Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 26
Hình 2.13 : Thiết b sy tng sôi dùng
tron
g
s
y
đườn
g
ng dng : Các thiết b sy tng sôi
làm vic theo m được s dng trong
sn xut nh, trong đó, sn phm được
xáo trn mnh nên độ m ca sn
phm đồng nht.
Thiết b sy liên tc có các khay rung
để chuyn sn phm t khay này sang
khay kế tiếp dưới tác dng ca trng
trường. Độ m ca sn phm sy dao
động trong phm vi rng hơn và
thường được kết hp vi thùng sy.
Các áp dng chính bao gm sy các
loi nguyên liu dng ht nh có kh
năng sôi mà không b hư hi cơ hc quá
mc như men khô, da khô, thóc lúa,
gia v, cà phê hoà tan, đường, trà...
Ngoài ra, còn có nhiu kiu thiết kế khác ca phương pháp sy tng sôi như :
- máy sy Torbed, trong đó lp nguyên liu sôi xung quanh mt bung sy "hình chân
ct" do không khí nóng thi trc tiếp t bung
đốt lên (hình v ). Máy sy có tc độ truyn khi
và truyn nhit rt cao, thi gian sy rút ngn mt
cách đáng k. Thiết b có b vi x lý kim soát
quá trình sy và chúng có th được s dng để
nướng, rang nguyên liu dng ht.
- máy sy spin-flash, trong đó bung sy được
gn vi rotor đáy. Không khí nóng được thi
vào theo phương tiếp tuyến vào bung sy và
dưới tác động ca rôto không khí chuyn động
xoáy lên trên. Các mu nguyên liu, như là tht
cua nhão, bánh cô ca hoc ko gôm, khi vào
bung sy s b bt đã sy khô dính vào. Nhng
cc này rơi xung đáy đó chúng b sôi do
không khí thi và b quay bi rô to. Khi khô,
nhng cc này v ra thành bt và được mang lên trên thành bung sy và ly ra qua các
l phân loi có kích c thay đổi được.
- máy sy tng sôi ly tâm
Hình 2.14 : Máy sy tng sôi
Torbe
d
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 27
Máy sy khí động
Nguyên lý hot động : bt m hoc nguyên liu
dng ht, thông thường độ m dưới 40 % và
kích thước ht trong phm vi 10-500 µm, được
np vào h thng ng dn bng kim loi và b
thi lơ lng trong không khí nóng. các
máy sy thng đứng, dòng khí được điu
chnh sao cho các ht nh và nh hơn, tc là
s khô nhanh hơn, đưc đưa đến thiết b
tách xiclon trước, còn nhng ht m và
nng hơn phi lưu li trong ng sy trng
thái lơ lng lâu hơn để đạt đến độ m yêu
cu. Đối vi nhng sn phm đòi hi thi
gian lưu lâu, h thng ng sy có dng vòng
(máy sy khí động dng vòng) và nguyên
liu được quay vòng cho đến khi chúng đủ
khô. Nhng máy sy dng vòng có nhit độ
sy cao, thi gian sy ngn được s dng để
làm n tinh bt trong khoai tây, cà rt, to
ra cu trúc xp và rn giúp ci tiến được
tc độ sy cho các phương pháp sy thông
thường khác giai đon sy sau đó và giúp
quá trình hi nguyên nhanh. Quá trình sy
kéo dài 2-10 giây, vì thế chúng thích hp
cho các sn phm mt m nhanh trên b
mt. Quá trình làm lnh do bay hơi ca ht
ngăn nga s hư hi vì nhit, giúp sn
phm có cht lượng cao.
ng dng : máy sy khí động có vn và
chi phí bo dưỡng tương đối thp, tc độ
sy cao và điu kin sy được kim soát
cht ch. Chúng thích hp vi các nguyên
liu nhy cm vi nhit. Năng sut đầu ra
H
ình 2.17 : Sơ đồ h thng sy khí động
dng vòng
H
ình 2.16 : H thng sy khí động
d
n
g
đ
n
g
H
ình 2.15 : Máy sy spin-flash
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 28
ca sn phm khong t 10kg/h đến 25 tn/h. Chúng thường được dùng sau khi sy phun
để to ra nhng sn phm có độ m thp hơn so vi bình thường (ví d : sa đặc bit, bt
trng, khoai tây dng cc).
Máy sy phun
Mt h phân tán mn ca nguyên liu đã được cô đặc trước (40-60 % m) được phun để
hình thành nhng git mn, rơi vào trong dòng khí nóng cùng chiu hoc ngược chiu
nhit độ 150-300 oC trong mt bung sy ln. Các kiu vòi phun sau được s dng :
- Vòi phun ly tâm : cht lng được np vào gia tâm ca chén hoc đĩa quay có vn tc
ngoi vi 90-200 ms-1. Các git lng đường kính 50-60 µm được bn xung t mép rìa to
thành lp git lng đều.
- Vòi phun áp sut : cht lng b cưỡng bc dưới áp sut cao (700-2000 kPa) qua mt k
h nh to nên nhng git lng có kích thước 180-250 (m.
- Vòi phun khí động : không khí được s dng để phun dung dch. Trước hết không khí
qua ng phun tăng tc độ ri thi ra ming phun, cht lng được đưa đến ming vòi bng
bơm. Không khí có tc độ cao s thi dung dch văng ra thành ht nh.
Vòi phun l d b nght bi các ht nguyên liu và nguyên liu cũng mài mòn dn
dn các khe l làm rng l ra do đó tăng kích thước trung bình ca các git lng.
Quá trình sy xy ra nhanh (1-10 giây) do din tích b mt ca nhng git lng rt
ln. Tc độ np liu được kim soát sao cho nhit độ không khí ra 90-100 oC, tương ng
vi nhit độ bu ướt (và nhit độ sn phm) 40-50 oC để sn phm ít b hư hi. Bt khô
thu được đáy thiết b sy và được ly đi bng vít ti
nhiu kiu thiết kế khác nhau v vòi phun, bung sy, h thng đốt nóng
không khí và h thng thu hi bt, xut phát t yêu cu ca rt nhiu loi nguyên liu sy
phun khác nhau (ví d : sa, trng, cà phê, ca cao, chè, khoai tây, hn hp kem đá, bt
yaourt, pho mát, tác nhân làm trng cà phê, nước ép trái cây, gia v đóng gói và tinh bt
ngô, lúa mì).
Các thiết b sy phun cũng có th được gn vi thiết b sy tng sôi để sy kết thúc
sn phm thu được t bung sy. Thiết b sy phun khác nhau v kích c t các thiết kế
mc độ thí nghim để sy nhng sn phm khi lượng nh, giá tr cao như enzym, gia v
cho đến các thiết kế để sn xut quy mô ln dùng trong thương mi vi năng sut đến
10.000 kg sa sy/gi.
Ưu đim ln là quá trình sy nhanh, sn xut liên tc quy mô ln, chi phí nhân
công thp, vn hành và bo dưỡng tương đối đơn gin. Hn chế chính là chi phí đầu tư
cao, yêu cu độ m ban đầu cao để bo đảm nguyên liu có th bơm đến thiết b to git
lng. Điu này dn đến chi phí năng lượng cao hơn (để tách m) và tht thoát các cht d
bay hơi cao hơn. Thiết b sy băng chuyn và sy tng sôi đang bt đầu thay ch sy
phun do chúng gn hơn và có hiu qa s dng năng lượng tt hơn.
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 29
Hình 2.18 : Sơ đồ thiết b sy
tang trng trc đơn
Hình 2.19 : Sơ đồ thiết b sy
tang trng trc kép
2.6.3 Máy sy tiếp xúc (contact dryer)
- nhit được cung cp bng dn nhit
- ưu đim chính so vi sy đối lưu :
+ không cn thiết phi đun nóng lượng ln không khí trước khi sy do đó hiu qu
nhit cao hơn.
+ quá trình sy có th thc hin không cn s có mt ca oxy nên các thành phn
d b oxy hoá ca nguyên liu được bo v.
Nhu cu nhit riêng thông thường là 2000-3000 kJ/kg nước bay hơi so vi 4000-10.000
kJ/kg nước bay hơi ca máy sy đối lưu. Tuy nhiên, thc phm có độ dn nhit thp, tr
thành khô hơn nên khó dn nhit hơn trong quá trình sy, vì vy cn phi sy lp mng
để nhit dn nhanh, tránh gây hư hi cho sn phm.
Sy tang trng (sy trc lăn) (roller dryer)
Các trc rng bng thép quay chm được đun nóng bên trong bng hơi nước áp sut cao
đến 120-170 oC. Mt lp mng nguyên liu được tri đều lên b mt bên ngoài bng
phương pháp nhúng, phun, tri hoc bng các trc lăn np liu ph. Trước khi trc lăn
hoàn thành 1 vòng quay (khong 20 giây đến 3 phút) sn phm sy được cào ra bng lưỡi
dao tiếp xúc đều vi mt trc theo chiu dài ca nó. Thiết b sy có th có 1 trc, 2 trc
hoc trc kép. Thiết b đơn trc được s dng rng rãi, vì chúng linh động, t l din tích
b mt trc s dng để sy ln, d dàng tiếp cn để bo dưỡng và không có nguy cơ b hư
hi do kim loi rơi vào gia hai trc.
Thiết b sy trc có tc độ sy cao, hiu qu năng lượng cao, chúng thích hp vi nguyên
liu dng st có kích thước các cu t ln quá mc để có th sy phun được. Sy trc lăn
dùng trong sn xut khoai tây dng mãnh (flake), ngũ cc nu sn, mt đường, xúp bt,
pu rê trái cây và sa tách kem (whey). Tuy nhiên, do giá thành trc lăn cao và thành phn
nguyên liu nhy cm nhit d b hư hi, nên trong sn xut ln chúng đã b thay thế
bng phương pháp sy phun.
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 30
Sy bng qu cu nóng
Bung sy được gn vi vít ti quay chm có cha các qu cu bng s, được làm nóng
bng không khí nóng, thi vào bung sy. Nguyên liu dng viên, cc được sy ch yếu
do s dn nhit do s tiếp xúc vi nhng qu cu nóng và được dch chuyn qua bung
sy bng vít ti, để thoát ra đáy. Thi gian sy được kim soát bng tc độ vít ti và
nhit độ ca nhng qu cu nóng.
Máy sy băng chuyn chân không và k sy chân không (vacuum band dryer,
vacuum shelf dryer)
Nguyên liu dưới dng st được tri hoc phun lên 1 băng chuyn thép chy qua 2 trc
lăn rng trong 1 bung chân không có áp sut 1-70 mmHg. Lúc đầu nguyên liu được sy
bng trc lăn được làm nóng bng hơi nước và sau đó bng ng xon trao đổi nhit có
hơi nước làm nóng hoc các thiết b cp nhit bc x đặt phía trên các băng chuyn.
Sn phm sy được làm ngui bng trc lăn th 2 có nước lnh trong và được tách ra
bng lưỡi dao.
K sy chân không gm các k đặt trong 1 bung chân không vi áp súât 1-70
mmHg. Nguyên liu được đặt thành 1 lp mng trên các khay thép phng được làm cn
thn để đảm bo s tiếp xúc tt vi các k. Hơi nước hoc nước nóng chy qua các k để
cp nhit cho quá trình sy.
Quá trình sy nhanh và s hư hi do nhit đến sn phm được hn chế giúp cho 2
phương pháp này thích hp vi các nguyên liu nhy cm vi nhit. Tuy nhiên, cn cn
thn để tránh sn phm khi b cháy trên các khay trong các k sy chân không và s co
ngót làm gim s tiếp xúc gia nguyên liu vi b mt nóng c 2 thiết b. Chúng có giá
thành cao, chi phí vn hành cao và năng sut thp, được dùng ch yếu để sn xut các sn
phm sy phng (puff dried).
Hình 2.20 : Sơ đồ thiết b sy băng chuyn chân không