Bất đẳng thức điểm cho phương trình song điều hòa
lượt xem 3
download
Bài viết "Bất đẳng thức điểm cho phương trình song điều hòa" giải phóng điều kiện bị chặn của nghiệm cho phương trình Hénon cấp bốn ∆ 2u = |x| au p trong R n với a > 0, p > 1, n > 5 trong bất đẳng thức điểm của Fazly, Wei, và Xu [Anal. PDE 8 (2015) 1541–1563]. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bất đẳng thức điểm cho phương trình song điều hòa
- 44 Phan Quốc Hưng / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 02(57) (2023) 44-47 02(57) (2023) 44-47 Bất đẳng thức điểm cho phương trình song điều hòa A pointwise inequality for a biharmonic equation Phan Quốc Hưnga,b Phan Quoc Hunga,b a Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Cao, Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam b Khoa Môi trường và Khoa học Tự nhiên, Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam a Institute for Research and Development, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Viet Nam b Faculty of Environment and Natural Science, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Viet Nam Ngày nhận bài: 13/02/2023, ngày phản biện xong: 10/03/2023, ngày chấp nhận đăng: 28/03/2023 Tóm tắt Chúng tôi giải phóng điều kiện bị chặn của nghiệm cho phương trình Hénon cấp bốn ∆2 u = |x|a u p trong Rn với a 0, p > 1, n 5 trong bất đẳng thức điểm của Fazly, Wei, và Xu [Anal. PDE 8 (2015) 1541–1563]. Từ khóa: Phương trình song điều hòa; Ước lượng điểm. Abstract We relax the boundedness assumption of solutions of the fourth-order Hénon equation ∆2 u = |x|a u p in Rn with a 0, p > 1, n 5 in the pointwise inequality obtained by Fazly, Wei, and Xu in [Anal. PDE 8 (2015) 1541–1563]. Keywords: Biharmonic equation; Pointwise estimate. 1. Phát biểu bài toán Xét trường hợp khi a = 0, phương trình (1) có thể viết dưới dạng hệ Vào năm 2015, Fazly, Wei, và Xu [3] đã đưa ra một −∆u = v, bất đẳng thức điểm cho nghiệm dương bị chặn của phương −∆v = u p , (3) trình Hénon cấp bốn trong Rn . Hệ (3) là một trường hợp đặc biệt của hệ Lane- ∆2 u = |x|a u p (1) Emden −∆u = vr , trong Rn với a 0, p > 1, và n 5. Cụ thể hơn, với u là (4) −∆v = u p nghiệm dương bị chặn bất kì của (1) trong Rn , ta luôn có trong Rn với p r > 0. Giả thuyết Lane-Emden phát biểu 2 p+1 2 | u|2 −∆u u 2 + (2) rằng hệ (4) không có nghiệm dương nếu p + 1 − cn n−4 u 1 1 2 với cn = 8/(n(n − 4)). + >1− . (5) p+1 r+1 n ∗ Tác giả liên hệ: Phan Quốc Hưng, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Cao, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam; Khoa Môi trường và Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Duy Tân, Đà Nẵng, Việt Nam Email: phanquochung@dtu.edu.vn
- Phan Quốc Hưng / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 02(57) (2023) 44-47 45 Để chứng minh giả thuyết này, bất đẳng thức điểm cho hệ với ε, α, β là các hằng số dương. Giả sử rằng w thỏa mãn (3) đã được Souplet thiết lập trong [5, Bổ đề 2.7] như sau bất đẳng thức u p+1 vr+1 ∆w 2α(u + ε)−1 u · w − αw(u + ε)−2 | u|2 . (6) 1 p+1 r+1 + β(p + 1)|x|a/2 u(p−1)/2 w. (10) 2 Bất đẳng thức này được mở rộng cho hệ Hénon-Lane- Giả sử thêm rằng p + 1 > 2α, khi đó Emden system trong [4] và được xem là một cầu nối quan trọng để chứng minh các kết quả về định lí kiểu Liouville w 0 cho nghiệm bị chặn [7, 6, 2, 1]. trong Rn . Trong bài báo này, chúng tôi giải phóng điều kiện bị chặn của nghiệm trong [3, Định lí 1.3]. Định lí sau là kết Chứng minh. Đặt w = (u+ε)−α w, bằng các tính toán tương quả cải tiến của chúng tôi. tự như trong chứng minh [3, Bổ đề 4.1, trang 1555], ta có Theorem 1. Với u là nghiệm dương của (1) với n 5. Giả ∆w αw2 (u + ε)−α−1 + (u + ε)−α−1 w(−2α)∆u sử (p + 1)ε p+1 √ + β(u + ε)−α−1 |x|a/2 u(p−1)/2 w + u( + α) . 1 2 2 p> (6 + n2 − 4n + 36). (7) (11) n−4 Khi đó ta có bất đẳng thức điểm Chúng ta sẽ chứng minh w 0 bằng phản chứng. Giả sử ngược lại rằng 2 p+1 2 | u|2 M = sup w(x) > 0, −∆u |x|a/2 u 2 + (8) Rn (p + 1) − cn n−4 u với 0 < M ∞. Ta chỉ có hai trường hợp sau: trong R , ở đó cn = 8/(n(n − 4)) và 0 a inf k 0 Ak với n Trường hợp 1. Nếu x0 là điểm cực đại của w trong Rn , hằng số Ak được định nghĩa như trong [3, Eq. (4-28)]. tức là w(x0 ) = sup x∈Rn w(x) với ∆w(x0 ) 0. Nhắc lại rằng −∆u luôn luôn lấy giá trị không âm. Khi đó bất đẳng Chứng minh Định lí 1 bao gồm hai bước. Bước thứ thức (11) tại x = x0 sẽ dẫn đến điều mâu thuẫn. nhất là thiết lập bất đẳng thức hàm phù hợp cho hàm bổ Trường hợp 2. Supremum của w đạt được tại vô cùng. Lấy trợ, bước thứ hai là sử dụng nguyên lý cực đại để chỉ ra ψ là hàm cuff-off trơn trong Rn , 0 ≤ ψ 1, ψ = 1 in B1/2 rằng hàm bổ trợ không đổi dấu. Theo phương pháp thông và ψ = 0 khi |x| > 1. Đặt ϕ = ψm với m > 2. Khi đó ta có, thường, nguyên lý cực đại chỉ sử dụng được khi nghiệm |∆ϕ| Cϕ1−2/m , có độ giảm đủ lớn tại vô cùng. Trong bài báo này, phương (12) pháp của chúng tôi đề xuất không cần sử dụng đến độ giảm ϕ | ϕ|2 Cϕ1−2/m . −1 của nghiệm tại vô cùng. Với mỗi R > 1 ta đặt ϕR (x) = ϕ(x/R), wR = ϕR w. 2. Chứng minh Định lí 1 Chú ý rằng wR bằng 0 nếu |x| > R, do đó tồn tại xR ∈ BR Chứng minh của chúng tôi hoàn toàn dựa theo các sao cho bươc như ở [3]. Tuy nhiên, vì chứng minh trong [3] khá MR := max wR = wR (xR ). n R dài, chúng tôi chỉ đưa ra những khác biệt dẫn đến việc giải Từ cách chọn ϕ, ta có MR → M khi R → ∞, do đó ta có phóng điều kiện bị chặn của nghiệm. Trong [3] giả thiết bị thể giả sử rằng MR > 0 với mọi R > 1. Hơn nữa, vì supre- chặn của nghiệm được sử dụng trong chứng minh Bổ đề mum của w chỉ đạt tai vô cùng, ta suy ra rằng |xR | → ∞ khi 2.8 và trong Bổ đề 4.2. Khi có Bổ đề 2.8, các tác giả trong R → ∞. Tiếp theo, từ tính chất cực trị địa phương ta có [3] có thể kiểm soát được chuẩn L2 của ∆u. Đây là yếu tố then chốt để sử dụng lí luận feedback trong chứng minh Bổ w=− w ϕ , R đề 4.2. Có thể thấy rằng, bước chính mà các tác giả trong ϕR [3] sử dụng giả thiết bị chặn của nghiệm là Bổ đề 4.2. Để 0 ∆wR at x = xR . giải phóng điều kiện này, chúng tôi sẽ chứng minh lại Bổ đề 4.2 trong [3] mà không cần dùng đến giải thiết bị chặn Do đó, tại x = xR , ta có của nghiệm. 0 ∆ϕR w + 2 ϕR · w + ∆ϕR w Chúng tôi phát biểu lại Bổ đề 4.2 trong [3] như sau: =ϕR ∆w − 2ϕ−1 | ϕR |2 w + ∆ϕR w. R Lemma 2.1. Giả sử u là nghiệm dương của (1). Đặt Kết hợp với (12) suy ra w = ∆u + α(u + ε)−1 | u|2 + β|x|a/2 u(p+1)/2 , (9) CR−2 ϕ1−2/m w R ϕR ∆w (13)
- 46 Phan Quốc Hưng / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 02(57) (2023) 44-47 tại x = xR . Bây giờ ta sử dụng (11) và chú ý rằng −∆u 0. Chứng minh Định lí 1. Để chứng minh Định lí 1, chúng ta Tại x = xR , ta có sử dụng phương pháp lặp kiểu Moser như trong [3, Mục 4]. Thật vậy, đầu tiên ta đặt CR−2 ϕ1−2/m w R ϕR αw2 (u + ε)−α−1 p+1 wk = ∆u + αk (u + ε)−1 | u|2 + βk |x|a/2 u(p+1)/2 , (16) + ϕR β(u + ε)−α−1 |xR |a/2 u(p−1)/2 wu. 2 với k −1. Ở đây (αk )k −1 và (βk )k −1 là hai dãy số không âm sẽ được xác định sau. Như được chứng minh trong [3, Vì |xR | → ∞, ta có thể giả sử |xR |a/2 1, và do đó tại Mệnh đề 3.1], ta thấy rằng x = xR ta có ∆wk+1 − 2αk+1 (u + ε)−1 u · wk+1 CR−2 ϕR 1−2/m w αϕR w2 (u + ε)−α−1 + αk+1 wk+1 (u + ε)−2 | u|2 + C1 ϕR (u + ε)−α−1 u(p+1)/2 w. 1 − β(p + 1)|x|a/2 u(p−1)/2 wk+1 2 Tức là tại x = xR , ta có Iε,αk ,βk |x|a u p + αk+1 Iαk | u|4 (u + ε)−3 (1) (2) CR−2 ϕ1−2/m R αϕR w(u + ε)α−1 + C1 ϕR (u + ε)−1 u(p+1)/2 + Ia,ε,αk ,βk |x|a−2 u(p+1)/2 (4) = αMR (u + ε)α−1 + C1 ϕR (u + ε)−1 u(p+1)/2 . + Iε,αk ,βk |x|a u(p+1)/2 (3) (14) u aβk+1 (p + 1)/2 − αk+1 u/(u + ε) x 2 × + , Bây giờ ta xét hai trường hợp của α: u 2I (3) |x|2 ε,αk ,βk α−1 α−1 Trường hợp 2.1. Nếu α 1, khi đó (u + ε) ε . Ước (1) (2) (3) (4) ở đó các hệ số Iε,αk ,βk , Iαk , Iε,αk ,βk , và Ia,ε,αk ,βk được tính như lượng (14) tại x = xR cho thấy rằng trong [3, Mệnh đề 3.1]. Với k = −1, ta chọn CR−2 ϕ1−2/m R αMR εα−1 . α−1 = β−1 = 0. Điều này là vô lý khi R đủ lớn. Khi đó w−1 0 theo [3, Mệnh đề 2.3]. Tiếp theo, ta chọn αk với k 0 sao cho Iαk = 0; xem [3, Eq. (4-24)]. Sử dụng (2) Trường hợp 2.2. Nếu α < 1, khi đó ta giữ lại số hạng đầu tiên trong vế phải của (14), bất đẳng thức (αk )k 0 ta có thể chọn (βk )k 0 sao cho I0,αk ,βk > 0; xem [3, (1) Eq. (4-25)]. Do đó, với mỗi k 0, ta có thể lựa chọn εk đủ CR−2 ϕR 1−2/m (xR ) αMR (u(xR ) + ε)α−1 nhỏ sao cho (1) Iεk ,αk ,βk 0. dẫn đến u(xR ) → ∞ khi R → ∞. Chọn m sao cho Từ đây, ta áp dụng [3, Mệnh đề 3.1] để có 1 − 2/m = 2/(p + 1), ước lượng (14) tại x = xR dẫn đến u u (p+1)/2 ∆w0 2α0 (u + ε)−1 u · w0 − α0 w0 (u + ε)−2 | u|2 α CR−2 ϕ2/(p+1) u αMR (u + ε) + C 1 ϕR u 1 (17) R u+ε u+ε + β(p + 1)|x|a/2 u(p−1)/2 w0 . α C1 2 MR (u + ε)α + ϕR u(p+1)/2 (15) 2 2 Tiếp theo ta áp dụng Bổ đề 2.1 để có w0 0. Lặp lại quá trình trên, ta suy ra với R đủ lớn. Ở đây, chúng ta đã sử dụng u(xR ) → ∞ wk 0 khi R → ∞ để ước lượng u/(u + ε) từ phía dưới. Kí hiệu r := (p + 1)/2 > 1, ta suy ra từ (15) rằng với mọi k −1, điều này dẫn đến C1 −∆u αk (u + ε)−1 | u|2 + βk |x|a/2 u(p+1)/2 , CR−2 ϕR (xR )u(xR ) 1/r ϕR (xR )ur (xR ), 2 với mọi k −1. Lấy giới hạn đầu tiên với k → ∞ rồi sau tức là, đó ε 0 ta có bất đẳng thức cần chứng minh. 2C −2 r−1 R ϕR (xR )u(xR ) 1/r . C1 Tài liệu tham khảo Điều này kéo theo ϕR (xR )u(xR ) → 0 khi R → ∞. Ta gặp 1/r [1] Cowan, C. (2013). Liouville theorems for stable Lane- mâu thuẫn trong (15) khi R → ∞, bởi vì Emden systems with biharmonic problems. Nonlinear- α ity, 26(8):2357–2371. MR (u(xR ) + ε)α → ∞ [2] Fazly, M. and Ghoussoub, N. (2014). On the Hénon- 2 Lane-Emden conjecture. Discrete Contin. Dyn. Syst., khi R → ∞. Bổ đề được chứng minh. 34(6):2513–2533.
- Phan Quốc Hưng / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 02(57) (2023) 44-47 47 [3] Fazly, M., Wei, J.-c., and Xu, X. (2015). A pointwise 221(5):1409–1427. inequality for the fourth-order Lane-Emden equation. [6] Wei, J., Xu, X., and Yang, W. (2013). On the classi- Anal. PDE, 8(7):1541–1563. fication of stable solutions to biharmonic problems in [4] Phan, Q. H. (2012). Liouville-type theorems and large dimensions. Pacific J. Math., 263(2):495–512. bounds of solutions of Hardy-Hénon systems. Adv. Dif- [7] Wei, J. and Ye, D. (2013). Liouville theorems for ferential Equations, 17(7-8):605–634. stable solutions of biharmonic problem. Math. Ann., [5] Souplet, P. (2009). The proof of the Lane-Emden 356(4):1599–1612. conjecture in four space dimensions. Adv. Math.,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO MÀNG MỎNG "
22 p | 814 | 124
-
Phương pháp đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và xác định các giải pháp thích ứng
0 p | 320 | 96
-
Cách ghi chép khi đọc sách
5 p | 245 | 65
-
Chương 6:Truyền nối tiếp đồng
23 p | 181 | 59
-
Bộ đề thi IMO 2010
15 p | 275 | 40
-
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GIÁO TRÌNH
3 p | 87 | 5
-
Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá ảnh hưởng của chiều dài trụ pin đến dòng phun sau tràn
3 p | 12 | 4
-
Biểu diễn dữ liệu cho khai phá dữ liệu chuỗi thời gian: Phương pháp tiếp cận miền thời gian
8 p | 52 | 2
-
Điều kiện cần hữu hiệu cho nghiệm hữu hiệu Henig địa phương của bài toán cân bằng vectơ có ràng buộc qua đạo hàm Studniarski
5 p | 23 | 2
-
Phương pháp đường mức kết hợp với phần mềm Desmos trong việc định hướng lời giải cho bài toán bất đẳng thức
9 p | 41 | 2
-
Định lý ánh xạ co Banach và sự hội tụ của nghiệm của phương trình sai phân dạng f (x n + k ) - xn = r(n)
5 p | 65 | 2
-
Phát hiện loài gặm nhấm "hóa thạch sống" (Laonestes Aenigmanus) ở Phong Nha - Kẻ Bàng, Việt Nam
8 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn