Báo cáo " Vấn đề lý luận xung quanh khái niệm bồi thường khi nhà nước thu hồi đất "
lượt xem 19
download
Vấn đề lý luận xung quanh khái niệm bồi thường khi nhà nước thu hồi đất Công chúng đầu tư rất có thể sẽ làm theo từng động thái nhỏ của nhóm người này trong hoạt động đầu tư của mình trên thị trường chứng khoán. Hơn nữa, việc công bố về giao dịch của người nội bộ còn được xem như biện pháp hỗ trợ quan trọng để ngăn ngừa hành vi giao dịch nội gián.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề lý luận xung quanh khái niệm bồi thường khi nhà nước thu hồi đất "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn Quang TuyÕn * 1. Cơ s lí lu n xây d ng khái ni m trư ng…” ( i u 23). “b i thư ng” khi Nhà nư c thu h i t Như v y, quy n s h u v tài s n h p trong Lu t t ai năm 2003 pháp c a m i cá nhân và t ch c ư c Hi n Khái ni m “b i thư ng” (trong Lu t t pháp ghi nh n và b o h . Khi Nhà nư c thu ai năm 1993 và Ngh nh c a Chính ph h i t s d ng vào m c ích qu c s 22/1998/N -CP ngày 24/4/1998 khái phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công ni m này ư c c p v i tên g i là n bù) c ng thì toàn b tài s n h p pháp g n li n ư c Lu t t ai năm 2003 xây d ng d a v i t b thu h i c a ngư i ang s d ng trên nh ng cơ s lí lu n ch y u sau ây: t (SD ) u ph i ư c b i thư ng theo Th nh t, v n b i thư ng khi Nhà giá th trư ng t i th i i m thu h i t. nư c thu h i t ư c t ra d a trên cơ s Th hai, Nhà nư c ta là nhà nư c do quy n s h u v tài s n c a công dân ư c nhân dân lao ng thi t l p nên, i di n cho pháp lu t b o h . Hi n pháp năm 1946 ghi ý chí, nguy n v ng và l i ích c a nhân dân nh n và b o h quy n s h u tư nhân v tài nên khi Nhà nư c thu h i t c a ngư i dân s n: “Quy n s h u v tài s n c a công dân s d ng vào b t k m c ích gì (cho dù là Vi t Nam ư c b o m” ( i u 12). Quy n s d ng vào m c ích qu c phòng, an ninh, này ti p t c ư c kh ng nh t i Hi n pháp l i ích qu c gia, l i ích công c ng và phát năm 1992: “Công dân có quy n s h u v tri n kinh t ) mà làm phương h i n quy n thu nh p h p pháp, c a c i dành, nhà , và l i ích h p pháp c a h thì Nhà nư c ph i tu li u sinh ho t, tu li u s n xu t, v n và tài có b n ph n và nghĩa v b i thư ng. s n khác trong doanh nghi p… Nhà nư c Th ba, xét v phương di n lí lu n, thi t b o h quy n s h u h p pháp và quy n h i v l i ích c a ngư i SD là h u qu phát th a k c a công dân” ( i u 58). Hơn n a, sinh tr c ti p t hành vi thu h i t c a nhà Hi n pháp năm 1992 còn quy nh: “Tài s n nư c. Hơn n a, trong i u ki n nhà nư c h p pháp c a cá nhân, t ch c không b pháp quy n, m i ch th trong xã h i bao qu c h u hoá. Trong trư ng h p th t c n g m Nhà nư c, công dân, các t ch c kinh thi t vì lí do qu c phòng, an ninh và vì l i t , t ch c chính tr -xã h i... u bình ng ích qu c gia, Nhà nư c trung mua ho c trưng d ng có b i thư ng tài s n c a cá * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t nhân ho c t ch c theo th i giá th Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 35
- nghiªn cøu - trao ®æi trư c pháp lu t. Nư c ta ang t ng bư c xây trong nông nghi p là khâu t phá cho toàn d ng xã h i dân s văn minh và hi n i nơi b quá trình c i cách kinh t ; t ng bư c xác mà ó quy n l i h p pháp c a m i thành l p a v làm ch c a h gia ình, cá nhân viên trong xã h i ph i ư c lu t pháp tôn i v i t ai thông qua giao t s d ng n tr ng và b o v . Do v y, khi Nhà nư c thu nh, lâu dài và m r ng các quy n năng cho h i t mà làm phương h i n l i ích h p ngư i SD . Như v y, “k t ây quy n s pháp c a ngư i SD thì Nhà nư c ph i có d ng t ã tách kh i quy n s h u t ai trách nhi m b i thư ng thi t h i cho h . ư c ch s h u t ai chuy n giao cho Th tư, nư c ta ang trong quá trình ngư i s d ng t th c hi n và tr thành chuy n i sang n n kinh t nhi u thành m t lo i quy n v tài s n thu c s h u c a ph n v n hành theo cơ ch th trư ng nh ngư i s d ng t” hay nói cách khác, hư ng xã h i ch nghĩa (XHCN), hư ng t i “quy n s h u t ai thu c v toàn dân do m c tiêu dân giàu, nư c m nh, xã h i công Nhà nư c i di n; còn quy n s d ng t b ng, dân ch , văn minh trong i u ki n ch u thu c s h u c a ngư i s d ng t”.(1) V i r t nhi u thách th c do quá trình h i nh p vi c giao quy n SD cho ngư i lao ng qu c t em l i. tranh th th i cơ, vư t trên cơ s ch s h u toàn dân v t ai qua thách th c c a xu th toàn c u hoá v nh m duy trì s n nh v chính tr -xã h i kinh t , chúng ta ph i bi t phát huy n i l c, t o ti n cho phát tri n kinh t , Vi t Nam tinh th n oàn k t dân t c và khơi d y lòng và Trung Qu c "g p nhau" i m chung yêu nư c, tính năng ng, sáng t o c a m i này và hai nư c ã th c hi n thành công ngư i dân óng góp vào s nghi p ch n công cu c c i cách kinh t mà không g p hưng t nư c. i u này ch có th th c hi n ph i th t b i như Liên Xô và các nư c ư c khi Nhà nư c bi t tôn tr ng và b o h XHCN ông Âu trư c ây; “Sáng t o ra nh ng quy n l i chính áng c a ngư i dân. khái ni m “quy n s d ng t” c ngư i ây cũng là lí do d n n vi c ra i ch Vi t Nam và ngư i Trung Qu c dư ng như nh b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t. ã t o ra m t khái ni m s h u kép, m t Th năm, v n b i thư ng khi Nhà khái ni m s h u a t ng: t ai thu c s nư c thu h i t ư c xây d ng d a trên ch h u toàn dân, song quy n s d ng t l i s h u toàn dân v t ai, Nhà nư c thu c v cá nhân ho c t ch c”.(2) giao t cho t ch c, h gia ình, cá nhân s B ng vi c pháp lu t ghi nh n và b o h d ng n nh, lâu dài. quy n c a ngư i SD thì dư ng như ngư i Thành t u 20 năm th c hi n công cu c SD nư c ta là ngư i “s h u” m t lo i i m i t nư c là k t qu c a quá trình i quy n v tài s n ó là “quy n SD ”; b i l , m i tư duy mà h t nhân cơ b n là i m i tư ngư i SD ư c pháp lu t trao cho các duy v s h u tài s n. gi i phóng m i quy n năng liên quan n quy n SD : năng l c s n xu t c a ngư i lao ng, ng Quy n chuy n như ng, chuy n i, cho ta ã xác nh i m i cơ ch qu n lí kinh t thuê, cho thuê l i, t ng cho, th a k quy n 36 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi SD ; quy n th ch p, b o lãnh, góp v n Chính ph quy nh Th l t m th i v trưng b ng quy n SD . Như v y, khi pháp lu t ã d ng ru ng t, t i Chương II ã c p vi c th a nh n quy n SD là lo i quy n v tài “B i thư ng cho ngư i có ru ng t b trưng s n c a ngư i SD thì khi Nhà nư c thu h i d ng”. Ti p n Thông tư s 1792/TTg ngày t (có nghĩa là ngư i SD b m t quy n 11/01/1970 c a Th tư ng Chính ph v quy SD do hành vi thu h i t c a Nhà nư c), nh m t s i m t m th i v b i thư ng nhà Nhà nư c ph i b i thư ng v t và thi t h i c a, t ai, cây c i lâu niên, các hoa m u v tài s n g n li n v i t cho ngư i SD . cho nhân dân nh ng vùng xây d ng kinh 2. V khái ni m b i thư ng khi Nhà t m r ng thành ph cũng c p v n b i nư c thu h i t trong Lu t t ai năm 2003 thư ng khi Nhà nư c thu h i t. c bi t, Trong i s ng hàng ngày, “b i thư ng” sau khi Lu t t ai năm 1987 ra i, H i là thu t ng ư c s d ng trong trư ng h p ng B trư ng ã ban hành Quy t nh s m t ngư i có hành vi gây thi t h i cho 186/H BT ngày 31/5/1990 quy nh v n ngư i khác và h ph i có trách nhi m b i bù thi t h i t nông nghi p, t có r ng khi thư ng cho ngư i b thi t h i do hành vi chuy n sang s d ng vào m c ích khác, c a mình gây ra. Theo T i n ti ng Vi t thu t ng “b i thư ng” ư c thay th b ng thông d ng: "B i thư ng” là “ n bù nh ng thu t ng “ n bù”. Thu t ng này ti p t c t n h i ã gây ra”.(3) ư c s d ng trong Lu t t ai năm 1993, Trong lĩnh v c pháp lu t, trách nhi m Lu t s a i, b sung m t s i u c a Lu t b i thư ng ư c t ra khi m t ch th có t ai năm 1998 và các Ngh nh hư ng hành vi vi ph m pháp lu t gây thi t h i cho d n thi hành như: Ngh nh c a Chính ph ch th khác trong xã h i. Trách nhi m này s 90-CP ngày 17/8/1994 ban hành quy nh ư c nhi u ngành lu t c p như: Trách v vi c n bù thi t h i khi Nhà nư c thu h i nhi m b i thư ng thi t h i ngoài h p ng t s d ng vào m c ích qu c phòng, an trong lĩnh v c pháp lu t dân s ; trách ninh, l i ích qu c gia, l i ích công c ng; nhi m b i thư ng oan, sai do hành vi c a Ngh nh c a Chính ph s 22/1998/N -CP các cơ quan t t ng gây ra trong lĩnh v c ngày 24/04/1998 v n bù thi t h i khi Nhà pháp lu t hình s ; trách nhi m v t ch t do nư c thu h i t s d ng vào m c ích qu c hành vi c a ngư i lao ng gây ra trong phòng, an ninh, l i ích qu c gia, l i ích công lĩnh v c pháp lu t lao ng v.v.. Và hi n c ng... Tuy nhiên, khi Lu t s a i, b sung nay, trách nhi m này cũng ư c c p m t s i u c a Lu t t ai năm 2001 ư c trong D th o Lu t b i thư ng nhà nư c Qu c h i ban hành, thu t ng “b i thư ng” do B tư pháp ch trì so n th o. ư c s d ng tr l i và ti p t c xu t hi n Trong lĩnh v c pháp lu t t ai, thu t trong Lu t t ai năm 2003; Ngh nh c a ng b i thư ng (hay n bù) khi Nhà nư c Chính ph s 197/2004/N -CP ngày thu h i t ư c t ra t r t s m. Ngh nh 03/12/2004 quy nh v b i thư ng, h tr s 151/TTg ngày 14/01/1959 c a H i ng và tái nh cư khi Nhà nư c thu h i t, t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 37
- nghiªn cøu - trao ®æi Ngh nh c a Chính ph s 84/2007/N -CP m c dù pháp lu t không ưa ra gi i thích ngày 25/05/2007 quy nh b sung v vi c chính th c v thu t ng này song theo T c p gi y ch ng nh n quy n s d ng t i n ti ng Vi t thì “ n bù” là “Tr l i (GCNQSD ), thu h i t, th c hi n quy n tương x ng v i giá tr ho c công lao”,(4) SD , trình t , th t c b i thư ng, h tr , tái chúng ta có th hi u n bù thi t h i khi Nhà nh cư khi Nhà nư c thu h i t và gi i nư c thu h i t là vi c tr l i nh ng thi t quy t khi u n i v t ai. V y gi a khái h i do vi c thu h i t gây ra tương x ng v i ni m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t và giá tr ho c công lao mà ngư i SD ã u khái ni m n bù thi t h i khi Nhà nư c thu tư vào t trong quá trình s d ng. Như v y, h i t có nh ng i m gì khác nhau? Khái gi a 2 thu t ng này có nh ng i m gi ng ni m “b i thư ng” trong Lu t t ai năm nhau ch y u sau ây: 2003 có nh ng i m gì gi ng và khác nhau Th nh t, b i thư ng ho c n bù thi t so v i khái ni m “b i thư ng nhà nư c” h i u là trách nhi m c a Nhà nư c nh m trong D th o Lu t b i thư ng nhà nư c? Và bù p t n th t v quy n và l i ích h p pháp b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t có gì c a ngư i SD . Trách nhi m này ư c quy khác v i b i thư ng thi t h i ngoài h p ng nh trong pháp lu t t ai. trong pháp lu t dân s ? tr l i nh ng câu Th hai, b i thư ng ho c n bù thi t h i này, ngư i vi t xin i sâu tìm hi u, so h i là h u qu pháp lí tr c ti p do hành vi sánh gi a khái ni m “b i thư ng” v i khái thu h i t c a Nhà nư c gây ra. i u này ni m “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i có nghĩa là b i thư ng ho c n bù thi t h i t; khái ni m “b i thư ng” khi Nhà nư c ch phát sinh sau khi có hành vi thu h i t thu h i t v i khái ni m “b i thư ng nhà c a Nhà nư c. nư c”; khái ni m “b i thư ng” trong pháp Th ba, b i thư ng ho c n bù thi t lu t t ai v i khái ni m “b i thư ng thi t h i di n ra trong m i quan h song phương h i ngoài h p ng” trong pháp lu t dân s gi a m t bên là Nhà nư c (ch th có hành nh m phân bi t rõ b n ch t pháp lí c a các khái ni m này. vi thu h i t) v i bên kia là ngư i ch u t n a. Phân bi t gi a “b i thư ng” khi Nhà h i v quy n và l i ích h p pháp do hành vi nư c thu h i t v i “ n bù thi t h i” khi thu h i t c a Nhà nư c gây ra (ch SD Nhà nư c thu h i t b thu h i t). - S gi ng nhau Th tư, căn c xác nh b i thư ng Theo Lu t t ai năm 2003: "B i thư ng ho c n bù là di n tích t th c t b thu khi Nhà nư c thu h i t là vi c Nhà nư c h i; thi t h i th c t v tài s n, cây c i, hoa tr l i giá tr quy n s d ng t i v i di n màu trên t và khung giá t do Nhà nư c tích t b thu h i cho ngư i b thu h i t" quy nh. (kho n 6 i u 4). Còn i v i khái ni m Th năm, ngư i SD khi b Nhà nư c “ n bù thi t h i” khi Nhà nư c thu h i t, thu h i t mu n ư c b i thư ng ho c 38 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi n bù ph i th a mãn các i u ki n do Hơn n a, ngư i b Nhà nư c thu h i t pháp lu t quy nh. không ch ư c b i thư ng mà còn ư c - S khác nhau hư ng các chính sách h tr , tái nh cư c a B i thư ng, n bù khi Nhà nư c thu h i Nhà nư c. t là nh ng thu t ng có n i hàm tương i + i v i thu t ng n bù thi t h i khi ng nh t. Tuy nhiên, bên c nh nh ng i m Nhà nư c thu h i t, n i hàm c a thu t ng gi ng nhau, gi a 2 thu t ng này còn có m t này ch là vi c Nhà nư c n bù thi t h i do vài i m khác bi t sau ây: hành vi thu h i t gây ra cho ngư i SD + N i hàm c a thu t ng b i thư ng bao mà không i li n sau ó vi c th c hi n các g m 2 lĩnh v c: B i thư ng v t và b i chính sách h tr , tái nh cư. thư ng thi t h i v tài s n trên t. V y t i + Thông thư ng khi c p thu t ng sao pháp lu t hi n hành l i quy nh b i n bù khi Nhà nư c thu h i t, ngư i ta thư ng v t; còn tài s n trên t l i ư c hay nghĩ t i vi c n bù tương x ng giá tr b i thư ng thi t h i khi Nhà nư c thu h i c a di n tích t b thu h i. i u này có t. Lí gi i v v n này, theo chúng tôi, nghĩa là ph i n bù 100% giá tr c a m nh khi Nhà nư c thu h i t có nghĩa là ngư i t thu h i. Trong khi ó, thu t ng b i SD ph i chuy n giao quy n s d ng i thư ng l i cho th y r ng Nhà nư c ch b i v i m nh t b thu h i cho Nhà nư c còn thư ng nh ng giá tr , thi t h i h p lí v t b n thân m nh t ó không b m t i, nó và tài s n trên t cho ngư i SD khi b Nhà v n t n t i dư i hình thái v t ch t và n m c nư c thu h i t. nh v trí a lí xác nh. Trong khi ó, tài b. Phân bi t gi a “b i thư ng thi t h i” s n trên m nh t sau khi b thu h i bu c khi Nhà nư c thu h i t v i “b i thư ng thi t ph i d b , di chuy n i nơi khác. i u này h i ngoài h p ng” trong pháp lu t dân s có nghĩa là s t n t i dư i d ng hình thái v t Nghiên c u, so sánh v b n ch t c a b i ch t, ví trí a lí c a tài s n trên t ã b thư ng thi t h i khi Nhà nư c thu h i t thay i hoàn toàn sau khi Nhà nư c thu h i v i b i thư ng thi t h i ngoài h p ng t. Hơn n a, i v i t ai, ngư i SD trong pháp lu t dân s có th th y gi a 2 lo i không t o ra giá tr ban u c a t ai ( t trách nhi m b i thư ng này có s khác nhau không do con ngư i t o ra) mà h ch t o ra m t s khía c nh cơ b n sau ây: giá tr tăng thêm c a t ai (do ngư i SD Th nh t, v ch th b i thư ng: B i u tư vào t ai trong quá trình s d ng). thư ng khi Nhà nư c thu h i t là trách Trong khi ó, tài s n trên t l i hoàn toàn nhi m c a Nhà nư c. ây Nhà nư c v a là do ngư i SD t o ra ho c ư c nh n th a t ch c chính tr , quy n l c v a là ngư i i k , t ng cho hay nh n chuy n như ng quy n di n ch s h u toàn dân v t ai th c s h u. Vì v y, quy nh c a pháp lu t hi n hi n ch c năng qu n lí nhà nư c i v i t hành v b i thư ng v t và b i thư ng ai. Trong khi ó, ch th c a b i thư ng thi t h i v tài s n trên t là h p lí. thi t h i ngoài h p ng có ph m vi r ng t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 39
- nghiªn cøu - trao ®æi hơn, bao g m b t c t ch c, h gia ình, cá Th tư, v n b i thư ng khi Nhà nư c nhân nào (không phân bi t ó là t ch c, h thu h i t ch t ra khi Nhà nư c b ng gia ình, cá nhân trong nư c hay t ch c, cá quy t nh hành chính (quy t nh thu h i nhân nư c ngoài) có hành vi vi ph m pháp t) làm ch m d t quy n SD c a t ch c, lu t dân s gây thi t h i cho ngư i khác. h gia ình, cá nhân i v i di n tích t xác Th hai, v ch th ư c b i thư ng: nh. H u qu thi t h i do vi c thu h i t Ch th ư c b i thư ng khi Nhà nư c thu c a Nhà nư c gây ra ch có ý nghĩa trong h i t là ngư i SD h p pháp b thu h i vi c xác nh m c b i thư ng. Hơn n a, t. T c là ngư i SD ư c Nhà nư c c p vi c Nhà nư c thu h i t là xu t phát t nhu GCNQSD ho c có m t trong nh ng lo i c u khách quan c a xã h i ó là s d ng gi y t v quy n SD theo quy nh t i vào m c ích qu c phòng, an ninh, l i ích kho n 1, kho n 2 và kho n 5 i u 50 c a qu c gia, l i ích công c ng và phát tri n Lu t t ai năm 2003 mà có t ang s kinh t . Vì v y, trong nhi u trư ng h p vi c d ng b Nhà nư c thu h i. Trong khi ó, ch Nhà nư c b i thư ng cho ngư i b thu h i th ư c b i thư ng trong ch nh b i t chưa h n ã ph i do l i c a mình gây ra thư ng thi t h i ngoài h p ng là b t c t ho c không ph i do Nhà nư c có hành vi vi ch c, h gia ình, cá nhân nào có thi t h i ph m pháp lu t gây ra mà ây Nhà nư c do hành vi vi ph m ngoài h p ng c a ch thay m t xã h i th c hi n nghĩa v b i th b i thư ng gây ra. thư ng cho ngư i SD (trách nhi m xã h i Th ba, v nguyên t c b i thư ng: Nguyên c a Nhà nư c trong vi c b i thư ng). t c b i thư ng thi t h i ngoài h p ng áp th c hi n trách nhi m xã h i, Nhà nư c d ng trong pháp lu t dân s là nguyên t c t không ch b i thư ng v t, thi t h i v tài nguy n tho thu n gi a ngư i có trách nhi m s n trên t mà còn th c hi n vi c h tr n b i thư ng và ngư i ư c b i thư ng. Ch nh i s ng, h tr di chuy n ch ; gi i khi nào các bên không t tho thu n ư c v i quy t v n tái nh cư; ào t o chuy n i nhau thì m i yêu c u các cơ quan nhà nư c ngh , b trí vi c làm m i cho ngư i SD . có th m quy n can thi p gi i quy t. Trong khi ó, vi c b i thư ng thi t h i Trong khi ó, nguyên t c b i thư ng khi ngoài h p ng ư c t ra khi ngư i có Nhà nư c thu h i t l i có nét khác bi t. trách nhi m b i thư ng có hành vi vi ph m Vi c b i thư ng ư c th c hi n khi ngư i pháp lu t dân s gây thi t h i cho ngư i b thu h i t th a mãn y các i u ki n khác. Vi c b i thư ng trong trư ng h p này v b i thư ng do pháp lu t quy nh; giá ư c th c hi n d a trên y u t l i và thi t b i thư ng căn c vào giá t do u ban h i th c t x y ra. Hơn n a, ngư i có trách nhân dân c p t nh quy nh d a trên nguyên nhi m b i thư ng ch u trách nhi m cá nhân t c, phương pháp và khung giá t do Chính i v i ngư i b thi t h i. i u này có nghĩa ph quy nh và ư c công b vào ngày là h ch có trách nhi m b i thư ng toàn b 01/01 hàng năm. thi t h i do l i c a mình gây ra. 40 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi Th năm, v tính ch t b i thư ng: B i và cho cá nhân, t ch c b thi t h i do ngư i thư ng thi t h i ngoài h p ng ch thu n thi hành công v gây ra trong ho t ng túy mang tích ch t dân s gi a cá nhân, h qu n lí hành chính nhà nư c, thi hành án và gia ình ho c t ch c v i nhau. Trong khi t t ng hình s . ó, b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t l i Th hai, b i thư ng khi Nhà nư c thu hàm ch a c tính ch t hành chính và tính h i t và b i thư ng nhà nư c trong D ch t dân s : Tính ch t hành chính c a b i th o Lu t b i thư ng nhà nư c u là trách thư ng khi Nhà nư c thu h i t th hi n nhi m pháp lí ư c pháp lu t quy nh. vi c cơ quan nhà nư c có th m quy n ra Th ba, khách th c a 2 lo i b i thư ng quy t nh hành chính (quy t nh thu h i này là nh ng thi t h i v quy n và l i ích t) làm ch m d t quy n SD c a ngư i s h p pháp c a t ch c, cá nhân do hành vi d ng i v i di n tích t nh t nh. Tính c a Nhà nư c (ho c công ch c, viên ch c ch t dân s c a lo i b i thư ng này th hi n nhà nư c) gây ra. các thi t h i th c t c a ngư i SD v tài Th tư, ngư i SD , t ch c, cá nhân b s n g n li n v i ph n t b thu h i ư c thi t h i do ngư i thi hành công v gây ra Nhà nư c b i thư ng toàn b . trong ho t ng qu n lí hành chính nhà c. Phân bi t gi a “b i thư ng thi t h i” nư c, thi hành án và t t ng hình s (sau ây khi Nhà nư c thu h i t v i khái ni m “b i g i chung là trách nhi m b i thư ng nhà thư ng nhà nư c” trong D th o Lu t b i nư c) ph i th a mãn các i u ki n v b i thư ng nhà nư c thư ng do pháp lu t quy nh thì m i ư c - S gi ng nhau Nhà nư c b i thư ng. B i thư ng thi t h i khi Nhà nư c thu - S khác nhau h i t v i b i thư ng nhà nư c trong D Bên c nh nh ng i m gi ng nhau cơ b n th o Lu t b i thư ng nhà nư c có nh ng trên ây thì b i thư ng thi t h i khi Nhà i m gi ng nhau cơ b n sau ây: nư c thu h i t và b i thư ng nhà nư c Th nh t, Nhà nư c là ch th có trách trong D th o Lu t b i thư ng nhà nư c có nhi m b i thư ng cho ngư i b thu h i t m t s i m khác nhau ch y u sau ây: Trách nhi m b i thư ng khi Nhà nư c Trách nhi m b i thư ng nhà nư c trong thu h i t D th o Lu t b i thư ng nhà nư c - Không do hành vi vi ph m pháp lu t c a - Do hành vi trái pháp lu t, có l i c a ngư i Nhà nư c gây ra mà do yêu c u khách quan c a thi hành công v gây ra trong khi thi hành xã h i. công v . - i tư ng b i thư ng: T ch c, h gia - i tư ng b i thư ng: T ch c, cá nhân b ình, cá nhân SD b Nhà nư c thu h i t. thi t h i do ngư i thi hành công v gây ra trong ho t ng qu n lí hành chính nhà nư c, thi hành án và t t ng hình s . t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 41
- nghiªn cøu - trao ®æi - Ph m vi b i thư ng: B i thư ng v t và - Ph m vi b i thư ng: B i thư ng thi t h i b i thư ng thi t h i v tài s n g n li n v i di n v v t ch t th c t và thi t h i v tinh th n. tích t b thu h i. Ngoài ra, ngư i b thu h i t còn ư c hư ng các chính sách h tr , tái nh cư do pháp lu t quy nh. - Nguyên t c b i thư ng: B i thư ng theo - Nguyên t c b i thư ng: Vi c b i thư ng khung giá t do UBND c p t nh quy nh t i thi t h i ư c ti n hành trên cơ s thương lư ng th i i m thu h i t. gi a cơ quan gi i quy t b i thư ng nhà nư c v i ngư i b thi t h i, thân nhân c a ngư i b thi t h i ho c i di n h p pháp c a h ; n u không thương lư ng ư c thì ngư i b thi t h i, thân nhân c a ngư i b thi t h i ho c i di n h p pháp c a h có quy n yêu c u toà án gi i quy t. - Căn c phát sinh trách nhi m b i thư ng - Căn c phát sinh trách nhi m b i thư ng khi Nhà nư c thu h i t: nhà nư c: 1. Có quy t nh thu h i t c a cơ quan 1. Có thi t h i x y ra i v i cá nhân, t ch c; nhà nư c có th m quy n; 2. Ch th gây ra thi t h i là ngư i thi hành 2. Di n tích t th c t b thu h i và thi t h i công v ; th c t v tài s n g n li n v i t b thu h i; 3. Có hành vi trái pháp lu t c a ngư i thi 3. Ngư i b thu h i t có GCNQSD ho c hành công v do cơ quan gi i quy t b i thư ng các lo i gi y t h p pháp v quy n SD ư c xác nh ho c theo b n án, quy t nh ã có quy nh t i kho n 1,2 và 5 i u 50 c a Lu t hi u l c pháp lu t c a cơ quan nhà nư c có t ai năm 2003. th m quy n, tr các trư ng h p b oan trong ho t ng t t ng hình s ; 4. Hành vi trái pháp lu t ư c th c hi n trong khi thi hành công v ; 5. Ngư i thi hành công v có l i vô ý ho c c ý, tr các trư ng h p trách nhi m b i thư ng nhà nư c ư c xác nh không căn c vào y u t l i theo quy nh c a Lu t này; 6. Có quan h nhân qu gi a hành vi gây ra thi t h i và thi t h i x y ra. (1).Xem: Trư ng i h c Lu t Hà N i, Giáo trình qu c gia Hà N i - 2004, tr. 169. Lu t t ai, Nxb. Tư pháp, Hà N i - 2007, tr. 83. (3).Xem: Nguy n Như Ý (ch biên): T i n ti ng (2).Xem: PGS.TS. Ph m Duy Nghĩa, Chuyên kh o Vi t thông d ng, Nxb. Giáo d c, Hà N i 2001, tr. 79. Lu t kinh t (Chương trình sau i h c), Nxb. i h c (4).Xem: T i n ti ng Vi t thông d ng, S d, tr. 261. 42 t¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề : Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Công ty Sông Đà I
67 p | 1046 | 272
-
Báo cáo chuyên đề nhóm 5: Đánh giá cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực quản lý tài chính công
59 p | 533 | 199
-
Báo cáo chuyên đề: Bể lắng ly tâm
25 p | 1370 | 189
-
Báo cáo chuyên đề: Vai trò của Công nghệ sinh học trong xử lý nước thải
99 p | 352 | 91
-
tội phạm tham nhũng - một số vấn đề lý luận, thực tế và những ảnh hưởng tới nền kinh tế, một số biện pháp đấu tranh phòng chống
24 p | 230 | 70
-
Báo cáo chuyên đề: Hệ sinh thái rừng ngập mặn
20 p | 287 | 65
-
Báo cáo chuyên đề nhóm 4: Đánh giá cải cách hành chính Nhà nước trong lĩnh vực quản lý và phát triển nguồn nhân lực (đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước)
78 p | 281 | 52
-
Luận văn: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư và một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT Đống Đa
82 p | 137 | 43
-
Báo cáo "Vấn đề pháp lý tại các DN liên doanh"
30 p | 135 | 34
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Phương pháp và những vấn đề lý luận khi nghiên cứu lịch sử chuyển biến kinh tế - xã hội thời kỳ đổi mới "
0 p | 210 | 34
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO MỘT ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM"
7 p | 202 | 34
-
TIỂU LUẬN: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN – THỰC TIỄN QUA TỔNG KẾT 20 NĂM ĐỔI MỚI TRONG CÁC VĂN KIỆN ĐẠI HỘI X CỦA ĐẢNG
78 p | 181 | 28
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬNVỀ CHẾ ĐỊNH QUYỀN CÔNG TỐ (NHÌN NHẬN TỪ GÓC ĐỘ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN) "
36 p | 110 | 27
-
Báo cáo chuyên đề: Văn hóa Chăm và những điều cần biết
19 p | 238 | 23
-
Báo cáo " Vấn đề tổ chức quản lý công ty cổ phần theo luật doanh nghiệp "
5 p | 128 | 21
-
Báo cáo "Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng pháp luật ở Việt Nam "
3 p | 152 | 16
-
Báo cáo khoa học: "Thi đua xã hội chủ nghĩa: Những vấn đề lý luận"
6 p | 77 | 13
-
Báo cáo Vận dụng dinh dưỡng cho heo nái hiện đại để tối đa hóa khả năng sinh sản và sản xuất
0 p | 189 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn