intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 34 đề thi học kỳ 1 môn: Hóa học 8 (Năm học 2014-2015)

Chia sẻ: Lê Thị Chuyên Chuyên | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

115
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu học tập và ôn thi môn Hóa học, mời các bạn cùng tham khảo bộ 34 đề thi học kỳ 1 môn "Hóa học 8" năm học 2014-2015 dưới đây. Nội dung tài liệu giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng bài tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 34 đề thi học kỳ 1 môn: Hóa học 8 (Năm học 2014-2015)

  1.    Câu 1: (0,5 điểm) Thế nào là hiện tượng hóa học? Cho 2 ví dụ. Câu 2: (2 điểm) Tìm công thức hóa học sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng. 1) BaO 2)   KO 3)   CaCl 4)   AlSO4 Câu 3: (2 điểm) 1) Tính khối lượng của: a) 8,96 (l) khí CO2 (đktc) b)   0,15 (mol) CaSO4 2) Tính thể tích của: 3,2 (g) SO2 (đktc). Câu 4: (2 điểm) Phân hủy canxi cacbonat sau phản ứng thu được 28 (g) canxi oxit và 22 (g) khí  cacbonic. 1) Viết phương trình hóa học. 2) Tính khối lượng canxi canxi cacbonat cho phản ứng trên. Câu 5: (1,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: 1) Fe + HCl FeCl2 + H2 2) Fe3O4 + CO Fe + CO2 3) C6H6 + O2 CO2 + H2O Câu 6: (2 điểm) Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất có trong hợp chất: HNO3. 1
  2.    Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,  số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: 1) Fe + O2 Fe3O4 2) KClO3 KCl + O2 3) Al + HCl AlCl3 + H2 4) BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl Câu 2: (2 điểm)  1) Tìm hóa trị của C trong: a) CO b)   CO2 2) Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học sau: a) P (V) và O b)   N (III) và H Câu 3: (1,5 điểm) Nung nóng một lượng chất canxi cacbonat (CaCO 3) thu được 560 (g) canxi  oxit (CaO) và 440 (g) khí cacbonic (CO2). 1) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. 2) Tính khối lượng của canxi cacbonat đem nung. Câu 4: (1,5 điểm) 1) Cho biết ý nghĩa công thức hóa học sau: kali clorat (KClO3). 2) Dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt những ý sau: a) Hai phân tử oxi b)   Một nguyên tử sắt Câu 5: (3 điểm) 1) Tính khối lượng của: a) 0,5 (mol) H2SO4 b)   1 (mol) C2H6O 2) Tính thể tích (đktc) của: a) 0,25 (mol) CO2 b)   2 (mol) H2 3) Tính số mol của: a) 54 (g) Al b) 5,6 (g) CaO 2
  3.    Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,  số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: 1) P + O2 P2O5 2) Al + HCl AlCl3 + H2 3) C2H4 + O2 CO2 + H2O 4) CuCl2 + AgNO3 Cu(NO3)2 + AgCl Câu 2: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi: 1) Al và O 2)   Mg và Cl 3)   Na và CO3 4) Ba và OH Câu 3: (1 điểm) Cho tỉ khối của khí A đối với khí B  là 1,4375 và tỉ khối của khí B đối với khí  metan  là 2. Hãy tính khối lượng mol của khí A. Câu 4: (2 điểm) 1) Tính khối lượng của: a) 0,1 (mol) Cl b) 0,1 (mol) Cl2 2) Tính thể tích (đktc) của: a) 0,3 (mol) N2 b) Hỗn hợp gồm 1 (mol) H2 và 2 (mol) CO2 Câu 5: (3 điểm) Phân hủy hoàn toàn 24,5 (g) kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl) và  6,72 (l) khí oxi (đktc). 1) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. 2) Tính khối lượng của oxi thoát ra. 3) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng kali clorua thu được sau phản ứng. 3
  4.    Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,  số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: 1) Al + O2 Al2O3 2) Fe2(SO4)3 + KOH Fe(OH)3 + K2SO4 Câu 2: (2 điểm) Cho các chất có công thức hóa học như sau: khí ozon O 3, axit sunfuric H2SO4,  natri silicat Na2SiO3, khí nitơ đioxit NO2. 1) Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. 2) Hãy tính khối lượng mol của các chất trên. Câu 3: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử  khối của các hợp chất có thành   phần như sau: 1) Cr (VI) và O 2) Mg và nhóm NO3 Câu 4: (1,5 điểm) Hãy cho biết 0,4 (mol) khí cacbonic CO2 có: 1) Bao nhiêu (phân tử) khí CO2? 2) Bao nhiêu (gam) khí CO2? 3) Bao nhiêu (l) khí CO2 (đktc)? Câu 5: (1 điểm) Hãy tính tỉ  khối của khí hiđro so với không khí. Từ  đó, hãy cho biết để  thu   được khí hiđro vào bình bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt đứng bình hay đặt  ngược bình? Vì sao? Câu 6: (1,5 điểm) Hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có   trong hợp chất Ca3(PO4)2. 4
  5.    Câu 1: (2 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: 1) Ca(OH)2 + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O 2) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 3) SO2 + O2 SO3 4) Mg + HCl MgCl2 + H2 Câu 2: (2 điểm) Cho kim loại nhôm phản  ứng hoàn toàn với 29,4 (g) axit sunfuric loãng  (H2SO4) thu được 34,2 (g) nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 6,72 (l) khí hiđro (đktc). 1) Tính số mol và khối lượng khí hiđro thoát ra. 2) Viết phương trình chữ của phản ứng. 3) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên rồi tính khối lượng nhôm cần dùng. 4) Cho biết dấu hiệu và điều kiện của phản ứng. Câu 3: (2 điểm) 1) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: P2O5. 2) Lập công thức hóa học của hợp chất A biết M A = 17 (g) và thành phần phần trăm của  A gồm 82,5 % N và 17,65 % H. Câu 4: (1,5 điểm) Hỗn hợp khí A chứa 15,68 (l) khí propan C3H8  và 3,2 (g) khí lưu huỳnh  đioxit SO2. 1) Tính số mol và khối lượng khí propan. 2) Tính số mol và thể tích khí lưu huỳnh đioxit (đktc). 3) Khối lượng hỗn hợp khí A. 4) Thể tích hỗn hợp khí A. Câu 5: (1,5 điểm) Đốt 5,4 (g) nhôm (Al) trong bình chứa khí oxi (O2) thì thu được nhôm oxit  (Al2O3). 1) Tính số mol nhôm đã tham gia phản ứng. 2) Lập phương trình hóa học. 3) Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). 4) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. Câu 6: (1 điểm) Hãy nêu hiện tượng và giải thích: 1) Khi thả bong bóng (biết khí được bom vào bong bóng phần lớn là khí hiđro). 2) Khi rót rượu champagne (sâm banh) vào tháp ly có chứa nước đá khô trong buổi tiệc   cưới (biết khí sinh ra phần lớn là khí cacbon đioxit CO2). 5
  6.    Câu 1: (2 điểm) Lập công thức hóa học của: 1) Cu (II) và Cl 2)   Ba và nhóm PO4 3) Al và O 4) Na và nhóm SO4 Câu 2: (2,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử: 1) Zn + O2 ZnO 2) Al + AgNO3 Al(NO3)3 + Ag 3) Mg + N2 Mg3N2 4) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 5) FeClx + Al Fe + AlCl3 (cân bằng theo giá trị x) Câu 3: (1 điểm) Một chất khí A có tỉ khối so với khí O2 là 1,375. 1) Tính khối lượng mol khí A. 2) Nếu bơm khí A này vào một cái bong bóng thì sẽ  có hiện tượng gì khi ta thả  bóng ra   ngoài không khí? Giải thích? Câu 4: (1 điểm) Cho các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào  là hiện tượng hóa học? (khôn giải thích). 1) Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ. 2) Cồn để ngoài không khí dễ bay hơi. 3) Than cháy tạo thành khí cacbonic. 4) Ủ nho trong lọ một thời gian thu được rược nho. Câu 5: (1 điểm) Cho 8,96 (l) khí NO2 (đktc). 1) Tính số mol khí NO2. 2) Tính khối lượng khí NO2. Câu 6: (1 điểm) Cho 5,75 (g) natri (Na) tác dụng với khí oxi (O2) tạo thành natri oxit (Na2O). 1) Viết phương trình hóa học. 2) Tính khối lượng Na2O. 3) Tính thể tích khí O2 (đktc). 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1