T
Phßng gd& ®t huyÖn §«ng TriÒu
Trêng tiÓu häc quyÕt th¾ng
===***===
Sáng ki n kinh nghi m:ế
"M T S BI N PHÁP QU N LÝ TH VI N, THI T B D Y H C Ư
TR NG TI U H C QUY T TH NG, HUY N ĐÔNG TRI U".ƯỜ
H và tên: Bùi Th H i Thu
Ch c v : Hi u tr ng ưở
Đn v công tác: Tr ng Ti u h c Quy t Th ngơ ườ ế
Năm h c: 2014-2015
I. PH N M ĐU:
1
1. Lý do ch n đ tài.
Th vi n, thi t b d y h c trong nhà tr ng có m t vai trò r t quanư ế ườ
tr ng. Nó là m t b ph n c s v t ch t tr ng y u, trung tâm sinh ho t văn ơ ế
hóa và khoa h c c a nhà tr ng. Th vi n, thi t b d y h c góp ph n nâng cao ườ ư ế
ch t l ng gi ng d y c a giáo viên, b i d ng ki n th c c b n v khoa h c, ượ ưỡ ế ơ
xây d ng thói quen t h c, t nghiên c u c a giáo viên, đc sách c a h c sinh
và xây d ng n p s ng văn hóa m i cho các thành viên c a nhà tr ng. ế ườ
Th vi n là n i cung c p cho giáo viên và h c sinh đy đ các lo i sáchư ơ
giáo khoa, sách tham kh o, sách nghi p v , các lo i t đi n đ tra c u, các lo i
sách báo, t p chí các lo i tài li u c n thi t c a Đng, Nhà n c và c a các ế ướ
c p, các ngành ph c v gi ng d y, h c t p, nghiên c u khoa h c giáo d c, b
sung ki n th c các môn khoa h c, góp ph n vào vieecjang cao ch t l ng giáoế ượ
d c toàn di n c a nhà tr ng. ườ
Giáo d c và đào t o mu n phát tri n t t thì đòi h i ph i phát tri n CSVC
nói chung và Th vi n TBDH nói riêng c v ch t là l ng. Trong báo cáo c aư ượ
ban ch p hành Trung ng Đng khoá VIII đc trình bày t i Đi h i Đng ươ ượ
toàn qu c l n th IX có đo n: "Tăng c ng CSVC và t ng b c hi n đi hoá ườ ướ
nhà tr ng, l p h c, sân ch i, bãi t p, máy tính n i m ng internet, thi t b h cườ ơ ế
t p và gi ng d y hi n đi…" và "Đi m i ph ng pháp d y h c, phát huy t ươ ư
duy sáng t o c a ng i h c, coi tr ng th c hành, th c nghi m, ngo i khoá, làm ườ
ch ki n th c, tránh nh i nhét, h c v t, h c chay…". ế
Hi n nay, m t s tr ng v n còn xem nh công tác th vi n, thi t b ườ ư ế
d y h c. Ch a có s quan tâm đúng m c v các ho t đng c a th vi n nhà ư ư
tr ng. Cán b th vi n kiêm nhi m quá nhi u vi c, Cán b qu n lý còn thi uườ ư ế
s ch đo và qu n lý sát sao v công tác này, ho c qu n lý còn l ng l o d n
đn hi u qu công tác th vi n ch a đt hi u qu cao.ế ư ư
Vì v y, c n ph i làm th nào đ xây d ng th vi n tr ng h c đt hi u ế ư ườ
qu ch đng khai thác v n sách, t ch c các ho t đng c a th vi n, qu n lý ư
2
th vi n, đ k p th i b sung các lo i sách, tài li u m i, s d ng và qu n lýư
ch t ch kinh phí đu t cho th vi n nhà tr ng đúng m c đích. Đó là đi u ư ư ườ
mà tôi băn khoăn, trăn tr trong vai trò công tác qu n lý c a mình. Chính vì v y
tôi ch n đ tài v “M t s bi n pháp qu n lý th vi n, thi t b d y h c ư ế
tr ng ti u h c Quy t Th ng”ườ ế đ nghiên c u.
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài:
2.1. M c tiêu:
Trên c s đánh giá th c tr ng công tác th vi n, thi t b d y h c ơ ư ế
tr ng Ti u h c Quy t Th ng, huy n Đông Tri u, nh ng v n đ đt ra tr cườ ế ướ
m t, đ ra nh ng gi i pháp nh m ch đo, qu n lý công tác th vi n, thi t b ư ế
d y h c trong nhà tr ng đt hi u qu . ườ
2.2. Nhi m v :
Qua kh o sát tình hình th c t , đánh giá th c tr ng công tác th vi n, thi t b ế ư ế
d y h c c a nhà tr ng. Nêu ra nh ng gi i pháp tích c c đ ch đo, qu n lý công ườ
tác th vi n nhà tr ng qua các vi c làm c th hàng tu n, hàng tháng. Nêu đcư ườ ượ
k t qu th c hi n trong 02 năm h c, năm h c 2013-2014 và năm h c 2014-2015. ế
3. Đi t ng nghiên c u: ượ
Công tác th vi n, thi t b c a tr ng Ti u h c Quy t Th ng huy n ư ế ườ ế
Đông Tri u t năm h c 2013-2014 và năm h c 2014-2015.
4. Gi i h n ph m vi nghiên c u:
Th i gian nghiên c u: T tháng 9/2013 đn tháng 4/2015. ế
5. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
Đ th c hi n đ tài này tôi đã s d ng nh ng ph ng pháp sau: ươ
- Ph ng pháp đi u tra, kh o sát th c t .ươ ế
- Ph ng pháp nghiên c u tài li u, các văn b n pháp qui v th vi n, thi t ươ ư ế
b .
- Ph ng pháp kh o sát, đi u tra bi u m u, s li u.ươ
3
II. PH N N I DUNG:
1. C s lý lu n:ơ
Năm h c 2014-2015, toàn ngành t p trung k ho ch hành đng th c hi n ế
Ngh quy t s 29/NQ-TW v "Đi m i căn b n toàn di n giáo d c và Đào t o, ế
đáp ng yêu c u, công nghi p hóa, hi n đi hóa trong đi u ki n kinh t th ế
tr ng xã h i ch nghĩa và h i nh p qu c t ". M c tiêu trong giai đo n hi nườ ế
nay là ph i tăng c ng tính th c ti n, k năng th c hành, năng l c t h c coi ườ
tr ng ki n th c khoa h c xã h i và nhân văn, b sung nh ng thành t u khoa ế
h c công ngh hi n đi phù h p v i kh năng ti p thu c a h c sinh. ế
Trong Đi u 2. Ch ng 1, Quy t đnh s 61/1998/QĐ/BGD&ĐT ngày 06 ươ ế
tháng 11 năm 1998 v qui ch t ch c và ho t đng th vi n tr ng ph thông ế ư ườ
đã nêu: “Th vi n có nhi m v cung c p cho giáo viên và h c sinh đy đ cácư
lo i SGK, sách tham kh o, sách nghi p v , các lo i t đi n, tác ph m kinh
đi n đ tra c u, các lo i sách báo c n thi t khác, góp ph n nâng cao ch t ế
l ng gi ng d y, h c t p và t b i d ng th ng xuyên c a giáo viên và h cượ ưỡ ườ
sinh”.
S u t m và gi i thi u r ng rãi trong cán b , giáo viên và h c sinh nh ngư
sách báo c n thi t c a Đng, Nhà n c và c a ngành giáo d c - Đào t o, ph c ế ướ
v gi ng d y, h c t p, nghiên c u khoa h c giáo d c, b sung ki n th c c a ế
các b ph n khoa h c, góp ph n vào vi c nâng cao ch t l ng gi ng d y toàn ượ
di n “Công tác t ch c và ho t đng c a th vi n ph i là m t n i dung quan ư
tr ng trong đánh giá đ công nh n tr ng chu n qu c gia và Danh hi u thi đua ườ
hàng năm” (Quy t đnh s 61/1998/QĐ – BGD&ĐT). ế
Trong s nghi p đi m i c a đt n c, giáo d c là qu c sách hàng đu c a ướ
qu c gia trong vi c đào t o con ng i m i phát tri n toàn di n ... Không th nào ườ
4
hình dung đc m t chi n l c phát tri n giáo d c ph thông mà không có s thamượ ế ượ
gia tích c c c a th vi n tr ng h c cũng nh các c quan thông tin. Th vi n còn ư ườ ư ơ ư
giúp cho cán b - giáo viên – nhân viên – h c sinh xây d ng ph ng pháp h c t p, ươ
phong các làm vi c khoa h c, bi t k năng s d ng sách, báo, tài li u... ế
2. C s th c ti n:ơ
Công tác qu n lý giáo d c trong giai đo n hi n nay, ng i cán b qu n ườ
lý không ch n m v ng pháp lu t mà còn ph i có các k năng qu n lý. Vì v y,
vi c nâng cao ch t l ng giáo d c toàn di n là nhi m v c a nhà tr ng. Xây ượ ườ
d ng th vi n, đu t c s v t ch t, trang thi t b , t ch c thu hút m i thành ư ư ơ ế
viên trong nhà tr ng tham gia ho t đng th vi n nh m khai thác tri t đ khoườ ư
sách, nh t là sách nghi p v và sách tham kh o là góp ph n đ nâng cao ch t
l ng giáo d c c a nhà tr ng. Th c ti n ho t đng th vi n c a nh ng nămượ ườ ư
tr c đây: c s v t ch t t ng đi đy đ, có phòng đc, có trang thi t b t iướ ơ ươ ế
thi u, nh ng sách, tài li u tham kh o, báo chí còn h t s c nghèo nàn... còn r t ư ế
nhi u h n ch trong công tác th vi n tr ng h c. Nh n th c công tác th viên ế ư ườ ư
tr ng h c đóng m t vai trò quan tr ng, trong công tác ch đo, qu n lý tôi đãườ
có nh ng cách làm, nh ng gi i pháp nh m nâng cao hi u qu ho t đng th ư
vi n nhà tr ng. ườ
3. Th c tr ng:
3.1. Đc đi m chung:
Tr ng Ti u h c Quy t Th ng là tr ng h ng I n m trên đa bàn thườ ế ườ
tr n M o Khê, huy n Đông Tri u. Đc tách ra t tr ng THCS M o khê I t ượ ườ
năm 1992 và mang tên là tr ng Ti u h c Quy t Th ng. Đn nay tr ng đãườ ế ế ườ
tr i qua g n 23 năm xây d ng và tr ng thành. Ngay t nh ng ngày đu thành ưở
l p tr ng đã g p không ít nh ng khó khăn. S l ng h c sinh đông, CSVC ườ ượ
c a nhà tr ng ch a đy đ, đi s ng kinh t c a nhân dân đa ph ng n i ườ ư ế ươ ơ
5