Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
lượt xem 17
download
Báo cáo "Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty; Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SƠN HOA THẮNG Họ và tên sinh viên: Trương Mai Phương Trinh Mã số sinh viên: 1723403010299 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diện Bình Dương năm 2020
- LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan mọi số liệu và kết quả sử dụng để nghiên cứu trong bài thu hoạch thực tập là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Em xin cam đoan mọi trích dẫn trong bài thu hoạch thực tập đều được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và minh bạch. i
- LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế - trường Đại học Thủ Dầu Một, sau thời gian thực tập em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài “Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng”. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của các anh chị tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Em xin chân thành cảm ơn tới Ths Nguyễn Thị Diện - người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm thực tập. Mặc dù cô bận rất nhiều công việc nhưng không ngần ngại, tận tình chỉ dẫn em, định hướng đi cho em hết sức nhiệt tình, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các anh chị lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ v DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... vi DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỬ DỤNG ................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .............................................. 2 5. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG ........................................................................................ 3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng ............................................................................................................. 4 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty ......................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh: ................... 4 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng ............................................................................................................. 5 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................... 5 1.2.2.Chức năng của từng bộ phận............................................................ 6 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng ............................................................................................................. 8 1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán .......................................................... 8 1.3.2. Nhiệm vụ của từng kế toán ............................................................. 9 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng ..................................................................... 10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU ......... 11 KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG ...... 12 2.1. Nội dung ............................................................................................... 12 2.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 12 2.1.2. Phân loại ........................................................................................ 12 2.2. Nguyên tắc ké toán ............................................................................... 12 iii
- 2.2.1. Nguyên tắc hạch toán .................................................................... 12 2.2.2. Phương pháp hạch toán ................................................................. 13 2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 14 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán .................................................................... 15 2.4.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................... 15 2.4.2. Sổ sách sử dụng ............................................................................. 15 2.5. Các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng .... 16 2.5.1. Một số đặc điểm trong công tác bán hàng tại Công ty ................. 16 2.5.2. Quy trình thanh toán của khách hàng ........................................... 19 2.5.3. Thực trạng công tác kế toán phải thu khách hàng tại Công ty...... 20 2.6 Phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng .................... 34 2.7 Phân tích báo cáo tài chính ................................................................... 41 2.7.1 Phân tích theo chiều ngang: ........................................................... 43 2.7.2 Phân tích theo chiều dọc: ............................................................... 46 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .................................................. 47 3.1.Nhận xét ................................................................................................ 48 3.1.1 Ưu điểm .......................................................................................... 48 3.1.2 Hạn chế........................................................................................... 50 3.2 Giải pháp ............................................................................................... 50 KẾT LUẬN ................................................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 53 PHỤ LỤC .................................................................................................... 54 iv
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 2 CS Chính sách 3 CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 5 GTGT Gía trị gia tăng 6 TSCĐ Tài sản cố định 7 SDCK Số dư cuối kì 8 PT Phiếu thu 9 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh v
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 và hình 2.2 Sản phẩm công ty Hình 2.3 Hóa đơn GTGT 0001296 ngày 19/08/2019 Hình 2.4 Phiếu xuất hàng 00100 ngày 19/08/2019 Hình 2.5 Hóa đơn GTGT 0001297 ngày 20/08/2019 Hình 2.6 Phiếu xuất hàng 00248 ngày 20/08/2019 Hình 2.7 Hóa đơn GTGT 0001298 ngày 23/08/2019 Hình 2.8 Phiếu xuất hàng 00650 ngày 23/08/2019 Hình 2.9 Lệnh chuyển có ngày 29/08/2019 Hình 2.10 Phiếu thu ngày 30/08/2019 Hình 2.11a,b,c Bảng cân đối kế toán quý III/2019 Hình 2.12 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2018 Hình 2.13 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2019 vi
- DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 1.3 Sơ đồ nhật ký chung Bảng 2.1 Trích sổ Nhật kí chung Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Bảng 2.2 Trích sổ Cái Qúy III năm 2019 của công ty Sơn Hoa Thắng Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm Bảng 2.3 2017 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm Bảng 2.4 2018 Trích bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm Bảng 2.5 2019 vii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vẫn còn đang trong giai đoạn thực hiện các chính sách đổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ, đưa nước ta thành một nước công nghiệp. Để thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước, xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thì nền kinh tế cần phát triển ổn định, vững chắc, phấn đấu đạt được chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế kế hoạch đã đề ra. Do đó nhà nước ta thực hiện chính sách kinh tế mở cửa và hội nhập để tồn tại trong nền kinh tế hiện nay thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao vị thế của mình để có thể tồn tại và phát triển. Để có thể đứng vững trước những cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp Việt Nam đang có những bước chuyển biến mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô lẫn hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng dù có phát triển đến mức nào, ở loại hình doanh nghiệp đi chăng nữa thì doanh nghiệp cũng phải chú ý đến hiệu quả kinh doanh đó là điều cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy điều trước tiên là phải tạo được chữ tín. Trong hoạt động kinh doanh thì việc mua hàng và bán hàng được diễn ra hàng ngày và chiếm khối lượng lớn công việc do đó thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ phải thu và phải trả. Mặt khác nghiệp vụ thanh toán liên quan với các nghiệp vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Vì vậy để tránh việc chiếm dụng vốn, đảm bảo thu chi trong kì, kế toán phải thu và phải trả đóng vai trò không nhỏ. Nếu giải quyết tốt nghiệp vụ này sẽ tạo thuận lợi cho quá trình thu mua và tiêu thụ hàng hóa và hơn thế nữa sẽ tạo được niềm tin lớn cho các bên kinh doanh. Như vậy có thể nói nghiệp vụ phải thu và phải trả có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Khi tiếp xúc với thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng em nhận thấy rằng, kế toán phải thu, có nhiều điểm khác biệt với loại hình sản xuất , thương mại, đồng thời nghiệp vụ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tất cả các nghiệp vụ phát sinh tại công ty. Do đó người kế toán phải rất linh hoạt và biết sắp xếp công việc hợp lí để các công việc được thực hiện theo đúng kế hoạch và thuận lợi 1
- nhất. Vì vậy em chọn đề tài: “Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. - Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng tại Công ty. - Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: Kế toán phải thu khách hàng + Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi thời gian: Số liệu năm 2019 tại đơm vị. - Phạm vi không gian: Phòng Kế toán – công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu + Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên quan đến đề tài từ các nguồn như giáo trình, sách tham khảo, thông tư, chuẩn mực kế toán, khóa luận… nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận thu tiền của khách hàng. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi những người cung cấp thông tin, dữ liệu, các nhân viên phòng kế toán nhằm tìm hiểu cách hạch toán cũng như quản lý công nợ khách hàng. - Phương pháp hạch toán kế toán gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài tại công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích hoạt động kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác phải thu khách hàng tại công ty, từ đó có cài nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty. 2
- + Nguồn dữ liệu: Dự liệu được lấy từ phòng Kế toán Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 5. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa về khoa học: Là nguồn tài liệu hữu ích cho học tập và nghiên cứu. - Ý nghĩa về thực tế: Đề tài tìm hiểu về thực trạng hạch toán và theo dõi các khoản phải thu thực tế tại công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Thông qua đó để thấy được việc hạch toán và kiểm soát các khoản phải thu trong thực tế của các doanh nghiệp. Giúp ban lãnh đạo chủ động được vòng quay vốn lưu động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời kiểm soát phần nợ khó đòi. Đề tài cũng nêu ra một số khó khăn, hạn chế còn tồn tại trong việc hạch toán, kiểm soát các khoản phải thu của công ty, và đề ra một số kiến nghị để việc kiểm soát hạch toán các khoản phải thu phải trả tại công ty được tốt hơn trong thời gian tới. 6. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung báo cáo gồm các chương chủ yếu sau: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng. Chương 3: Nhận xét, kiến nghị CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG 3
- 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty Tên công ty: CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG Địa chỉ: 177, ấp An Thành, xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Người đại diện: KIỀU THỊ HỢ Ngày thành lập: 29/07/2010 Mã số thuế: 3701759520 Ngày 29/07/2010 Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp số ĐKKD số: 3701759520. Hình thức công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 1.1.2. Đặc điểm kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng phát triển chủ yếu với các ngành nghề như sau: - Sản xuất sơn, véc bi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít. (Pha chế các mặt hàng sơn PU – NC, dầu chuối, PE – NC, bột trét, nước rửa sơn các loại, tinh màu Glaze, acetol, sơn AC, sơn UV). - Bán buôn đồ dùng khác dùng cho gia đình. (Bán buôn giường, tủ, bàn ghế, đồ trang trí nội thất bằng gỗ) - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dụng. (Bán buôn gỗ cây, gỗ chế biến, gõ nguyên, gỗ xẻ và ván lạng, ván ép, sản phểm gỗ sơ chế , mua bán sơn các loại). - Bán buôn chuyên doanh khác chưa phân vảo đâu. (Bán buôn nguyên phụ liệu ngành gỗ). - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Quy trình sản xuất kinh doanh: Ủ muối: nguyên vật liệu gồm bột màu, bột độn, phụ gia, nhựa latex, dung môi hữu cơ. Các nguyên vật liệu này được ủ trong thời gian vài giờ, tạo thành hỗn hợp nhão cho công đoạn tiếp theo.[7] - Nghiền sơn: đây là quy trình cực kì quan trọng, sơn dược ủ muối ở trên được chuyển vào thiết bị nghiền. Thời gian nghiền có thể kéo dài phụ thuộc vào loại bột màu, bột độn và yêu cầu về độ mịn của sơn. Trong giai đoạn này, thiết bị nghiền 4
- sử dụng nhiều nước làm lạnh thiết bị để đảm bảo paste trong quá trình nghiền không bị nóng lên nhiều nhằm khống chế lượng dung môi bị bay hơi ở nhiệt độ cao và tác động xấu đến các thành phần paste nghiền. - Pha sơn: Hỗn hợp Paste sơn sau khi đã được nghiền đến độ mịn theo yêu cầu sẽ chuyển sang công đoạn pha sơn. Công đoạn này tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất sơn. Paste thành phẩm được chuyển sang bể pha. Bể pha có 1 máy khuấy liên tục trong quá trình pha sơn. Khi đã đạt độ đồng nhất thì cũng là lúc sản phẩm hoàn tất và được chuyển sang công đoạn đóng thùng. - Đóng gói sản phẩm: Công đoạn này có thể là dây chuyền đóng thùng tự động hoặc đóng thùng thủ công. Bao bì đựng thường là bao bì nhựa hoặc kim loại tùy vào sản phẩm sơn mà công ty sơn phát hành. Sản phẩm hoàn thành sẽ được luân chuyển vào kho chứa. Quá trình nhập kho được tiến hành chặt chẽ theo từng lô hàng. Các kho sản phẩm phải được trang bị đầy đủ các phương tiện phòng chống cháy nổ vì nguy cơ cháy nổ rất cao đối với sản phẩm sơn dung môi hữu cơ.[7] 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý 5
- Giám đốc điều hành Phó giám đốc Phó giám đốc kỹ thuật Bộ phận Bộ phận kế toán kỹ thuật Bộ phận hành chính, Bộ phận nhân sự kinh doanh Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty Nguồn: Phòng kế toán (2019) 1.2.2.Chức năng của từng bộ phận + Giám đốc điều hành - Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của Công ty trước cấp trên và pháp luật hiện hành. + Phó giám đốc và Phó giám đốc kỹ thuật. - Hỗ trợ Giám đốc điều hành hoạt động của công ty, được Giám đốc ủy quyền giải quyết những vấn đề trong công ty khi Giám đốc đi công tác dài hạn. + Bộ phận kỹ thuật - Xây dựng kế hoạch nhận hàng và giao hàng, giải quyết những khiếu nại liên quan đến phẩm chất của hàng hóa. - Kiểm tra và liên hệ thường xuyên với nhà máy góp phần đảm bảo hợp đồng đang thực hiện theo đúng kế hoạch, đồng thời đề ra các giải pháp kịp thời khắc phục khó khăn khi nhà máy không giao hàng đúng thời hạn. - Đảm bảo công việc hoàn thành theo đúng tiến độ của hợp đồng. 6
- - Chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng của hàng nhập và hàng xuất bán. - Tham mưu cho Ban Giám Đốc về giải pháp làm giảm chi phí trong quá trình sử dụng máy móc để phục vụ công tác giao nhận và lắp đặt hàng. - Giám sát quá trình lắp đặt, lên kế hoạch sửa chữa và bảo trì hợp lý. + Bộ phận kế toán - Dựa trên kế hoạch kinh doanh xây dựng kế hoạch tài chính cho Công ty. - Tổ chức quản lý kế toán, đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành. Kiểm tra việc thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty… - Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong Công ty và tình hình biến động của các tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản. - Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời cho hoạt động kinh doanh của công ty đảm bảo đúng theo các quy định của Nhà nước. - Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh. - Tổ chức công tác kế toán một cách hợp lý, hoạt động hiệu quả. - Bảo mật về số liệu kế toán tài chính và bí mật kinh doanh của Công ty. - Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình Giám đốc ký duyệt, ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động phù hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của công ty. - Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. - Tiến hành các thủ tục quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế, lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. - Áp dụng tiến bộ khoa học vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên 7
- môn cho cán bộ kế toán. + Bộ phận Hành chính, Nhân sự - Tham mưu, giúp cho Ban Giám Đốc tổ chức – hành chính và quản trị. Bố trí sắp xếp lao động, duy trì chế độ chính sách, bảo vệ nội bộ trật tự Công ty, thông báo cho các phòng ban khi có quy định hoặc thông báo mới của Công ty. - Lập kế hoạch tuyển dụng và cắt giảm lao động, thực hiện các thủ tục chứng từ liên quan đến người lao động. - Hướng dẫn nội quy của công ty và giám sát sự chấp hành của toàn thể các bộ công nhân viên tại công ty về đồng phục, giờ làm việc… - Ban hành các quy định nhằm đảm bảo sự sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp tạo vẽ đẹp bề ngoài cho công ty. - Đặt mua và cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban theo đúng quy định của Công ty. Chuyển chứng từ mua văn phòng phẩm và giấy đề nghị thanh toán đủ và đúng quy định cho phòng kế toán. - Tính và chuyển lương cho công nhân viên đúng quy định . + Bộ phận kinh doanh - Tiếp xúc, giới thiệu cho khách hàng về hàng hóa( giá bán, quy cách, chủng loại, chất lượng,…) và các thông tin liên quan đến chính sách bán hàng, chính sách khuyến mãi hiện có giúp khách hàng có đầy đủ thông tin để dễ dàng ra quyết định. - Nhận đơn đặt hàng, lập hợp đồng bán hàng với khách hàng; lập đơn hàng bán đối với khách lẻ chuyển cho nhân viên xuất hóa đơn, chuyển hóa đơn và đơn hàng chuyển cho thủ quỷ thu tiền. - Nhận và kiểm tra chứng từ vận chuyển hàng xuất bán, gửi chứng từ vận chuyển đúng quy định gửi về cho phòng kế toán.[7] 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng 1.3.1. Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán Bộ máy kế toán của công ty áp dụng phương thức tổ chức theo hình thức tập trung, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, đều 8
- được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán.[7] Bộ phận kế toán (kế toán tổng hợp) kiểm tra các chứng từ về nội dung và hình thức (tính hợp pháp, hợp lý). Khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có sự sai phạm chế độ chính sách, các quy định về quản lý kinh tế tài chính của Nhà nước, kế toán từ chối thực hiện và báo ngay cho ban lãnh đạo công ty biết để xử lý kịp thời. Đối với những chứng từ lập không đúng, thiếu thủ tục, nội dung…kế toán tổng hợp hướng dẫn để người lập chứng từ làm lại, sau đó mới tiếp nhận ghi sổ.[7] Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán TSCĐ, tiền Kế toán thanh giá tiền, công nợ lương kho toán thành Thủ quỹ Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán Nguồn: Phòng kế toán (2019) 1.3.2. Nhiệm vụ của từng kế toán - Kế toán trưởng, kiêm kế toán tổng hợp: Là người giúp Giám đốc giám sát mọi số liệu trên sổ sách kế toán, là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về các thông tin, chế độ kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức mọi hoạt động kế toán của Công ty thuộc phạm vi và quyền hạn của mình. Chỉ đạo thực hiện hạch toán và tổng hợp số liệu kế toán từ các phần hành kế toán chi tiết vào Sổ cái, lập các Báo cáo tài chính. - Kế toán TSCĐ và tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi, đánh giá biến động về TSCĐ, căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã đăng ký cho từng loại tài sản để tiến hành trích, phân bổ khấu hao. 9
- Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ: Bảng chấm công, giấy tạm ứng…kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên ở các bộ phận; theo dõi tiền lương và tính lương bình quân tháng, tổng hợp tiền lương toàn công ty. Căn cứ vào bảng thanh toán lương, tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, kinh phí công đoàn vào bảng tổng hợp, cuối tháng gửi cho kế toán tổng hợp tập hợp chi phí. - Kế toán kho: Có nhiệm vụ tập hợp, tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời các thông tin tại kho, tình hình Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa, tình hình bán hàng. Cuối ngày hoặc định kỳ lập báo cáo bán hàng chuyển cho kế toán tổng hợp. - Kế toán thanh toán: Theo dõi chi tiết các khoản phải thu, phải trả, các khoản nợ với nhà cung cấp, khách hàng, với cán bộ và công nhân viên trong Công ty; các khoản thu – chi tạm ứng; lên kế hoạch thu – chi cụ thể, trình kế toán trưởng xem xét và thống nhất đưa ra quyết định thu – chi hợp lý cho từng kỳ. Định kỳ, đối chiếu kiểm tra với Thủ quỹ. - Kế toán tiền, kiêm Thủ quỹ: Theo dõi chi tiết từng loại vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ. Kiểm tra chứng từ trước khi đề nghị kế toán trưởng, giám đốc ký duyệt. Với chứng từ ngân hàng, kiểm tra số liệu với chứng từ gốc, nếu có chênh lệch cần kịp thời báo cho ngân hàng biết để xử lý. Phụ trách cầm quỹ cho Công ty, giữ tiền mặt cho Công ty, là người thi hành các chứng từ do kế toán thanh toán chuyển qua; lập báo cáo quỹ hàng tháng hoặc khi có yêu cầu của Giám đốc.[3],[7] 1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH MTV Sơn Hoa Thắng Chế độ: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính.[2],[7] Chính sách: Niên độ kế toán: được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. 10
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá vốn của hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. Công ty ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. [2],[4],[7] Chứng từ kế toán Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ 1.3: Sơ đồ nhật ký chung Nguồn: Phòng kế toán (2019) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU 11
- KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV SƠN HOA THẮNG 2.1. Nội dung 2.1.1. Khái niệm Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường có quan hệ thanh toán với nhiều đối tượng như khách hàng, người bán, ngân sách Nhà nước, đơn vị trong nội bộ, cá nhân trong đơn vị, … về các khoản tiền bán hàng, tiền mua hàng, các khoản nộp ngân sách, các khoản phải thu, phải trả trong nội bộ, trả lương cho công nhân viên… Khoản phải thu là một phần tài sản của doanh nghiệp, là một phần nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Phải thu khách hàng là tài sản của các doanh nghiệp phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chính sách bán chịu .Nó phản ánh khoản khách hàng sẽ phải chi trả cho doanh nghiệp do mua chịu sản phẩm, hàng hoá dịch vụ.[7] 2.1.2. Phân loại Theo thời hạn thu hồi nợ: Phân nợ theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: - Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. - Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. Theo tính chất: Phân nợ phải thu theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác.[7] 2.2. Nguyên tắc kế toán 2.2.1. Nguyên tắc hạch toán - Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh
92 p | 1326 | 510
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật
60 p | 1395 | 507
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
60 p | 1013 | 349
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN "
45 p | 2144 | 337
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
63 p | 798 | 299
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn
71 p | 739 | 270
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
67 p | 625 | 263
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty Viễn thông Hà Nội
68 p | 740 | 251
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II
65 p | 536 | 200
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p | 439 | 193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p | 463 | 173
-
Báo cáo Tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Bảo hiểm PJICO, Chi nhánh Sóc Trăng
56 p | 1224 | 167
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
70 p | 684 | 157
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi
51 p | 454 | 131
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân
62 p | 458 | 85
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu Công ty công trình đường thuỷ
49 p | 385 | 80
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng"
54 p | 241 | 59
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p | 153 | 47
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn