Báo cáo y học: "Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật chọc hút tinh hoàn, mào tinh và sinh thiết tinh hoàn trong hỗ trợ sinh sản tại trung tâm công nghệ phôi"
lượt xem 15
download
325 bệnh nhân (BN) không có tinh trùng trong tinh dịch được thực hiện kỹ thuật PESA, MESA và sinh thiết tinh hoàn (testiscular biopsy) tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y từ 2008 đến 2009. Kết quả cho thấy 158 ca (48,61%) có thể có con của chính mình bằng các kỹ thuật PESAICSI, TESE-ICSI hay nuôi cấy tinh tử và 167 ca (51,39% số BN không có tinh trùng trong tinh dịch còn lại) phải thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản bằng xin tinh trùng. Nhìn chung, BN không có tinh trùng trong...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật chọc hút tinh hoàn, mào tinh và sinh thiết tinh hoàn trong hỗ trợ sinh sản tại trung tâm công nghệ phôi"
- Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật chọc hút tinh hoàn, mào tinh và sinh thiết tinh hoàn trong hỗ trợ sinh sản tại trung tâm công nghệ phôi Trịnh Quốc Thành*; Quản Hoàng Lâm* Nguyễn Đình Tảo*; Trịnh Thế Sơn* Tãm t¾t 325 bệnh nhân (BN) không có tinh trùng trong tinh dịch được thực hiện kỹ thuật PESA, MESA và sinh thiết tinh hoàn (testiscular biopsy) tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y từ 2008 đến 2009. Kết quả cho thấy 158 ca (48,61%) có thể có con của chính mình bằng các kỹ thuật PESA- ICSI, TESE-ICSI hay nuôi cấy tinh tử và 167 ca (51,39% số BN không có tinh trùng trong tinh dịch còn lại) phải thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản bằng xin tinh trùng. Nhìn chung, BN không có tinh trùng trong tinh dịch có thể tích tinh hoàn nhỏ hơn bình thường (6,35 ml so với 12 - 15 ml) và nồng độ FSH, LH cao trong máu (FSH: 25,73; LH: 14,82) trong khi testosterone máu không thay đổi đáng kể. * Từ khoá: Kỹ thuật PESA, MESA; Sinh thiết tinh hoàn; Nuôi cấy tinh tử. Applying Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration, Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration and testicular biopsy in reproductive support in IVF center Summary PESA (Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration), MESA (Percutaneous Epididymal Sperm Aspiration) and testicular biopsy were carried out on 325 azoospermic patients in IVF Center, Vietnam Military Medical University for 2 years (from 2008 to 2009). The results showed that: 158 cases (48.61%) may have their own children by PESA-ICSI (intracytoplasmic sperm injection), TESE-ICSI techniques or in vitro culture of spermatid and 167 cases (representing 51.39% of azoospermic patients remaining) must be technical support by applying reproductive sperm. * Key words: PESA, MESA, TESE, TESE-ICSI; Spermatid culture. xác định hướng điều trị tiếp theo. Trên cở ®Æt vÊn ®Ò sở đó, chúng tôi tiến hành các biện pháp kỹ Vô sinh nam do không có tinh trùng thuật PESA, MESA và sinh thiết tinh hoàn trong tinh dịch là một trong những vấn đề để xác định nguyên nhân chính của không khó khăn trong điều trị. Kết quả xét nghiệm có tinh trùng trong tinh dịch, góp phần tư vấn không có tinh trùng trong tinh dịch cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tâm lý của BN trong cho BN hướng lựa chọn điều trị hiệu quả nhất. * Häc viÖn Qu©n y Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Hoµng V¨n L−¬ng
- Đồng thời đánh giá khả năng sinh tinh cũng như xây dựng quy trình các bước tiến hành trước một BN không có tinh trùng trong tinh dịch. ®èi t−îng vµ ph−¬ng ph¸p nghiªn cøu 1. Đối tượng nghiên cứu. 325 BN không có tinh trùng trong tinh dịch được thực hiện các kỹ thuật trên trong 2 năm (2008 - 2009) tại Trung tâm Công nghệ Phôi, Học viện Quân y. BN có kết quả xét nghiệm tinh dịch đồ không có tinh trùng trong tinh dịch ít nhất 3 lần, được điều trị phác đồ kích thích sinh tinh ≥ 3 tháng. Có đầy đủ các xét nghiệm máu thường quy trong giới hạn bình thường, không có chống chỉ định phẫu thuật. Hẹn BN để làm thủ thuật PESA, MESA. Nếu PESA hay MESA không tìm thấy tinh trùng, thực hiện tiếp kỹ thuật sinh thiết tinh hoàn [3, 4, 5]. Cố định mẫu sinh thiết tinh hoàn, làm tiêu bản nhuộm H.E (Hematoxilin Eosine) và quan sát hình ảnh vi thể mô tinh hoàn [1]. Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 10.0. KÕt qu¶ nghiªn cøu vµ bµn luËn Qua quá trình thực hiện kỹ thuật, chúng tôi rút ra một số kết quả đặc điểm lâm sàng của 325 BN nghiên cứu như sau: 1. Tuổi, thời gian vô sinh. Tuổi trung bình của BN 31,22 ± 6,80, thời gian vô sinh trung bình: 4,65 ± 4,95 năm. Độ tuổi và thời gian vô sinh phù hợp với độ tuổi sinh sản và thời gian đang điều trị. 2. Thể tích tinh hoàn của BN (bảng 1). BÖnh nh©n Ng−êi b×nh p Nhãm X ± SD th−êng Thể tích 6,35 ± 2,57 12 - 15 < 0,01 (ml) Nhìn chung, BN có thể tích tinh hoàn nhỏ hơn bình thường, như vậy có suy giảm chức năng sản xuất tinh trùng, phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Thành Như [2]. Tuy nhiên, trong thực tế chúng tôi thấy một số BN có thể tích tinh hoàn bình thường, nhưng quá trình sinh tinh rất kém, trong khi một số BN có thể tích tinh hoàn nhỏ nhưng quá trình sinh tinh rất khả quan. 3. Nồng độ hormon ở BN nghiên cứu. Bảng 2: Các chỉ số FSH, LH, testosterone ở BN. Nhãm BN Ng−êi b×nh p X ± SD th−êng ChØ sè FSH (mIU/ml) 25,73 ± 7,65 2,5 - 5 < 0,01
- LH (mIU/ml) 14,82 ± 5,39 4-8 < 0,05 Testosterone 3,75 ± 1,84 2,5 - 5 > 0,05 (ng/ml) Nồng độ FSH và LH tăng cao hơn bình thường có ý nghĩa thống kê (p < 0,01), chứng tỏ chức năng sản xuất tinh trùng suy giảm, tuyến yên tăng tiết FSH và LH thông qua tế bào Sertoli và tế bào Leydig để kích thích biểu mô tinh phát triển. Tuy nhiên, lớp biểu mô tinh đã suy giảm chức năng, rối loạn sinh tinh ở nhiều mức độ, do đó không đạt cơ chế ức chế ngược trở lại tuyến yên. Kết quả này phù hợp với Dohle [6]. 4. Kết quả MESA, PESA và sinh thiết tinh hoàn. 115 BN (35,38%) thực hiện kỹ thuật PESA, 210 BN (64,62%) thực hiện kỹ thuật MESA không phát hiện tinh trùng được làm sinh thiết tinh hoàn, kết quả H.E sau sinh thiết cho thấy 167 BN (79,53%) mô tinh có rối loạn sinh tinh không thể hồi phục, 43 BN (20,47%) có thể hồi phục. 108 BN (48,61%) không có tinh trùng trong tinh dịch có khả năng thu được tinh trùng qua các kỹ thuật PESA, MESA, TESE hay nuôi cấy tinh tử. 167 BN (51,39%) có khả năng phục hồi. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Dohle G.R và CS [6]. Như vậy, nhờ áp dụng các kỹ thuật mới như chọc hút mào tinh, sinh thiết tinh hoàn, đã thu được tế bào dòng tinh. Đặc biệt là tinh tử, tinh trùng để phục vụ làm thụ tinh ống nghiệm, tạo cơ hội có con cho nhiều cặp vợ chồng vô sinh. Đây là một hướng nghiên cứu nhiều triển vọng trong thời gian tới. KÕt luËn 325 BN không có tinh trùng trong tinh dịch được thăm khám và điều trị tại Trung tâm Công nghệ Phôi - Học viện Quân y trong 2 năm (2008 - 2009) và thực hiện các kỹ thuật PESA, MESA, sinh thiết tinh hoàn. Một số kết quả cho thấy phần lớn BN có thể tích tinh hoàn nhỏ hơn bình thường (6,35 ml so với 12 - 15 ml); nồng độ FSH, LH trong máu cao (25,73 và 14,82) trong khi testosterone máu không thay đổi đáng kể. 158 ca (48,61%) có thể có con của chính mình bằng các kỹ thuật PESA-ICSI, TESE-ICSI hay nuôi cấy tinh tử và 167 ca (51,39% số BN không có tinh trùng trong tinh dịch còn lại) phải thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản bằng xin tinh trùng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vũ Công Hòa, Vi Huyền Trác và CS. Các kỹ thuật mô học. Nhà xuất bản Y học. 1976. 2. Nguyễn Thành Như. Tinh hoàn có thể tích bao nhiêu là an toàn. Tạp chí Giới tính. Tháng 10/2009. 3. Temple-Smith PD, Southwick GJ, Yates CA, Trounson AO, de Kretser DM. Human pregnancy by IVF using sperm aspirated from the epididymis. J In-vitro Fert Embryo Transfer. 1985, 2 (3), pp.119-122. 4. Craft P, Shrivastav P. Treatment of male infertility. Lancet. 1994. 344 (8916), p.191.
- 5. Devroey P, Liu J, Nagy Z, Goossens A, Tournaye H, Camus M, et al. Pregnancies after testicular spern extraction and intracytoplasmic sperm injection in non-obstructive azoospermia. Hum Reprod. 1995, 10 (6), pp.1457-60. 6. GR. Dohle, A. Jungwirth, G. Colpi, A. Giwercman, T. Diemer, TB. Hargreave. Guidelines on male infertility. European Association of Urology. 2007. MéT Sè H×NH ¶NH H.E BÖNH NHÂN LÀM TESTICULAR BIOPSY Mô tinh hoàn độ phóng đại 100X Mô tinh hoàn độ phóng đại 400X 1. Màng đáy; 2. Lòng ống sinh tinh 1. Màng đáy; 2.Tế bào Sertoli Mô tinh hoàn độ phóng đại 100X Mô tinh hoàn độ phóng đại 400X Không thấy hình ảnh ống sinh tinh Mô liên kết tăng sinh
- Mô tinh hoàn độ phóng đại 100X Mô tinh hoàn độ phóng đại 400X 1. Màng đáy; 2. Lòng ống sinh tinh 1. Màng đáy; 2. Tinh bào I; 3. Các tinh tử Mô tinh hoàn độ phóng đại 100X Mô tinh hoàn độ phóng đại 400X 1. Màng đáy; 2. Lòng ống sinh tinh 1. Màng đáy; 2. Các tế bào dòng tinh; 3. Tinh tử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu giải pháp xây dựng bệnh án điện tử hỗ trợ chẩn đoán y khoa
21 p | 152 | 33
-
Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
6 p | 208 | 15
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch Hàn Quốc (trường hợp điểm đến miền Trung Việt Nam)
115 p | 84 | 14
-
Báo cáo y học: "MRI bone oedema scores are higher in the arthritis mutilans form of psoriatic arthritis and correlate with high radiographic scores for joint damage"
9 p | 123 | 7
-
Báo cáo y học: " Interactions among type I and type II interferon, tumor necrosis factor, and -estradiol in the regulation of immune response-related gene expressions in systemic lupus erythematosus"
10 p | 88 | 5
-
Báo cáo y học: " Implication of granulocyte-macrophage colony-stimulating factor induced neutrophil gelatinase-associated lipocalin in pathogenesis of rheumatoid arthritis revealed by proteome analysis"
12 p | 111 | 5
-
Báo cáo y học: "Introduction of medical emergency teams in Australia and New Zealand: a multicentre study"
2 p | 116 | 4
-
Báo cáo y học: "Effect of bladder volume on measured intravesical pressure:"
6 p | 111 | 4
-
Báo cáo y học: "Management of Critically Ill Patients with Severe Acute Respiratory Syndrome (SARS)"
10 p | 39 | 4
-
Báo cáo y học: " Influence of the cystic fibrosis transmembrane conductance regulator on expression of lipid metabolism-related genes in dendritic cells"
15 p | 85 | 4
-
Báo cáo y học: "Discriminating between elderly and young using a fractal dimension analysis of centre of pressure"
10 p | 69 | 4
-
Báo cáo y học: "Study of the early steps of the Hepatitis B Virus life cycle"
13 p | 58 | 3
-
Báo cáo y học: " GE Rotterdam, the Netherlands. †Department of Human Genetics"
18 p | 68 | 3
-
Báo cáo y học: "The electronic version of this article is the complete one and can be found online"
6 p | 90 | 3
-
Báo cáo y học: "ontinuity, psychosocial correlates, and outcome of problematic substance use from adolescence to young adulthood in a community sample"
1 p | 83 | 3
-
Báo cáo y học: "Staffing level: a determinant of late-onset ventilator-associated pneumonia"
3 p | 109 | 3
-
Báo cáo y học: " Arsenic trioxide, a potent inhibitor of NF-κB, abrogates allergen-induced airway hyperresponsiveness and inflammation"
12 p | 95 | 3
-
Báo cáo y học: "The Syndrome of Frontonasal Dysplasia, Callosal Agenesis, Basal Encephalocele, and Eye Anomalies – Phenotypic and Aetiologica"
9 p | 55 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn