Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 52
3.1.4 nh hưởng đến giá tr dinh dưỡng
Các s liu v s tht thoát các cht dinh dưỡng ca các tác gi khác nhau thường
không thng nht, có th là do có s khác nhau đáng k trong các quá trình chun b sy,
nhit độ và thi gian sy, cũng như điu kin bo qun.
rau qu, tht thoát dinh dưỡng trong quá trình chun b thường vượt xa tn tht
do quá trình sy. Ví d: tht thoát vitamin C trong quá trình chun b sy táo (dng khi)
là 8 % do quá trình ct gt, 62 % do chn hp, 10 % do quá trình nghin pu rê và 5 % do
quá trình sy.
Vitamin có độ hoà tan trong nước khác nhau và khi quá trình sy din ra, mt vài
loi (ví d: vit B2 riboflavin) đạt trng thái quá bão hoà và kết ta khi dung dch, nh
vy chúng ít b tn tht. Mt s khác, ví d: axit ascorbic, hoà tan ngay c khi độ m ca
sn phm h xung đến mc rt thp, chúng phn ng vi các cht tan vi tc độ càng
lúc càng cao hơn trong quá trình sy. Vitamin C cũng rt nhy cm vi nhit và oxy hoá.
Vì thế để tránh nhng tht thoát ln cn sy trong thi gian ngn, nhit độ thp, bo qun
độ m thp và nng độ khí oxy thp. Thiamin (Vit B1) cũng nhy cm vi nhit, tuy
nhiên các vitamin khác tan trong nước bn vi nhit và oxy hoá hơn và tn tht trong quá
trình sy hiếm khi vượt quá 5-10 %, ngoi tr tht thoát do quá trình chn hp.
S tn tht các vitamin có th hn chế đáng k hoc ngăn nga hoàn toàn khi s
dng các phương pháp sy nhanh và ôn hoà (như sy phun), đặc bit bng phương pháp
sy thăng hoa đối vi các nguyên liu nghin nát và nguyên liu dng ct nh.
Các cht dinh dưỡng tan trong cht béo (ví d: các axit béo không thay thế và các
vitamin A, D, E, K) phn ln cha trong phn cht rn ca sn phm và chúng không b
đặc trong khi sy. Tuy nhiên nước là dung môi ca các kim loi nng, là nhng cht
xúc tác ca quá trình oxy hoá các cht dinh dưỡng không no. Khi nước b mt đi, cht
xúc tác tr nên hot động hơn và làm tăng tc độ oxy hoá. Các vitamin tan trong cht béo
b biến đổi mt đi khi tiếp xúc vi peroxit được sinh ra do s oxy hoá cht béo. Để gim
tht thoát trong quá trình bo qun người ta h thp nng độ oxy, nhit độ bo qun và
loi tr ánh sáng tiếp xúc vi sn phm.
Các giá tr sinh hc và độ tiêu hoá ca protein trong phn ln các sn phm sy
không thay đổi đáng k. Tuy nhiên protein ca sa sy b biến tính mt phn trong quá
trình sy trc lăn và gây ra vic gim độ tan ca bt sa và làm mt kh năng kết cc.
Sy phun không nh hưởng đến giá tr sinh hc ca protein sa. Nhit độ bo qun cao và
độ m khong trên 5 % làm gim giá tr sinh hc ca protein sa do phn ng Maillard
gia lyzin và lactoza. Lyzin nhy cm vi nhit và tht thoát trong bt sa nguyên kem
vào khong 3-10 % khi sy phun và 5-40 % khi sy bng trc lăn.
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 53
3.1.5 nh hưởng đến s hi nguyên sn phm (rehydration)
Sn phm sau khi sy không th tr li tình trng ban đầu khi làm ướt tr li. Sau
khi sy, tế bào b mt áp sut thm thu, tính thm ca màng tế bào b thay đổi, các cht
tan di chuyn, polysacarit kết tinh và protein tế bào b đông t, tt c góp phn vào s
thay đổi cu trúc, làm tht thoát các cht d bay hơi và đây đều là nhng quá trình không
thun nghch.
Nhit trong quá trình sy làm gim kh năng hydrat hoá ca tinh bt và tính đàn
hi ca thành tế bào, làm biến tính protein, gim kh năng gi nước ca chúng. Tc
độ và mc độ thm nước tr li có th được dùng như là ch s đánh gía cht lượng sn
phm sy. Nhng sn phm được sy trong nhng điu kin ti ưu, ít hư hi hơn s thm
ướt tr li nhanh hơn, hoàn toàn hơn.
3.2 K THUT SY MT S SN PHM THC PHM
3.2.1 SY ĐƯỜNG TINH TH
Quy trình sn xut đường:
Mía Æ X lý trước khi ép Æ Ly nước mía Æ Làm sch Æđặc Æ Nu đường và kết
tinh ÆTách ly tâm Æ Sy.
Đường tuy có hàm lượng m ban đầu nh, nhưng dung dch bám quanh tinh th
đường thường là dung dch keo nên d làm cho đường vón cc khi đường còn ướt. Để
khc phc hin tượng này người ta thường dùng sàn rung, sàn này đặt ngay bên dưới máy
ly tâm, nó có nhim v làm tơi và làm ngui đường. Vic làm ngui đường có ý nghĩa
đặc bit vi đường được ra bng hơi nước khi ly tâm, khi đó nhit độ có th t 70-80
oC, nên vic làm ngui đường s làm bay hơi mt phn m đáng k cho đường.
Sy là công đon cui cùng trước khi làm ngui và bao gói.
Độ m ban đầu ca đường tinh th không nhng ph thuc vào phương pháp ra
bng nước hay hơi nước trong quá trình ly tâm, nếu ra bng nước thì nó có độ m đầu t
1-1,7 %, nếu ra bng hơi nước thì t 0,7 đến 1,6 %, mà nó còn ph thuc vào tc độ
quay ca máy ly tâm. Nếu vn tc nh hơn 1200 vòng/phút thì độ m ca đường có th
t 2-3,5 %.
Sy đường nhm mc đích làm đường khô đạt độ m cui t 0,03-0,05 %, làm cho
màu sc ca đường trng, bóng...không b biến đổi cht lượng khi bo qun.
Quá trình sy đường tương đối d dàng, vì tinh th đường không ngm nước, ch
yếu tách m trên b mt tinh th đường. Đường sy vi nhit độ ca tác nhân sy t 70-
90 oC, nếu nhit độ vượt quá 100 oC, đường s ng vàng làm gim giá tr thương phm.
Vn tc không khí sy t 0,6-0,8 m/s và thường sy ngược chiu, sau khi sy cn làm
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 54
ngui đến nhit độ trong phòng để tránh hin tượng ngưng t hơi nước trong khi đường
đã đóng gói.
Để sy đường người ta thường dùng máy sy thùng quay, máy sy đĩa kiu đứng,
sy sàn rung hoc sy tng sôi.
Đối vi máy sy đĩa quay kiu đứng, có ưu đim din tích hot động và công sut
tiêu hao cho động lc nh, nhưng nhược đim đường thường đọng li trên các b phn
trong máy sy, do đó phi làm v sinh luôn.
Máy sy thùng quay thì đường được đảo trn và khô đều hơn, đường ít bám vào
máy sy, nhưng nhược đim chiếm din tích hot động, công sut tiêu hao động lc ln
so vi máy kiu đĩa quay kiu đứng cùng công sut. Quá trình đảo trn đường tinh th d
b v, sinh nhiu bi.
Sy sàn rung và sy tng sôi khc phc được nhược đim sinh nhiu bi ca sy
thùng quay. Màu sc và kích c ht đường cũng trng hơn, đẹp hơn. Tuy nhiên chi phí
đầu tư cho thiết b sy tng sôi tn kém hơn và vic vn hành cũng phc tp hơn.
Khi đường khô thường sinh ra nhiu bi do các tinh th đường quá nh nên b kéo
theo trong không khí sy. Để tránh tn tht người ta thường dùng b phn thu hi.
Thi gian sy tùy thuc vào độ m ban đầu ca đường và loi máy sy có th dao
động trong khong 30-45 phút. Thi gian sy đối vi đường ra bng hơi nước trong quá
trình ly tâm s ngn hơn so vi đường ra bng nước.
Hình v 3.1: H thng sy và làm ngui đường bng sàn rung
Hình v 3.2: H thng sy và làm ngui đường kiu tng sôi
3.2.2 SY TINH BT
Tinh bt là thành phn chính ca lương thc, chúng là nhng hp cht cao phân t
ca glucoza, được tng hp và tp trung mt s b phn ca thc vt như ht, r, cũ.
Nhng ht tinh bt trong tế bào có mt cu trúc và các cht dn xut đặc trưng tu tng
loi thc vt. Các cht dn xut có tng phn được liên kết hoá hc vi ht tinh bt to ra
các tính cht đặc bit ca các loi tinh bt khác nhau. Đó là nhng cht như axit
phosphoric, axit silic hoc các cht béo và tương t béo.
Tinh bt được ly ch yếu t ngô, lúa mì, go, sn v.v...
Đặc đim chung ca quá trình sn xut tinh bt là nguyên liu để sn xut tinh bt
trước tiên cn được qua giai đon làm sch khô hoc ướt để kh các tp cht, có th qua
các nam châm để kh st. Sau đó nguyên liu s b phá v cu trúc tế bào bng các
phương pháp cơ hc hoc kết hp vi phương pháp hoá hc (s dng hoá cht như SO2,
NaOH v.v...) trước khi được đưa vào các thiết b ra tinh bt bng nước. Như vy ngưi
ta thu được “sa tinh bt” (dung dch tinh bt trong nước). Bên cnh đó người ta thu
được các sn phm ph (hoc chính như gluten ca bt mì) có giá tr cao thường để dùng
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 55
làm nguyên liu cho thc ăn gia súc. Sau đó, người ta tách nước ra khi sa tinh bt bng
các phương pháp cơ hc như quay ly tâm, lc chân không. Như vy người ta thu được
tinh bt ướt và cn tiếp tc đưa đi sy đến độ m cui cùng để lưu tr, đóng gói tiêu th.
Tinh bt thường cha hai loi liên kết m: m hp phm liên kết hoá hc
(chiếm khong 10 %), vic tách m này s dn đến s biến đổi phc tp ca sn phm.
Tinh bt s b h hoá nếu đun nóng quá 57 oC, nên người ta luôn s dng nhit độ
sy thp hơn nhit độ này.
Tinh bt thường được sy trong máy sy đĩa quay vi nhit độ không khí sy t
60-70 oC và sau đó làm ngui trong vùng làm ngui ca máy sy. Nhưng thường dùng
hơn là máy sy khí động hoc sy phun. đây sn phm b đun nóng trong thi gian rt
ngn, có th dao động trong khong 1 phút. bên dưới ng, nhit độ không khí t 150-
160 oC, còn phn bên trên nhit độ t 60-65 oC. Tt c các phn ca máy có tiếp xúc
vi sn phm sy được cu to bng nhôm hoc t thép không rĩ.
Đối vi tinh bt được sn xut vi s giúp đỡ ca axit vô cơ để hoà tan, hoc sn
xut tinh bt t các loi c người ta thường s dng các máy sy trc lăn. đây người ta
có th điu chnh nhit độ b mt tiếp xúc vi sn phm sy qua s điu chnh áp sut hơi
nước nhm đảm bo nhit độ ca sn phm không vượt quá nhit độ cho phép, tránh nh
hưởng đến cht lượng sn phm.
3.2.3 CÔNG NGH SY CÁC SN PHM T BT NHÀO
3.2.3.1 Các dng sn phm bt nhào:
- dng dài: mì si, mì thanh
- dng ngn: các dng viên, cc có hình dng khác nhau dùng để nu súp...
3.2.3.2 Quy trình sn xut sn phm bt nhào:
Nguyên liu: tính cht ca sn phm sy ph thuc rt nhiu vào nguyên liu ban đầu và
quá trình x lý bt nhào.
- bt mì: bt mì khô cha t 70-80 % tinh bt, mt phn khá ln là gluten, tác nhân to ra
trng thái bt nhào và tính đàn hi ca nó. Bt giàu gluten thì cho sn phm có tính đàn
hi tt hơn bt nghèo gluten. Độ mn ca bt cũng là mt yếu t quan trng nh hưởng
đến độ hút nước, quá trình to dáng và sy. Nếu độ mn ca bt không đồng đều, nhng
ht rt nh s hp th mt phn ln nước trong quá trình nhào trn và chúng tr nên m
hơn so vi nhng ht bt ln hơn. T đó dn đến b mt ca bt nhào không được đồng
nht
- nước: do bt nhào được xác định để sy, nên vic cho ít nước s thun li hơn cho quá
trình sy sau này. Bt nhào chun b cho các sn phm sy thường “cng” hơn so vi bt
nhào làm bánh mì. Nước không được đưa vào theo độ hút nước ca bt mì, nhưng ít hơn,
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 56
khong bng mt na lượng nước mà các thành phn căn bn ca bt mì (tinh bt và
gluten) có th gi được. Thông thường nht người ta s dng bt nhào có độ cng trung
bình, vi hàm lượng m 29-32 %. Nước được s dng thường là nước nóng, có nhit độ
t 30-50 oC. Nước nóng hơn 50oC ch s dng cho các loi bt mì “mnh” vi hàm lượng
gluten cao.
- và các thành phn khác:
Trng s dng phi được nhũ hoá trong nước. Tt nht là s dng trng đánh, bt trng
sy, s dng trng tươi cho cht lượng xu nht
Np liu : theo th tích hoc khi lượng
Nhào bt : khi nhào bt tránh để xut hin nhng l hng cha không khí trong bt nhào,
vì khi nó đi qua khuôn s làm cho độ nhn b mt ca sn phm không đồng đều.
To hình : sau khi chun b bt nhào, người ta chuyn khi bt đã trn đều qua máy ép
trc vít làm vic liên tc, đây nó được nhào nn tiếp và ép qua khuôn vi áp lc ép t
200-400 at, qua đó sn phm s có hình dng mong mun.
Ngoài ra người ta có th sn xut sn phm bt nhào dng dài bng phương pháp cán ct.
Sy khô sn phm bt nhào đến độ m cui cùng là 13-17 %.
Chun b nguyên liu
Định lượng
Nhào
To hình Sy Hp chín
Sy
Sn phm mì
hp chín
Sn phm mì
không hp
Hình 3.3 : Quy trình sn xut mì châu Âu