115
Bài 31
BỆNH THƯƠNG HÀN
MỤC TIÊU
1. Tnh bày đưc nguyên nhân, đặc điểm dịch tễ và biện pháp phòng bệnh thương
hàn.
2. Trình bày được triệu chứng, biến chứng chẩn đoán và biện pháp điều trị
bệnh thương hàn.
NỘI DUNG:
1. Đại cương
bệnh nhiễm trùng toàn thân do Salmonella typhi hoặc Salmonella paratyphi
A, B, C gây ra. Bệnh lây lan qua đường tiêu hvới đặc điểm lâm sàng sốt kéo i
gây nhiều biến chứng, quan trọng hơn biến chứng xuất huyết tiêu hoá thủng
ruột.
2. Nguyên nhân
Do trực khuẩn Salmonella gây nên, dựa vào linh kháng nguyên, người ta chia
vi khuẩn này thành các nhóm sau:
- Salmonella typhi
- Salmonella Paratyphi A
- Salmonella paratyphi B
- Salmonella paratyphi C
3. Dịch tễ học
3.1. Nguồn bệnh
- Người bệnh
- Người bệnh trong thời kỳ hồi phục
- Người lành mang mầm bệnh.
3.2. Đường lây
Bệnh lây theo đường tiêu hoá, vi khuẩn có thể hin diện c môi trường sau:
- Nước
- Sữa và các sản phẩm của sữa.
- Thịt và các sản phẩm
- Sò, ốc, hến.
3.3. Tuổi cảm thụ
Đa số người bệnh ở lứa tuổi dưới 30
3.4. Đặc điểm dịch
Bệnh thường sảy ra những vùng tập quán kém vệ sinh và nguồn nước bị ô
nhiễm.
4. Triệu chứng học
4.1. Lâm sàng
4.1.1. Ủ bệnh: trung bình 7 14 ngày, không có biểu hiện triệu chứng gì.
4.1.2. Khởi phát
- Nhức đầu triệu chứng thường gặp của bệnh, kèm theo với nh trạng mệt
mỏi, chán ăn, đau cơ các chi mất ngủ.
- Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, táo bón.
116
- Sốt ttừ, sốt tăng dần mỗi ngày, sốt thường tăng vào buổi chiều tạo thành
hình sốt bậc thang trong 5 đến 7 ngày đầu của bệnh.
4.1.3. Toàn phát
+ Sốt: là triệu chứng quan trọng và hằng định nhất, st có mt số đặc điểm sau:
- Sốt tăng dần trong tuần lễ đầu và đạt đến mc cao liên tục 39 41oC vào tuần
lễ thứ hai của bệnh tạo thành hình ảnh sốt hình cao nguyên.
- Sốt kèm theo ớn lạnh.
- Mạch nhiệt phân ly: mạch chậm tương đối so với nhiệt độ (chiếm 30% các
trường hợp)
+ Dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm trùng.
Điển hình vẻ mặt thương hàn: bệnh nhân nằm cảm, thờ ơ tuy vẫn nhận
biết các kích thích từ môi trường xung quanh; môi khô, hình ảnh lưỡi quay. Nếu
nặng hơn bệnh nhân lừ đừ, mê sảng, mất định hướng hoặc có thể đi vào hôn mê.
+ Tiêu hóa
- Lưỡi bẩn, mất gai lưỡi, loét vòm hầu.
- Bụng chướng, đầy hơi, đau nhẹ lan tỏa, sờ thấy lạo sạo ở vùng hố chậu phải.
- Đi ngoài phân lỏng, xen kẽ với táo bón.
- Gan, lách to từ 1-3 cm dưới bờ sườn, mật đmềm, ấn đau (chiếm 30 50%
các trường hợp).
+ Hồng ban
Xuất hiện vào ngày th7 đến ngày thứ 10 của bệnh, đường kính 2-4 mm, vị trí
thường gặp ở bụng, phần dưới ngực và biến mất sau vài ba ngày.
4.1.4. Lui bệnh
Vào tuần lễ thứ 3-4, bệnh nhân sẽ hạ sốt dần các triệu chứng từ từ thuyên giảm
và thời gian hồi phục kéo dài.
4.2. Cận lâm sàng
- Công thức máu: bạch cầu thường giảm hoặc không tăng.
- Tốc độ máu lắng tăng.
- Cấy máu: nên lấy máu trước khi dùng kháng sinh, tỷ lệ dương tính tuần thứ
nhất của bệnh chiếm 80 – 90%.
- Cấy phân: tỷ lệ dương tính ở tuần lễ thứ hai thứ ba của bệnh chiếm 75%.
- Cấy nước tiểu: khoảng 25% dương tính vào tuần lthứ ba trở đi.
- Huyết thanh chẩn đoán: phản ứng Widal được xem giá trị chẩn đoán xác
định.
- Phương pháp chẩn đoán huyết thanh khác : ELISA, PCR…
5. Biến chứng
5.1. Tiêu hoá
+ Xuất huyết tiêu hoá.
- Chiếm 15% các trường hợp thương hàn do tổn thương niêm mạc đoạn cuối
ruột non.
- Triệu chứng xuất huyết sảy ra vào tuần lễ thứ hai, thứ ba của bệnh với biểu
hiện đi ngoài phân đen.
+ Thủng ruột:
- Chiếm 3% các trường hợp thương hàn.
- Xảy ra vào tuần lễ thứ hai, thứ ba của bệnh biểu hiện bệnh nhân đau bụng dữ
dội ở hố chậu phải hoặc lan tỏa toàn bụng, mạch nhanh, huyết áp hạ, khi thăm khám có
phản ứng thành bụng tư thế đứng thấy có liềm hơi dưới cơ hoành.
+ Đường gan, mật.
117
- Viêm túi mật
- Viêm gan
5.2. Tim mạch
- Viêm cơ tim
- Viêm màng ngoài tim
- Viêm tắc động, tĩnh mạch.
5.3. Tiết niệu
- Suy thận cấp
- Viêm cầu thận
6. Chẩn đoán
6.1. Chẩn đoán xác định
- Dịch tễ học
- Lâm sàng
- Cận lâm sàng
6.2. Chẩn đoán phân biệt
- Sốt rét
- Bệnh lao
- Nhiễm trùng huyết
- Bệnh nung mủ sâu
7. Điều trị
7.1. Nguyên tắc
- Kháng sinh thích hợp
- Chăm sóc điều dưỡng tốt
- Dinh dưỡng đầy đủ
- Phát hiện các biến chứng kịp thời.
7.2. Điều trị cụ thể
+ Kháng sinh
- Ofloxacin : người lớn dùng liều 1000mg/ngày chia 2 lần, dùng đường uống từ
7 14 ngày.
- Ceftriaxon:
. Người lớn: dùng liều 2 3g/ ngày
. Trẻ em : dùng liều 60 80mg/kg/ngày
. Dùng theo đường tĩnh mạch, thời gian điều trị 5 10 ngày.
+ Chế độ ăn uống: cho bệnh nhân ăn các loại thức ăn dễ tiêu mềm, đủ chất dinh
dưỡng.
+ Điều trị triệu chứng.
- Bồi ph đủ nước và điện giải theo đường uống và đường truyềnnh mạch.
- Khi sốt cao: xử trí bằng chườm lạnh, không dùng nhóm thuốc hạ sốt
Salicylate.
Bệnh nhân nặng: cần được xoay trở chống loét vệ sinh da, vệ sinh răng miệng
hàng ngày.
8. Phòng bệnh
- Cải thiện tình trạng vệ sinh môi trường, kiểm soát nước thải, sát trùng nguồn
nước sinh hoạt.
- Tiệt trùng và sử lý chất thải của bệnh nhân như phân, nước tiểu.
- Phát hiện và cách ly bệnh nhân tại bệnh viện.
- Điều trị người lành mang mầm bệnh.
118
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh thương hàn ?
2. Trình bày các biến chứng và phương pháp điều trị bệnh thương hàn ?
3. Điền vào chỗ trống các câu sau
Câu 1. Nguồn bệnh của bệnh thương hàn là:
A...............
B................
C. Người bệnh
Câu 2. Bệnh thương hàn có thể lây lan qua các môi trường sau:
A. Nước
B...............
C...............
D..............
Câu 3. Trong giai đoạn toàn phát của bệnh thương hàn triệu chứng sốt có các
đặc điểm như sau:
A. Sốt tăng dần trong tuần lễ đầu và đạt đến mức cao liên tục 39 41oC
B.................
C.................
Câu 4. Trong giai đoạn toàn phát của bệnh thương hàn, cần làm một số các xét nghiệm
sau:
A. Công thức máu
B. Tốc độ máu lắng
C...................
D...................
E..................
F...................
Câu 5. Chẩn đoán xác định bệnh thương hàn, người ta dựa vào.
A...................
B...................
C...................
Câu 6. Chẩn đoán phân biệt bệnh thương hàn với các bệnh sau:
A...................
B...................
C...................
D. Bệnh nung mủ sâu
Câu 7. Các nguyên tắc điều trị bệnh thương hàn
A...................
B...................
C...................
D..................
Câu 8. Các biện pháp phòng bệnh thương hàn.
A. Cải thiện tình trạng vệ sinh môi trường
B. Tiệt trùng và sử lý các chất thải của bệnh nhân.
C..................
D.................