YOMEDIA
BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH (Kỳ 5)
Chia sẻ: Thuoc Thuoc
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:5
102
lượt xem
8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhiệt nhập Vị: Sốt cao, ra mồ hôi dầm dề, khát dữ, mạch hồng đại, tâm phiền, rêu lưỡi vàng, khô. Điều trị: thanh nhiệt sanh tân. (Bạch hổ thang). Phân tích bài thuốc (Phép Thanh): Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Sinh thạch cao Vị ngọt, cay, hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát Tri mẫu Cam thảo Vị đắng, lạnh. Tư Thận, tả hỏa Ngọt ôn. Hòa trung bổ thổ, điều hòa các vị thuốc Cánh mễ Ích Vị, sinh tân Tá...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH (Kỳ 5)
- BỆNH NGOẠI CẢM ÔN BỆNH
(Kỳ 5)
* Nhiệt nhập Vị: Sốt cao, ra mồ hôi dầm dề, khát dữ, mạch hồng đại, tâm
phiền, rêu lưỡi vàng, khô. Điều trị: thanh nhiệt sanh tân. (Bạch hổ thang).
Phân tích bài thuốc (Phép Thanh):
Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của
các vị thuốc
Sinh thạch Vị ngọt, cay, hàn. Vào 3 kinh Phế, Quân
cao Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ
phiền, chỉ khát
Tri mẫu Vị đắng, lạnh. Tư Thận, tả hỏa Thần
Cam thảo Ngọt ôn. Hòa trung bổ thổ, điều Tá - Sứ
hòa các vị thuốc
Cánh mễ Ích Vị, sinh tân Tá - Sứ
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên Cơ sở lý luận Tác dụng
- huyệt điều trị
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Kinh nghiệm
Đại chùy Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, hiện nay phối hợp
mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ) Đại chùy và Khúc
Sợ lạnh, không có mồ hôi (Bổ sau trì chữa sốt cao
Tả)
Khúc trì Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp Hạ sốt
Hợp cốc cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt
Thập Kỳ huyệt. Kinh nghiệm chữa sốt cao Hạ sốt
tuyên bằng cách thích nặn ra ít máu
* Nhiệt kết Trường phủ: Có 2 thể lâm sàng khác nhau:
· Trường táo tiện bế: cầu táo bón, triều nhiệt, ra mồ hôi, bụng
đau sợ ấn, tiểu đỏ, lưỡi khô, mạch trầm thực.
Điều trị: nhuận táo thông tiện (Điều Vị thừa khí thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hạ)
Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của
các
vị thuốc
- Đại hoàng Đắng, lạnh. Vào Tỳ, Vị, Đại Quân
trường, Can, Tâm bào. Hạ tích trệ trường
vị, tả thực nhiệt huyết phận
Mang tiêu Mặn, lạnh. Vào Đại trường, Tam Thần
tiêu. Thông đại tiện, nhuyễn kiên, tán kết
Chỉ thực Đắng, hàn. Vào Tỳ vị. Phá kết, tiêu Tá
tích trệ, hóa đờm trừ bĩ
Hậu phác Cay, đắng ấm. Vào Tỳ, Vị, Đại Tá
trường. Hành khí, hóa đờm trừ nôn mửa
* Công thức huyệt sử dụng:
Tên Cơ sở lý luận Tác dụng
huyệt điều trị
Thiên Mộ huyệt của Đại trường Hạ tích trệ
xu trường vị
Chỉ câu Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác Trị táo bón
dụng tán ứ kết, thông trường vị
Khúc Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc Hạ sốt
- trì là kinh nghiệm để trị cảm sốt
Hợp
cốc
· Trường nhiệt hạ lỵ: Tả lỵ nhiều lần, hậu môn nóng rát, mạch
sác, miệng khát, rêu vàng khô.
Điều trị: Tiết nhiệt sinh tân (Cát căn cầm liên thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Thanh)
Vị Dược lý YHCT Vai trò của
thuốc các vị thuốc
Cát căn Ngọt, cay, bình. Vào Tỳ, Vị. Sinh tân Quân
chỉ khát, trừ phiền, thanh nhiệt.
Hoàng Đắng, hàn. Vào Can, Đởm. Thanh Thần
liên nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc,
thanh Can hỏa, chỉ huyết do nhiệt.
Hoàng Đắng, hàn. Vào Tâm, Phế, Can, Đởm, Thần
cầm Đại trường. Thanh nhiệt, tả hỏa, làm lợi thấp
ở Phế, trừ thấp Vị trường.
- Nhân Đắng, cay, tính hơi hàn. Vào Tỳ, Vị, Thần
trần Can, Đởm. Lợi thấp nhiệt, thoái hoàng.
Kim Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại Thần
ngân trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị
trường, thanh biểu nhiệt.
Mộc Đắng, lạnh. Vào Tâm, Tiểu trường, Thần
thông Phế, Bàng quang. Giáng Tâm hỏa, thanh lợi
Tiểu trường, thanh thấp nhiệt Bàng quang
Hoắc Cay, ấm vào Phế, Tỳ, Vị. Tán thử thấp, Tá
hương điều hòa Tỳ, Vị, phương hương hóa trọc thấp
Cam Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, Sứ
thảo hóa giải độc
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...