Ngân hàng th gi i tranh l nh, hai nư c xã h i ch nghĩa là (World Bank) ư c g i như ngày nay]; c a Liên Xô và Bungari ã r t n l c có th u ban III là v Phương th c khác c a h p tr thành m t bên c a tho thu n này(10) tác tài chính qu c t (Other Means of còn Trung Qu c thì ti p t c l i ti n trình International Financial Cooperation). xin gia nh p hi p nh sau 08 năm c i Sau th i gian trên ít lâu, m t tho thu n cách, i m i (1978 - 1986).(11) Tuy nhiên, m i mang m tính thương m i và có m c mong mu n c a các nư c XHCN này ã tiêu hư ng t i s m r ng t do thương m i không th tr thành hi n th c, b i nh ng qu c t ã ư c kí k t. C th , năm 1947, th t c bu c ph i tuân th trong ti n trình i di n c a 23 qu c gia, trong ó bao g m gia nh p ã t o thu n l i cho các nư c các qu c gia tương i giàu có và phát tri n ang là thành viên c a GATT, theo quan trong hoàn c nh th gi i khi ó là Cana a, i m c a h ho c b tác ng b i nhân t Pháp, Anh, Mĩ ã kí k t m t hi p nh g i bên ngoài, có quy n ch ng l i s gia nh p là Tho thu n chung v thu quan và c a các qu c gia thu c m t h th ng kinh thương m i (General Agreement on Tariffs t , chính tr , xã h i khác. and Trade - thư ng ư c g i t t là GATT Cho t i nh ng năm g n cu i c a th p 1947) v i nh ng nghĩa v và ưu ãi nh t k 90 c a th k XX v a qua, trong b i nh dành cho các nư c thành viên trong c nh chính tr th gi i y bi n ng, ph c lĩnh v c thương m i hàng hoá. Trong su t t p ch sau vài năm k t thúc chi n tranh l trình t n t i và phát tri n c a mình t l nh v i s s p c a Liên bang xô vi t 1947 n 1994, GATT 1947 ư c xem là và các nư c xã h i ch nghĩa ông Âu; di n àn c a các qu c gia thành viên trong i u ki n kinh t th gi i có s tăng àm phán v vi c c t gi m thu h i quan trư ng vư t b c, bao g m bư c phát tri n qua biên gi i gi a các qu c gia ó cũng l n c a ngành công nghi p v n chuy n, v i như i u ình v vi c t o ra nh ng i u mũi nh n là ngành v n chuy n hàng không ki n thông thoáng hơn cho thương m i ã thu h p n m c t i thi u kho ng cách hàng hoá phát tri n b ng vi c xoá b ho c và không gian cách bi t gi a m i ngư i c t gi m m t s rào c n thương m i khác. trên th gi i cũng như ã d n t i k t qu Khá nhi u thu n l i phát tri n quan h làm gi m giá cư c v n chuy n m c thương m i, buôn bán hàng hoá n u là áng k ; khi mà khoa h c và công ngh thành viên c a GATT 1947 ã d n t i vi c m t s nư c công nghi p hoá hàng u có sau này, nhi u nư c phát tri n khác c a th t c phát tri n vô cùng m nh m , c gi i ã l n lư t tr thành m t bên c a “h p bi t là bư c phát tri n nh y v t c a ngành ng thương m i a phương” này như công ngh thông tin, v i s ra i và lan Italia, Thu i n (1949), c (1951), Nh t to h t s c nhanh chóng c a m ng internet t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 45
- nghiªn cøu - trao ®æi k t n i thông tin toàn c u, v i chi phí cho gi ng như nh ng “c t tr ” trong s r t vi c s d ng m t s lo i d ch v bưu chính nhi u hi p nh ư c ính kèm c a tho vi n thông m t s nư c phát tri n ã thu n thành l p WTO năm 1994. gi m giá t i hàng trăm l n(12) - t t c S thành l p và ho t ng c a WTO v i nh ng i u này là th i cơ chín mu i c a ý nh ng thi t ch riêng c a nó có th ư c tư ng dùng s c m nh kinh t chi ph i xem như là k t qu t t y u c a quá trình các quan h , các thi t ch chính tr , xã h i phát tri n tương i lâu dài c a tư tư ng khác. Trong b i c nh ó, s thành công toàn c u hoá và t do hoá thương m i trong c a vòng àm phán cu i cùng c a GATT i u ki n m i c a các quan h kinh t , 1947 - Vòng àm phán Uruguay, di n ra chính tr th gi i. Nói cách khác, WTO trong su t 09 năm t 1986 n 1994, t i chính là m t s “qu c t hoá” m c r t nhi u thành ph c a nhi u nư c khác nhau r ng (toàn c u) không ch các quan h kinh - d n n vi c GATT 1947 ư c thay th t , thương m i mà còn các quan h chính tr b i GATT 1994, mà k t qu là vi c thành gi a h u h t các qu c gia trên th gi i cùng l p T ch c thương m i th gi i WTO có quy n ng i bên bàn các vòng àm phán (ho t ng chính th c t ngày 01/01/1995) khi h tr thành thành viên c a nó.(14) H u v i s c m nh và quy n l c r t l n c a nó như m i qu c gia trong khung c nh th gi i trong vi c chi ph i ho t ng kinh t , ngày nay u nên, c n và ph i d ph n, s thương m i th gi i - là m t i u g n như chia và òi h i không ch các l i ích mà còn không th làm khác ư c. Quy n l c và nhi u m i quan tâm khác t t ch c kinh t s c m nh c a WTO l i càng ư c th hi n l n nh t hành tinh này. Vì v y, ho t ng rõ hơn thông qua nhi u hi p nh c bi t c a WTO ã thu hút ư c s quan tâm và quan tr ng v t ng lĩnh v c khác nhau c a nghiên c u c a r t nhi u nhà kinh t h c, nó mà s tuân th các hi p nh này có th nhà ho ch nh chính sách, cũng như c a làm bi n i sâu s c c u trúc kinh t , pháp các nhà h c gi khác kh p nơi trên th lí c a các qu c gia thành viên(13) như Hi p gi i. Ngư i ta phân tích, bàn lu n và d nh v bi n pháp u tư liên quan t i oán r t nhi u v m t th gi i “không biên thương m i TRIMs (Agreement on Trade- gi i”; m t th gi i v i nét ng x mang Related Investment Measures), Hi p nh tính “tương ng m c cao nh t”; m t chung v thương m i d ch v GATS th gi i v i tính ch t như m t “xã h i toàn (General Agreement on Trade in Services) c u ng u, thu n nh t”… mà c t tr và Hi p nh v các khía c nh liên quan n cũng như tâm i m chính là WTO. Trong thương m i c a quy n s h u trí tu TRIPS th c t , ho t ng 10 năm qua c a WTO (Agreement on Trade-Related Aspects of cũng ã ch ng t s c m nh c a nó, m c Intellectual Property Rights). ây là nh ng toàn c u, không ch bao hàm s v ch hi p nh vô cùng quan tr ng, có v trí hư ng, s i u ph i kinh t th gi i mà còn 46 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi là bao hàm s tái c u trúc nhi u th ch b t l i, ngày càng tr nên kh n tr ng và pháp lí, kinh t , hành chính c a nhi u qu c thi t y u hơn bao gi h t. S c g ng áp gia mà không m t t ch c qu c t nào khác ng các i u ki n gia nh p có th tr có th so sánh ư c. Ch ng h n, v i tên g i thành thành viên c a WTO h u như ã tr “các n n kinh t (ho c các qu c gia) ang thành m t trong nh ng yêu c u nóng b ng trong quá trình chuy n d ch (ho c chuy n nh t c a t t c các nư c trên th gi i. i)” (economies in transition ho c Không m t qu c gia nào có s c m nh transitional economies) dùng ch Liên có th ng ngoài vòng xoáy c a toàn c u bang Nga, các nư c xã h i ch nghĩa ông hoá, ng ngoài “cu c chơi” v i WTO - nơi Âu cũ và m t s nư c khác có quá trình ngư i ta bi t s t o ra nhi u cơ h i phát d ch chuy n kinh t t mô hình t p trung tri n l n v u tư, v tài chính - ti n t , v trư c kia sang kinh t th trư ng t do; cũng xu t - nh p kh u hàng hoá… ng th i, như ch nhi u nư c ang phát tri n khác ngư i ta cũng bi t các v n xung quanh chưa ph i là thành viên c a WTO ang tuân WTO cũng ch a ng không ít i u b t n - theo m t quy ch riêng c a WTO i v i khi nó có th bu c nhi u qu c gia ph i có vi c ban hành và th c hi n các lu t, c bi t nh ng thay i quan tr ng trong c u trúc là lu t v quy n s h u trí tu theo các kinh t , chính tr , xã h i c a mình. Nghĩa là chu n m c t i thi u ư c quy nh b i Hi p toàn c u hoá và WTO - trong vai trò tác nh TRIPs c a WTO - các nư c này ã ng và i u ph i toàn c u hoá - không ch ph i c g ng r t nhi u trong vi c thay i làm nh hư ng tr c ti p t i ch quy n qu c nhi u th ch kinh t -xã h i c a t nư c gia mà còn gián ti p t i quan h gi a qu c mình, có th áp ng các yêu c u c a gia ó v i các công dân c a mình khi các vi c k t n p thành viên WTO. Tuy v y, cho c u trúc kinh t , chính tr , xã h i có s thay n nay cũng m i ch m t s ít trong s các i.(16) Th c t , ngay t H i ngh b trư ng nư c này ã tr thành thành viên c a WTO. các nư c thành viên c a GATT 1947 t i Cho t i th i i m hi n nay, v i 148 thành ph Marrakesh c a Morocco d n n thành viên (tính n 01/2005),(15) trong ó vi c thành l p WTO vào tháng 4/1994 (nên bao g m t t c các nư c phát tri n và nhi u ư c g i t t là GATT 1994), ngư i ta ã nư c ang phát tri n, v i nh ng quy ch bi t r ng vi c kí k t Hi p nh thành l p ho t ng và i u ki n k t n p thành viên WTO cũng như nhi u Hi p nh ph l c v a ch t ch , v a kh c nghi t, c bi t là c a nó th c ch t là s c ép c a m t s nư c i v i các nư c nghèo ho c ang phát công nghi p phát tri n i v i các nư c tri n, ngư i ta l i càng ý th c rõ ràng v nghèo, ang phát tri n ho c th m chí n m m t th gi i mà s k t n i gi a các qu c trong danh sách các nư c kém phát tri n gia, gi a các khu v c, cùng chia s nh t th gi i. Nhi u hi p nh ph l c c a nh ng l i ích và tìm cách h n ch nh ng WTO như GATS, TRIPs v i yêu c u b t t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 47
- nghiªn cøu - trao ®æi bu c các nư c thành viên ph i m b o lên m c cao hơn nhi u so v i th i kì tuân th , b ng cách ưa vào trong lu t pháp chi n tranh l nh trư c kia./. c a mình hoà h p v i nh ng “chu n m c t i thi u” ã ư c quy nh trong các i u (1, 3, 5, 6). Xem: Maurice Schiff & L. Alan Winters 2003, Regional Integretion and Development. World kho n c a các hi p nh này - nh m t o m t Bank & Oxford University Press, Washington, D. C. “sân chơi” bình ng, m t s “t do hoá (2).Xem: Christopher Arup 1993, Innovation, Policy thương m i” toàn c u m t cách r ng l n và and Law, Cambridge University Press, Cambridge. (4).Xem: Ranjit Gill 1997, ASEAN Towards the 21st tri t nh t - h u như ch mang l i l i ích Century, Asean Academic Press, London. cho các nư c công nghi p hoá giàu có. (7). Xem: International Forum on Globalization 2002, Trong th c t , ch ng có m y nư c nghèo Alternatives to Economic Globalization - A Better ho c ang phát tri n có cơ s h t ng lí World is Possible, Berrett - Koehler Publishers INC, San Francisco. tư ng có th tham gia vào nh ng ho t (8).Xem: Jan Klabbers 2002, An Introduction to ng và m ng lư i d ch v qu c t siêu l i International Institutional Law, Cambridge University nhu n, cũng như hi m có m t nư c nghèo Press, Cambridge. (9). Xem: World Bank 2005, What is the Bretton nào v i thu nh p bình quân u ngư i Woods Conference, viewed 06/9/2005, thu c hàng th p ho c th m chí r t th p c a http://www.worldbank.org th gi i l i có kh năng t o ra các s n (10).Xem: Craig Van Grasstek 2001, ‘Why demands ph m trí tu t giá, t ó thu ư c on acceding countries increase overtime: A three- dimentional analysis of multinational trade nh ng kho n ti n kh ng l t vi c bán các diplomacy’, United Nations, WTO Accessions and s n ph m này theo nh ng chu n m c b o Development Policies, New York & Geneva. h t i thi u c a th gi i công nghi p phát (11).Xem: Zhang Yunling 2000, ‘Liberalization of the Chinese Economy: APEC, WTO and Tariff tri n. Vì v y, có th nói, m t s nư c công Reductions’, in Peter Drysdale, Zhang Yunling and nghi p phát tri n giàu có, thông qua các Ligang Song (eds), APEC and Liberalization of the i u kho n c a WTO, ã tr thành ngư i Chinese Economy, Asia Pacific Press at the có quy n h p pháp bán các s n ph m cao Australian National University, Canberra. (12).Xem: United Nations World Public Sector Report, giá ho c siêu cao giá và các nư c khác, Globalization and the States 2001, New York & Geneva. trong ó ph n l n là các nư c nghèo, kém (13).Xem: Christopher Arup 2000, The New World phát tri n l i chính là ngư i thư ng ph i Trade Organization Agreements, Cambridge mua các s n ph m ó, ví d , thu c i u tr University Press, Cambridge. (14).Xem: Steve Charnovitz 2004, “The WTO and b nh AIDS ho c các b nh t ch ng nan y Cosmopolitics”, Journal of Internatioal Economic khác. Rõ ràng, cái vòng lu n qu n và Law, Volume 7, Issue 3. ngh ch lí c a s ói nghèo, c a s kh ng (15).Xem: World Trade Organization 2005, Members nh ngôi th quy n l c trong i u ki n and Observers, viewed 8/9/2005, http://www.wto.org (16).Xem: Brian Galligan, Winsome Roberts & phát tri n m i c a các quan h kinh t , Gabriella Trifiletti 2001, Australia and Globalization - chính tr th gi i chưa h b c l d u hi u The Experience of Two Centuries, Cambridge c a s i xu ng, nó th m chí còn ư c y University Press, Cambridge. 48 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với vấn đề tạo việc làm cho người lao Việt Nam trong tiến trình toàn cầu hóa"
29 p | 1093 | 432
-
Đề tài " Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hoá "
129 p | 449 | 265
-
Bài tiểu luận "Kinh tế Việt Nam toàn cầu hóa"
13 p | 728 | 204
-
BÁO CÁO "TOÀN CẦU HOÁ VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM"
27 p | 486 | 195
-
Đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình toàn cầu hoá..."
35 p | 382 | 168
-
Đề tài Báo cáo: Ảnh hưởng của văn hoá Tây Âu, Bắc Mỹ đối với thế giới và Việt Nam trong quá trình toàn cầu hoá
434 p | 428 | 81
-
Đề Tài: Toàn cầu hoá kinh tế
36 p | 356 | 79
-
LUẬN VĂN: Nâng cao khả năng hội nhập của nền kinh tế Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá
15 p | 158 | 60
-
Tiểu luận KTCT: Nâng cao khả năng hội nhập của nền kinh tế Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá
15 p | 153 | 45
-
TIỂU LUẬN: Vận dụng nguyên lý triết học để phân tích, làm rõ thực trạng của nền kinh tế Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá
16 p | 183 | 26
-
Báo cáo "Toàn cầu hoá và một số luận điểm về toàn cầu hoá "
9 p | 79 | 17
-
Báo cáo "Nghiên cứu giá trị nhân cách trong thời đổi mới (toàn cầu hoá) "
5 p | 83 | 13
-
Chủ đề: Toàn cầu hóa sẽ làm cho nền kinh tế Việt Nam tốt lên hay xấu đi?
13 p | 80 | 13
-
Đề tài: " MỘT SỐ “RÀO CẢN” CẦN VƯỢT QUA ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐỐI VỚI CÁC DÂN TỘC CHÂU Á TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU HOÁ "
10 p | 99 | 10
-
Báo cáo " Sự lan toả, tiếp biến và toàn cầu hóa Một số nhận xét về các cuộc tranh luận hiện tại trong nhân học "
24 p | 86 | 10
-
Báo cáo "Toàn cầu hoá và các quan hệ lao động"
6 p | 73 | 8
-
Báo cáo " Thái độ của người dân đối với toàn cầu hoá"
7 p | 83 | 5
-
Báo cáo "Hội thảo quốc tế về pháp luật trong bối cảnh toàn cầu hoá "
6 p | 59 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn