Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 104
Đối vi nhng sn phm làm thc ăn tinh cho gia súc thường được bo qun trong
bao bì kín (túi giy kín, túi polyetylen) để bo qun độ m ca sn phm t 10-14 %.
Trong quá trình bo qun có s tn tht carotin mà không ngăn cn được, nó mt khong
60 % trong 6 tháng vi điu kin mùa đông, còn mùa hè mt nhiu hơn.
3.7.2 Nhng thiết b sy đối vi ngun thc ăn thc vt ca gia súc
Người ta có th coi thiết b sy c dng phòng sy như là mt thiết b thôn g gió
đối vi thc ăn thc vt cho gia súc.
Nếu thi tiết thun li người ta thường phơi ngay c trên cánh đồng thu hoch.
Người ta có th rút ngn thi gian phơi nếu có chế độ đảo trn hp lý. Phơi trên cánh
đồng thường đảo trn 1 ln. Vic phơi này tiết kim được năng lượng, din tích phơi
nhung có mt nhược đim: tn tht do gy vn, hư hi do men mc phát trin trong quá
trình phơi, ph thuc vào điu kin thi tiết và kéo dài thi gian phơi.
Người ta thường kết hp vi phơi và sy. Phơi khong 2-3 ngày trên cánh đồng
đến khi còn 30-40 % m đưa v tiếp tc sy hoc thông gió cho đến khô.
Để thông gió người ta thường s dng nhit ca không khí bên ngoài cung cp và
ch thi vào đống c mt s gi nht định trong ngày, khi độ m khôn gkhí nh hơn 85
% và cho đến khi đủ khi lượng tác dng làm khô. Trong điu kin thi tiết thun li để
thông gió trong ngày là t 8-15 gi trong nhng tháng thu hoch c, thường t tháng 3
đến tháng 8. Khi lượng không khí cn phi tính toán c th, nó có th thc hin trong 8-
10 ngày. Vic thông gió mt s loi c không được phép kéo dài thi gian, s gây nguy
him là t to ra nm mc làm gim cht lượng ca sn phm.
Thiết b thông gió được thi không khí t dưới lên xuyên qua lp cđi qua bên
ngoài do các khe trng ca mái nhà hoc qua các ca m riêng. Các ng dn khôn gkhí
có th cu to t tôn hoc g. Mun có vn tc trung bình ca không khí qua động cơ
0,1 m/s thì có th thông gió vi qut có năng sut 4 m3/s hay 14.400 m3/h trong đốn gc
chiếm din tích bên dưới 40 m2 vi chiu dài va phi (c tươi có khi lượng riêng 75
kg/m3). Nếu gi thiết rng mt mét khi không khí có th nhn trung bình đống sn
phm mt gam nước thì nười ta có th tách được 14,4 kg nước trong mt gi t đống c.
Nếu đóng cđộ m ban đầu Wđ=40 % đến độ m cui 15 % nghĩa là nếu mi
kg c tươi cn phi tách 0,25 kg nước. Mun có 30 t c khô (tương đương 1000 kg nước
cn tách ra) thì người ta cn thi gian thông gió khong 70 gi. Năng lượng đin dùng
cho qut thông gió t 4-6 kW cho 1 t c khô.
Để sy thc ăn xanh cho gia súc người ta có th s dng loi phòng sy có lưới.
Người ta ri đều nguyên liu thành lp dày t 150-200 mm trên lưi hoc tôn đục lõ và
sy bng không khí nóng t 100-130 oC. Phòng sy lưới dùng khói lò có vn tc 0,2 m/s
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 105
thi t dưới lên qua lp sn phm có din tích bên dưới là 65 m2 có th bc hơi được 800
kg/h và sy c Tam đip đã băm ngn trong thi gian là 2 gi và lá c ci đã nh trong
thi gian khong 5-6 gi (chú ý phân b tác nhân sy). Phòng sy lưới đơn gin, tiêu tn
năng lượng t 1200-1400 kcal/kg m bc hơi. Vic hn các trang thiết b để đưa nguyên
liu vào và ra ca phòng sy cũng như vic đảo trn cn được chú ý.
Nhng thiết b sy làm vic liên tc đòi hi ít công vic bng th công, thường có
năng sut ln t 1000 kg sn phm ướt trong mt gi tr lên. Nhng thiết b này thường
có cu to khác nhau: thiết b sy băng chuyn, sy thùng quay, sy pht v.v...
Nhng thiết b sy băng chuyn gm nhiu băng chuyn di động độc lp nhưng
sn phm được đỡ ln lượt t băng chuyn này sng băng chuyn khác, t trên xung
dưới. B phn np nguyên liu thường là băng chuyn nghiêng dng cào để np nguyên
liu, vi nhng thiết bi này không nhng s dng cho nhng sn phm dng dài mà còn
sn phm dng ngn (băm) cũng như ht và các sn phm khác. Tác nhân sy thường s
dng khói lò có nhit độ 100-150 oC, thường chuyn động tun hoàn vi vn tc 0,2-10
m/s. Nhng thiết b sy này thường có yêu cu nhit lượng t 900-1000 kcal/kg nước
bc hơi.
Thiết b sy lơ lng hay gi là thiết b sy pht, trong đó sn phm lơ lng kéo dài
nht thi trong dòng không khí sy và thường s dng chế độ sy vi nhit độ cao lúc
ban đầu. Đối vi thiết ibj này yêu cu sn phm sy được làm nh đi để sn phm nhanh
chóng vn chuyn qua thiết b và nhng phn nh không b hư hi trong quá trình sy.
Nó thường làm vic liên tc cùng chiu và thích hp vi nhng sn phm thái nh, nh.
Thiết b sy thùng quay: loi này thường có cu to bên trong khác nhau: cánh đảo
dng ch thp, dng bơi chèo v.v...Người ta thường s dng đối vi c ci thái lát, lá c
ci và c băm nh, ngũ cc, khoai tây thái lát v.v...
Đối vi sn phm thái lát có th dùng vít ti làm thiết b np nguyên liu, trên thiết
b sy có phu tiếp liu.
Nếu sn phm đồng đều người ta có th s dng nhit độ ca không khí vào t
800-900 oC và nhit độ ca không khí ra 100-130 oC, tuy vy sn phm ch chu được
nhit độ t 70-80 oC và có năng sut bc hơi không gian t 160-150 kg m/m3.h. Thường
lá c ci và c không đều, ln đầu cung và lá nên thường dùng nhit độ thp hơn t 650-
750 oC và nhit độ khí ra t 100-120 oC và năng sut bc hơi t 90-130 kg m/m3.h
Trong thc tế người ta dùng nhit độ thp hơn, thường không khí vào 400-500 oC
và ra t 90-105 oC và năng sut bc hơi t 70-100 kg m/m3.h.
Ưu khuyết đim ca thiết b sy thùng quay:
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 106
- Ưu đim: yêu cu nhit lượng tương đối thp t 800-900 kcal trên mt kg nước
bc hơi, thi gian sy tương đối ngn, không có s thay đổi ln v cht lượng thc ăn gia
súc.
- Nhược đim: yêu cu v năng lượng để thiết b chuyn động quay tương đối cao
t 10-20 kW/kg sn phm khô. Để khc phc và kết hp thiết b sy thùng quay, người ta
dùng thiết b sy thùng quay phi hp vi thiết b sy lơ lng (sy pht).
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 107
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ CHT LƯỢNG VÀ BO QUN SN PHM SY
Yêu cu đối vi thc phm khô thường được xác định bi nhng tiêu chun ca
người tiêu thđiu kin v sinh công nghip, nhng yêu cu đó được gi là cht lượng
riêng ca sn phm. Điu quan trng đối vi các cơ s sn xut là làm sao cho các
phương pháp kim tra, đánh giá cht lượng sn phm trong quá trình chế biến và bo
qun sn phm sy trong nhà máy, xí nghip không khác bit so vi phương pháp ca
người tiêu th, bi vì kết qu nghiên cu và s đánh giá cht lượng có th ph thuc vào
các phương pháp kim tra.
4.1 TIÊUCHUN ĐÁNH GIÁ CHT LƯỢNG SN PHM SY
4.1.1 Hình dáng, kích thước và th tích ca sn phm
Các sn phm sy thường dng khô, dng ngm nước tr li (sau khi ngâm) hay
dng nu chín đều phi đồng nht v hình dáng và ging nhau v kích thước.
Hình dáng ca sn phm ph thuc vào mc đích s dng. Ví d: cà rt sy khô
dùng cho các loi súp (canh) khác nhau: súp hn hp, nước canh có th dùng dng ht,
dng quân c, dng si, nhưng nếu dùng làm gia v thường dùng dng bt.
Th tích là đặc tính th ba xác định phm vi s dng ca sn phm sy. Sn phm
khô ging nhau v hình dng, kích thước nhưng có th khác nhau v th tích. Vi hình
dng và kích thước ging nhau, thì th tích ca sn phm sy còn ph thuc vào loi
nguyên liu, hàm lượng cht khô, phương pháp sy (th tích sn phm sy thăng hoa
khác vi sn phm sy bng phương pháp nhit áp sut thường) và điu kin chế biến.
S xut hin các đặc tính khác nhau ca sn phm sy có th làm thay đổi điu kin đóng
gói sn phm. Ví d: trn đều các thành phn theo khi lượng nhưng khác nhau v th
tích s dn đến s thay đổi v màu sc ca sn phm.
Nhng nhà máy ln hin đại, sn xut các loi súp cô đặc đã được t động hoá:
vn chuyn, cân, trn, đóng gói...Mun t động hoá tt, yêu cu các thành phn khác
nhau ca sn phm không có s chênh lch ln v mt kích thước, phi nm trong phm
vi kích thước đã được quy định. Ngoài ra s chênh lch còn nh hưởng đến sc cha ca
bao bì. Để phân loi kích thước, người ta dùng sàn.
Đặc tính cht lượng sn phm còn có th xác định bng “ch tiêu th tích” tc là
th tích sn phm tính bng ml tương ng vi khi lựợng 100 g. Vic này được tiến hành
do máy nén hay lèn kiu rung động. Khi lượng sn phm được đong bng dng c kim
loi dng cc. Sau 20-30 phút lc sn phm được lèn đến th tích không đổi. Đối vi
nhng sn phm thái nh hoc có độ xp cao như: sa lát hành, các loi rau có lá có th
ly khi lượng ln để đo là 500 g, s ln lc khong 60, còn đối vi các ht nh thường
ly 100 g, s ln lc khong 50 ln.
Giáo án K thut sy nông sn thc phm Trang 108
Hình thước và nguyên liu phi kim tra trong quá trình sn xut ngay t các khâu
phân loi, thái (đặt dao thái), nghin, sàng và la chn v.v...
4.1.2 Màu sc
Màu sc là mt trong nhng tính cht quan trng ca thc phm sy khô. Riêng
đối vi mt s sn phm thì còn có ý nghĩa ln hơn c đặc tính ca v, phi tuân theo
nhng nguyên tc thương mi quc tế, các loi thc phm khô ch được bán ra th trường
sau khi đã trưng cu ý kiến bng các mu chun. Tính cht và cht lượng ca sn phm
không được phép khác bit vi tính cht và cht lượng ca mu chun. Mt trong nhng
đặc đim đó là màu sc. Màu m nht, màu ”chết”, hoc có s khác bit v màu sc dn
đến hư hi ln cho cht lượng sn phm. Đối vi các sn phm màu trng có th b biến
đổi thành màu vàng, đỏ, đen, xám; đối vi các sn phm màu đỏ có th biến thành màu
vàng, gch nâu, đối vi sn phm màu xanh có th thành màu vàng hoc xanh đen.
Phân tích sn phm thái miếng hoc nghin thành bt bng phương pháp cm
quan (quan sát trc tiếp) đòi hi phi có nhiu kinh nghim. Mt khác màu sc ca các
sn phm dng bt có th xác định nh các thiết b đặc bit hoc bng phương pháp phân
tích lý-hoá hc.
Còn đối vi dng khô dng thái nh, ngoài phn đánh giá màu sc bng cm
quan, người ta còn s dng dng c quang hc để đo nng độ dch chiết ra t sn phm
đó. Đối vi hành thường dùng quan phđo t trng ca dch chiết bng dung dch
mui ăn vi bước sóng 420 µm. Giá tr bước sóng xác định ch s quang hc riêng.
Phương pháp này thường dùng khi phân tích sn phm khô có màu trng và vàng...
Cn chú ý rng màu trng ca sn phm như hành tây không nh hưởng mnh ti
các đặc tính khác như màu ca t b hoc cà rt.
Vic kim tra màu sc cn tiến hành đầy đủ t nguyên liu ban đầu trong quá
trình bo qun, làm sch nguyên liu, chn làm ngui, sy và bo qun thành phm, cũng
như trước khi đem s dng.
4.1.3 Nng độ v, cht thơm và các cht khác
Mùi và v ca sn phm khô thường được đánh giá sau khi ngm nước tr li, nu
chín và làm ngui đến nhit độ thường. Nguyên tc cơ bn ca người sn xut, cũng như
người tiêu th sn phm là: cht lượng ca sn phm đó phi đưc kim tra thường xuyên
sau khi đưa chúng v dng thích hp để s dng.
Điu quan trng ca vic kim tra là h thng nu nhanh mà trên đó có th cùng
mt lúc có th chun b hàng lot mu. Trong các phòng thí nghim hin đại, các mu
nu chín được đưa lên xe đẩy chuyn đến nơi kim tra và đánh giá. Đôi khi vic đánh giá
được tiến hành trong phòng ti cách nhit, được điu hoà nhit độ và có thiết b điu
chnh ánh sáng, mt vài xí nghip ln sn xut súp cô đặc thường xuyên hot động gm
t 100-200 người ni tr để đánh giá cht lượng sn phm cm quan. Nhà máy ch cho