BÁO CÁO " XÁC ĐỊNH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ NHIỄM SÁN DÂY TEANIA HYDATIGENA TRƯỞNG THÀNH Ở CHÓ VÀ TỶ LỆ NHIỄM ẤU SÁN CYSTICERCUS TENUICOLLIS Ở TRÂU, BÒ, LỢN THỬ NGHIỆM THUỐC TẨY SÁN DÂY CHO CHÓ "
lượt xem 10
download
Kết quả mổ khám 646 chó ở ba huyện/thành của tỉnh Phú Thọ cho tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena là 35,14%. Mổ khám 1273 trâu, bò, lợn ở các địa phương trên phát hiện 294 con nhiễm ấu trùng của sán là Cysticercus tenuicollis (23,10%), cường độ nhiễm từ 1 - 56 ấu sán/con. Xác định bằng phần mềm Statgraphics cho thấy, tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở trâu, bò, lợn là tương quan thuận khá chặt chẽ với R =...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO " XÁC ĐỊNH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ NHIỄM SÁN DÂY TEANIA HYDATIGENA TRƯỞNG THÀNH Ở CHÓ VÀ TỶ LỆ NHIỄM ẤU SÁN CYSTICERCUS TENUICOLLIS Ở TRÂU, BÒ, LỢN THỬ NGHIỆM THUỐC TẨY SÁN DÂY CHO CHÓ "
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y - TẬP XVIII - SỐ 6 - 2011 XÁC ĐỊNH TƯƠNG QUAN GIỮA TỶ LỆ NHIỄM SÁN DÂY TEANIA HYDATIGENA TRƯỞNG THÀNH Ở CHÓ VÀ TỶ LỆ NHIỄM ẤU SÁN CYSTICERCUS TENUICOLLIS Ở TRÂU, BÒ, LỢN - THỬ NGHIỆM THUỐC TẨY SÁN DÂY CHO CHÓ Nguyễn Thị Kim Lan1, Nguyễn Thị Quyên2 và Phạm Công Hoạt3 TÓM TẮT Kết quả mổ khám 646 chó ở ba huyện/thành của tỉnh Phú Thọ cho tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena là 35,14%. Mổ khám 1273 trâu, bò, lợn ở các địa phương trên phát hiện 294 con nhiễm ấu trùng của sán là Cysticercus tenuicollis (23,10%), cường độ nhiễm từ 1 - 56 ấu sán/con. Xác định bằng phần mềm Statgraphics cho thấy, tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở trâu, bò, lợn là tương quan thuận khá chặt chẽ với R = 0,881; 0,990 và 0,997. Sử dụng hai loại thuốc Niclosamid (100mg/kgP) và Praziquantel (10mg/kgP) dùng cho uống để tẩy sán dây chó có độ an toàn cao, hiệu lực tẩy sạch sán lần lượt là 87,79% và 96,97%. Nên lựa chọn thuốc Praziquantel để tẩy sán dây cho chó. Từ khóa: Chó, Trâu, Bò, Lợn, Taenia hydatigena, Cysticercus tenuicollis, Mối liên quan, Thuốc diệt sán, Tỉnh Phú Thọ. The correlation between the prevalence of the tapeworm Taenia hydatigena in dogs and their larvae Cysticercus tenuicollis in cattle and pigs - The effect of tapeworm treatment in dogs Nguyen Thi Kim Lan, Nguyen Thi Quyen and Pham Cong Hoat SUMMARY Examination at the autopsy 646 dogs in 3 districts of Phu Tho province showed that: the infectious rate of Taenia hydatigena was 35.14%. Autopsy of 1273 cattle and pigs in the same locals showed that: 294 were infected by their larvae Cysticercus tenuicollis (23.10%), and the infectious intensity from 1 to 56 larvae per one. Determination by statgraphics program showed that the correlation between the prevalence of Taenia hydatigena in dogs and Cysticercus tenuicollis in cattle and pigs have the close correlations. 1 Đại học Nông Lâm Thái Nguyên 2 Đại học Hùng Vương - Phú Thọ 3 Bộ Khoa học và Công nghệ. 60
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y - TẬP XVIII - SỐ 6 - 2011 The use of the two medicines Niclosamid (100mg/kgP) and Praziquantel (10mg/kgP) for killing tapeworms of the dogs was proved safe and the effective in 87.79% and 96.97%, respectively. Praziquantel was recommended for treatment of tapeworms of the dogs. Key words: Dog, Cattle, Pig, Taenia hydatigena, Cysticercus tenuicollis, Correlation, Cesticide, Phu Tho province. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Xác định tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu Bệnh sán dây phổ biến và gây nhiều thiệt hại trùng Cysticercus tenuicollis ở trâu, bò, lợn. cho chăn nuôi chó. Ở thể cấp, chó không được chăm sóc, điều trị kịp thời, tỷ lệ chết có thể lên - Thử nghiệm thuốc tẩy sán dây cho chó. tới 60 - 70% (Vương Đức Chất, Lê Thị Tài, 2004 2.2. Vật liệu [1]). Đặc biệt một số loài sán dây ký sinh trên chó cũng là tác nhân gây bệnh cho người và - Chó các lứa tuổi (mổ khám tìm sán dây nhiều vật nuôi khác (ấu trùng sán dây Taenia Taenia hydatigena). hydatigena ký sinh ở lợn, trâu, bò, dê, kể cả ở - Trâu, bò, lợn các lứa tuổi (mổ khám tìm ấu người, gây bệnh ấu sán cổ nhỏ, hiện vẫn chưa có sán Cysticercus tenuicollis của sán dây Taenia hydatigena). thuốc điều trị (Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 1999 - Hóa chất, dụng cụ phòng thí nghiệm ký sinh [3]); ấu trùng sán dây Diphyllobothrium mansoni trùng. gây bệnh sán nhái ở người, tạo thành các u ở mắt - Thuốc trị sán dây chó: Niclosamid, Praziquantel. (Phạm Sỹ Lăng, 2002 [4]). Những năm gần đây, chó được nuôi ở tỉnh Phú Thọ khá nhiều (chiếm 2.3. Phương pháp nghiên cứu 24,50% cơ cấu đàn gia súc). Để góp phần phát - Mổ khám trâu, bò, lợn bằng phương pháp mổ triển chăn nuôi chó ở Phú Thọ, từ năm 2010 - khám phi toàn diện, đếm số lượng ấu sán 2011, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu tương Cysticercus tenuicollis ký sinh ở bề mặt các khí quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena quan trong xoang bụng của mỗi trâu, bò, lợn. ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu trùng Cysticercus - Mổ khám chó tìm sán dây ký sinh ở chó tenuicollis ở trâu, bò, lợn tại một số huyện/thành tỉnh Phú Thọ, làm cơ sở đề xuất biện pháp phòng - Định loài sán dây theo hệ thống phân loại của Schulz và Gvozdev (1970) trên tiêu bản trị bệnh. nhuộm Carmin (Phan Thế Việt và cs, 1977 [7]; Nguyễn Thị Kỳ, 2003 [2]). II. NỘI DUNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP - Đánh giá hiệu quả của 2 loại thuốc NGHIÊN CỨU Niclosamid, Praziquantel theo phương pháp 2.1. Nội dung nghiên cứu thường quy trên những chó nhiễm sán dây. - Mổ khám trâu, bò, lợn để xác định tỷ lệ - Xác định tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis tại các địa dây Taenia hydatigena ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu phương của tỉnh Phú Thọ (huyện Lâm Thao, trùng Cysticercus tenuicollis ở trâu, bò, lợn trên huyện Phù Ninh, thành phố Việt Trì). phần mềm Statgraphics. - Mổ khám chó tại các địa phương trên để xác - Số liệu xử lý theo phương pháp thống kê định tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena. sinh học (Nguyễn Văn Thiện, 2008 [6]). 61
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y - TẬP XVIII - SỐ 6 - 2011 III. KẾT QUẢ THẢO LUẬN 3.1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở trâu, bò, lợn tại các địa phương tỉnh Phú Thọ Bảng 1. Tỷ lệ và cường độ nhiễm Cysticercus tenuicollis ở trâu, bò, lợn tại Phú Thọ Đối tượng Số con Tỷ lệ nhiễm Cường độ nhiễm Địa phương Số con nhiễm kiểm tra mổ khám (%) (ấu sán/con) Trâu 71 11 15,49 1 - 16 H. Lâm Thao Bò 104 25 24,04 1 - 31 Lợn 196 52 26,53 1 - 37 Trâu 107 34 31,78 1 - 22 H. Phù Ninh Bò 153 43 28,10 1 - 38 Lợn 231 87 37,66 2 - 56 Trâu 85 9 10,59 1-9 TP. Việt Trì Bò 112 11 9,82 1 - 27 Lợn 214 22 10,28 1 - 34 Tính chung - 1273 294 23,10 1- 56 từ 10,59 - 31,78%, ở bò từ 9,82 - 28,10% và ở Kết quả bảng 1 cho thấy: lợn từ 10,28 - 37,66%. - Về tỷ lệ nhiễm: Mổ khám 1273 trâu, bò, lợn - Về cường độ nhiễm: Có sự khác nhau giữa thuộc ba huyện thành của tỉnh Phú Thọ phát hiện các đối tượng vật nuôi và giữa các huyện thành, 294 con nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis cường độ nhiễm biến động 1 - 56 ấu sán/con (có (23,10%). Trong đó, tỷ lệ nhiễm ở trâu biến động gần 20% số gia súc nhiễm từ 15 ấu sán trở lên). 3.2. Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó (qua mổ khám) và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis của trâu Bảng 2. Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis của trâu Taenia hydatigena ở chó Cysticercus tenuicollis ở trâu Đánh giá Địa phương Số mổ Số Tỷ lệ nhiễm Số mổ Số Tỷ lệ nhiễm tương quan khám nhiễm (%) khám nhiễm (%) H. Lâm Thao 213 81 38,03 71 11 15,49 y = - 8,483 + 0,795x H. Phù Ninh 210 97 46,19 107 34 31,78 (R = 0,881) TP. Việt Trì 223 49 21,97 85 9 10,59 Tương quan thuận, chặt Tính chung 646 227 35,14 263 54 20,53 62
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y - TẬP XVIII - SỐ 6 - 2011 Qua bảng 2 cho thấy: Phương trình tương dây Taenia hydatigena ở chó và ngược lại. Khi tỷ quan về tỷ lệ nhiễm sán dây trưởng thành lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó tăng Taenia hydatigena ở chó với tỷ lệ nhiễm ấu thì tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở sán Cysticercus tenuicollis ở trâu có dạng: trâu cũng tăng lên. y = -8,483 + 0,795x. Hệ số tương quan R = 0,881 biểu thị tỷ lệ Từ phương trình tương quan này, khi biết tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở trâu, ta có nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở trâu là thể tính được giá trị tương ứng về tỷ lệ nhiễm sán tương quan thuận, mối tương quan rất chặt chẽ. 3.3. Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó (qua mổ khám) và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở bò Bảng 3. Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó (qua mổ khám) và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở bò Taenia hydatigena ở chó Cysticercus tenuicollis ở bò Đánh giá Địa phương Số Số Tỷ lệ nhiễm Số mổ Số Tỷ lệ nhiễm tương quan mổ khám nhiễm (%) khám nhiễm (%) H. Lâm Thao 213 81 38,03 104 25 24,04 y = - 6,452 + 0,773x H. Phù Ninh 210 97 46,19 153 43 28,10 (R = 0,990) TP. Việt Trì 223 49 21,97 112 11 9,82 Tương quan thuận, chặt Tính chung 646 227 35,14 369 79 21,41 Kết quả bảng 3 cho thấy: Phương trình tương ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus quan có dạng: y = - 6,452 + 0,773x. tenuicollis ở bò là tương quan thuận. Hệ số R tiến sát tới 1 chứng tỏ tương quan này rất chặt. Hệ số tương quan R= 0,990 biểu thị tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena 3.4. Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó (qua mổ khám) và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở lợn Bảng 4. Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó (qua mổ khám) và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở lợn Taenia hydatigena ở chó Cysticercus tenuicollis ở lợn Đánh giá Địa phương Số Số Tỷ lệ nhiễm Số Số Tỷ lệ nhiễm tương quan mổ khám nhiễm (%) mổ khám nhiễm (%) H. Lâm Thao 213 81 38,03 196 52 26,53 y = - 14,457 + H. Phù Ninh 210 97 46,19 231 87 37,66 1,114x (R = 0,997) TP. Việt Trì 223 49 21,97 214 22 10,28 Tương quan thuận, chặt Tính chung 646 227 35,14 641 161 25,12 63
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y - TẬP XVIII - SỐ 6 - 2011 Qua bảng 4 cho thấy: Phương trình tương Như vậy, thông qua việc nghiên cứu mối quan có dạng: y = - 14,457 + 1,114x. tương quan có thể biết được tường tận mức độ Hệ số tương quan R= 0,997 biểu thị mối tương nhiễm ấu trùng sán dây ở một số loài vật nuôi, quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena đồng thời xác định được nguy cơ nhiễm sán dây ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở chó, ngoài ra có thể dự đoán được hiệu quả của ở lợn là tương quan thuận rất chặt. thuốc tẩy sán dây. 3.5. Độ an toàn và hiệu lực của thuốc Niclosamid và Praziquantel tẩy sán dây cho chó trên diện hẹp Bảng 5. Độ an toàn của thuốc tẩy sán dây cho chó trên diện hẹp Kết quả mổ khám Tên thuốc Phản ứng Đánh giá STT Trạng thái cơ thể trước tẩy sau tẩy 15 ngày (Liều lượng) sau tẩy độ an toàn (sán/chó) 1 Ăn khỏe Không có biểu hiện khác An toàn 0 Vận động bình thường thường 2 Uể oải, kém vận động Run rẩy nhẹ, chảy nhiều An toàn 0 Ăn uống bình thường nước bọt sau 1 - 2 giờ hết Lô I Niclosamid 3 Nôn nhẹ, tiêu chảy, kém Không có biểu hiện khác An toàn 0 ăn thường (100mg/kgP) 4 Khỏe mạnh bình thường Không có biểu hiện khác An toàn 0 thường 5 Ăn khỏe Không có biểu hiện khác An toàn 0 Vận động bình thường thường 1 Tiêu chảy nhẹ, ăn kém Không có biểu hiện khác An toàn 0 thường. 2 Khỏe mạnh bình thường Không có biểu hiện khác An toàn 0 thường Lô II Praziquantel 3 Uể oải, kém ăn Không có biểu hiện khác An toàn 0 thường (10mg/kgP) 4 Kém vận động, ăn bình Không có biểu hiện khác An toàn 0 thường thường 5 Tiêu chảy nhẹ, vận động Không có biểu hiện khác An toàn 0 và ăn bình thường thường Kết quả bảng 5 cho thấy: Việc sử dụng hai Kết quả của chúng tôi phù hợp với nhận xét của loại thuốc Niclosamid (100mg/kgP) và Tuzer E. et al. (2010) [8]: Chó không có bất kỳ Praziquantel (10mg/kgP) dùng cho uống để tẩy phản ứng bất thường nào sau khi sử dụng sán dây ở chó đều có độ an toàn và hiệu lực cao. Praziquantel tẩy sán dây, hiệu quả tẩy đạt 100%. 64
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. KHOA HỌC KỸ THUẬT THÚ Y - TẬP XVIII - SỐ 6 - 2011 3.6. Xác định hiệu lực của thuốc tẩy sán dây cho chó Bảng 6. Hiệu lực của thuốc tẩy sán dây cho chó Kết quả sau khi tẩy 15 ngày Tên thuốc Số chó Địa phương Tỷ lệ sạch sán (liều lượng - mg/kgP) dùng thuốc Số chó (-) (%) Niclosamid (100) 45 40 88,89 H. Lâm Thao Praziquantel (10) 45 44 97,78 Niclosamid (100) 56 49 87,50 H. Phù Ninh Praziquantel (10) 56 54 96,43 Niclosamid (100) 30 26 86,67 TP. Việt Trì Praziquantel (10) 31 30 96,77 Niclosamid (100) 131 115 87,79 Tính chung Praziquantel (10) 132 128 96,97 Kết quả bảng 6 cho thấy: độ an toàn cao, hiệu lực tẩy lần lượt là 87,79% và - Trong tổng số 131 chó dùng thuốc tẩy 96,97%. Nên lựa chọn thuốc Praziquantel tẩy sán Niclosamid (100 mg/kgP) có 115 chó sạch sán dây cho chó. (87,79%). Sử dụng thuốc Praziquantel (10mg/kgP) tẩy sán cho 132 chó, có 128 chó sạch sán (96,97%). Kết quả dùng thuốc Niclosamid TÀI LIỆU THAM KHẢO của chúng tôi tương đối phù hợp với kết quả 1. Vương Đức Chất, Lê Thị Tài (2004). Bệnh nghiên cứu của Phạm Sỹ Lăng, 1992 [5] khi cho thường gặp ở chó mèo và cách phòng trị. NXB rằng thuốc Niclosamid tẩy sán dây cho chó đạt Nông nghiệp, tr. 80 - 83. hiệu quả tẩy là 85%. Chó không có bất kỳ phản 2. Nguyễn Thị Kỳ (2003). Động vật chí Việt Nam, ứng bất thường nào sau khi sử dụng thuốc tập 13. NXB Khoa học và Kỹ thuật. - Thuốc Praziquantel có hiệu lực tốt 3. Phạm Sỹ Lăng (2002). Bệnh sán dây của chó ở một số (96,97%), tốt hơn so với thuốc Niclosamid. Vì tỉnh phía bắc Việt Nam, Tạp chí KHKT thú y, IX, số 2, vậy, theo chúng tôi các hộ nuôi chó nên dùng tr. 83 - 85 thuốc Praziquantel liều 10mg/kgP để tẩy sán dây 4. Phạm Sỹ Lăng, Nguyễn Thị Kim Lan, Lê Ngọc cho chó. Mỹ, Nguyễn Thị Kim Thành, Nguyễn Văn Thọ, Chu Đình Tới (2009). Ký sinh trùng, bệnh ký IV. KẾT LUẬN sinh trùng ở vật nuôi. NXB Giáo dục Việt Nam. Tr 221 - 227. - Tỷ lệ trâu, bò, lợn nhiễm ấu sán Cysticercus tenuicollis ở 3 huyện thành của tỉnh Phú Thọ là 5. Phan Thế Việt, Nguyễn Thị Kỳ, Nguyễn Thị Lê 23,10% với cường độ nhiễm từ 1 - 56 ấu sán/con. (1977). Giun sán ký sinh ở động vật Việt Nam. NXB khoa học và kỹ thuật. Tr. 217 - 218, 222. - Tương quan giữa tỷ lệ nhiễm sán dây Taenia hydatigena ở chó và tỷ lệ nhiễm ấu sán 6. Tuzer E, Bilgin Z, Oter K, Ergin S, Tinar R Cysticercus tenuicollis ở trâu, bò, lợn là tương (2010). Efficacy of Praziquantel injectable solution against Feline and Canine Tapeworms. quan thuận rất chặt với hệ số tương quan R = Turkyie Parazitol Derg, 34 (1), p. 17 - 20. 0,881; 0,990 và 0,997. 7. Số liệu thống kê đàn gia súc Chi cục thú y tỉnh - Thuốc Niclosamid liều 100mg/kgP và Phú Thọ tháng 10/2010. Praziquantel liều 10mg/kgP tẩy sán dây chó có 65
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Xây dựng một phương pháp cho phép xác định nhanh và tương đối chính xác hàm lượng axit amin và protein trong thực phẩm
51 p | 279 | 41
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Xác định đúng chủ đề "Truyện Kiều" - Một điều kiện cần thiết để hiểu đầy đủ hơn về hình tượng tác giả Nguyễn Du"
12 p | 155 | 25
-
Báo cáo Xác định một chuẩn nghèo mới cho Việt Nam
30 p | 103 | 22
-
Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học và kỹ thuật: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao độ chính xác đo cao GPS trong điều kiện Việt Nam
41 p | 158 | 19
-
Báo cáo khoa học : Xác định giá trị năng lựợng trao đổi (me) của một số giống đỗ tương làm thức ăn cho gia cầm bằng phương pháp trực tiếp
7 p | 181 | 14
-
Báo cáo "Chế định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự và vấn đề áp dụng chế định này trong thực tiễn "
7 p | 92 | 13
-
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỸ THUẬT: Mô hình Xác định cây trồng hàng năm tại các khu vực dân tộc thiểu số tỉnh Đồng Nai
6 p | 104 | 12
-
BÁO CÁO " XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM THAY THẾ TRÙN CHỈ BẰNG THỊT CÁ TRONG ƯƠNG CÁ LĂNG NHA (Mystus wyckioides) GIAI ĐOẠN TỪ 3 ĐẾN 15 NGÀY TUỔI "
9 p | 68 | 10
-
Báo cáo " Về đối tượng cầm cố "
3 p | 66 | 9
-
Báo cáo: Xác định các biện pháp kỹ thuật chăm sóc ruộng lúa bị nhiễm bệnh vàng lùn
50 p | 134 | 9
-
BÁO CÁO " XÁC ĐỊNH DUNG LƯỢNG MẪU NGHIÊN CỨU THÍCH HỢP CHO MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA CÁC THÍ NGHIỆM TRỒNG ĐẬU TƯƠNG "
6 p | 64 | 8
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu xác định giống và kỹ thuật trồng xen, luân canh cây đậu tương với cây mía, ngô góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất mía và ngô hàng hóa tại Cao Bằng
103 p | 80 | 8
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm toán báo cáo tài chính các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam
169 p | 63 | 6
-
Báo cáo y khoa: "Tương tác của HBx-protein đột biến với NF-kB có thể liên quan trong bệnh sinh ung thư tế bào gan"
8 p | 102 | 5
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĐỐI XỨNG CỦA MẶT NGƯỜI TRONG ẢNH SỐ"
6 p | 61 | 4
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " TẠO TRẠNG THÁI RỐI BỀN VỮNG GIỮA HAI NGUYÊN TỬ Ở KHOẢNG CÁCH XA "
2 p | 64 | 3
-
Báo cáo khoa học: Xác định hệ số tương quan giữa chỉ số BMI và CTDI vol, DLP trong chụp cắt lớp vi tính ở người trưởng thành
23 p | 7 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn