Báo cáo y học: "NGHIÊN CứU ảNH HƯởNG CủA SóNG SIÊU CAO TầN Và TáC DụNG CủA CHế PHẩM AZOLLA MICROPHYLA ĐếN Số LƯợNG Và CHấT LƯợNG TINH TRùNG "
lượt xem 11
download
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng sóng siêu cao tần đến số lượng và chất lượng tinh trùng của chuột nhắt và của người. Kết quả cho thấy sóng siêu cao tần làm giảm số lượng và chất lượng tinh trùng. Thuốc mediphylamin là một loại thuốc chế từ thực vật có tác dụng hồi phục số lượng và chất lượng tinh trùng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "NGHIÊN CứU ảNH HƯởNG CủA SóNG SIÊU CAO TầN Và TáC DụNG CủA CHế PHẩM AZOLLA MICROPHYLA ĐếN Số LƯợNG Và CHấT LƯợNG TINH TRùNG "
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 NGHIÊN CứU ảNH HƯởNG CủA SóNG SIÊU CAO TầN Và TáC DụNG CủA CHế PHẩM ĐếN Số AZOLLA MICROPHYLA LƯợNG Và CHấT LƯợNG TINH TRùNG Trần Văn Hanh* Dương Đình Trung* Trần Quang Huy* và CS Tóm tắt Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng sóng siêu cao tần đến số lượng và chất lượng tinh trùng của chuột nhắt và của người. Kết quả cho thấy sóng siêu cao tần làm giảm số lượng và chất lượng tinh trùng. Thuốc mediphylamin là một loại thuốc chế từ thực vật có tác dụng hồi phục số lượng và chất lượng tinh trùng. 61
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 * Từ khoá: Sóng siêu cao tần; Chế phẩm azolla microphyla; Tinh trùng. STUDY OF THE EFFECTS OF SUPER MICROWAVE AND INFLUENCE OF AZOLLA MICROPHYLA ON THE RECOVERY OF QUALITATIVE AND QUANTITAVE SPERMATOZOA Tran Van Hanh Duong Dinh Trung Tran Quang Huy et al Summary In this article, we have studied the effects of the super microwave on qualitative and quantitative 62
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 spermatozoa of mice and human. Results show that the super microwave reduces the qualitative and quantitative spermatozoa of mice. Mediphylamin is made from vegetable, it recovers the human qualitative and quantitative spermatozoa. * Key words: Super microwave; Azolla microphyla; Spermatozoa. sống của cộng đồng [3, ĐặT VấN Đề Trường điện từ tần số 4]. radio (bức xạ sóng siêu ở Việt Nam đã có một cao tần) được sử dụng số nghiên cứu về ảnh rộng rãi trong hầu hết các hưởng của bức xạ siêu lĩnh vực của cuộc sống cao tần đến sức khoẻ nói và đem lại những lợi ích chung [1,.2], nhưng chưa to lớn, nhưng cũng ảnh nghiên cứu về ảnh hưởng hưởng tới môi trường của bức xạ siêu cao tần 63
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 lên chức năng sinh sản của chúng tôi có mục của động vật và người. tiêu sau: Vì vậy đề tài nghiên cứu * Học viện Quân y Phản biện khoa học: GS. TS. Lê Bách Quang - Đánh giá ảnh hưởng - Thăm dò tác dụng của của bức xạ sóng siêu cao mediphylamin (chế phẩm tần đến số lượng và chất azolla microphyla) đến lượng tinh trùng chuột hồi phục số lượng và chất nhắt. lượng tinh trùng của - Đánh giá ảnh hưởng người bị thiểu năng do của bức xạ sóng siêu cao tiếp xúc với bức xạ siêu tần đến số lượng và chất cao tần. lượng tinh trùng người. 109
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 tần: nam công nhân hàng ĐốI TƯợNG Và ngày làm việc từ 5h - PHƯƠNG PHáP 7h30', độ tuổi từ 21 - 35, NGHIÊN CứU thời gian làm việc từ 1 - 2 năm. 1. Đối tượng nghiên 2. Dụng cụ, hoá chất. cứu. - Dụng cụ: máy phát Chuột nhắt thực + có sóng siêu cao tần, máy nghiệm BAL/BC trọng lượng 18-20g, 8 đo trường điện từ, kính tuần tuổi, được nuôi hiển vi điện tử, kính hiển dưỡng bằng thức ăn viên vi quang học, máy cắt sẵn có đủ các thành phần tiêu bản, tủ ấm, tủ lạnh, dinh dưỡng, nuôi trong một số dụng cụ khác. lồng ở điều kiện 250- - Hoá chất: 270C. + Hoá chất làm tiêu + Người tiếp xúc trực bản. tiếp với sóng siêu cao 63
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 + Hoá chất xét nghiệm chiếu 4 tuần liên tục. Sau tinh dịch đồ. đó mổ động vật: - Cân trọng lượng cơ Phương 3. pháp thể. nghiên cứu. - Lấy tinh hoàn. 3.1. Thực nghiệm trên chuột nhắt: - ống dẫn tinh. Chuột được chiếu bức - Xét nghiệm tinh dịch xạ siêu cao tần (SCT) đồ theo WHO (1999). bằng máy Microradar- - Làm tiêu bản xét KTM-250 (theo mô hình nghiệm mô học, đánh giá Ocanova), với bước kết quả. sóng: 12,6 cm, tần số: 3.2. Trên người tiếp 2450 MHz, mật độ dòng xúc với ra-da 1 - 2 năm: công suất tại điểm chiếu * Khảo sát sóng siêu chuột: 10 - 20 mW/cm2. cao tần tại môi trường Thời gian chiếu 2h/ngày, lao động: 64
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 Khảo sát sóng siêu cao Sau 30 ngày xét tần tại môi trường lao nghiệm lại và đánh giá động ở các đài ra-da tại 3 kết quả. khu vực miền Bắc, miền 4. Các chỉ tiêu nghiên Trung và miền Nam bằng cứu. các thiết bị đo đặc chủng. - Số lượng tinh trùng * Xét nghiệm tinh dịch chuột bình thường và của các nam công nhân chuột sau 30 ngày chiếu lao động ở các trạm ra-đa sóng siêu cao tần. theo WHO (1999). - Chất lượng tinh trùng Đối với những nam chuột bình thường và công nhân có số lượng, chuột sau chiếu sóng siêu chất lượng tinh trùng cao tần: điều trị kém, + Tinh trùng di động mediphylamin 0,25g, nhanh (%). ngày uống 4 viên, chia 2 lần x 30 ngày. 65
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 + Tinh trùng di động 5. Phương pháp xử lý chậm (%). số liệu. + Tinh trùng di động Xử lý số liệu bằng tại chỗ (%). phần mềm thống kê + Tinh trùng bất động Epi.info 6.0. KếT QUả NGHIÊN (%). CứU Và BàN + Tinh trùng chết (%). LUậN - Hình thái, cấu trúc ống sinh tinh, tinh trùng dưới kính hiển vi quang 1. ảnh hưởng của học và điện tử. sóng siêu cao tần đến số - Xét nghiệm tinh dịch lượng và chất lượng đồ người (đánh giá số tinh trùng chuột nhắt. lượng và chất lượng tinh Sau 30 ngày chiếu sóng trùng người theo WHO siêu cao tần, mổ động vật (1999)). 66
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 lấy tinh hoàn và xét 5) nghiệm tinh dịch đồ. Số 63,56 15,33 < Bảng 1: ảnh hưởng lượng ± ± 0,0 của sóng siêu cao tần (triệu/ 8,16 4,35 01 đến số lượng và chất ml) lượng tinh trùng chuột Tỷ lệ nhắt. tinh trùng 18,70 < 35,40 Chuộ Chu chuyển ± 0,0 ±5,15 Chỉ ột động t 4,35 01 tiêu bình sau nhanh nghiê thườ chiế (%) p n cứu ng u Tỷ lệ 11,95 < tinh (n=1 sóng 25,33 tinh ± 0,0 trùng 5) SCT ±1,62 trùng 4,13 01 (n=1 chuyển 67
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 động (%) chậm Tỷ lệ 25,80 30,70 > (%) tinh ± ± 0,0 Tỷ lệ trùng 4,65 4,80 1 chết tinh trùng 14,35 10,60 < (%) chuyển ± ± 0,0 động 2,96 2,15 01 * Sau khi chiếu sóng tại chỗ siêu cao tần, số lượng và (%) chất lượng tinh trùng Tỷ lệ chuột giảm có ý nghĩa tinh thống kê. 38,30 45,73 < trùng 2. ảnh hưởng của ± ± 0,0 không sóng siêu cao tần đến 3,15 4,13 01 chuyển trọng lượng cơ thể và động tinh hoàn chuột nhắt. 68
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 Bảng 2: * Sau khi chiếu sóng Chuột siêu cao tần trọng lượng Lô sau Chuộ cơ thể và tinh hoàn chuột chiếu t bình Chỉ không bị giảm. sóng thườn tiêu p 3. ảnh hưởng của SCT g (g) nghiê sóng siêu cao tần đến (g) (n=15 n cứu cấu trúc ống sinh tinh (n=15 ) chuột. ) Trên các tiêu bản mô Trọng 18,95 19,00 > 0,0 học nhuộm HE chúng tôi lượng ± ± 1,50 1,35 5 nhận thấy: dưới tác dụng cơ thể của sóng siêu cao tần, các Trọng tế bào dòng tinh trên 0,191 0,193 lượng > thành ống sinh tinh bị ± ± 0,1 tinh huỷ hoại (ảnh 1). 0,03 0,04 hoàn 1 69 3 2
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 ảnh 1: ảnh chụp ống sinh tinh của chuột sau chiếu sóng siêu cao tần. Các tế bào dòng tinh bị hủy hoại nhiều (1, 2, 3). Tiêu bản ảnh 2: ảnh chụp ống sinh nhuộm HE, x 800. tinh của chuột bình thường. Các tế bào dòng 70
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 tinh không bị huỷ hoại. Tiêu bản nhuộm HE, x Chu Chuộ 800. ột t sau Chỉ tiêu bình chiếu Bằng phương nghiên thườ sóng p pháp định lượng khi đếm số cứu ng SCT lượng ống sinh tinh bị (n=1 (n=1 huỷ hoại trên 1 đơn vị 5) 5) diện tích thấy sóng siêu Số cao tần làm số lượng ống lượng sinh tinh bị huỷ hoại ống sinh < nhiều hơn so với bình 20 ± 4 ± tinh 0, thường (bảng 3). 2,8 0,5 bình 01 Bảng 3: ảnh hưởng của thường/ sóng siêu cao tần đến số đơn vị lượng ống sinh tinh bị diện huỷ hoại. 71
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 diện tích tích Số lượng ống sinh < 16 ± tinh bị 0 0, 2,4 huỷ 01 hoại/ đơn vị 4. ảnh hưởng sóng siêu cao tần đến số lượng và chất lượng tinh trùng người. 4.1. Thời gian, phân bố, cường độ trường bức xạ siêu cao tần tại một số đơn vị ra-da: 72
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 Các trạm phát sóng ra đa. C- êng ®é tr- êng ®iÖ tõ 25 n 20 E(V/m) 15 10 5 0 Nhà NhµT.PhãQS Nhà T.phó CT NhµT.phãCT Tầng 22 S H TÇ SCH ng C NNhµCS1 NhµC 2 S T.phó QS hà CSl Nhà CS2 Vị ttrÝ o VÞrí đo ® Bªn ngoµ Bên ngoàii Bªn trong Bên trong Biểu đồ 1: Phân bố cường độ điện trường đài trong trạm ra-da T53. - Thời lượng phát sóng: 7h30'/ngày. - Cường độ điện trường của sóng siêu cao tần ở các nhà chỉ huy, nhà chiến sỹ (CS1, CS2): cao hơn tiêu chuẩn cho phép. 4.2. ảnh hưởng của sóng siêu cao tần đến số lượng và chất lượng tinh trùng của người: Bảng 4: Số lượng và chất lượng tinh trùng của người tiếp xúc với bức xạ SCT. 66
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 Người tiếp Người xúc với Các chỉ tiêu nghiên bình cứu tinh trùng bức xạ p thường người SCT (n=100) (n=75) Thể tích tinh dịch 2,15 ± > (ml) 2,03 ±1,10 1,16 0,05 32,33 ± 136,69 ± < Số lượng (triệu/ml) 15,86 18,38 0,01 Tỷ lệ tinh trùng di 16,66 45,97 ± < động nhanh (%) ±15,71 12,50 0,01 Tỷ lệ tinh trùng di 10,88 ± 18,75 ± < động chậm (%) 6,12 9,76 0,01 Tỷ lệ tinh trùng di 18,34 ± 20,05 ± > động tại chỗ (%) 4,70 3,80 0,05 67
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 Tỷ lệ tinh trùng 54,12 ± 15,23 ± < không di động (%) 7,80 6,40 0,001 Tỷ lệ tinh trùng 40,05 ± 25,05 ± < chết (%) 5,60 4,90 0,01 * Người tiếp xúc với sóng siêu cao tần có số lượng và chất lượng tinh trùng giảm có ý nghĩa thống kê so với người bình thường. Quan sát siêu cấu trúc (ảnh 3, 4). Đầu tinh trùng qua kính hiển vi điện tử có hai nhân, màng tế bào tinh trùng người, thấy nhăn nhúm (ảnh 3), còn nhiều tinh trùng dị dạng. nhiều bào tương (ảnh 4). Đặc biệt dị dạng ở đầu 3 68 2 1
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 ảnh 3, 4: Siêu cấu trúc đầu tinh trùng người có hình dạng bất thường. 66
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 Đầu có nhân (1) chia thuỳ, bào tương rộng (2, 3) x 10.000. Như vậy, bức xạ siêu hormon này tác dụng lên cao tần có thể làm ảnh các tế bào dòng tinh [5]. hưởng đến số lượng và 4.3. Thăm dò tác dụng chất lượng tinh trùng cả của thuốc mediphylamin trên động vật thực đến sự hồi phục số nghiệm và người. Bức xạ lượng và chất lượng siêu cao tần tác động đến tinh trùng người: quá trình sinh tinh trùng Những công nhân tiếp bằng cơ chế trực tiếp qua xúc với sóng siêu cao tần tác dụng nhiệt hoặc cơ có số lượng và chất chế gián tiếp thông qua lượng kém, điều trị bằng tuyến yên, gây rối loạn mediphylamin với liều sản xuất quá trình 0,25g x 2viên/ngày, uống hormon LH, FSH, các liên tục 30 ngày, sau đó 67
- Tạp chí y - dược học quân sự số 1-2007 xét nghiệm lại tinh dịch đồ. Bảng 5: Thăm dò tác dụng của mediphylamin đến hồi phục số lượng và chất lượng tinh trùng. Chỉ tiêu nghiên cứu Trước Sau điều p điều trị trị Số lượng tinh trùng 28,4 ± < 60,5 ± 5,7 (triệu/ml) 4,6 0,01 Thể tích tinh dịch 2,01 ± > 2,40 ± 0,2 (ml) 0,3 0,05 Tỷ lệ tinh trùng di 18,60 ± 25,40 ± < động nhanh (%) 4,3 6,3 0,01 Tỷ lệ tinh trùng di 14,70 ± 20,30 ± < động chậm (%) 6,3 4,5 0,01 66
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu công nghệ sản xuất Protein tái tổ hợp, protein bất hoạt Riboxom có giá trị sử dụng trong y dược và nông nghiệp
218 p | 423 | 64
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp xây dựng bệnh án điện tử hỗ trợ chẩn đoán y khoa
21 p | 147 | 33
-
Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
6 p | 207 | 15
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 81 | 14
-
Báo cáo y học: "MRI bone oedema scores are higher in the arthritis mutilans form of psoriatic arthritis and correlate with high radiographic scores for joint damage"
9 p | 123 | 7
-
Báo cáo y học: "p cho các bạn có thêm kiến thức về ngành y học đề tài: COUGH: consolidating a mature field for the next 5 years"
2 p | 86 | 5
-
Báo cáo y học: " Interactions among type I and type II interferon, tumor necrosis factor, and -estradiol in the regulation of immune response-related gene expressions in systemic lupus erythematosus"
10 p | 88 | 5
-
Báo cáo y học: " Implication of granulocyte-macrophage colony-stimulating factor induced neutrophil gelatinase-associated lipocalin in pathogenesis of rheumatoid arthritis revealed by proteome analysis"
12 p | 110 | 5
-
Báo cáo y học: "Management of Critically Ill Patients with Severe Acute Respiratory Syndrome (SARS)"
10 p | 39 | 4
-
Báo cáo y học: "Effect of bladder volume on measured intravesical pressure:"
6 p | 110 | 4
-
Báo cáo y học: "Discriminating between elderly and young using a fractal dimension analysis of centre of pressure"
10 p | 69 | 4
-
Báo cáo y học: " Influence of the cystic fibrosis transmembrane conductance regulator on expression of lipid metabolism-related genes in dendritic cells"
15 p | 85 | 4
-
Báo cáo y học: "Introduction of medical emergency teams in Australia and New Zealand: a multicentre study"
2 p | 114 | 4
-
Báo cáo y học: " GE Rotterdam, the Netherlands. †Department of Human Genetics"
18 p | 68 | 3
-
Báo cáo y học: "The electronic version of this article is the complete one and can be found online"
6 p | 90 | 3
-
Báo cáo y học: "ontinuity, psychosocial correlates, and outcome of problematic substance use from adolescence to young adulthood in a community sample"
1 p | 80 | 3
-
Báo cáo y học: "Staffing level: a determinant of late-onset ventilator-associated pneumonia"
3 p | 108 | 3
-
Báo cáo y học: " Arsenic trioxide, a potent inhibitor of NF-κB, abrogates allergen-induced airway hyperresponsiveness and inflammation"
12 p | 95 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn