Báo cáo tốt nghiệp "Kế toán tổng hợp công ty TNHH An Phát"
lượt xem 1.717
download
Giới thiệu khái quát: _Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU AN PHÁT. _Tên giao dich: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU AN PHÁT. _Tên viết tắt: AP TRADING SERVICE CO.,LTD.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp "Kế toán tổng hợp công ty TNHH An Phát"
- PHẦN A: GIỚI THIỆU CÔNG TY. 1
- I.GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT. _Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU AN PHÁT. _Tên giao dich: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU AN PHÁT. _Tên viết tắt: AP TRADING SERVICE CO.,LTD. _Địa chỉ: 242/6D Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh. _Mã số thuế: 0306233675. _Chức năng kinh doanh: Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối. Bán buôn hàng gốm, sứ, thuỷ tinh. Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn đồ dùng nội thất. Bán buôn máy móc, thiết bị điện. Bán lẻ đồ dùng nhà bếp. Môi giới thương mại.Đại lý./. _Vốn điều lệ: 700.000.000 đ (bảy trăm triệu đồng). 2
- II.CÁC PHÒNG BAN CỦA CÔNG TY. (CƠ CẤU BỘ MÁY CỦA CÔNG TY). GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG KINH DOANH CHỨC NĂNG: _ Giám đốc: là người đứng đầu công ty, quản lý và điều hành tất cả các hoạt động của công ty. Giám đốc có vai trò quan trọng trong việc trao đổi thông tin về những mặt hàng cho khách hàng. Khi nhập, xuất hàng hóa, thì Giám đốc là người kiểm tra toàn bộ các hóa đơn và thanh toán tất cả các hóa đơn đó. Vì thế, một công ty không thể nào không có Giám đốc. _Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho Giám đốc, quảng bá thương hiệu và các mặt hàng theo từng chủng loại đến với khách hàng, thiết lập hệ thống hoạt động của công ty. Tất cả công việc của phó Giám đốc đều phải được Giám đốc thông qua. _ Nhân viên kinh doanh: là người cùng phó Giám đốc tìm kiếm khách hàng và đáp ứng yêu cầu tất cả các mặt hàng mà họ cần. _ Nhân viên văn phòng: là người hỗ trợ cho nhân viên kinh doanh thực hiện các bảng báo giá về mặt hàng mà khách hàng yêu cầu. _ Kế toán: là người ghi nhận, phân loại, tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tổng hợp số liệu thu thập được qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3
- III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. _ Kế toán: là người thực hiện các công việc như: báo cáo thuế, nộp thuế, tính lương cho công nhân viên, nhập chứng từ, nhập và xuất đơn hàng, ghi phiếu thu phiếu chi, theo dõi các chứng từ phát sinh trong tháng và dòng tiền gửi ngân hàng. IV. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY. - Đồng tiền ghi sổ kế toán : là đồng Việt Nam, ký hiệu Quốc Gia « đ », ký hiệu Quốc Tế « VND ». - Hình thức ghi sổ kế toán : nhật ký chung. + Theo hình thức này đi kèm là sổ kế toán và sổ chi tiết. - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ nhật kỳ Sổ, thẻ kế chuyên dùng toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính 4
- Ghi chú: Ghi hằng ngày Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. Ghi hằng tháng hoặc cuối kỳ. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Theo dõi lượng hàng hóa nhập vào hàng ngày bằng phiếu nhập kho. + Theo dõi lượng hàng hóa xuất ra hàng ngày bằng phiếu xuất kho. + Tồn cuối kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ. - Tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền + Theo phương pháp này kế toán sẽ tính đơn giá xuất kho theo công thức : Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ. Đơn giá xuất kho = Số lượng trị giá + Số lượng tri giá NVL tồn đầu kỳ. NVL nhập trong kỳ. Và sau đó tính trị giá NVL xuất kho theo công thức: Trị giá NVL xuất kho = Đơn gía NVL xuất kho x Sản lượng NVL xuất kho. Ví dụ: Tình hình về hàng hóa của công ty TNHH TMDV XNK An Phát: - Số dư đầu tháng 01 năm 2009 là 100 thùng, đơn giá 500.000 / thùng. - Phát sinh trong tháng. + Ngày 02/01/2009 mua hàng nhập kho số lượng 50 thùng, đơn giá 300.000 / thùng trả bằng chuyển khoản. + Ngày 05/01/2009 mua hàng nhập kho 200 thùng, đơn giá 150.000 / thùng chưa trả tiền + Ngày 06/01/2009 xuất kho hàng hóa cho khách hàng 150 thùng, chưa thu tiền. + Ngày 15/01/2009 nhập hàng từ nhà cung cấp 500 thùng, đơn giá 50.000 / thùng trả bằng tiền mặt. + Ngày 25/01/2009 xuất bán 300 thùng cho siêu thị, trả tiền bằng chuyển khoản. 5
- - Yêu cầu: + Hãy xác định trị giá nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. + Định khoản các dịch vụ kinh tế phát sinh. Giải - Đơn giá bình quân gia quyền. 1/ 50.000.000+(15.000.000+30.000.000+25.000.000) Đơn giá xuất kho = 100+(50+200+500) =141.176 đ/thùng. - Ngày 16/01/2009 xuất 150 thùng. Trị giá hàng xuất kho= 141.176 x 150 = 21.176.400 đ - Ngày 25/01/2009 xuất 300 thùng. Trị giá hàng xuất kho=141.176 x 300 = 42.352.800 đ 2/ Định khoản. - Ngày 02/01/2009 + Nợ 156: 50 x 300.000 = 15.000.000.đ + Có 112: 15.000.000.đ. - Ngày 05/01/2009 + Nợ 156: 200 x 150.000 = 30.000.000.đ. + Có 131: 30.000.000.đ - Ngày 06/01/2009 + Nợ 641: 141.176 x 150.000 = 21.176.400.đ + Có 156: 21.176.400.đ - Ngày 15/01/2009 + Nợ 156: 500 x 50.000 = 25.000.000.đ + Có 111: 25.000.000.đ - Ngày 25/01/2009 + Nợ 641: 141.176 x 300 = 42.352.800.đ + Có 156: 42.352.800.đ - Công ty đăng ký thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. 6
- + Số tiền thuế giá trị gia tăng theo phương pháp này được tính bằng công thức: -Số thuế phải nộp = Thuế giá trị gia tăng đầu ra - thuế giá trị gia tăng đầu vào. -Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế (hàng hoá, dịch vụ bán ra) x thuế suất. -Thuế giá trị gia tăng đầu vào = tổng thuế giá trị gia tăng đã thanh toán trên hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu. + Trong quá trình hoạt động công ty có phát sinh tiền ngoại tệ. Tiền ngoại tệ x tỷ giá liên ngân hàng. 7
- PHẦN B MỘT SỐ PHẦN HÀNH TẠI CÔNG TY 8
- I. PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển là nội dung của vốn bằng tiền. - Tại mõi công ty vốn bằng tiền rất quan trọng và hiện nay công ty chúng tôi đang sử dụng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. I.1 Tiền mặt : a. Trong thời gian hoạt động công ty chúng tôi đã sử dụng tiền măt và tiên ngoại tệ trong phiên giao dịch. 111: tiền mặt. +1111: tiền “VND”. +1112: tiền ”USD”. b.Chứng từ sử dụng: - Trong một công ty để theo dõi lượng tiền bán hàng, nhập quỹ, các khoảng thu khác, các khoảng tiền xuất quỹ kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi c. Lưu chuyển chứng từ: - Liên 1 - Liên 2 9
- d. Sổ kế toán sử dụng. - Sổ quỹ tiền mặt. - Sổ cái 111 10
- e. Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty -Dựa vào phiếu chi số: TMC06-017, ngày 18/6/2009, công ty đã đóng một số sách tại Công ty TNHH DV văn phòng Hoàng An. Định khoản : Nợ 6428 : 2.100.000 Nợ 1331 : 210.000 Có 111 : 2.310.000 -Căn cứ vào phiếu chi số: TMC06-021, ngày 23/6/2009, công ty đã mua một số mặt hàng dùng trong văn phòng của Công ty TNHH Lý Gia. Định khoản : Nợ: 6423 : 291.300 Nợ: 1331 : 29.130 Có: 111 : 320.430 -Phiếu thu số TMT02-002 ngày 17/02/2009 công ty An Phát bán cho công ty Phước Thịnh khay đựng thức ăn Nợ 1121 : 23.806.860 Có 1331 : 2.164.260 Có 131 : 21.642.600 -Ngày 24/02/2009 với phiếu thu số TMT02-005 công ty Sài Gòn Đà lạt đã mua dao cắt bơ của công ty An Phát. Nợ 1121 : 481.140 Có 1331 : 43.740 Có 131 : 437.400 11
- I.2 Tiền gửi ngân hàng. - Tài khoảng ngân hàng của công ty gồm: + 1121 VNĐ gửi tại ngân hàng Á Châu. + 1122 USD gửi tại ngân hàng Á Châu a. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo có. - Giấy báo nợ. - Bảng liệt kê chi tiết. - Sổ phụ. b. Sổ kế toán sử dụng - Sổ cái 112. - Sổ chi tiết 112 12
- c. Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty. - Công ty liên doanh TNHH KFC thanh toán tiền cây gắp đồ ăn , khay đựng thức ăn cho công ty An Phát qua giấy báo có của ngân hàng ngày 13/02/2009 Nợ 1121 : 10.164.807 Có 131 : 9.240.734 Có 1331 : 924.073 -Ngày 24/02/2009 ngân hàng gởi giấy báo có bên Garden Plaza thanh toán tiền mua xửng hấp cho công ty An Phát Nợ 1121 : 1.960.702 Có 131 : 1.782.456 Có 1331 : 178.246 -Giấy báo nợ ngày 24/02/2009 ACB thực hiện hợp đồng hoán đổi số 109B.09 cho công ty An Phát Nợ 144 : 27.111.480 Có 1121 : 27.111.480 -Phí ký quỹ Forward ngày 24/02/2009 qua giấy báo nợ của ngân hàng Nợ 144 : 263.670 Có 1121 : 263.670 13
- II. Phần hành kế toán công nợ: - Kế toán công nợ của công ty chỉ có mua và bán. a. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng. - Hóa đơn. - Khế ước. 14
- b. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ cái, sổ chi tiết 131. - Sổ cái, sổ chi tiết 331. 15
- c. Một số nghiệp vụ chủ yếu: -Hộp đồng số: AP-3005TD ngày 02/01/2009 hai bên gồm công ty TNHH TMDV XNK An Phát v à Parkroyal Saigon cùng ký kết hộp đồng mua bán mặt hàng xửng hấp tri giá 1.960.702 đ. Nợ 1121 : 1.960.702 Có 131 : 1.782.456 Có 1331 : 178.246 16
- III. Kế toán hàng hóa ( nguyên vật liệu, thành phẩm ): - Những mặt hàng kinh doanh của công ty là ly, chén, dĩa, tách, dao muỗng nĩa, bình nước nóng, khay, bàn, ghế, nồi hâm và cung cấp những mặt hàng cao cấp cho nhà hàng và khách sạn. a. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn. - Giấy đề nghị xuất kho. 17
- b. Sổ kế toán sử dụng: - Sổ cái 156. - Sổ chi tiết 156. - Thẻ kho. 18
- c. Một số nghiệp vụ chủ yếu: -Ngày 16/02/2009, số PX02-001 công ty An Phat xuất bán hàng cho công ty KFC Việt bằng phiếu xuát kho. Nợ 131 : 6.537.960 Có 511 : 5.943.600 Có 33311 : 594.360 Nợ 632 : 1.921.851 Có 1561 : 1.921.851 -Công ty An Phát xuất kho bán hàng cho công ty Phước Thịnh qua phiếu xuất 17/02/2009, số PX02-002 Nợ 131 : 23.806.860 Có 511 : 21.642.600 Có 33311 : 2.164.260 Nợ 632 : 6.967.376 Có 1561 : 6.967.376 -Ngày 10/02/2009 qua phiếu nhập kho số PN02-001 công ty An Phát đã nhập ly rượu của Quốc Long . Nợ 1561 : 6.125.000 Có 3311 : 6.125.000 -Công ty An Phát đã mua một số đồ dùng nhà hàng của chị Hoàng Oanh qua phiếu nhập số PN02-003 ngày 17/02/2009. Nợ 1561 : 7.972.634 Có 3311 : 7.972.634 19
- IV. KẾ TOÁN THUẾ: - Thuế thu nhập doanh nghiệp ( hàng quý ), thuế giá trị gia tăng (hàng tháng), thuế môn bài ( hàng năm ) là các loại thuế mà công ty phải nộp. a. Chứng từ sử dụng: - Thuế môn bài. - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế giá trị gia tăng. - Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. b. Sổ kế toán sử dụng: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh
92 p | 1326 | 510
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật
60 p | 1395 | 507
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
60 p | 1011 | 349
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN "
45 p | 2143 | 337
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
63 p | 798 | 299
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn
71 p | 739 | 270
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
67 p | 625 | 263
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty Viễn thông Hà Nội
68 p | 740 | 251
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II
65 p | 536 | 200
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p | 439 | 193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p | 463 | 173
-
Báo cáo Tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Bảo hiểm PJICO, Chi nhánh Sóc Trăng
56 p | 1224 | 167
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Đại Trường Phát
70 p | 684 | 157
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty điện lực Củ Chi
51 p | 454 | 131
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Tiến Quân
62 p | 455 | 85
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu Công ty công trình đường thuỷ
49 p | 385 | 80
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng"
54 p | 241 | 59
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p | 153 | 47
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn