BỘ 18 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2023 MÔN GDCD (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Cụm trường
THPT Giá Rai - Đông Hải, Bạc Liêu (Lần 1)
2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Liên trường
THPT Quảng Nam
3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Hàm Long, Bắc Ninh (Lần 1)
4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1)
5. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Lương Tài số 2, Bắc Ninh
6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Lương Tài, Bắc Ninh
7. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Lý Thái Tổ, Bình Dương (Lần 1)
8. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đắk Lắk (Lần 1)
9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk (Lần 1)
10. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Nguyễn Trãi, Bắc Ninh
11. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1)
12. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Phố Mới, Bắc Ninh
13. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Quế Võ 1, Bắc Ninh
14. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Quế Võ số 3, Bắc Ninh
15. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Trường THPT
Yên Phong số 1, Bắc Ninh
16. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn GDCD có đáp án - Liên trường
THPT Nghệ An (Lần 1)
17. Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Sở
GD&ĐT Nam Định (Đợt 1)
18. Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn GDCD có đáp án - Sở
GD&ĐT Thái Bình (Đợt 1)
KỲ THI THỬ LẦN 1 NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GDKH&CN BẠC LIÊU CỤM GIÁ RAI-ĐÔNG HẢI ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 04 trang)
Mã đề thi 301
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 81: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức
A. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật.
B. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 82: Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện thanh toán. C. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện giao dịch.
Câu 83: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt hạn chế của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế
A. đầu cơ tích trữ. C. lạm dụng chất cấm.
B. tăng cường khuyến mãi. D. hủy hoại môi trường.
Câu 84: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước. C. tiềm lực tài chính quốc gia.
B. tính tự giác của nhân dân. D. sức mạnh chuyên chính.
Câu 85: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại.
Câu 86: Sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. hoạt động đầu cơ tích trữ. C. tăng cường hiệu ứng cạnh tranh.
B. sở hữu tài sản cá nhân. D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 87: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. sao lưu biên lai thu phí. C. xác minh địa chỉ giao hàng.
B. thống kê bưu phẩm thất lạc. D. cần phục vụ công tác điều tra.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa?
A. Phát triển văn hóa truyền thống. C. Xây dựng trường dân tộc nội trú.
B. Thực hiện chế độ cử tuyển. D. Hỗ trợ kinh phí học tập.
Câu 89: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. xã hội.
Câu 90: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tìm việc làm phù hợp với khả năng của mình là thể hiện công dân bình đẳng trong
A. việc chia đều của cải xã hội.
B. thực hiện quan hệ giao tiếp.
Trang 1/4 - Mã đề thi 301
C. việc san bằng thu nhập cá nhân.
D. thực hiện quyền lao động.
Câu 91: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Bình đẳng.
C. Phổ thông.
D. Trực tiếp.
Câu 92: Mọi công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. giáo dục.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. văn hóa.
Câu 93: Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện trong quan hệ nào? A. Chức vụ, địa vị. C. Việc làm, thu nhập.
B. Tài năng, trí tuệ. D. Tài sản, nhân thân.
Câu 94: Công dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Quyền khiếu nại. C. Quyền ứng cử, bầu cử.
B. Quyền tố cáo. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 95: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây là vi phạm dân sự?
A. Công chức thường xuyên nghỉ việc không lí do. B. Xe máy đi với tốc độ cao vào đường một chiều. C. Bên mua không trả tiền đầy đủ cho bên bán. D. Đánh người gây thương tích 12%.
Câu 96: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe. C. danh dự và nhân phẩm.
B. tinh thần của công dân. D. thể chất của công dân.
Câu 97: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý là A. bình đẳng trước pháp luật. C. thoả mãn tất cả nhu cầu.
B. đáp ứng mọi sở thích. D. ngang bằng về lợi nhuận.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế sau khi người lao động và người sử dụng lao động
A. hoàn thiện hồ sơ đấu thầu. C. thanh toán bảo hiểm nhân thọ.
B. xác định nghề nghiệp tương lai. D. kí kết hợp đồng lao động.
Câu 99: Việc làm nào sau đây xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ của người khác?
A. Khống chế và bắt giữ tên trộm. C. Đánh người gây thương tích.
B. Khi con có lỗi bố mẹ phê bình. D. Bắt người theo quyết định của Toà án.
Câu 100: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm tới các
A. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình. C. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm. D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.
Câu 101: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 102: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở.
B. cả nước.
C. lãnh thổ.
D. quốc gia.
Câu 103: Theo quy định của pháp luật, người đã thành niên vi phạm pháp luật hành chính khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
Trang 2/4 - Mã đề thi 301
A. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. B. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép. C. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. D. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây? B. Giám sát hoạt động bầu cử. D. Nghiên cứu lý lịch ứng cử viên.
A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu. C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
Câu 105: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
A. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. Câu 106: Hành vi bắt, giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
B. Tự do đi lại và lao động. D. Được đảm bảo về tính mạng.
Câu 107: Hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. trái pháp luật. C. tuân thủ pháp luật.
B. vi phạm pháp luật. D. xâm phạm pháp luật.
Câu 108: Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với người sản xuất hàng hóa là
A. phân hóa giàu nghèo. C. chia đều lãi suất định kì.
B. san bằng lợi nhuận bình quân. D. xóa bỏ cạnh tranh.
Câu 109: Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 110: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện cơ sở sản xuất tiền giả. C. Phải kê khai tài sản cá nhân.
B. Bị buộc thôi việc không rõ lí do. D. Nhận tiền công khác với thỏa thuận.
Câu 111: Phát hiện anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M là vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M trong chuyến công tác, anh H là em rể anh P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó, kể lại toàn bộ sự việc với anh T là Hạt trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ sở cơ quan chờ anh H quay lại đón. Tuy nhiên, chị M đã được anh Q là một người dân trong vùng giải thoát sau hai ngày bị giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh H và anh T. C. Anh H và anh P.
B. Anh H, anh T và anh Q. D. Anh H, anh T và anh P.
Câu 112: Anh K khi điều khiển xe mô tô không đội mũ bảo hiểm nên bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 113: Cán bộ sở X là chị K bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
Trang 3/4 - Mã đề thi 301
A. Hình sự và hành chính. C. Hành chính và dân sự.
B. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 114: Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P đã gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. C. Bà K và bà P.
B. Bà K và chồng chị V. D. Bà K, chồng chị V và bà P.
Câu 115: Qua giới thiệu của anh K, bà E vay được 1 triệu đồng của ông P. Quá hạn trả nợ nhưng bà E chưa thanh toán mà còn tránh mặt anh K và ông P. Vì vậy, ông P mua hàng của chị L, con gái bà E, nhưng không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà E đã vay. Bức xúc do không đòi được tiền, chị L ném chất thải vào nhà ông P. Những ai sau đây vi phạm pháp luật dân sự? A. Ông P và chị L. C. Bà E, chị L và ông P.
B. Bà E, anh K và chị L. D. Bà E và ông P.
Câu 116: Bạn S, người dân tộc H’mông, có hộ khẩu thường trú trong thời gian học Trung học phổ thông trên 18 tháng tại Khu vực 1 khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng điểm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. chính trị.
B. giáo dục.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 117: Sau khi nhận mẫu kết qủa xét nghiệm khẳng định là nhiễm Covid 19, để giúp mọi người biết được các tiếp xúc dịch tễ của bệnh nhân, bác sĩ H đã thông báo công khai danh tính địa chỉ và hình ảnh của bệnh nhân khi chưa được sự đồng ý của họ. Bác sĩ đã sử dụng sai quyền nào trong các quyền sau?
A. Quyền tố cáo. C. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền khiếu nại.
Câu 118: Bà A là giám đốc, anh D là kế toán và chị B là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì tạm đình chỉ công tác của chị B sau ba lần chị nghỉ việc không có lí do nên bà A bị chị B cùng chồng là anh C liên tục nhắn tin đe dọa. Bức xúc, bà A cùng anh D bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B. Khi chị B yêu cầu anh D đính chính thông tin trên thì anh D đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp của chị B. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Bà A và anh D. C. Anh D, chị B và anh C.
B. Bà A, anh C và anh D. D. Anh D và anh C.
Câu 119: Chủ một cửa hàng kinh doanh là chị K cung cấp cho cơ quan công an toàn bộ bằng chứng về hành vi nhận hối lộ của ông S là cán bộ chức năng nên bị ông S dọa thu hồi giấy phép kinh doanh. Chị K đã sử dụng quyền nào sau đây? B. Khiếu nại.
D. Khiếu kiện.
A. Tố tụng.
C. Tố cáo.
Câu 120: Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì bà K phải thực hiện cách ly y tế tại nhà do đi về từ vùng dịch nên nhân viên tổ bầu cử là anh A đã tự động viết phiếu bầu thay bà K theo ý của anh và bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Anh A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Đại diện.
C. Trung gian.
D. Được ủy quyền.
----------- HẾT ----------
Trang 4/4 - Mã đề thi 301
SỞ GDKHCN BẠC LIÊU CỤM GIÁ RAI-ĐÔNG HẢI (CHÍNH THỨC) ĐÁP ÁN THI THỬ CỤM LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12
CÂU
MÃ ĐỀ
301
302
303
304
B
B
A
A
81
B
B
C
A
82
B
D
B
B
83
A
B
C
A
84
D
A
B
D
85
D
A
A
D
86
D
A
D
C
87
A
D
D
D
88
B
D
C
D
89
D
C
D
B
90
B
A
A
B
91
C
D
B
A
92
D
B
D
B
93
D
D
C
A
94
C
C
A
B
95
C
D
D
B
96
A
D
A
C
97
D
C
C
A
98
C
B
C
D
99
A
B
B
C
100
B
C
C
C
101
A
C
C
C
102
D
C
A
C
103
C
C
D
D
104
C
A
C
B
105
A
A
B
D
106
B
B
A
C
107
A
A
D
B
108
C
C
B
A
109
A
A
B
B
110
A
D
A
D
111
C
C
D
B
112
D
B
C
D
113
B
B
A
C
114
D
D
B
C
115
B
B
B
D
116
B
A
D
D
117
1
A
A
C
A
118
C
C
A
B
119
A
B
B
A
120
2
KÌ THI THỬ TÔT NGHIỆP THPT LẦN 1 – NĂM 2023 BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề SỞ GDĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU - NGUYỄN HIỀN - PHẠM PHÚ THỨ - LƯƠNG THẾ VINH
(Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 301
B. xã hội cần thiết. D. của người sản xuất.
B. trong giao kết hợp đồng lao động. D. trong tìm kiếm việc làm.
B. sức lao động. D. tư liệu sản xuất.
B. giá trị sử dụng. D. giá trị cá biệt.
C. phân quyền.
B. cạnh tranh.
D. hợp nhất.
B. hủy bỏ hết quyền nhân thân. D. từ chối tài sản thừa kế.
B. thuyết phục tham gia. D. đường lối chính sách.
Câu 81: Nội dung của quy luật giá trị yêu cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động A. của người tiêu dùng. C. xã hội cá biệt. Câu 82: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện của bình đẳng A. về quyền có việc làm. C. trong việc tự do sử dụng sức lao động. Câu 83: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. tư liệu lao động. C. đối tượng lao động. Câu 84: Bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được hiểu là A. các cơ sở tôn giáo đều được nhà nước bảo vệ. B. các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật. C. hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước ưu tiên và bảo đảm. D. các tôn giáo đều có quyền hoạt động tôn giáo. Câu 85: Trong nền kinh tế thị trường, hàng hoá có hai thuộc tính cơ bản là giá trị và A. giá trị cơ bản. C. giá trị trao đổi. Câu 86: Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nguyên nhân dẫn tới A. đồng thuận. Câu 87: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó A. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. B. tiến hành vận động tranh cử tại địa phương ứng cử. C. từ chối các hoạt động thiện nguyện. D. vi phạm quy trình kiểm phiếu. Câu 88: Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật, có hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quy tắc quản lí của nhà nước phải A. tự cách ly với cộng đồng. C. chịu trách nhiệm hành chính. Câu 89: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. tuyên truyền phát động. C. quyền lực nhà nước. Câu 90: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. thực hiện đúng các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. B. nộp thuế và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động. C. việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. D. quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
Trang 1/5 - Mã đề 301
B. trách nhiệm pháp lí. D. chính trị và xã hội.
B. hành vi trái pháp luật. D. năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. Theo dõi nghi phạm. D. Khống chế con tin.
B. Thi hành pháp luật. D. Cưỡng chế pháp luật.
Câu 91: Công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là bình đẳng về A. kinh tế và xã hội. C. quyền và nghĩa vụ. Câu 92: Khả năng của người đã đạt đến một độ tuổi theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình, do đó phải độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện là A. khả năng tư vấn pháp lí. C. cách thức thực hiện pháp luật. Câu 93: Người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Không tuân thủ quy định phòng chống dịch covid-19. B. Lấn chiếm vỉa hè để làm nơi kinh doanh buôn bán. C. Tổ chức sản xuất, buôn bán vũ khí vật liệu nổ. D. Tự ý sửa chữa nhà đang thuê của người khác. Câu 94: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. B. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn các tôn giáo nhỏ. C. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. D. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Điều tra tội phạm. C. Giải cứu nạn nhân. Câu 96: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật? A. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân. B. Nhà nước ban hành pháp luật trên qui mô toàn xã hội. C. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông. D. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật. Câu 97: Mai tốt nghiệp chuyên ngành bác sỹ răng hàm mặt nhưng bố Mai bắt buộc Mai làm việc trong cơ quan bố là bệnh viện sản khoa. Bố Mai đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. C. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm. D. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. Câu 98: Trong công tác phòng, chống dịch covid-19, công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Ủng hộ quỹ văcxin phòng dịch. B. Thực hiện giãn cách xã hội theo quy định của nhà nước. C. Từ chối khai báo dịch tễ. D. Người nhập cảnh thực hiện khai báo y tế trước khi nhập cảnh. Câu 99: Công ty sản xuất nước giải khát L không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào duới đây ? A. Áp dụng pháp luật. C. Đảm bảo pháp luật. Câu 100: Điều khỏan nào dưới đây không áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội? A. Không áp dụng hình phạt tử hình với người dưới 18 tuổi phạm tội. B. Không giam chung người dưới 18 tuổi phạm tội với phạm nhân đủ 18 tuổi trở lên. C. Mức hình phạt tù có thời hạn cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù. D. Với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng chỉ áp dụng hình thức phạt tù chung thân.
Trang 2/5 - Mã đề 301
B. Tính linh hoạt, luôn thay đổi. D. Tính chủ động, tự phán quyết.
B. Hình sự và hành chính. D. Dân sự và kỉ luật.
B. Hành chính và kỉ luật. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 101: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua của nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền tự do cá nhân. D. nghĩa vụ pháp lý. C. quyền dân tộc. Câu 102: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của pháp luật? A. pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước. B. pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội. C. quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ. D. nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật. Câu 103: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. sử dụng, định đoạt tài sản chung. B. sàng lọc, lựa chọn giới tính. C. độc đoán, áp đặt quan điểm. D. bóc lột, lạm dụng sức lao động. Câu 104: Ông B đang khỏe mạnh bỗng nhiên ngã bệnh nặng. Đến trạm xá của xã khám hai lần nhưng bác sĩ vẫn chưa phát hiện được chính xác căn bệnh của ông. Nếu là người nhà của ông B, em làm gì sau đây? A. Đi xem bói và mời thầy bói về nhà yểm bùa trừ tà cho ông B. Xin chuyển viện cho ông B lên tuyến trên để khám và điều trị. C. Đến miếu thiêng để xin nước thánh về uống chữa bệnh tật. D. Tổ chức cầu kinh để trừ bệnh tật cho ông B và cả gia đình. Câu 105: Cơ quan có thẩm quyền đã ra lệnh khởi tố và bắt tạm giam đối với anh X là chủ tịch hội đồng quản trị Tập đoàn Y về hành vi thao túng thị trường chứng khoán gây thiệt hại nghiêm trọng cho các nhà đầu tư. Việc làm trên của cơ quan có thẩm quyền thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính đặc thù, cần bảo mật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 106: K là một học sinh đang học lớp 12 có tính ăn chơi, đua đòi. Với mục đích lừa đảo để có tiền ăn chơi, K đã đến một huyện khác mua một tài khoản ngân hàng (thẻ ATM) của học sinh T, sau đó K lập tài khoản trên Messenger có tên MUABANXETOT.COM và chụp ảnh các mẫu xe rao bán trên các mạng xã hội là giá trị xe còn hơn 90%, với giá tiền bằng ½ giá trên thị trường. Thấy thông tin trên mạng, anh N hỏi mua xe, K yêu cầu anh N chuyển tiền đặt cọc, tiền sang tên trước bạ. tiền vận chuyển… về tại tài khoản do T đứng tên. Sau khi nhận được tiền, K chặn thông tin của người mua là anh N và chiếm đoạt toàn bộ số tiền anh N chuyển đến. Anh N đã trình báo sự việc với cơ quan công an, K bị cơ quan điều tra theo dõi và bị bắt. Hành vi của K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hành chính và kỉ luật. C. Hình sự và dân sự. Câu 107: Cán bộ sở X là chị K bị tòa án tuyên phạt tù về tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây thiệt hại ngân sách nhà nước 3 tỉ đồng. Chị K đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và hành chính. C. Hành chính và dân sự. Câu 108: Chị H và anh T yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân ? A. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người. B. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. C. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình. D. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
Trang 3/5 - Mã đề 301
B. Kinh doanh hàng kém chất lượng.
B. Văn hóa – chính trị. D. Chính trị - xã hội.
B. Hình sự và hành chính. D. Hành chính và dân sự.
B. Bà H, anh L và anh P. D. Anh S, anh L và anh P.
Câu 109: Chị D và ông N là những người thân quen nhau trong cùng khu phố nên chị D đã cho ông N vay 100 triệu đồng để mở rộng kinh doanh đào Tết. Do trời nóng, hoa nở sớm nên việc kinh doanh của ông N bị thất bại. Đến ngày hẹn trả tiền cho chị D, ông N đã tìm cách tránh mặt và trốn đi nơi khác. Sau nhiều lần tìm gặp ông N không được. Cho rằng ông N cố tình chiếm đoạt số tiền trên, chị D đã làm đơn kiện ông N ra tòa án dân sự. Sau khi xem xét hồ sơ, tòa án ra quyết định buộc ông N phải hoàn trả số tiền đã vay của chị D. Trong trường hợp trên các chủ thể đã hành động theo hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Chị D sử dụng pháp luât, ông N không tuân thủ pháp luật, tòa án áp dụng pháp luật. B. Chị D thi hành pháp luât, ông N không tuân thủ pháp luật, tòa án áp dụng pháp luật. C. Chị D tuân thủ pháp luât, ông N không tuân thủ pháp luật, tòa án áp dụng pháp luật. D. Chị D tuân thủ pháp luật, ông N tuân thủ pháp luật, tòa án thực hiện pháp luật. Câu 110: Chị V được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng trang sức, nhờ bà H môi giới nên chị V đã bán thêm một số loại mỹ phẩm khác và được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bức xúc, chị Y chủ cửa hàng mỹ phẩm bên cạnh tung tin chị V kinh doanh hàng giả, hàng nhái. Chị V đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mở rộng thị trường kinh doanh. C. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. Câu 111: Anh X, một thanh niên người dân tộc thiểu số, sau khi tốt nghiệp THPT, anh được nhà nước hỗ trợ 50 triệu đồng để phát triển kinh tế gắn với du lịch cộng đồng. Sau 3 năm triển khai dự án, mô hình của anh X đã mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản. Thấy anh X là thanh niên có khát vọng làm giàu, ủy ban nhân dân huyện đã đề cử anh X đi học đại học theo chế độ cử tuyển. Nhận thấy đây là cơ hội để nâng cao trình độ và có thể có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh X đã đồng ý. Anh X được nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng trên các lĩnh vực nào dưới đây? A. Văn hóa - giáo dục C. Kinh tế - giáo dục. Câu 112: Ông Đ đi xe máy vào đường ngược chiều, đâm vào ông K đi xe máy đi đúng đường, làm xe máy ông K hư hỏng và bản thân ông K bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Ông Đ bị cảnh sát dừng phương tiện, lập biên bản xử phạt. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ? A. Kỷ luật và dân sự. C. Hành chính và kỷ luật. Câu 113: Sau khi chia tay với người yêu mình là anh L vì anh thường xuyên sử dụng ma túy, chị M chuẩn bị tổ chức đám cưới với đồng nghiệp là anh N. Bực tức, anh L tung tin chị M đã có thai với mình khiến anh N thông báo hủy hôn. Thấy chị gái suy sụp tinh thần, em trai chị M là anh P cùng bạn là anh S bắt cóc mẹ của anh L là bà H để đe dọa và yêu cầu anh L phải đính chính thông tin và công khai xin lỗi chị M. Tại nơi giam giữ, do bà H chửi bới, lăng mạ anh P nên bị anh đánh gãy tay, đồng thời anh P đăng thông tin sai sự thật anh L bị HIV làm cho gia đình bà H bị hàng xóm xa lánh. Để trả thù anh P, anh L đã bắt cóc chị M giam tại nhà kho bỏ hoang trong hai ngày đến khi cơ quan chức năng phát hiện. Những ai sau đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh P và anh L. C. Bà H và anh L. Câu 114: Các anh H, M, K là bác sĩ của Bệnh viện X, cùng góp vốn thuê trọn gói căn nhà 5 tầng của bà P trong vòng 3 năm để mở phòng khám bệnh tư nhân. Tại đây, anh M đã bí mật nhập một lượng lớn thuốc chữa bệnh ung thư giả và rủ anh H phối hợp đưa thuốc ra thị trường. Để góp vốn cùng anh M, anh H lấy lí do kinh doanh bất động sản rồi vay anh K số tiền 300 triệu đồng. Sau đó, anh H đã thỏa thuận với chị G chủ một cửa hàng thuốc tân dược để tiêu thụ số thuốc trên. Khi sử dụng thuốc chữa ung thư mua tại cửa hàng chị G, chị V bị phản ứng phụ phải nhập viện điều trị nên đã yêu cầu chị G phải thanh toán tiền viện phí cho mình. Vì chị G không đồng ý nên anh Q là chồng của chị V đến cửa hàng của chị G căng băng rôn để gây rối. Được chị G thông tin sự việc, anh H và anh M ngừng làm việc tại phòng khám để lẩn trốn. Do không liên lạc được với anh H để đòi lại số Trang 4/5 - Mã đề 301
B. Chị G, anh H và anh M. D. Anh H, anh M và anh K.
B. độ tuổi của A và B. D. điều kiện , hoàn cảnh cụ thể của A và B.
B. Ông K và ông Q. D. Ông Q và anh H.
C. Chị H và chồng. D. Anh N, H và K
B. Bà K và bà P. D. Bà K, chồng chị V và bà P.
B. Ông G và bà P. D. Ông Q, bà T và bà P.
tiền cho vay, mặt khác bị bà P liên tục gọi điện đòi tiền thuê nhà đã quá hạn 5 tháng mà các anh chưa thanh toán, anh K đã bán thanh lí toàn bộ thiết bị y tế và đóng cửa phòng khám. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh K, anh Q và chị G. C. Anh Q, bà P và chị G. Câu 115: Anh A và anh B làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh A sống đọc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh B. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào A. địa vị mà của A và B. C. điều kiện làm việc cụ thể của A và B. Câu 116: Khi đo đất để cấp sổ đỏ cho nhà ông K, cán bộ địa chính H vì có nhận 10 triệu đồng của ông K, nên đã đo lấn chiếm thêm 10m đất của nhà ông T. Gia đình ông T đã gửi đơn khiếu nại lên ông Q Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã. Do trước đó đã nhận được 60 triệu đồng từ phía ông K nên Chủ tịch Q đã chỉ đạo cán bọ địa chính H sửa lại hồ sơ gốc nhằm cấp sổ đỏ cho cho gia đình ông K. Trong trường hợp này những ai có thể vừa vi phạm hình sự vừa vi phạm kỷ luật? A. Ông K, ông Q và anh H. C. Ông K và ang H. Câu 117: Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H đánh ghen bằng cách thuê K chặn đường đánh và bắt chị M đem nhốt vào nhà kho để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên cạn vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Biết được tin, anh N là em của chị M đã xông đến nhà đánh vợ chồng chị H, làm chị H bị gãy tay. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân? A. Chị H và K. B. K, chị H và chồng. Câu 118: Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K cùng sống trong nhà, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P đã gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. C. Bà K và chồng chị V. Câu 119: Do có mối quan hệ thâm tình nên bà P trưởng phòng đã nhờ ông Q là Giám đốc nhận chị N cháu của mình vào làm việc thay vị trí thư ký của chị C mặc dù chị luôn hoàn thành tốt công việc. Khi biết ông Q đuổi việc vợ mình, anh H chồng chị C đến gặp ông Q để hỏi chuyện. Tại đây anh H được bà P cho biết do chị C có quan hệ tình cảm với ông Q nên bị vợ ông Q là bà T buộc chồng phải đuổi việc chị C. Biết bà P nói không đúng sự thật anh H tuyên bố sẽ thưa bà về tội vu khống. Tức giận, bà P gọi ông G là bảo vệ công ty đuổi anh ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Bà P và ông Q. C. Ông Q, ông G và bà P. Câu 120: H đã quyết định chia tay với M sau một thời gian yêu nhau. Sau đó M đã thường xuyên dùng hình ảnh , clip quay cảnh quan hệ giữa 2 người khi con đang yêu nhau để tống tiền H và đe dọa nếu H không đáp ứng yêu cầu sẽ phát tán các hình ảnh, clip lên mạng xã hội. Trong trường hợp này , H cần làm gì để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình ? A. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của M và đăng Facebook để mọi người biết hành vi xấu xa của M. B. Im lặng và bí mật đáp ứng các yêu cầu của M. C. Bí mật báo công an, nhờ công an giải quyết. D. Chuyển tiền theo yêu cầu của M với điều kiện M phải xóa bỏ các hình ảnh, clip liên quan đến mình.
------ HẾT ------
Trang 5/5 - Mã đề 301
SỞ GDĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU - NGUYỄN HIỀN - PHẠM PHÚ THỨ - LƯƠNG THẾ VINH KÌ THI THỬ TÔT NGHIỆP THPT LẦN 1 – NĂM 2023 BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324
B A B B A B D C A D D C B B B C C B C D B C A A B B D C A D A C B C D B C A A C B C A A D B B B C D C D B A D D B B C A B C A A C D C B A A D C B D C A C A A A C B B B C C D B A C B A B C B C B A A B D B D D A B A A A B C A D D B B C D A D B D A D C D A D D D D D A A D C A B A B A B B A A B B C D B B A B C D B A D A B A B D B A B C B C B B B B C D B B C A D B D A C C C C D A C C A C B A C D C A D A B A B D A B D C D A C C D C B D B D A B A B B C C C D C A B B B B D B A A D A C C D A B B B C A B D D C A C A D D D C D D B B D A C B A A A B A C B C A D D D D D C A B C A D D A D A D C B B A C D A D A D A C D C B C A C D B B C D D D C B A A D B A D B D C A A C D A B C D A B A A C C D C A B D B C C D B C C D A B A A D A B A B B D C D B B D C B C B D A B D C A D B A B C B C D C D C D C B A B A C D D D C B C B C A D D C B A A A B D B B D D C B B C B C A B C D A A C B C C B C C B B C B D B D B B D A A A A B D B B D A C C D C D A B D A B C B A A A C B A A A C D A D B B C A C D B A C D D D B D B D D A D B C D C A D C A B D C A C D C D D A C D B D A B A D D D D A B A D D C D C A B B A A C A B C D C B D A C B D C B A C C D C D C B A A B B A D C C C B A D C A B B C A A A A C D B C A A A B C B A C C C A C C D C C C A C D D D B D C B A D C C C D C C A C B B C B A C A D B C A C B A D D C B B B A B D D C A B D A A C C C A C C D C B C C C D A D A B B D C C B B A D B B A A B B A C C D D D C D D C A D A B D D B A D A B C A B D D A B C C C C C C D A D A A A B A B D D A A A B C B D A D D C C D A A C A D A A C D C B A D C D A D B D A A C B C A B A A D D C A D B B C B A B B D D D A B B D C C B D B B B B D B B C D A C D C B D D D D C A D C C C A D B D C A C C D A B C D D A C C D D A B C D C D B D B C C C D B B D D C B A B A A A A B B C A D D C C C B B A A A C A A C A A B C D A B B B D D D A C A D A A A D D B D D B D C A A B A D D B C C A A B B B A C B C B D C A B D C C B D A A C A B A D C A C D D C A A C C B D B 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀM LONG -------------------- (Đề thi có _4__ trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 101 Số báo danh: .............
B. Giá trị. D. Bảo tồn.
B. Cầu. D. Tích lũy. C. Cạnh tranh.
C. M và N. D. M, N và Q B. M, N, H và Q.
B. tác động lẫn nhau. D. tác động tới cạnh tranh.
B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Quyền lực, bắt buộc chung.
B. văn hóa. C. kinh tế. D. xã hội.
B. sức mạnh chuyên chính. D. quyền lực nhà nước.
Câu 1. Hàng hóa có một trong những thuộc tính cơ bản nào sau đây? C. Cá biệt. A. Lưu trữ. Câu 2. Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 3. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Cung. Câu 4. Các bạn T, H, M, N cùng thảo luận về các đặc trưng cơ bản của pháp luật. T cho rằng tính quy phạm phổ biến đã làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật. M đồng ý với T nhưng khi nghe N nói tính quyền lực bắt buộc chung mới tạo sự công bằng được thì M lại ủng hộ N. H thì phân vân không hiểu ai nói đúng. Q ngồi cạnh bên nghe được thì cho rằng cả hai đặc trưng đó đều giống nhau. Trường hợp này ai chưa hiểu đúng về đặc trưng của pháp luật? A. T, Q và H. Câu 5. Người sản xuất áp dụng các biện pháp đổi mới công nghệ là thực hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Nâng cao thời gian lao động cá biệt. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Thay đổi cơ cấu mặt hàng. D. Điều tiết lưu thông hàng hóa. Câu 6. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua A. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa. B. quan hệ cung cầu. C. giá trị hàng hóa. D. giá cả trên thị trường. Câu 7. Một trong những biểu hiện của quan hệ cung - cầu là Cung – cầu A. không ảnh hưởng tới giá cả. C. ảnh hưởng tới giá trị. Câu 8. Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Quy phạm pháp luật. C. Quy phạm phổ biến. Câu 9. Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất A. chính trị. Câu 10. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. tính tự giác của nhân dân. C. tiềm lực tài chính quốc gia. Mã đề 101 Trang 1/4
B. mệnh giá D. giá niêm yết. C. chỉ số hối đoái.
B. Kích thích sản xuất. D. Phương tiện cất trữ.
C. Cung. B. Cạnh tranh.
B. Đối tượng lao động. D. Công cụ lao động.
B. Phương tiện lưu thông. D. Thước đo giá trị.
B. Giá ô tô biến động D. Giá ô tô tăng lên
B. hiệu quả sản xuất. D. trao đổi hàng hóa.
B. Đội ngũ nhân công. D. Môi trường tự nhiên.
B. giảm đồng loạt. C. tăng lên. D. ổn định.
B. Kết cấu hạ tầng. D. Sức lao động.
B. Hệ thống bình chứa. D. Công cụ sản xuất.
Câu 11. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. tỉ giá hối đoái. Câu 12. Anh Q đã thế chấp ngôi nhà mình đang ở cho ngân hàng để lấy tiền mua sắm thêm trang thiết bị cho cơ sở Z do anh làm chủ. Anh Q đã vận dụng chức năng nào dưới đây của tiền tệ? A. Tiền tệ thế giới. C. Phương tiện lưu thông. Câu 13. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Thị trường. D. Cầu. Câu 14. Yếu tố nào dưới đây là căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế? A. Tư liệu lao động. C. Sức lao động. Câu 15. Tiền tệ không có chức năng nào sau đây? A. Tiền tệ thế giới. C. Chuyển đổi cơ cấu lao động. Câu 16. Trên thị trường, cầu về ô tô là 70.000 chiếc các loại. Có 10 doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ôtô để cung ứng cho thị trường. Trong đó, Toyota cung ứng 19340 chiếc, GM Daewoo cung ứng 15245 chiếc, Ford cung ứng 11789 chiếc, KIA cung ứng 9875 chiếc, Mekong cung ứng 5812 chiếc, Huyndai cung ứng 1125 chiếc. Giả sử không xét đến các yếu tố khác, chỉ xét đơn thuần mối quan hệ cung-cầu và giá cả thị trường thì điều gì sẽ xảy ra? A. Giá ô tô giảm xuống C. Giá ô tô sẽ ổn định. Câu 17. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và A. công bằng xã hội . C. hợp lý hóa sản xuất. Câu 18. Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người được gọi là A. giá trị của hàng hoá. B. thời gian lao động xã hội cần thiết. C. thời gian lao động cá biệt. D. tính có ích của hàng hoá. Câu 19. Văn bản đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung . Câu 20. Hệ thống bình chứa thuộc một trong các yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất? A. Tư liệu lao động. C. Đối tượng sản xuất. Câu 21. Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa là làm cho năng suất lao động A. hạ thấp dần. Câu 22. Quá trình sản xuất của cải vật chất là sự kết hợp của đối tượng lao động, tư liệu lao động và yếu tố nào dưới đây? A. Hệ thống bình chứa. C. Công cụ sản xuất. Câu 23. Yếu tố nào sau đây giữ vai trò quan trọng nhất trong tư liệu lao động? A. Kết cấu hạ tầng. C. Mạng lưới giao thông. Câu 24. Theo quy luật giá trị, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc nào sau đây? A. Trung gian. D. Ngẫu nhiên. B. Ngang giá. C. Độc lập.
Mã đề 101 Trang 2/4
D. giá cả. C. chất lượng
B. 1m vải = 2 giờ. D. 1m vải+ 5kg thóc = 2 giờ.
D. Thông tư. B. Hiến pháp.
B. Thực hiện xóa đói giảm nghèo. D. Hiện tượng khủng hoảng kinh tế.
B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính đề cao quyền lực cá nhân. D. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính nghiêm minh của pháp luật. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung
B. ổn định bền vững. D. thường xuyên biến động.
B. Giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Quan hệ cung - cầu hàng hóa.
Câu 25. Hàng hóa là sự thống nhất của hai thuộc tính giá trị sử dụng và A. công dụng. B. giá trị. Câu 26. Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi? A. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ. C. 1m vải = 5kg thóc. Câu 27. Để sản xuất ra 1 đôi giày, anh A phải mất 2 giờ đồng hồ. Nhưng trên thị trường mua bán với thời gian là 3 giờ đồng hồ. Vậy 3 giờ lao động được gọi là gì? A. Thời gian lao động tập thể. B. Thời gian lao động thực tế. C. Thời gian lao động cá biệt. D. Thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 28. Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất là gì? A. Nghị định. C. Chỉ thị. Câu 29. Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa hình thành từ nguyên nhân nào sau đây? A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu độc lập. C. Phân chia nguồn quỹ phúc lợi. Câu 30. Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Phù hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục khẳng định quy định chung: “Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Quy phạm phổ biến. C. Quy phạm pháp luật. Câu 31. Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp 2, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính thực tiễn xã hội. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 32. Anh A và anh B sau khi học xong lớp 12, Hai anh đã cùng đến Ủy ban nhân dân huyện X làm thủ tục đăng kí kinh doanh. Anh A muốn đăng kí mở một của hàng điện tử, anh B muốn đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Xác định anh B chưa đủ điều kiện theo quy định nên anh M cán bộ phòng tài chính kinh doanh, chỉ làm thủ tục đăng kí và cấp giấy chứng nhận kinh doanh cho anh A. Điều này thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật ? A. Tính áp đặt cưỡng chế. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 33. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ? A. Tính xã hội. C. Tính dân chủ. Câu 34. Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật? A. Tính trừng phạt của pháp luật. C. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 35. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động A. cá thể riêng lẻ. C. xã hội cần thiết. Câu 36. Giá cả của hàng hóa không bị quyết định bởi yếu tố nào sau đây? A. Giá trị của tiền tệ. C. Gía trị hàng hóa. Câu 37. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của pháp luật?
Mã đề 101 Trang 3/4
D. K, H và Y. C. M và K. B. Y và H.
B. sử dụng của hàng hóa. D. chung của hàng hóa.
D. giảm xuống. C. tăng lên. B. ổn định. A. Nhà nước quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật. B. Pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của nhà nước. C. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí xã hội. D. Quản lí xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính công bằng dân chủ. Câu 38. H hỏi các bạn của mình “Giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không đúng pháp luật các bạn sẽ làm gì?” M nói “mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty”. Y nghe thế liền hỏi “bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu nại?. Theo tớ pháp luật cho phép công dân tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong.” M chưa kịp trả lời Y thì K đứng cạnh lên tiếng rằng “dựa vào pháp luật”. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trò của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân? A. M, H và Y. Câu 39. Thời gian lao động cá biệt tạo ra giá trị A. trao đổi của hàng hóa. C. cá biệt của hàng hóa. Câu 40. Khi năng suất lao động tăng lên làm cho lượng giá trị của một hàng hóa A. không đổi. ------ HẾT ------
Mã đề 101 Trang 4/4
SỞ GD-ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀM LONG --------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 BÀI THI MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)
THI THỬ LẦN 1 ĐÁP ÁN GDCD 12
B
Đề\câu 0 101 102 103 104 105 106 D D B B A C B C B C C B C B C C D C C C A A C B D A B D D A A A B D B C C B B D A D D D D D C D B C B B A B D A C B A D D D D C A B D B D D C A C A C A A B B D C D A C B D B C B B C B C D B D D D B D B B D C C C B C B B A D B A C D B A A B D A C B B D B C D A A D D C B A A D C B B A D A D C C B B D C B A D A A D C B A D B B A A D D B D A D B C A B D C C A A A C C B A D D A A A B D D C D B D A A A A B B B A A A D B B A B D D D A A D D D D D C A D D C B D D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33
34 35 36 37 38 39 40 B B D D B C C C C A C B D A B A C B D A C C C A B C D D D A D B B A D D D A A B C A D B A B C C B
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN Đề gồm: 04 trang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm)
Mã đề: 101
Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................
B. về nghĩa vụ. D. về quyền.
B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
B. Dân chủ, công bằng, văn minh. D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
D. 18 tuổi.
C. 17 tuổi.
B. 16 tuổi.
B. đối tượng sản xuất. D. kết cấu hạ tầng.
B. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. D. Tự do mở rộng quy mô kinh doanh.
Câu 81: Hồ Chí Minh nói: “Chủ tịch nước cũng không có đặc quyền” là nói đến công dân bình đẳng A. về trách nhiệm pháp lí. C. trước pháp luật. Câu 82: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. Câu 83: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. C. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. Câu 84: Để giao kết hợp đồng lao động với công ty B, anh G cần phải tuân thủ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm. C. Tích cực, chủ động, hội nhập. Câu 85: Chị Q sử dụng vỉa hè để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. Câu 86: Theo luật Hôn nhân và gia đình thì con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ bao nhiêu trở lên? A. 15 tuổi. Câu 87: Trong quá trình sản xuất, tư liệu lao động bao gồm công cụ lao động, hệ thống bình chứa và A. nguyên liệu sàn xuất. C. kiến trúc thượng tầng. Câu 88: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân. B. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội. C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân. Câu 89: Sau khi tốt nghiệp đại học, H, K, L đã cùng nhau góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của 3 người là thể hiện nội dung nào về bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự chủ đăng ký kinh doanh. C. Tự do mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Trang 1/4 - Mã đề 101
B. Áp dụng pháp luật. D. Tôn trọng pháp luật.
B. giảm chi phí sản xuất. D. bảo mật mức thuế thu nhập.
D. Kỉ luật.
C. Hành chính.
B. Tổ chức sản xuất ma túy. D. Bắt cóc con tin nhằm chiếm đoạt tài sản.
C. Dân sự.
B. Hành chính.
D. Cơ quan.
B. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
B. Giá cả giảm thì cầu tăng. D. Cung - cầu loại trừ giá cả.
B. Chị H và chị X. D. Anh K và chị N.
Câu 90: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. Câu 91: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, muốn thu được nhiều lợi nhuận, các chủ thể kinh tế cần vận dụng tác động của quy luật giá trị để A. triệt tiêu nguồn vốn viện trợ. C. tăng thời gian lao động cá biệt. Câu 92: Anh H được cấp giấy phép mở đại lý cung cấp vật liệu xây dựng. Do làm ăn thua lỗ, anh H thường xuyên nộp thuế không đúng thời hạn nên bị cơ quan chức năng đình chỉ hoạt động kinh doanh. Anh H đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hình sự. B. Dân sự. Câu 93: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hành chính? A. Hút thuốc lá nơi công cộng. C. Chống phá chính quyền nhân dân. Câu 94: Lợi dụng khi ông T giám đốc đi công tác dài ngày, chị P thường xuyên đi làm muộn về sớm, tranh thủ bán hàng online trong giờ làm việc để tăng thêm thu nhập. Chị P đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Kỉ luật. Câu 95: Ông D viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống tai nạn thương tích cho người dân là đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. Câu 96: Trường hợp nào sau đây là tài sản chung? A. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân. B. Thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân. C. Tài sản được thừa kế riêng, tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân. D. Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn. Câu 97: Anh A vay thêm tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế nhập khẩu mặt hàng này đang giảm mạnh. Anh A đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu? A. Cung - cầu độc lập giá cả. C. Giá cả tăng thì cầu giảm. Câu 98: Khi nói về bản chất của pháp luật, anh K khẳng định pháp luật luôn thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. Nhưng chị H và chị X đều phản đối vì cho rằng điều này chỉ đúng trong các nhà nước trước đây chứ ở nước ta thì không đúng. Chị N đồng ý với anh K nhưng anh Đ nói thêm, pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội nên nó mang bản chất xã hội. Những ai dưới đây đã hiểu đúng về bản chất của pháp luật? A. Chị H, chị X và anh Đ. C. Anh K, anh Đ và chị N. Câu 99: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
Trang 2/4 - Mã đề 101
B. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh. D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
B. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
B. Ban hành pháp luật. D. Thực hiện pháp luật.
B. các đoàn thể quần chúng ban hành. D. chính quyền các cấp ban hành.
B. tính tự giác của nhân dân. D. tiềm lực tài chính quốc gia.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.
B. Anh H, chị M, bà G và ông K. D. Chị H, ông K, bà S, bà G.
B. Hợp đồng lao động. D. Lao động nam và nữ.
Câu 100: Trường hợp bạn A đủ 16 tuổi nhưng không sử dụng xe trên 50cm3 là hình thức thực hiện nào của pháp luật? A. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. Câu 101: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người? A. Khả năng về kinh tế, tài chính. C. Các mối quan hệ xã hội. Câu 102: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại? A. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. Câu 103: Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung cuả khái niệm nào dưới đây? A. Giáo dục pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. Câu 104: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật do A. nhân dân ban hành. C. Nhà nước ban hành. Câu 105: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. quyền lực nhà nước. C. sức mạnh chuyên chính. Câu 106: Văn bản đòi hỏi diễn đạt phải chính xác, một nghĩa để công dân hiểu và thực hiện đúng pháp luật là phản ánh đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 107: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng đi cá độ bóng đá, chị M bỏ nhà đi để lại đứa con mới 2 tuổi một mình. Nghe thấy cháu khóc, bà S mẹ anh H, đã sang đưa cháu về nhà. Sau đó, bà gọi điện cho bà G, mẹ chị M, chửi bới, xúc phạm, đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận giấy mời của tòa án lên giải quyết li hôn, ông K, bố chị M đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà S đuổi về. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị M và bà S. C. Chị Y, chị M, anh H, bà M và bà S. Câu 108: Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả mọi người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của tín hiệu đèn giao thông là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. A. Tính nghiêm minh. D. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 109: Để tìm việc làm phù hợp cho mình, anh D cần dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Quyền lao động. C. Tuyển dụng lao động. Câu 110: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng giữa người trong dòng tộc. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.
Trang 3/4 - Mã đề 101
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính bắt buộc thực hiện.
B. Hình sự, hôn nhân và gia đình. D. Lao động, hôn nhân và gia đình.
B. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
B. Nộp thuế theo đúng quy định. D. Lan tỏa thông điệp 5K của Bộ y tế.
D. Thực hiện.
B. Thẩm định
C. Thông tin
B. Bố con anh S, và H. D. H, bố con anh S và D.
B. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật D. Áp dụng pháp luật
Câu 111: Anh S đi xe máy nhưng không mang theo bằng lái xe. Cảnh sát giao thông đã xử phạt anh S. Việc làm của Cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 112: T học lớp 9 thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần Tết nguyên đán nên bố mẹ T sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt T nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ T đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây? A. Học tập, hôn nhân và gia đình. C. Hành chính, hôn nhân và gia đình. Câu 113: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật là hình thức A. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. Câu 114: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất. C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. D. Xúc tiến các hoạt động thương mại. Câu 115: M đang học lớp 9 (15 tuổi), do yêu đương với N (22 tuổi) nên có thai, Ủy ban nhân dân xã không cho đăng ký kết hôn, nhưng gia đình N muốn tổ chức đám cưới. Hỏi trong trường hợp này ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Chỉ N. B. N và gia đình. C. M và N. D. Chỉ M. Câu 116: Công dân sử dụng pháp luật khi chủ động thực hiện hành vi nào sau đây? A. Trấn áp hoạt động biểu tình tự phát. C. Uỷ quyền thực hiện nghĩa vụ cử tri. Câu 117: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thanh toán. Câu 118: Tranh thủ gia đình anh S đi vắng, H lẻn vào lấy trộm xe đạp điện. Bất ngờ, con trai anh S đi về và phát hiện H đang dắt xe ra ngoài ngõ nên đã cùng bạn là D dùng hung khí đánh H trọng thương. Vì lo cho con trai, anh S đã sơ cứu cho H yêu cầu H không nói ra sự thật. Ai sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự? A. H, con trai anh S và D. C. Bố con anh S và D. Câu 119: Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. Câu 120: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật C. Thi hành pháp luật -----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 4/4 - Mã đề 101
ĐÁP ÁN MÔN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT K12 LẦN 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GDCD Câu Mã 101 Mã 102 Mã 103 Mã 104 Mã 105 Mã 106 Mã 107 Mã 108 A 81 A 82 D 83 B 84 B 85 D 86 C 87 A 88 A 89 C 90 D 91 A 92 C 93 C 94 D 95 D 96 A 97 C 98 B 99 C 100 B 101 D 102 A 103 B 104 D 105 B 106 C 107 D 108 C 109 C 110 B 111 B 112 D 113 B 114 A 115 B 116 C 117 A 118 A 119 D 120
C B B A B B D A D D B C D D D A D D A A C C D B D A B C B C B A C B A C C C A A
B D C C D D B A D B B D A B C D D A B B D A D B A A A B C C C A C D B A C A C C
A D D D C B B C A B C B D A A D D C C A D A C D B D A B C B A D A C C B B B C A
D D D C A A B A D A B C B A C D A B D A A C B D A D B C B C A B D D B C C B C C
A C A A D D B B B D B A A A C B D D B D B A B B C B C A D C C D A A D C C C D C
D C D B D C A C C D B C B A A C A D D B A D B C B B A D D C B C B D A C A A B A
B A C D C A D C B C B C A A C B B C D B B A D C A B A D A B C D D D A D C D A B
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO 2023
Bài
Tổn g
N B 2 3 1
T H 4
V D 1 2
VD C 1
3 10 1
1 1 1 4
Bài 1: Pháp luật và đời sống Bài 2: Thực hiện pháp luật Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội Bài 5:Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo Bài 6:Công dân với các quyền tự do cơ bản Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ Tổng Tỷ lệ %
7 2 1 3 3 1 1 1 9 2 3 3 7 3 1 2 16 12 8 40 40 30 20 10 100
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI SỐ 2 ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………Số báo danh: …………………
_________________________________________________________________________________
B. tiềm lực tài chính quốc gia. D. sức mạnh chuyên chính.
B. Tính kỉ luật nghiêm minh. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung..
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng A. tính tự giác của nhân dân. C. quyền lực nhà nước. Câu 2: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. Câu 3: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 10 và lớp 12, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính thực tiễn xã hội. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 4: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm. C. quy định cho làm. B. quy định phải làm. D. không cho phép làm.
Câu 5: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. tuân thủ pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 6: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, có lỗi do người
A. có tri thức thức thực hiện. B. có khả năng gánh chịu hậu quả thực hiện C. có ý chí thực hiện. D. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 7: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 8: Anh A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma tuý. Trong trường hợp này, công dân A đã
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 9: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật kỉ luật?
A. Lắp đặt hộp thư góp ý. C. Công bố quy hoạch đất đai. B. Cấp giấy chứng nhận kết hôn. D. Uống rượu trong giờ làm việc.
Câu 10: Mặc dù biết mình bị nhiễm HIV, nhưng ông A vẫn cố ý lây truyền HIV cho người khác. Hành vi này của ông A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính. B. Dân sự. C. Kỉ luật. D. Hình sự
Câu 11: Sinh viên T điều khiển xe mô tô phóng nhanh vượt ẩu đâm vào người đi đường khiến họ tử vong thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự, dân sự. C. Hành chính kỷ luật. B. Dân sự, hành chính. D. Kỉ luật, hình sự.
Câu 12: Công ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ? A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 13: Anh T là giám đốc, cô G là kế toán, chị H là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì cần tiền để đầu tư nhà đất nên anh T cùng cô G lập giấy tờ giả rút số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện hành vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã kí quyết định buộc thôi việc đối với chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T trọng thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Anh T và cô G. C. Anh T và cô G, anh U. B. Anh T, anh U. D. Anh T, chị H, Anh U.
Câu 14: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là
A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng trước pháp luật. D. bình đẳng về quyền con người.
Câu 15: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 16: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua
A. hợp đồng lao động. C. văn bàn dự thảo. B. dịch vụ truyền thông. D. thỏa thuận mua bán.
Câu 17 :Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo. B. Tổ chức hội nghị khách hàng. D. Tham gia bào hiểm nhân thọ.
Câu 18: Ông M giám đốc công ty X kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình, chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Anh T bị vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Quyền lao động. C. Hợp đồng lao động. B. Tìm kiếm việc làm. D. Lao động nam và nữ.
Câu 19: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lí do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Gây mất trật tự an toàn xã hội. C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Nộp thuế trong kinh doanh.
Câu 20: Sau khi kí hợp đồng lao động với ông C giám đốc công ty X và làm việc được hai tháng chị A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ông B giám đốc công ty tư nhân Z. Phát hiện sự việc, ông C chỉ đạo chị E cán bộ phòng nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị. Bức xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E khiến chị phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Chị A vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động ? .
A. Áp dụng chế độ ưu tiên. C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng, B. Xác lập quy trình quản lí. D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 21: Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh G, anh K và ông N. C. Anh K, chị H, ông N và anh G. B. Chị H, anh K và ông N. D. Anh K, anh G, ông N và chị M.
Câu 22: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tổ chức. B. tôn giáo. C. tín ngưỡng. D. dân tộc.
Câu 23: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của B. pháp luật. D. hội thánh. C. đạo pháp. A. giáo hội.
Câu 24: Việc H’Hen Niê - một cô gái người dân tộc Ê đê đăng quang hoa hậu hoàn vũ Việt Nam năm 2018, đã có một bộ phận giới trẻ tỏ ra bất mãn và công kích vì H’Hen Niê là người dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân. B. quyền tự do ngôn luận của công dân C. sự bình đẳng trong thị hiếu và hưởng thụ văn hóa D. sự phân biệt đối xử với các dân tộc thiểu số.
Câu 25 : Theo quy định của pháp luật, thư tin, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng
A. chủ động thu thập và lưu trữ C. thực hiện in ấn và phân loại. B. bảo đảm an toàn và bí mật. D. tiến hành sao kê và cất giữ.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. Bắt người theo quyết định của Toà án. C. đã tham gia giải cứu nạn nhân. B. Đánh người gây thương tích. D. giam giữa người trái pháp luật.
Câu 27: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình A. ở những nơi có người tụ tập. C. ở những nơi công cộng. B. trong các cuộc họp của cơ quan. D. ở bất cứ nơi nào.
Câu 28: Nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả, công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Thấy vậy, con trai bà B là anh K đã xông vào và đánh bị thương công an viên N. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 29: Bà Q viết bài đăng báo bầy tỏ làng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc phòng chống COVID – 19. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Tự do ngôn luận. C. Đối thoại trực tuyến. B. Kiểm soát thông tin. D. Thông cáo báo chí.
Câu 30: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau. D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.
Câu 31: Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh P nhưng H từ chối. Nhìn thấy P, K đã đuổi theo và đánh P bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may P vung tay đập phải mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc và đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Chỉ có K. B. Chỉ có P. C. K và H. D. K, H và P.
Câu 32: Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty và hai nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? B. Anh G, T, K C. Anh K, G, H A. Anh G, H, K D. Anh H, T, K
B. Anh M, anh Y D. Chỉ mình anh Y.
Câu 33: Ông K đã thuê anh M sửa máy tính của mình ở công ty. Trong lúc sửa máy, anh M phát hiện ông K có mẫu hàng mới sắp tung ra thị trường, anh M đã tự ý sao chép. Sau dó bán cho anh Y . Theo qui định của pháp luật, người nào vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. anh M và ông K. C. Chỉ mình anh M. Câu 34: Do có mâu thuẫn từ việc thanh toán tiền thuê nhà giữa Công ty TNHH của ông K và bà Y là chủ nhà, bà Y đã gọi hai con trai là M và N đến hành hung ông K, làm ông bị trấn thương. Ông K vội vàng gọi tổ bảo vệ của công ty đến và khống chế hành vi của các con bà Y, tiếp tục dùng vũ lực ép M,N đến nhà kho của công ty gần đó và giam họ suốt gần 8 tiếng đồng hồ cho đến khi có lực lượng chức năng đến giải quyết mới thả ra. Vậy ai là người đã xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông K và bảo vệ. C. M,N và bảo vệ. B. Bà Y, M,N. D. Ông K, bà Y, M,N và bảo vệ.
Câu 35: Theo quy định của pháp luật bầu cử, quyền bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp. D. Phổ thông, có lợi.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử? A. 17 tuổi. B. 19 tuổi. C. 21 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 37: Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của mọi công dân hội là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do phát biểu. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền về đời sống xã hội.
Câu 38: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Công khai.
Câu 39: Anh A góp ý xây dựng luật Hôn nhân – gia đình năm 2014 là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước C. địa phương. D. trung ương.
Câu 40: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị B viết hộ phiếu bầu theo ý mình, cụ Q là người cao tuổi nhờ anh D bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiếu nhưng anh D lại nhờ chị H và được chị H đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ Q thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị H đã tự ý sửa phiếu bầu của cụ Q theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
B. Chị B, cụ Q và anh D. D. Chị B, anh D và chị H. A. Cụ Q, chị H và anh D. C. Chị B, cụ Q và chị H. .
ĐÁP ÁN.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C D A B D A B D D A C A C A A A C D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án B D B D B D B C A D C D C A B D C C B C
Hướng dẫn trả lời câu hỏi vận dụng, vận dụng cao Câu 3 : VD Đáp án D , vì dựa vào văn bản chỉ đạo của bộ giáo dục, giám đốc sở giáo dục đưa ra văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn , văn bản pháp luật do cấp dưới ban hành phải phù hợp với văn bản pháp luật do cấp trên ban hành => tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 11: VD Đáp án A, vì vi phạm hình sự : phóng nhanh vượt ẩu gây chết người, vi phạm dân sự : bồi thường thiệt hại cho người chết. Câu 12 : VD Đáp án C , vì thi hành pháp luật : lắp đặt hệ thống xử lí rác thải => nghĩa vụ bảo vệ môi trường, tuân thủ pháp luật : không bán các hàng hóa ngoài danh mục được cấp phép. Câu 13 : VDC Đáp án A, vì vi phạm hình sự : T,G lập giấy tờ giả rút 5 tỉ của cơ quan, vi phạm kỉ luật : T, G là nhân viên sở X tham ô, T có hành vi buộc thôi việc chị H không có lí do chính đáng. Câu 20 : VD Đáp án D , vì chị A tự ý nghỉ việc Câu 21 : VDC Đáp án B, vì H, K có hành vi nhập thức ăn không rõ nguồn gốc => vi phạm về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh ( kinh doanh các mặt hàng mà nhà nước cấm ) Ông N có hành vi nhận hối lộ từ anh K và xử lí hành vi vi phạm trong kinh doanh không đúng quy định của pháp luật chỉ xử phạt chị H. Câu 24 : VD Đáp án D, vì 1 số bộ phận giới trẻ bất mãn với việc đăng quang của hoa hậu H’Hen Niê là người dân tộc ê đê Câu 31 : VD Đáp án C, vì K đánh P gây thương tích , H đe dọa giết P nếu tố cáo sự việc trên => vi phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe. Câu 32 : VD
Đáp án D , vì H,K,T đột nhập vào nhà riêng của anh G. Câu 34 : VDC Đáp án A , vì ông K và tổ bảo vệ đã giam M và N vào nhà kho suốt 8 tiếng Câu 38 : VD Đáp án C, cụ T không biết chữ nhờ anh P viết hộ rồi tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu => nguyên tắc trực tiếp. Câu 40 : VDC Đáp án C , vì cụ Q người cao tuổi nhờ chị B viết phiếu, chị H sửa phiếu bầu của cụ Q => làm lộ thông tin phiếu bầu, => vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI
MÔN GDCD
A. MA TRẬN ĐỀ THI ÔN TẬP KHỐI 12
- GIỚI HẠN CHƯƠNG TRÌNH ĐẾN GIỮA HỌC KÌ 2 .
Lớp 12- 11 Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng
biết hiểu dụng cao
Bài 1: Pháp luật và đời sống 3 1 - - 4
Bài 2: Thực hiện pháp luật 4 3 3 1 11
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp - 1 - - 1
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong 2 2 1 1 6
một số lĩnh vực của đời sống xã hội
Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo 1 - - 1
Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 2 2 2 1 7
Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ 2 2 1 1 6
Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế 1 1
Bài 2: Hàng hóa- Tiền tệ- Thị trường( Lớp 1 1 - 2
11)
Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu 1 - - 1
thông hàng hóa.( Lớp 11)
Số câu 16 12 8 4 40
Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100
B. ĐỀ CHI TIÊT
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI
ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2022-2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút , không kể thời gian giao đề ----------------
Câu 1: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính cưỡng chế. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 2: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật A. bắt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội. B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. đứng trên xã hội.
Câu 3: Văn bản pháp luật phải chính xác, dễ hiểu để người dân bình thường cũng có thể hiểu được là đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế.
Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật do Nhà nước ban hành, Quốc hội thông qua. B. Pháp luật là sức mạnh quyền lực của nhà nước. C. Pháp luật do Nhà nước tuyên truyền, giáo dục. D. Pháp luật thể hiện ý chí riêng của giai cấp cầm quyền.
Câu 5: Công dân được làm những gì mà pháp luật cho phép làm là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi thành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 6: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
A. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc kỉ luật lao động. C. quy tắc quản lí của nhà nước. B. nguyên tắc quản lí hành chính. D. quy tắc quản lí xã hội.
Câu 8: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật là nội dung khái niệm nào dưới đây ? A. Trách nhiệm pháp lí. B. Nghĩa vụ pháp lí . C. Vi phạm pháp luật D. Thực hiện pháp luật. Câu 9: Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối
A. nhận xét ứng cử viên. C. hỗ trợ cấp đổi căn cước. B. sử dụng giấy tờ giả. D. cung cấp thông tin cá nhân.
Câu 10: Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 11: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh. C. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn. B. Từ chối nhận di sản thừa kế. D. Tổ chức mua bán nội tạng người.
Câu 12: Trên đường đi học về, gặp trời mưa to, cháu B học sinh lớp 7 đã chủ động thu dọn rác thải tích tụ tại miệng cống thoát nước để giảm tình trạng ngập úng. Cháu B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
B. sử dụng pháp luật. D. Thực thi pháp luật.
A. Phổ cập pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. Gợi ý: Việc cháu B làm là thể hiện quyền của công dân, làm những gì pháp luật cho phép.
Câu 13: Nhà máy A không xây dựng hệ thống xử lí chất thải khiến môi trường bị ô nhiễm nên bà con quanh vùng đã làm đơn phản ánh. Nhà máy A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? D. Đối chất. B. Hành chính. C. Hình sự.
A. Hòa giải. Gợi ý: Nhà máy A đã vi phạm vào quy tắc quản lí hành chính của Nhà nước về vấn đề vệ sinh môi
trường, nên Vi phạm pháp luật hành chính. Câu 14: Ông M gửi đơn tố cáo công ty V thường xuyên xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
B. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật
A. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. Gợi ý: Việc ông A gửi đơn tố cáo là thể hiện quyèn của công dân
Câu 15: Ba bạn H, A, L đều là học sinh lớp 12 và K mới 13 tuổi em trai của bạn L được chị M một người quen của bạn H rủ rê bán pháo nổ với những lời mời chào rất hấp dẫn. Bạn A nhất quyết không tham gia vì cho rằng như thế là phạm pháp, còn bạn H, bạn L và em K thì đồng ý ngay. Một hôm trong lúc bạn H, bạn L và em K vừa vận chuyển pháo nổ vào đến nhà kho của ông S thì bị công an phát hiện lập biên bản và đưa về trụ sở công an huyện để xử lý. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Chị M, ông S, bạn L và bạn A. C. Bạn H, bạn L và chị M. B. Chị M, ông S, bạn L và bạn H. D. Bạn L, bạn H, ông S và em K.
Gợi ý: - Chị M đã rủ rê các bạn H,L cùng bán pháo nổ , ông S tàng trữ trái phép chất gây nổ - - mặt hàng pháp luật cấm là vi phạm pháp luật, do đó phải chịu trách nhiệm pháp lí.
- Cháu k dù có tham gia nhưng mới 13 tuổi nên không phải chịu trách nhiệm pháp lí. Câu 16: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí. C. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. B. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tiếp cận các giá trị văn hóa.
Câu 17: Quyền bình đẳng trong kinh doanh thể hiện ở việc bất cứ loại hình doanh nghiệp nào cũng đều được
A. thay đổi mức thuế thu nhập. C. định đoạt tài nguyên thiên nhiên. B. áp dụng mọi loại cạnh tranh. D. chủ động mở rộng quy mô.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi là thực hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh C. thực hiện quyền lao động B. sử dụng chất xám D. giao kết hợp đồng lao động
Câu 19: Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục, được tạo điều kiện để mọi dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 20: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, của đất nước ?
A. Quyền khiếu nại. C. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền tố cáo.
Câu 21: Tòa án và viện kiểm sát trong phạm vi thẩm quyền được ra lệnh bắt người trong trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khi bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố hoặc sẽ tiếp tục phạm tội. B. Khi đối tượng đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng. C. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm. D. Khi có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn.
Câu 22: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào? A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện. B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín. C. Trực tiếp, tập trung, dân chủ, tự do. D. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.
Câu 23: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân A. giám sát các cơ quan chức năng. B. tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. C. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. D. thực hiện quyền dân chủ. Câu 24: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?
A. Giải quyết việc làm cho lao động địa phương. B. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh. C. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động. D. Xóa đói giảm nghèo ở địa phương.
Câu 25: Để tìm việc làm phù hợp cho mình anh D dựa vào nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động?
A. Lao động nam và nữ. C. Tuyển dụng lao động. B. Hợp đồng lao động. D. Quyền lao động.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể?
A. Bắt người đang thực hiện phạm tội. B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội. C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
Câu 27: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để
A. thăm dò tin tức nội bộ. C. dập tắt vụ hỏa hoạn. B. tiếp thị sản phẩm đa cấp. D. tìm đồ đạc bị mất trộm.
Câu 28: Quyền nào dưới đây góp phần hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước và để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
A. Tham gia quản lý nhà nước C. Bầu cử và ứng cử B. Khiếu nại tố cáo. D. Quản lý xã hội.
Câu 29: Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng đường bê tông tại địa phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ công khai. D. Dân chủ tập trung
Câu 30: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Tự chủ kinh doanh. B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh. - Gợi ý: công ty Q đã kinh doanh không đúng với mặt hàng đã đăng kí trong giấy xin phép kinh
doanh. Câu 31: Chị I thuê căn phòng của bà B. Một lần chị không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị I khi chị không có nhà hay không? Vì sao?
A. Bà B có quyền vào vì sau đó nói với chị . B. Bà B có quyền vào vì đây là nhà của bà. C. Bà B có quyền vào vì bà chỉ kiểm tra không lấy tài sản. D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác. Gợi ý: Bà B đã xâm phạm chỗ ở của người khác khi người đó chưa đồng ý.
Câu 32: Cho rằng ông A lấn chiếm một phần lối đi chung của xóm nên bà C bực tức xông vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông A bắt, rồi nhốt trong nhà kho hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư. B. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân. D. Bất khả xâm phạm về danh tính
Gợi ý: con ông A đã tự tiện giam và giữ người trái pháp luật. Câu 33: Công dân T tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã. Điều này cho thấy công dân T đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
B. Đóng góp ý kiến nơi công cộng D. Quyền tự do ngôn luận.
A. Được cung cấp thông tin nội bộ. C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Gợi ý: Công dân T đã thể hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội ở phạm vị cả nước.
Câu 34: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
B. Anh B và chị A. D. Anh B và anh D.
A. Anh B, chị A và anh D. C. Anh D, chị A và anh K. Gợi ý: - Anh B đã đòi chị A hối lộ mình khi vi phạm giao thông, hành vi này cần phải bị tố cáo. Anh B ghi thêm lỗi mà chị A không vi phạm vào biên bản, nên cần phải khiếu nại.
- Anh D nhận hối lộ của anh K , hành vi này cần bị tố cáo, sau đó chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn, rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí thay chị N, quyết định này cần phải bị khiếu nại.
Câu 35: Anh Q đi uống rượu về, đang chạy xe máy trên đường thì bị 1 cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe kiểm tra. Lo sợ bị phạt nên anh Q đã không dừng xe mà tiếp tục bỏ chạy. Lúc đó, 2 cảnh sát mặc thường phục cùng với người cảnh sát đó phối hợp khống chế anh Q, buộc phải dừng xe. Khi bị bắt, anh Q đã chống đối và lấy con dao nhọn trong cốp xe đâm vào bụng một cảnh sát mặc thường phục, gây thương tích 2%. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?
A. Anh Q và 2 cảnh sát mặc thường phục. C. Anh Q. B. Anh Q và 3 cảnh sát. D. Người cảnh sát yêu cầu dừng xe.
Gợi ý: anh A đã dùng dung khí cố ý gây thương tích cho 1 người cảnh sát , làm tổn hại sức khỏe của người khác. Câu 36: Ổng S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? B. Ông S và chị Q. D. Chị A, ông S và anh B.
A. Chị A và ông S. C. Ông S, chị A và chị Q. Gợi ý: - Chị A là nhân viên đã tự ý bỏ trốn đi biệt tích, đã vi phạm bình đẳng trong lao động
- Ông S kí quyết định sa thải anh D vì nghi ngờ không có căn cứ, đã vi phạm bình đẳng trong lao động.
Câu 37: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động. C. Kết cấu hạ tầng sản xuất. B. Người lao động. D. Hệ thống bình chứa
Câu 38: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của nó. C. giá trị cá biệt của nó. B. công dụng của nó. D. giá trị trao đổi của nó.
Câu 39: Bà B bán bảy con gà được 1 triệu đồng, bà dùng số tiền đó để mua 2 con lợn. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. C. Phương tiện cất trữ. B. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện thanh toán.
Gợi ý: tiền lúc này làm môi giới cho hoạt động mua bán nên là đáp án B Câu 40: Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. C. Tăng năng suất lao động. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
--HẾT--
SỞ GD & ĐT BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn thi: Giáo dục công dân Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................................... …..SBD: ....................................... Câu 1: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật cạnh tranh. B. Quy luật cung - cầu. C. Quy luật kinh tế. D. Quy luật giá trị.
Câu 2: “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”(Điều 19. Bình dẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng, Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 sửa đổi, bổ sung năm 2010) thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính ý chí và khách quan.
Câu 3: Bà L bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định buộc tháo dỡ công trình xây dựng nhà ở. Khi cho rẳng quyết định xây dựng trên là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bà L cần làm đơn gì và gửi đến chủ thể nào dưới đây cho đúng pháp luật ?
A. Đơn tố cáo, gửi Thanh tra xây dựng huyện. B. Đơn tố cáo, gửi cơ quan công an phường, nơi có công trình bị tháo dỡ. C. Đơn khiếu nại, gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. D. Đơn khiếu nại, gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.
Câu 4: Trường hợp thực hiện bầu cử nào sau đây đúng với quy định của pháp luật? A. Không tự viết được, nhờ người viết phiếu bầu và tự bỏ vào hòm phiếu kín. B. Vận động bạn bè, người thân bỏ phiếu cho một người. C. Mang phiếu về nhà, suy nghĩ rồi quay lại điểm bầu cử để bỏ phiếu. D. Cha Mẹ nhờ con đã thành niên đi bỏ phiếu bầu cử hộ.
Câu 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Ủy ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch UBND tỉnh đã A. Thi hành PL. B. Áp dụng PL C. Tuân thủ PL. D. sử dụng PL.
Câu 6: Vốn có tình cảm với anh M nhưng không được đáp lại, nên khi nhìn thấy ảnh của anh M chụp thân thiết với chị N, chị Đ rất khó chịu. Chị Đ đã nhờ chị P lấy ảnh của N ghép với ảnh của anh T rồi tung lên mạng xã hội. Do quá ghen tức khi xem ảnh của anh T đang đứng ôm bạn gái mình là N, nên anh M đã rủ thêm S và G chặn đường để dọa nạt, hành hung gây thương tích cho anh T. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Chị Đ, chị P, anh M, S, G. C. Chị P và chị Đ. B. Anh T, M, S và G. D. Chị P và chị N.
Câu 7: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Lao động xã hội của người sản xuất. C. Giá trị số lượng, chất lượng. B. Giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Giá trị trao đổi của hàng hóa.
Câu 8: Hình thức chịu trách nhiệm kỷ luật nào không đúng đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật?
A. Khiển trách, cảnh cáo. C. Chuyển công tác khác. B. Xử phạt tiền, nhắc nhở không tái phạm. D. Hạ bật lương hay buộc thôi việc.
Câu 9: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi
Trang 1/4 - Mã đề thi 132
A. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa. B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
D. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
Câu 10: Cơ quan nào có quyền hủy việc kết hôn trái pháp luật?
A. Viện Kiểm sát nhân dân. C. Ủy ban nhân dân. B. Tòa án nhân dân. D. Công an nhân dân.
Câu 11: Ông S đề nghị chính quyền xã giải thích về việc làm đường giao thông kém chất lượng ở địa phương mình. Ông S đang thực hiện cơ chế dân chủ nào? A. Dân biết. B. Dân kiểm tra. C. Dân bàn. D. Dân làm.
Câu 12: Vì chị H thường xuyên bị ông M lãnh đạo cơ quan nhắc nhở về việc chị thường xuyên đi làm muộn, nên anh P chồng chị là phóng viên đã viết bài đăng báo xuyên tạc việc con trai ông M là anh Y có hành vi cung cấp khẩu trang y tế không rõ nguồn gốc. Ông M nhờ chị T là chủ tịch công đoàn khuyên vợ chồng chị H nên cải chính nội dung bài báo đó nhưng chị H từ chối. Vì thế ông M không cho chị phát biểu ý kiến trong nhiều cuộc họp sau này. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật ?
A. Anh P, ông M và chị H. C. Ông M và chị H. B. Anh P và ông M. D. Anh P, ông M và anh Y.
Câu 13: Vợ, chồng chung thủy, yêu thương, tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm, danh dự, uy tín của nhau, tạo mọi điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là bình đẳng
A. về quyền giữa vợ và chồng. C. về nghĩa vụ giữa vợ và chồng. B. trong quan hệ nhân thân của vợ, chồng. D. trong quan hệ tài sản của vợ, chồng.
Câu 14: Bộ luật Lao động qui định Nhà nước Việt Nam có chính sách ưu đãi gì đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ?
A. Miễn thuế, giảm thuế cho doanh nghiệp. B. Xây dựng khu nhà trọ miễn phí cho công nhân nữ. C. Xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo cho con của công nữ. D. Đào tạo nghề miễn phí cho lao động nữ
Câu 15: Hành vi nào dưới đây bị truy cứu trách nhiệm trách nhiệm hành chính?
A. Sản xuất hàng giả trị giá 10 triệu đồng. C. Bóc lột sức lao động của nhân viên. B. Giết người, cướp của, phi tan xác. D. Lấn chiếm đất ở nhà hàng xóm.
Câu 16: Trong thời hạn bao lâu kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn bắt người khẩn cấp, Viện kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn? A. 24 giờ. B. 10 giờ. C. 12 giờ. D. 18 giờ.
Câu 17: Gia đình bác A đào ao thả cá đã đào được chiếc bình cổ quý. Bác đã cất giữ cẩn thận và để trang nghiêm trong tủ kính cho mọi người đến chiêm ngưỡng. Trên tủ kính nhà bác có để một chiếc tivi, một dàn âm thanh và một chiếc lọ hoa. Những đồ vật nào dưới đây trong nhà bác A được coi là hàng hóa?
A. Chiếc bình cổ, tivi, dàn âm thanh, lọ hoa. C. Tủ kính, tivi, dàn âm thanh, lọ hoa. B. Tủ kính, tivi, chiếc bình cổ. D. Dàn âm thanh, lọ hoa, tủ kính.
Câu 18: Khi nào công dân bị xem xét về độ tuổi, trạng thái tâm lí, lỗi, động cơ, mục đích, hậu quả, mức độ nguy hiểm của hành vi?
A. Khi thực hiện pháp luật. C. Khi vi phạm pháp luật. B. Khi làm nhân chứng. D. Khi tham gia pháp luật.
Câu 19: Hành vi nào dưới đây không xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân?
A. Tung tin xấu về người khác. C. Phản bác ý kiến của người khác. B. Đặt điều, nói xấu người khác. D. Xúc phạm người khác để hạ uy tín.
Câu 20: Tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bảo đảm an toàn sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Đảm bảo cuộc sống tự do. D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 21: Ông A làm việc trong công ty X, địa điểm huyện B. Ông A muốn gửi đơn tố cáo kế toán của công ty có hành vi tham nhũng. Ông A cần gửi đơn tố cáo đến ai?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện B. C. Hội đồng nhân dân huyện B. B. Uỷ ban Mặt trận tổ quốc huyện B. D. Công an huyện B.
Trang 2/4 - Mã đề thi 132
Câu 22: Một tổ bầu cử ở xã X khi tiến hành bầu cử đã để hòm phiếu không có nắp để cử tri bỏ phiếu cho tiện. Việc làm của họ đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Nguyên tắc trực tiếp. C. Nguyên tắc bình đẳng. B. Nguyên tắc phổ thông đầu phiếu. D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây nói về quyền của công dân trước pháp luật?
A. Bạn A chấp hành luật giao thông. B. Bạn A được nhận học bổng khi học giỏi. C. Bạn A đóng thuế theo luật định. D. Người Úc cư trú tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật Việt Nam.
Câu 24: Những người có hành vi không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. B. Chịu trách nhiệm pháp lý. D. Khả năng đảm bảo thi hành cao
Câu 25: Tôn giáo nào dưới đây không được pháp luật Việt Nam bảo hộ? A. Đạo cao đài. B. Đạo Hồ Chí Minh. C. Đạo phật. D. Đạo Thiên chúa.
Câu 26: Nội dung “quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng xử sự theo pháp luật” thể hiện đặc trưng nào của pháp luật dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quan hệ giữa pháp luật với xã hội. D. Tính quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
Câu 27: Do ghen tuông, D lén mở điện thoại của H ra xem và phát hiện có nhắn tin hẹn gặp với một bạn nữ tên X đang học lớp 11. D bực tức, bỏ về nhà và gọi điện thoại cho Q bạn học cùng lớp. Khi thấy X đến nhà vệ sinh, D và Q đã viện cớ bị đau bụng xin thầy giáo ra ngoài. Gặp X, D và Q lao vào tát, giật tóc và dùng dao đe dọa X. Những ai sau đây vi phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. D và Q. C. Chỉ mình D. D. D và H. B. H và X.
Câu 28: Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
A. lương tâm của mỗi cá nhân. C. sức mạnh quyền lực của nhà nước B. niềm tin của mọi người trong xã hội. D. sức ép của dư luận xã hội.
Câu 29: Việc nhà nước lấy ý kiến của nhân dân trong dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền kiểm tra giám sát. B. Quyền đóng góp ý kiến. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
Câu 30: Việc nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các A. công dân. B. giới tính. C. dân tộc. D. vùng miền.
Câu 31: Mối quan hệ của pháp luật đối với đạo đức biểu hiện như thế nào?
A. Pháp luật là điều kiện để bảo vệ đạo đức. B. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ đạo đức. C. Pháp luật là cách thức để bảo vệ đạo đức. D. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 32: Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, qui ước của địa phương là
A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. C. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. D. những việc dân được thảo luận trước khi chính quyền quyết định.
Câu 33: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tôn trọng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 34: Bắt người khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thuộc
Trang 3/4 - Mã đề thi 132
A. Bắt người trong trường hợp không khẩn cấp. B. Bắt người phạm tội quả tang. C. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp. D. Bắt người đang bị truy nã.
Câu 35: Qua kiểm tra việc buôn bán của các hộ gia đình trong dịp tết nguyên đán, đội quản lí thị trường N đã lập biên bản xử phạt một số hộ do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Bà M đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt. Anh C trong đội nhìn thấy nhưng cũng lờ đi. Bà M đã thực hiện không đúng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật . B. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 36: Độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc phạm tội đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đủ 10 đến dưới 12 tuổi. C. Đủ 8 đến dưới 10 tuổi. B. Đủ 12 đến dưới 14 tuổi. D. Đủ 14 đến dưới 16 tuổi.
Câu 37: Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái pháp luật. Ông X cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà nói làm gì. Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa. Những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bà H. B. Bà V, ông X. D. Bà H, bà V. C. Ông X.
Câu 38: Bức xúc vì vợ mình là chị C bị công ty X sa thải do chị có tiếp xúc với người đi từ vùng dịch về nên phải cách ly y tế 14 ngày, anh B đã đến gặp ông A là giám đốc công ty X để hỏi thì bị bà P là phó giám đốc chửi bới, nói những lời bịa đặt xúc phạm đến danh dự chị C. Không những vậy anh B còn bị ông H và G là bảo vệ công ty đánh đập. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý ?
A. Ông A, G và C. C. Ông H, G và B. B. Ông G, A và bà P. D. Bà P, ông H, G và ông A.
Câu 39: Thời gian gần đây các tàu chở dầu của Việt Nam liên tục bị cướp biển vùng Malacca tấn công. Nếu những vụ này được đem ra xét xử thì những tên cướp biển này vi phạm pháp luật gì của Việt Nam? A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm hình sự.
Câu 40: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua
-----------------------------------------------
B. tự do tìm việc làm. D. người sử dụng lao động. A. hợp đồng lao động. C. người lao động.
Trang 4/4 - Mã đề thi 132
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
NĂM HỌC 2022 – 2023
D A C A B C D B B B B B B A A C C C C D D D B A B A A C D C D C A C A D B D D A
C B A A B D B B A D C B A C B B C C C D A C D A A C A D D D B A D C D B C A B D
D C B A C D B A D A D B B D C B D C A C B C C C A A D B D B D A B A B D A C C A
B D D B B C C C D D C C A B A A A D D B A C B D C B B A D A D C A B A C D C B A
D B D D A B C B C A A B D A B D A A C A C C C D B C C D A B A D A C D B C B B D
D A D C A A D B C C B A C A C A D D D B D D B A D C B C B C B A B D B C C A A B
B B B A B A B B D D D A D B D C A D D D C A C D B A C C A A A C C B D C C A B C
Câu MĐ ĐA MĐ ĐA MĐ ĐA MĐ ĐA MĐ ĐA MĐ ĐA MĐ ĐA MĐ ĐA
A D C A B B D C B C B D C A B D D C C C B C A B D A A B A C D B A D D A A D C B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 132 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 209 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 357 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 485 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 570 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 628 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 743 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896 896
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM (Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 LẦN I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN GDCD – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề 471
Họ và tên học sinh :............................................................ Số báo danh : .......................
Câu 81. Bạn A thắc mắc nội dung của Luật Giáo dục đều phải phù hợp với quy định trong Hiến pháp. Em sẽ sử dụng đặc trưng nào sau đây của pháp luật để giải thích cho bạn A? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
Câu 82. Khi biết con gái mình là G có tình cảm yêu đương với L, mẹ G đã kịch liệt phản đối vì gia đình L có tôn giáo khác với gia đình mình. Hành vi của mẹ G đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các A. Gia đình D. Phong tục C. Tôn giáo B. Giáo hội
Câu 83. Mặc dù đã cố gắng níu kéo tình cảm nhưng không được chị H đồng ý, anh P lâm vào tình trạng khủng hoảng. Khi bắt gặp chị H đi chơi cùng anh Q, anh P đã gọi anh N là bạn của mình đến để gây sự với anh Q. Trong lúc giằng co, anh P đánh mạnh vào đầu anh Q khiến anh bất tỉnh. Thấy vậy, anh P và anh N nhanh chóng rời khỏi hiện trường. Anh P đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phầm. D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 84. Công chức nhà nước vi phạm nghiêm trọng kỉ luật lao động về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi là thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Dân sự. C. Hành chính. D. Hình sự. B. Kỉ luật.
Câu 85. Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. B kể với D rằng mình mới giúp D viết thư cho một người bạn B. Tình cờ D biết mật khẩu và địa chỉ mail của A C. H cho C biết địa chỉ nhà, số điện thoại và địa chỉ zalo của M D. H đọc trộm tin nhắn trong máy điện thoại của T Câu 86. Theo quy định của pháp luật, hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước là vi phạm A. Dân sự. C. Hành chính. B. Hình sự. D. Kỷ luật.
Câu 87. Chị H tốt nghiệp THPT nhưng không có điều kiện học tiếp, nên chị đã đi làm công nhân để kiếm tiền. Một thời gian sau khi có điều kiện chị đã tham gia các lớp học ban đêm để nâng cao trình độ. Trong trường hợp này chị H đã thực hiện quyền gì ? A. Bình đẳng về cơ hội học tập. C. Quyền học không hạn chế. B. Học từ thấp đến cao. D. Học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 88. Công dân học từ tiểu học đến trung học đến đại học và sau đại học. Điều này thể hiện nội dung nào về quyền học tập của công dân? A. Học thường xuyên, học suốt đời. C. Học không hạn chế. B. Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập . D. Học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 89. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền kiểm tra, giám sát.
1/4 - Mã đề 471
B. Quyền ứng cử. C. Quyền đóng góp ý kiến. D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Câu 90. Mục đích của quyền tố cáo nhằm A. phát hiện, ngăn ngừa các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. B. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. C. phát triển, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. D. Phát sinh các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân. Câu 91. Khi trên thị trường khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? B. Cung giảm, cầu tăng A. Cung và cầu tăng D. Cung tăng, cầu giảm C. Cung và cầu giảm
B. Chị N và ông G D. Chị N, ông G và anh T
Câu 92. Được chị M đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút 200 triệu đồng của cơ quan X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện ông G là Giám đốc Sở X đã ký quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xã và đưa anh T vào thay thế vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã có ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Chị M, ông G và anh T C. Chị N và chị K Câu 93. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động: A. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm B. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. C. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước D. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh
Câu 94. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của: A. Thủ trưởng cơ quan. C. Cơ quan quân đội. B. Cơ quan công an xã, phường. D. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Câu 95. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn phát huy những phong tục tập quán và truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về A. Tự do tín ngưỡng C. Giáo dục B. Văn hóa D. Kinh tế
Câu 96. Đến hạn trả khoản nợ năm trăm triệu đồng theo nội dung hợp đồng ông K vay tiền của bà N, mặc dù đủ khả năng thanh tọán nhưng do muốn chiếm đoạt số tiền đó nên ông K đã bỏ trốn. Trong lúc vội vã, xe mô tô do ông K điều khiển đã va chạm với chị V khiến chị bị ngã gãy chân. Biết chuyện, ông M chồng bà N đã phóng hỏa đốt cháy cửa hàng điện tử của giạ đình ông K và bị anh S con trai ông K đe dọa trả thù. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông K, bà N và anh S C. Ông K, ông M và anh S B. Ông M và anh S D. Ông K và ông M
B. Dân sự. C. Hình sự. D. Kỉ luật.
Câu 97. Nghi ngờ vợ mình là chị M có tình cảm với anh P, nên anh T đã liên tục mắng chửi, đay nghiến chị M. Không chịu được cảnh sống như vậy, chị M đã bỏ nhà đi. Cho rằng vợ đến nhà anh P nên anh T đã xông vào nhà anh P để tìm nhưng không thấy. Sau đó, anh T đã bắt và nhốt anh P với mục đích để ép chị M phải về nhà. Hành vi của anh T đã vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính. Câu 98. Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng về tài sản thì khẳng định nào sau đây là đúng? A. Vợ, chồng có trách nhiệm ngang nhau đối với tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng B. Vợ chồng không có quyền có tài sản riêng trong thời kì hôn nhân C. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng trong thời kì hôn nhân D. Khi li hôn mọi tài sản của vợ, chồng phải chia đôi Câu 99. Giá cả của hàng hóa trên thị trường vận động như thế nào? A. Luôn xoay quanh giá trị B. Luôn cao hơn giá trị
2/4 - Mã đề 471
B. Quyền học tập. D. Quyền phát triển.
B. Yếm bùa D. Không ăn trứng trước khi đi thi
C. Luôn thấp hơn giá trị D. Luôn ăn khớp với giá trị Câu 100. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. B. Tự ý thay đổi địa chỉ kinh doanh. C. Chủ động kí kết hợp đồng kinh doanh. D. Tự chủ đăng kí kinh doanh. Câu 101. Học sinh viết bài đăng báo nghĩa là học sinh đó thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền sáng tạo. C. Quyền sáng chế. Câu 102. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng? A. Thắp hương trước lúc đi xa C. Xem bói Câu 103. Đặc trưng dùng để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm. D. Tính quyền lực. Câu 104. Một trong những nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh là: A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng B. Lựa chọ quy mô kinh doanh. C. Lựa chọn hình thức sản xuất kinh doanh. D. Quyết định mặt hàng kinh doanh
Câu 105. Nội dung quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Tự tiện vào chỗ ở người khác C. Đe dọa tính mạng người khác. B. Giam giữ người trái pháp luật. D. Phát biểu trong các cuộc họp.
D. Quyền ứng cử. B. Quyền bãi nại. C. Quyền tố cáo.
Câu 106. Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì? A. Quyền khiếu nại. Câu 107. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của A. Cơ quan nhà nước C. Người đứng đầu cơ quan B. Tòa án D. Công an
Câu 108. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ: A. Nguyên tắc. D. Tập trung. C. Gián tiếp. B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín B. Công khai. D. Trực tiếp.
Câu 109. Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên S thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng Câu 110. Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền học tập của công dân? A. Công dân có quyền học không hạn chế. B. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. C. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học trước tuổi, học vượt lớp. D. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 111. Bác K trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì? A. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện thanh toán. B. Thước đo giá trị. D. Phương tiện giao dịch.
Câu 112. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. Thực hiện pháp luật. B. Ban hành pháp luật. 3/4 - Mã đề 471
C. Giáo dục pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 113. Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là : A. Năng lực của người lao động C. Sức lao động. B. Năng lực lao động. D. Lao động.
B. Ông A, anh V, chị N và ông B. D. Ông A, anh V và chị N.
Câu 114. Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông Ạ. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới dây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông A, chị N và ông B. C. Chị N, anh V và ông B. Câu 115. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những : A. Quyền cơ bản của công dân. B. Nghĩa vụ cơ bản của công dân. C. Trách nhiệm của công dân D. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 116. Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày saụ, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thề của công dân? A. Anh M và ông Q. C. Anh K, anh M và ông Q. B. Anh K, anh M và anh A. D. Anh K và anh M.
B. Nghĩa vụ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 117. Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là A. Thực hiện pháp luật. C. Nghĩa vụ pháp lí. Câu 118. Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư là A. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định. B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. C. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
Câu 119. Công dân đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc cử tri ở cơ sở là cách thể hiện quyền A. Quản lý nhà nước và xã hội C. Ngôn luận B. Tự do ngôn luận D. Thảo luận
Câu 120. Anh H và chị T đi đăng kí kết hôn. Việc đăng kí kết hôn của anh H và chị T là hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. ------ HẾT ------
4/4 - Mã đề 471
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM (Không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN MÔN GDCD – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Tổng câu trắc nghiệm: 40.
471 472 473 474
[] A [] C [] A [] C 1
[] C [] A [] B [] B 2
[] D [] B [] C [] A 3
[] B [] C [] B [] A 4
[] D [] B [] D [] D 5
[] C [] B [] D [] B 6
[] D [] D [] B [] A 7
[] C [] D [] C [] B 8
[] D [] D [] A [] D 9
[] B [] C [] A [] A 10
[] B [] D [] C [] C 11
[] B [] A [] C [] C 12
[] A [] B [] C [] A 13
[] D [] C [] B [] B 14
[] B [] A [] C [] B 15
[] D [] C [] B [] B 16
[] C [] A [] C [] C 17
[] C [] A [] C [] C 18
[] A [] C [] D [] B 19
[] B [] C [] B [] D 20
[] A [] A [] A [] B 21
[] A [] B [] C [] A 22
[] B [] C [] D [] B 23
1
24 [] A [] A [] A [] D
25 [] C [] D [] B [] C
26 [] A [] D [] C [] A
27 [] B [] D [] D [] B
28 [] B [] B [] B [] B
29 [] D [] D [] C [] A
30 [] C [] B [] B [] B
31 [] A [] A [] D [] D
32 [] A [] A [] C [] A
33 [] C [] A [] A [] C
34 [] D [] D [] C [] B
35 [] A [] D [] C [] C
36 [] D [] B [] A [] B
37 [] D [] A [] B [] C
38 [] A [] B [] B [] D
39 [] B [] D [] A [] A
40 [] C [] B [] B [] A
2
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: GDCD Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
Mã đề 211
B. tự do chuyển quyền nhân thân. D. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
B. Thảo luận, góp ý dự thảo luật. D. Tham gia bảo vệ rừng phòng hộ.
D. tranh tụng. C. thẩm định. B. tố cáo.
Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 81. Pháp luật thể hiện tính quy phạm phổ biến khi công dân thực hiện hành vi nào sau đây? A. Điều khiển mô tô khi có giấy phép lái xe. B. Tham gia kí kết hiệp định toàn cầu. C. Đóng góp xây dựng quỹ từ thiện. D. Lựa chọn hình thức thanh toán bảo hiểm. Câu 82. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động không bố trí lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là bình đẳng A. giữa lao động nam và lao động nữ. B. trong giao kết hợp đồng lao động. C. về tự do tìm kiếm việc làm phù hợp. D. về phân bổ chỉ tiêu tuyển dụng. Câu 83. Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi bịa đặt điều xấu nhằm hạ uy tín của người khác là xâm phạm đến quyền được A. bảo mật thông tin cá nhân. C. bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 84. Công dân đủ năng lực theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau dây? A. Cung cấp đặc điểm đối tượng nhận dạng. B. Niêm yết giá cả hàng hóa. C. Bỏ trốn khỏi cơ sở giam, giữ phạm nhân. D. Công khai quan hệ thân tộc. Câu 85. Khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất là biểu hiện nào sau đây của nội dung quan hệ cung - cầu? A. Cung - cầu tồn tại độc lập. B. Cung - cầu tác động lẫn nhau C. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường. D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu Câu 86. Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Bị thu hồi giấy phép lái xe. B. Phát hiện cơ sở sản xuất pháo nổ. C. Bị đe dọa đến tính mạng. D. Phát hiện đường dây buôn bán ma túy. Câu 87. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Khôi phục phong tục truyền thống. C. Thực hiện định canh, định cư. Câu 88. Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cá nhân nào là thực hiện quyền A. khiếu nại. Câu 89. Vì muốn mở phòng khám nha khoa nên anh H đã đặt cọc 2,5 triệu đồng cho anh Đ để anh làm giả cho mình chứng chỉ hành nghề chuyên khoa răng, hàm, mặt. Anh Đ đã mua phôi bằng giả của anh L để thực hiện giao dịch trên. Do nhận được nhiều đơn hàng, anh Đ đã thuê một căn phòng trọ của bà M và lén lút lắp đặt hệ thống thiết bị máy móc để in ấn. Vì máy in trục trặc nên anh Đ không giao được chứng chỉ hành nghề cho anh H theo đúng thời gian đã thỏa thuận. Bức xúc, anh H thuê anh Q là tài xế lái xe tắc-xi chở mình đến nơi anh Đ thuê trọ để đòi lại tiền đặt cọc nhưng anh Đ không đồng ý nên hai bên to tiếng cãi vã nhau. Sợ ảnh hưởng đến các phòng trọ khác nên bà M yêu cầu anh H ra khỏi khu trọ. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Anh Đ và bà M. C. Anh L, bà M và anh Đ.
B. Anh Đ, anh L và anh H. D. Anh H và anh Q.
1/4 - Mã đề 211
B. Hạn chế nhu cầu tiêu dùng. D. Kích thích gia tăng lạm phát.
B. cá nhân đề xuất. D. pháp luật quy định.
C. Trực tiếp. B. Phổ thông. D. Bình đẳng.
B. Sở hữu thu nhập hợp pháp. D. Giữ gìn bí mật quốc gia.
B. gian lận phiếu bầu. D. tổ chức mua chuộc cử tri.
B. khai báo y tế. D. tham dự phiên tòa.
C. bào chữa. D. khởi tố. B. kỉ luật.
B. Thông cáo báo chí. D. Xuất bản ấn phẩm.
D. chính trị. B. văn hóa. C. xã hội.
B. Tư vấn bán hàng đa cấp. D. Cấp cứu người bị điện giật.
Câu 90. Khi người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường, những sản phẩm thích hợp với nhu cầu và thị hiếu của xã hội thì sẽ bán được là thể hiện chức năng nào sau đây của thị trường? A. Thừa nhận giá trị của hàng hóa. C. Chuyển đổi yếu tố sản xuất. Câu 91. Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân không được tiến hành tùy tiện, mà phải tuân theo trình tự, thủ tục do A. tập thể kiến nghị. C. xã hội yêu cầu. Câu 92. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Ủy quyền. Câu 93. Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật trong trường hợp nào sau đây? A. Tham gia hoạt động văn hóa. C. Sáng tác, phê bình văn học. Câu 94. Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể được A. giới thiệu ứng cử. C. sửa đổi kết quả bầu cử. Câu 95. Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác trong trường hợp tiến hành bắt người nào đó đang A. bảo vệ nhân chứng C. cướp giật tài sản. Câu 96. Nhân dân được tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản luật quan trọng là thể hiện quyền A. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. phê duyệt chủ trương và đường lối. C. định đoạt tài sản công cộng. D. thiết kế quy hoạch đô thị. Câu 97. Theo quy định của pháp luật, công chức, viên chức có hành vi xâm phạm đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước thì đều phải chịu trách nhiệm A. dân sự. Câu 98. Theo quy định của pháp luật, công dân đóng góp ý kiến với đại biểu Quốc hội trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri là thực hiện quyền nào sau đây? A. Độc lập phán quyết. C. Tự do ngôn luận. Câu 99. Theo quy định của pháp luật, công dân các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyềntham gia quản lí nhà nước và xã hội là bình đẳng về A. kinh tế. Câu 100. Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tiếp thị gói cước viễn thông. C. Tìm kiếm người thân mất tích. Câu 101. Theo quy định của của pháp luật, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Thanh lí toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. B. Bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động. C. Cung cấp sơ yếu lí lịch của nhân viên. D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Câu 102. Theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời A. nghĩa vụ công dân. C. tục lệ địa phương. B. hương ước làng xã. D. quy tắc gia tộc.
2/4 - Mã đề 211
B. Bảo mật. C. Ngang giá.
B. trình tự tố tụng. D. thực hiện pháp luật.
B. Hình sự và dân sự. D. Kỉ luật và dân sự.
B. áp đặt điều kiện tăng lương. D. giao kết hợp đồng lao động.
B. Tính chặt chẽ về hình thức. D. Tính độc lập phân quyền.
B. Tổ chức đánh bạc trực tuyến. D. Phát tán bí mật gia truyền.
B. Nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên. D. Thực hiện an toàn lao động.
B. tư liệu lao động. D. tăng trưởng kinh tế.
Câu 103. Quy luật giá trị yêu cầu việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc nào sau đây? A. Bất biến. D. Chênh lệch. Câu 104. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm phạm các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là A. vi phạm pháp luật. C. trách nhiệm pháp lí. Câu 105. Do nợ tiền chơi game của anh K đã quá hạn mà chưa trả được nên anh M đã lẻn vào nhà chị H lấy trộm 5 triệu đồng, rồi dùng bùn đất bôi lên cửa nhằm xóa dấu vân tay. Anh M đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hình sự và kỉ luật. C. Hành chính và dân sự. Câu 106. Pháp luật quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức giải quyết các tranh chấp, khiếu nại là thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để A. công dân thỏa mãn mọi nhu cầu. B. nhà nước kiểm soát đời sống cá nhân. C. công dân bảo vệ lợi ích hợp pháp. D. nhà nước trấn áp hoạt động xã hội. Câu 107. Công dân thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi được tự do A. chỉ định mức đóng bảo hiểm. C. sử dụng ngân sách nhà nước. Câu 108. Những người xử sự không đúng theo quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế buộc họ phải tuân theo là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính đa dạng, thống nhất. Câu 109. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Kinh doanh dịch vụ đổi tiền lẻ. C. Tư vấn môi giới chứng khoán. Câu 110. Khi tiến hành kinh doanh, mọi công dân có quyền nào sau đây? A. Kinh doanh đúng ngành đã đăng kí. C. Bảo vệ lợi ích khách hàng. Câu 111. Theo quy định của pháp luật, cử tri không vi phạm quyền bầu cử khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. B. Cản trở hoạt động phát phiếu cử tri. C. Tự ý viết hộ phiếu bầu. D. Tìm hiểu lí lịch ứng cử viên. Câu 112. Một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là A. thu nhập quốc dân. C. công bằng xã hội. Câu 113. Khi nơi ở bị cách li bởi có người nhiễm Covid – 19, chị G đã không khai báo y tế. Sau đó chị G đã thuê ông M lái thuyền chở mình vượt sông và trốn sang địa phương khác. Chị G đã vi phạm pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật. Câu 114. Phát hiện anh N là chủ tiệm cầm đồ đang cho anh S vay nặng lãi, anh H là công an viên đã khống chế và đưa anh N về trụ sở công an để lấy lời khai. Biết chuyện, em trai anh N là anh G đã đến trụ sở công an gây rối và bị anh H đánh trọng thương. Anh H vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bảo mật danh tính cá nhân. B. Bảo vệ bí mật đời tư.
3/4 - Mã đề 211
D. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Kỉ luật. D. Dân sự. B. Hình sự.
B. Tài chính và việc làm. D. Hôn nhân và kinh doanh.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Ông Q, anh N và chị U. D. Chị U, chị V và anh N.
B. Anh P và anh S. D. Bà H và anh L.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 115. Do cần gỗ để dựng lán trông trang trại cà phê nên anh M và anh H đã vào rừng phòng hộ chặt 5 cây gỗ thuộc danh mục nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ. Anh M và anh H đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính. Câu 116. Biết chồng là anh G làm giả quyết định của cơ quan chức năng để xây dựng thêm một khu sản xuất phân bón hữu cơ, chị K đã yêu cầu anh G dừng việc thi công nhưng anh G không đồng ý. Bức xúc, chị K đem con bỏ về nhà mẹ đẻ. Lợi dụng lúc chị K không ở nhà, anh G đã bán chiếc ô tô của gia đình để lấy tiền mua nguyên vật liệu phục vụ cho công trình. Anh G vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Lao động và gia đình. C. Đầu tư và hợp tác. Câu 117. Bức xúc vì biết gia đình ông K có người thân đi từ vùng dịch về nhưng không khai báo y tế nên anh S tự ý vào nhà ông K và yêu cầu ông phải báo cho Ban chỉ đạo phòng chống Covid – 19. Thấy ông K kiên quyết từ chối, anh S đã lăng mạ, xúc phạm và đánh ông K bị thương nhẹ. Anh S không vi quyền nào dưới đây của công dân? A. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 118. Tại một điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, anh L viết phiếu bầu và bỏ vào hòm phiếu giúp ông Q là người không biết chữ. Khi anh L đang viết phiếu bầu của mình, anh N phát hiện anh L bỏ phiếu cho đối thủ nên đã đề nghị anh L sửa lại phiếu bầu và được anh L đồng ý. Quan sát thấy anh N bỏ phiếu của mình và phiếu của anh L vào hòm phiếu, chị V yêu cầu hai anh viết lại phiếu bầu nhưng anh N và anh L không đồng ý nên đôi bên to tiếng với nhau. Chứng kiến sự việc, chị U đã quay video và tung lên mạng xã hội. Những ai sau đây đồng thời vi phạm nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín khi thực hiện quyền bầu cử? A. Anh N và chị V. C. Anh L và anh N. Câu 119. Sau khi chia tay với người yêu mình là anh L vì anh thường xuyên sử dụng ma túy, chị M chuẩn bị tổ chức đám cưới với đồng nghiệp là anh N. Bực tức, anh L tung tin chị M đã có thai với mình khiến anh N thông báo hủy hôn. Thấy chị gái suy sụp tinh thần, em trai chị M là anh P cùng bạn là anh S bắt cóc mẹ của anh L là bà H để đe dọa và yêu cầu anh L phải đính chính thông tin và công khai xin lỗi chị M. Tại nơi giam giữ, do bà H chửi bới, lăng mạ anh P nên bị anh đánh gãy tay. Những ai sau đây vi phạm quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Bà H, anh S và anh P. C. Anh N, anh L và anh P. Câu 120. Cây xăng của anh K và cây xăng của anh V cùng kinh doanh trên địa bàn X. Để tăng lợi nhuận cho mình, anh V đã mua xăng giả do cơ sở của anh L sản xuất, rồi thuê anh N là lái xe bồn vận chuyển xăng về cây xăng của mình để cung cấp cho khách hàng. Biết chuyện, anh K liền viết bài đăng lên mạng xã hội để nói rõ sự thật và khuyến cáo người mua hàng không nên mua xăng của anh V. Biết được thông tin, cán bộ có thẩm quyền là ông G cử nhân viên là anh S xuống cây xăng của anh V để xác minh sự thật và xử lí vụ việc. Do nhận từ anh V số tiền là 10 triệu đồng nên anh S không lập biên bản xử phạt anh V. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh K, anh V và ôngG. C. Anh V, anh L và anh N. B. Ông G, anh K và anh S. D. Anh S, anh L và anh V.
------ HẾT ------
4/4 - Mã đề 211
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH (Không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2023 – LẦN 1 MÔN GDCD – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40. 211
214 213 212
A A D C C A A B B A D B D A C A B C D D B A C A B C D A B A D B C D A D C A D D B A A C D B C C B B C C B B C D A A D C D B B A C B A D A C D B C B D A B C D A C A C D D C A A B C D B A D B A D B C D D A A C C D D B C A A C C B B B D A C C B A B A A A D C C D B A 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113
1
114 115 116 117 118 119 120 C B D B C D D A D D B A D A A B C B B C C B C D B A D B
2
MA TRẬN, ĐỀ THI THỬ TN THPT MÔN GDCD Năm học: 2022 - 2023
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng cao
Cấp độ/Chủ đề Bài 1: Pháp luật và đời sống - Nêu được khái niệm PL
Hiểu được các đặc trưng của pháp luật
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật.
2 0,5 5%
5 1,25 12,5%
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Bài 2: Thực hiện pháp luật
2 0,5 5% - Nêu được khái niệm thực hiện pháp luật, các hình thức
- Hiểu được thế nào là thưc hiện Pl, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
1 0,25 2,5% Đánh giá được các hành vi vi phạm pháp luật của người khác và tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho đúng pháp luật Biết cách xử lí các tình huống thực hiện pháp luật trong cuộc sống
Tôn trọng pháp luật ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật và phê phán những hành vi làm trái quy định của pháp luật. Lựa chọn được cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật.
3 0,75 7,5% 2 0,5 5%
12 3 30%
gia
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Chủ đề: Quyền bình đẳng của công dân trên một số lĩnh vực của đời sống xã hội
6 1,5 15% Nêu được thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và đình, trong lao động, trong kinh doanh. Hiểu được nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình trong lao động, trong kinh doanh 1 0,25 2,5% Tôn trọng quyền bình đẳng của công dân, phê phán những hành vi vi phạm quyền
3 0.75 7,5% 1 0,25 2,5% bình đẳng cuả công dân trong lĩnh vực kinh doanh, lao động, HNGĐ 1 0,25 2,5% 8 2 20%
3 0,75 7,5% Hs nhận biết được các hoạt động tôn giáo
1 0,25 25%
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Bài 5 : Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Bài 6 : Công dân với các quyền tự do cơ bản 1 0,25 2,5% Nêu được các quyền tự do cơ bản của công dân Hiểu được các hành vi nào là vi phạm quyền tự do của công dân Vận dụng được kiến thức của bài học để giái quyết vấn đề
7 1,75 17,5%
2 0,5 5% Hiểu được dân chủ trong thực tế
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Bài 7 : Công dân với các quyền dân chủ
2 0.5 5% Nhận biết được các quyền dân chủ cơ bản của công dân 2 0,5 5% Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề cụ thể
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 0,5 5% 16 4 40% 2 0,5 5% 12 3 30% 2 0,5 5% 8 2 20% Vận dụng thành thạo trong giải quyết các tình huống của bài học lẫn trong thực tiễn 1 0,25 2,5% Vận dụng linh hoạt các quyền dân chủ của công dân 1 0,25 2,5% 4 1 10% 7 1,75 17,5 40 10 100%
II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (GẠCH CHÂN ĐÁP ÁN)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. _________________________________________________________________________________
Câu 1: Pháp luật do
A. cơ quan, tổ chức ban hành. C. nhà nước ban hành. B. địa phương ban hành. D. Chính phủ ban hành.
Câu 2: Một trong những vai trò của Pháp luật là phương tiện
A. thể hiện sức mạnh độc quyền. B. Quản lí tiềm lực tài chính quốc gia. C. Nhà nước quản lí xã hội. D. Đánh giá sự tự giác của nhân dân.
B. Tính chuẩn mực xã hội. D. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung . D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. vận dụng chính sách. D. thi hành pháp luật.
D. hình sự. C. kỷ luật.
B. nguyên tắc của cộng đồng. D. quy ước của tập thể.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc. Câu 4: Trường hợp nào sau đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật? A. Cơ quan chức năng phổ biến luật thuế mới. B. Người kinh doanh phải bảo vệ môi trường. C. Huyện X tổ chức hội nghị khuyến nông. D. Dân làng Y phải tuân theo hương ước. Câu 5: Căn vào các quy định của pháp luật, sau thời gian nghỉ tết khi quay trở lại tỉnh H làm việc. Anh D đã chủ động đến cơ quan chức năng khai báo y tế và được lấy mẫu xét nghiệm cũng như được hướng dẫn về phòng chống dịch. Việc làm này của anh D thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật.. A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 6: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. chấp hành đường lối. C. tuân thủ nội quy. Câu 7: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm là vi phạm A. hành chính. B. dân sự. Câu 8: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn A. nội quy của nhà trường. C. các quyền của mình. Câu 9: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. áp dụng pháp luật. B. thực hiện pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
D. dân sự. B. hành chính.
B. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
B. Hút thuốc lá nơi công cộng. D. Từ chối cách li y tế tập trung.
B. Không khai báo tạm trú. D. Bỏ vị trí trong ca trực.
B. Hình sự và kỉ luật. D. Hành chính và kỉ luật.
B. trách nhiệm pháp lí.
D. quy định của cộng đồng.
B. Anh P, anh H và anh K. D. Anh P, chị V, anh T.
C. đề cao pháp luật, Câu 10: Người vi phạm pháp luật, xâm phạm đến quan hệ về tài sản thì phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật. C. hình sự. Câu 11: Cá nhân tổ chức không làm những điều pháp luật cấm là A. thi hành pháp luật. C. sử dụng pháp luật. Câu 12: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào sau đây sẽ vi phạm pháp luật hình sự? A. Bí mật che giấu tội phạm. C. Giao điện hoa không đúng thoả thuận. Câu 13: Hành vi nào sau đây thuộc loại vi phạm kỉ luật? A. Kinh doanh khi chưa được cấp phép. C. Tự ý sửa chữa nhà đang thuê. Câu 14: Trường hợp nào sau đây, thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Anh T quyên góp ủng hộ Miền trung. B. Bác G viết bài phản ánh tình trạng tham nhũng. C. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm. D. Chị H chủ động nộp thuế cho nhà nước. Câu 15: Chị G là kế toán của sở T đã chủ động soạn thảo, in ấn các văn bản và giả mạo chữ kí của lãnh đạo để chiếm đoạt 60 tỉ đồng từ quỹ hỗ trợ cho nạn nhân chất độc màu da cam. Chị G đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính và dân sự. C. Dân sự và kỉ luật. Câu 16: Anh A là giám đốc, chị P là trưởng phòng tài vụ cùng công tác tại sở T đều bị tòa án tuyên phạt tù về tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại ngân sách nhà nước 4 tỉ đồng. Quyết định của Tòa án thể hiện công dân bình đẳng về A. bổn phận cá nhân. C. quy ước của tập thể. Câu 17: Trong thời gian cách ly y tế, do để quên đồ trong cốp xe nên chị V cùng chồng là anh P xuống tầng hầm của chung cư X để lấy đồ thì được anh H thành viên tổ công tác phòng chống dịch Covid-19 yêu cầu đeo khẩu trang và sát khuẩn tay. Chẳng những không chấp hành mà vợ chồng chị V còn có thái độ chống đối, giật khẩu trang, hành hung anh H nên bị anh K tổ trưởng tổ công tác nhắc nhở và tát vào mặt của anh P. Do có mâu thuẫn với chị V nên anh T là nhân viên bảo vệ đã quay clip ghi lại toàn bộ sự việc và tung lên mạng xã hội. Những ai dưới đây vừa không tuân thủ vừa không thi hành pháp luật? A. Chị V và anh P. C. Chị V, anh P và anh K. Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và pháp luật?
A. Tự chuyển quyền nhân thân.
B. Công khai gia phả dòng họ. D. Chia sẻ bí quyết gia truyền
C. Nộp thuế theo luật định. Câu 19: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. áp đặt mọi quan điểm riêng. C. sở hữu tài sản chung. B. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. D. lựa chọn hành vi bạo lực.
B. Chia đều tiền thưởng. D. Chế độ ưu tiên lao động nữ.
B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
B. nhận định của cộng đồng. D. mong muốn của gia tộc.
B. Xây dựng quỹ phúc lợi xã hội. D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
B. Đầu tư và xây dựng. D. Thương mại và thị trường.
B. tín ngưỡng. D. kinh tế.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Cơ hội tiếp cận việc làm. C. Tham gia bảo hiểm xã hội. Câu 21: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí Câu 22: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo A. nhu cầu của địa phương. C. quy định của pháp luật. Câu 23: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh của công dân? A. Kinh doanh đúng nghề đã đăng kí. C. Bảo vệ tài nguyên, môi trường. Câu 24: Giám đốc công ti kinh doanh vận tải ô tô F là ông Q đã nhập một số xe ô tô chưa được kiểm định an toàn kĩ thuật và sử dụng người lái xe đang trong thời gian cấm hành nghề. Nghi ngờ chị S là nhân viên dưới quyền biết sự việc trên, ông Q đã kí quyết định sa thải chị S mà không nêu rõ lí do. Ông Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Lao động và kinh doanh. C. Hợp tác và tài chính. Câu 25: Nhà hàng của chị K và nhà hàng của bà T cùng kinh doanh ăn uống trên phố. Trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội do dịch Covid-19, chị K và bà T vẫn mở cửa đón khách tại nhà hàng. Phát hiện sự việc, anh H là cán bộ có thẩm quyền chỉ lập biên bản xử phạt chị K mà bỏ qua lỗi của bà T vì trước đó anh H đã vay của bà 20 triệu đồng nhưng chưa trả. Thấy vậy, anh trai chị K là anh P làm nghề tự do đã tung tin nói xấu bà T trên mạng xã hội làm ảnh hưởng tới danh dự của bà T. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị K, anh H và anh P. B. Anh H, bà T và anh P. C. Chị K, anh H và bà T. D. Chị K, bà T và anh P. Câu 26: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về lĩnh vực A. truyền thông. C. tôn giáo. Câu 27: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi
A. bảo trợ người già neo đơn. C. Giam, giữ người trái pháp luật B. Theo dõi nhân chứng D. theo dõi tội phạm nguy hiểm
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi đánh làm chết người là vi phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Tự do về thân thể của công dân.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi
A. theo dõi phạm nhân vượt ngục. C. mạo danh lực lượng chức năng. B. đánh người gây thương tích. D. Giam, giữ kẻ trộm.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt giữ người đang
A. bị truy nã toàn quốc. C. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. B. kiểm soát truyền thông D. tìm hiểu hoạt động tín ngưỡng.
Câu 31: Sau nhiều lần khuyên K từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game tìm B đồng thời chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đuổi ra khỏi quán. Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm . C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Không được xâm phạm tới bí mật đời tư.
Câu 32: Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông P, anh T đã tự ý xông vào nhà ông P để tìm vợ. Anh T vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. Bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
Câu 33: Do mẫu thuẫn trong buôn bán nên chị Q đã nhiều lần tung tin bịa đặt nói xấu anh K trên mạng xã hội khiến thu nhập của nhà anh K giảm sút nghiêm trọng. Bức xúc nên anh K cùng vợ là chị T đã nói chuyện với chị Q nhưng không thành và bị anh M chồng chị Q đánh anh K trọng thương. Thấy vậy chị T liền thuê anh G và anh H bắt con chị Q về nhà mình và giữ trong nhiều giờ với mục đích khủng bố tinh thần gia đình Q. Những ai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Vợ chồng anh M và chị T. C. Anh M, K và chị Q. B. Chị Q và anh G và anh H. D. Chị T, anh G và anh H.
Câu 34: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực
A. xã hội. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế.
Câu 35: Nhân dân đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật đất đai sửa đổi là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào dưới đây ?
A. Địa phương. B. Đặc khu. C. Cơ sở. D. Cả nước.
Câu 36: Anh P đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Anh P đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền khiếu nại. C. Quyền ứng cử. B. Quyền bãi nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 37: Cử tri vì lý do sức khỏe không đến được nơi bỏ phiếu, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Trực tiếp, bỏ phiếu kín. C. Công bằng, trực tiếp. B. Bình đẳng, trực tiếp D. Phổ thông, trực tiếp.
Câu 38: Anh M bị giám đốc Công ty Z đình chỉ công tác vì lý do tự ý ra khỏi khu cách ly tập trung của công ty. Trong trường hợp trên anh M phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Báo cho công an. B. Tố cáo giám đốc xí nghiệp với cơ quan có thẩm quyền. C. Làm đơn khiếu nại giám đốc Công ty Z. D. Làm đơn tố cáo giám đốc Công ty Z.
Câu 39: Trường THPT X tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền bày tỏ ý kiến.
Câu 40: Trước ngày bầu cử ông K bị tai nạn giao thông phải nhập viện, nên không thể tới địa điểm bầu cử được. Do muốn có thành tích là hoàn thành sớm công tác bầu cử, ông T tổ trưởng phụ trách tổ bầu cử nơi ông K đăng kí bầu cử đã chỉ đạo ông C mang phiếu bầu cử đến để vợ ông K bầu hộ. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử? A. Ông T, ông C và vợ ông K. C. Ông T và ông C. B. Ông T và vợ ông K. D. Ông C và vợ ông K.
-----HẾT-----
D. Bình đẳng. C. Giai cấp. B. Xã hội.
B. Tính liên hoàn, không gián đoạn. D. Tính đặc thù, được bảo mật.
SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 TRƯỜNG THPT NINH GIANG NĂM HỌC : 2022 - 2023 Mã đề thi: A MÔN: GDCD 12 Thời gian làm bài: 50 phút( không tính thời gian giao đề) Số câu của đề thi 40 câu – số trang 4 trang Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện vì sự phát triển của xã hội. Là biểu hiện bản chất nào của pháp luật ? A. Bóc lột. Câu 2: Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định khởi tố bị can và bắt tạm giam đối với anh V là lao động tự do và anh M là chủ một cơ sở cầm cố tài sản về hành vi tổ chức đánh bạc dưới hình thức cá độ bóng đá là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính đa nghĩa, luôn thay đổi. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 3: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên
B. Anh D và bà M. D. Ông A, chị K, chị G và bà M.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Thay đổi nội dung di chúc. D. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
B. Hành chính và dân sự. D. Dân sự và kỷ luật.
B. Điều lệ Đoàn thanh niên. D. Chỉ thị 16 của Chính phủ.
B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội. D. quan hệ tài sản và nhân thân.
B. Từ 50 cm3 D. Từ 90 cm3
B. từ đủ 14 tuổi trở lên. D. từ đủ 16 tuổi trở lên.
bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật? A. Ông A và chị G. C. Anh D, bà M và chị G. Câu 4: Luật giao thông đường bộ quy định mọi người khi tham gia giao thông ở Việt Nam đều chấp hành hiệu lệnh, biển báo, tín hiệu, vạch kẻ đường… phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 5: Người có thẩm quyền đã áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Ủy quyền giao nhận hàng hóa. C. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. Câu 6: Anh V điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều gây tai nạn cho ông B làm xe của ông B bị hư hỏng nặng, người bị xây xát nhẹ. Trong trường hợp trên anh V phải chịu trách nhiệm pháp lí nào? A. Hành chính và hình sự. C. Dân sự và hình sự. Câu 7: Đâu không phải là văn bản quy phạm pháp luật? A. Hiến pháp. C. Luật đất đai. Câu 8: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm hại tới A. các quy tắc quản lý nhà nước. C. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. Câu 9: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi lanh bằng bao nhiêu? A. Từ 50 cm3 - 90cm3 C. Trên 90 cm3 Câu 10: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm theo quy định của pháp luật có độ tuổi là A. từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. C. từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 11: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, do người có năng lực pháp lý thực hiện. Dấu hiệu nào còn thiếu để xác định hành vi vi phạm pháp luật?
Trang 1/4 - Mã đề thi A
B. tri thức. D. khả năng gánh chịu.
D. Hình sự.
B. quy tắc chung. D. quy định bắt buộc.
B. Quốc tịch. D. Dân tộc, tôn giáo.
B. thật nặng. D. nghiêm minh, kịp thời.
B. Hậu quả pháp lí. D. Quyền lợi pháp lí.
B. nguyện vong của nhân dân. D. tất cả mọi tầng lớp nhân dân.
B. giai cấp tư sản. D. giai cấp thống trị.
B. Dân sự và hành chính. D. Dân sự và kỉ luật.
C. hưởng quyền. D. trách nhiệm. B. nghĩa vụ.
Trang 2/4 - Mã đề thi A
A. lỗi. C. ý chí. Câu 12: Xâm phạm bản quyền sở hữu nhãn mác hàng hóa của doanh nghiệp khác là vi phạm pháp luật nào? A. Hành chính. C. Kỷ luật. B. Dân sự. Câu 13: Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa A. chuẩn mực chung. C. quy phạm pháp luật. Câu 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi A. Năng lực hành vi dân sự. C. Độ tuổi. Câu 15: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỷ luật? A. Điều khiển xe máy đi ngược đường một chiều. B. Cướp giật dây chuyền, túi xách của người đi đường. C. Công chức vi phạm vào ngày công, giờ công. D. Đánh người gây thương tích. Câu 16: Mọi hành vi xâm phạm quyền lợi ích hợp pháp của công dân đều phải xử lí A. hành chính. C. thật nhanh. Câu 17: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi trái pháp luật của mình là gì? A. Trách nhiệm pháp lí. C. Tính chất pháp lí. Câu 18: Khi nhà nước đại diện thì các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phải phù hợp với A. tất cả các quy phạm đạo đức. C. ý chí của giai cấp cầm quyền. Câu 19: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của A. Giai cấp nông dân. C. đa số nhân dân lao động. Câu 20: Chị K là nhân viên một công ty tư nhân đã mua vật tư nông nghiệp của bà A và nợ lại bà 150 triệu đồng rồi bỏ trốn với mục đích chiếm đoạt số tiền trện. Sau nhiều lần không liên lạc được với chị K để đòi nợ, bà A đã làm đơn tố cáo chị với cơ quan chức năng. Chị K phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và hành chính. C. Hình sự và dân sự. Câu 21: Mọi công dân có quyền học văn hóa và học nghề bằng nhiều hình thức, cách thức khác nhau là biểu hiện của công dân bình đẳng về A. lợi ích. Câu 22: Em hãy hoàn thiện khẳng định sau: “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do .................. ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội” A. bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội. B. bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội. C. bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị. D. bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị.
B. như nhau. D. khác nhau. C. bằng nhau.
B. Công cụ lao động. D. Nguyên vật liệu nhân tạo.
B. không có mục đích. D. hành động.
B. Hành vi trái pháp luật. D. Hành vi không hợp pháp.
B. Bà T, anh N và anh M. D. Anh K, anh N và anh M.
B. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật
Trang 3/4 - Mã đề thi A
Câu 23: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân trước pháp luật được hiểu là: A. Công dân được hưởng quyền bằng nhau. B. Công dân được bình đẳng trong hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. C. Công dân được hưởng mọi quyền lợi và phải làm mọi nghĩa vụ. D. Công dân được tự do thực hiện quyền mà mình mong muốn. Câu 24: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì phải chịu trách nhiệm pháp lí A. ngang nhau. Câu 25: Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là B. giá trị hàng hóa. A. giá trị lao động. C. giá trị sức lao động. D. giá trị sử dụng của hàng hóa. Câu 26: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất? A. Tư liệu lao động. C. Đối tượng lao động. Câu 27: Cá nhân, tổ chức không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật thì đó là hành vi vi phạm pháp luật ở dạng nào? A. có mục đích. C. không hành động. Câu 28: Đạt một độ tuổi nhất định, theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình, tự quyết định cách cư xử của mình là phản ảnh dấu hiệu nào của vi phạm pháp luật? A. Người có năng lực, trách nhiệm pháp lý. C. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi. Câu 29: Ông P cùng vợ là bà T tự ý lấn chiếm đất thuộc hành lang an toàn lưới điện để xây dựng nhà ở. Cơ quan chức năng đến lập biên bản, yêu cầu dừng xây dựng nhưng ông P không chấp hành. Ông P và bà T vẫn tiếp tục thuê anh N, anh M đến làm mái che sân thượng và anh K thì chở vật liệu cho mình. Anh K chở vật liệu cồng kềnh đã va quệt với người đi đường làm họ bị thương phải nằm viện. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông P, anh M và anh N. C. Anh K. Câu 30: Không đồng ý với quyết định buộc thôi việc của công ty X, chị K đã làm đơn khiếu nại lên Giám đốc công ty. Trong trường hợp này chị K đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. Câu 31: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện việc áp dụng pháp luật? A. Tòa án ra quyết định ly hôn giữa anh H và chị T. B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. D. Anh A và chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. Câu 32: Trong giờ làm việc, anh Q chở H đi uống cà phê. Do điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi đúng làn đường. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là lái xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật và vi phạm hành chính? A. Anh Q và anh H. B. Anh Q, anh H và chị N.
D. Chị N và ông P.
B. cấm làm. D. cho phép làm.
B. tuân thủ pháp luật. D. củng cố pháp luật.
B. Nghị định của chính phủ. D. Hiến pháp.
B. cải chính. C. hòa giải. D. pháp lí.
B. Anh K, anh N và ông Q. D. Anh K và anh N.
D. Quyết định. C. Trung tâm. B. Cần thiết.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Giá trị số lượng, chất lượng. D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Trang 4/4 - Mã đề thi A
C. Anh Q, anh H và ông P. Câu 33: Thi hành pháp luật là cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật A. không cho phép làm. C. quy định phải làm. Câu 34: Công dân không làm những điều pháp luật cấm là A. tư vấn pháp luật. C. sửa đổi pháp luật. Câu 35: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là: A. Hiến pháp và luật. C. Hiến pháp, luật và pháp lệnh. Câu 36: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm A. bồi thường. Câu 37: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông Q đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Ông X, anh K và anh N. C. Ông X, anh N và ông Q. Câu 38: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò nào sau đây đến mọi hoạt động của xã hội? A. Quan trọng. Câu 39: Tổ chức không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật buộc họ phải khắc phục hậu quả là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 40: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây? A. Giá trị trao đổi. C. Lao động xã hội của người sản xuất. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
TRƯỜNG THPT NINH GIANG, NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I – MÔN: GDCD12
Mã B A D B D C D B B D A C A B C D B D A B B D A C C A A C C A C B B B D A C D C D A Mã C B B B A C B C B A B D D D B D C A C D D D C D B B A A C A A A C C C D A B A C D Mã D A C B B D B D D B D A B C A A A C B B C A D C A C B A A C B D B D C C D C A D D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Mã A B C B A D B B A B D A B C D C D A C C C C B B B D A C A C D A A C B D D A D D A
2. Đáp án các câu hỏi khó
Đề 1( Mã B và D) Câu 1: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H đưa ba triệu đồng nhờ bảo vệ T ra quán nước đổi giúp. Do thua nhiều, anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Anh H, M, S, Đ và anh T. B. Anh S và Đ và anh T. C. Anh H, M và Đ. D. Anh H, S và Đ. Đáp án: A vì Anh H, M, S, Đ và anh T đều vi phạm pháp luật thì đều phải chụ trách nhiệm pháp lí Câu 2: Phát hiện khách sạn Z không đảm bảo an toàn cháy nổ, anh T dọa sẽ làm đơn tố cáo. Bực tức, giám đốc cùng nhân viên khách sạn tìm cách khống chế và nhốt anh T trong tầng hầm ba ngày khiến anh T bị hoảng loạn tinh thần. Giám đốc khách sạn Z phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Quản giáo. B. Hình sự. C. Dân sự. D. Cảnh cáo. Đáp án: B vì việc làm của giám đóc khách sạn Z là hành vi nguy hiểm cho người khác, được quy định trong bộ luật hình sự Câu 3: Trong giờ làm việc, anh Q rủ anh H đi uống cà phê. Do điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi đúng làn đường. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là lái xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật và vi phạm hành chính? A. Anh Q và anh H. B. Anh Q, anh H và chị N. C. Anh Q, anh H và ông P. D. Chị N và ông P. Đáp án: A vì Anh Q và anh H vừa vi phạm quy tắc quản lí của nhà nước vừa vi phạm quan hệ lao động do luật lao động bảo vệ. Câu 4: Không đồng ý với quyết định buộc thôi việc của công ty X, chị K đã làm đơn khiếu nại lên Giám đốc công ty. Trong trường hợp này chị K đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật. Đáp án: C. chị K đã thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật vì đã thực hiện quyền của mình. Câu 5: Chị P là giám đốc, chị V là kế toán, anh M là nhân viên và anh D là chánh văn phòng đồng thời là em rể của chị P cùng công tác tại sở Y. Anh M phát hiện anh D sử dụng công nghệ cao tổ chức đánh bạc qua mạng nên đã tống tiền anh D và được anh D đưa cho 20 triệu đồng. Biết chuyện, chị P cùng chị V tạo lập chứng từ giả để vu khống anh M biển thủ công
quỹ, kí quyết định buộc thôi việc đối với anh M. Hành vi của Anh M, D, chị P và chị V đã vi phạm pháp luật nào? A. Hành chính. B. Dân sự. C. Hình sự. D. Kỷ luật. Đáp án: C vì Anh M, D, chị P và chị V đều thực hiện các hành vi nguy hiểm bị pháp luật hành sự nước ta cấm. Câu 6: Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức C. Tính quyền lực, bắt buộc chung D. Tính quy phạm phổ biến Đáp án: D vì pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng ở mọi nơi, với tất cả mọi người. Câu 7: Đâu không phải là văn bản quy phạm pháp luật? A. Nghị quyết. B. Điều lệ hội luật gia. C. Luật đất đai. D. Chỉ thị 16 của thủ tướng chính phủ. Đáp án: B Điều lệ hội luật gia chỉ là quy phạm xã hội không có tính quy phạm phổ biến và tính quyền lực bắt buộc chung. Câu 8: Tổ chức không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật buộc họ phải khắc phục hậu quả là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Đáp án: C vì nó thể hiện sự cưỡng chế của nhà nước đối với các tổ chức không thực hiện đúng quy định của pháp luật. Đề 2 ( Mã A, C) Câu 1: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện việc áp dụng pháp luật? A. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. B. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. C. Tòa án ra quyết định ly hôn giữa anh H và chị T. D. Anh A và chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. Đáp án: C vì chủ thể áp dụng pháp luật là cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 2: Cá nhân không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật buộc họ phải khắc phục hậu quả là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến. Đáp án: A vì nó thể hiện sự cưỡng chế của nhà nước đối với các cá nhân không thực hiện đúng quy định của pháp luật.
B. Dân sự và hành chính. D. Dân sự và kỉ luật.
Câu 3: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây đã tuân thủ pháp luật? A. Anh H. B. Anh T. C. Anh K. D. Anh N. Đáp án: A anh H đã không làm việc pháp luật cấm không được làm. Câu 4: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật? A. Anh D và bà M. B. Ông A và chị G. C. Anh D, bà M và chị G. D. Ông A, chị K, chị G và bà M. Đáp án: A vì Anh D và bà M đã sử dụng đúng đắn quyền của mình mà pháp luật cho phép được làm. Câu 5: Ông P cùng vợ là bà T tự ý lấn chiếm đất thuộc hành lang an toàn lưới điện để xây dựng nhà ở. Cơ quan chức năng đến lập biên bản, yêu cầu dừng xây dựng nhưng ông P không chấp hành. Ông P và bà T vẫn tiếp tục thuê anh N, anh M đến làm mái che sân thượng và anh K thì chở vật liệu cho mình. Anh K chở vật liệu cồng kềnh đã va quệt với người đi đường làm họ hỏng xe,bị thương phải nằm viện. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Ông P, anh M và anh N. B. Bà T, anh N và anh M. C. Anh K. D. Anh K, anh N và anh M. Đáp án: C vì anh K vừa vi phạm hành chính về chở vật liệu cồng kềnh và vi phạm dân sự là va chạm vào người đi đường làm họ bị hỏng xe, phải nằm viện. Câu 6: Chị 𝐾 là nhân viên một công ty tư nhân đã mua vật tư nông nghiệp của bà A và nợ lại bà 150 triệu đồng rồi bỏ trốn với mục đích chiếm đoạt số tiền trện. Sau nhiều lần không liên lạc được với chị K để đòi nợ, bà A đã làm đơn tố cáo chị với cơ quan chức năng. Chị K phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sau đây? A. Hình sự và hành chính. C. Hình sự và dân sự. Đáp án: C vì chị K vi phạm hợp đồng vay mượn tài sản và cố ý chiếm đoạt số tiền 150 triệu. Câu 7: Trong giờ làm việc, anh Q chở H đi uống cà phê. Do điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều nên anh Q đã va chạm với chị N đang đi đúng làn đường. Thấy anh H và anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là lái xe ôm gần đó ra can ngăn nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà còn xúc phạm ông P. Quá bức xúc, ông P đã đánh anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật và vi phạm hành chính? A. Anh Q và anh H. B. Anh Q, anh H và chị N. C. Anh Q, anh H và ông P. D. Chị N và ông P. Đáp án: A vì Anh Q và anh H đã xâm phạm quan hệ lao động và quy tắc quản lí của nhà nước trong an toàn giao thông đường bộ.
Câu 8:Anh V điều khiển xe máy đi vào đường ngược chiều gây tai nạn cho anh B làm xe của anh B bị hư hỏng nặng, người bị xây xát nhẹ. Trong trường hợp trên anh V phải chịu trách nhiệm pháp lí nào? A. hành chính và hình sự. B. hành chính và dân sự. C. dân sự và hình sự. D. dân sự và kỷ luật. Đáp án: B vì anh V đã vi phạm quy tắc quản lí của nhà nước về an toàn giao thông và xâm phạm quan hệ tài sản làm hư hại tài sản của người khác.
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT PHỐ MỚI ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Câu 81: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tư liệu lao động. C. Đối tượng lao động. B. Công cụ lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên.
Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo dựa theo nguyên tắc
A. bất biến. B. cố định. C. ngang giá D. ngẫu nhiên.
Câu 83: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính
A. bao quát, định hướng tổng thể. C. bảo mật thông tin nội bộ. B. xóa bỏ quyền tự do cá nhân. D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 84: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm. B. ép buộc tuân thủ. C. quy định phải làm. D. khuyến khích.
Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí xã hội. C. quy tắc kỉ luật lao động. B. quy tắc quản lí của nhà nước. D. Quy tắc quan hệ lao động.
Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là
A. chủ thể đại diện phải ẩn danh. C. người vi phạm phải có lỗi. B. người ủy quyền được bảo mật. D. chủ thể làm chứng bị từ chối.
Câu 87: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
A. hòa giải. B. điều tra. C. liên đới. D. pháp lí.
Câu 88: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. D. giám hộ.
C. giao dịch. B. tài sản. Câu 89: Hợp đồng lao động được giao kết giữa người lao động và
A. phòng thương binh xã hội. C. ủy ban nhân dân quận. B. người sử dụng lao động. D. Tòa án nhân dân.
Câu 90: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ B. tham gia xây nhà tình nghĩa, D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp. A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên,
Câu 91: Các dân tộc đều được bình đẳng trong việc hưởng thụ một nền giáo dục, được tạo điều kiện để mọi dân tộc đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 92: Bắt người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?
A. bất khả xâm phạm thân thể của công dân. C. bắt người hợp pháp của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 93: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, của đất nước ?
A. Quyền khiếu nại. C. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền tố cáo.
Câu 94: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo A. số đông quyết định. C. quy ước làng xã. B. trình tự luật định. D. ý muốn chủ quan.
Câu 95: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực
A. văn hóa B. chính trị C. kinh tế D. xã hội
Câu 96: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền ứng cử. C. Quyền bầu cử. D. Quyền khiếu nại.
Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở B. lãnh thố C. cả nước . D. quốc gia.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. học không hạn chế. C. hưởng mọi ưu đãi. B. cộng điểm khu vực. D. miễn, giảm học phí.
Câu 99: Học sinh THPT đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia được tuyển thẳng vào các trường Đại học là biểu hiện của quyền được
A. sáng tạo. B. phát triển. C. học tập. D. ưu tiên.
Câu 100: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. thu hút chuyên gia. C. phát triển kinh tế. B. quy trình hợp tác, D. hoàn trả tài sản.
Câu 101: Anh A trồng rau sạch bán lấy tiền mua dụng cụ học tập cho con, như vậy tiền đã thể hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị. C. Phương tiện cất trữ.
B. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện thanh toán. Câu 102: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Khuyến mãi giảm giá. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá . B. Hạ giá thành sản phẩm. D. Tư vấn công dụng sản phẩm.
Câu 103: Người có thẩm quyền áp dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thu hồi giấy phép kinh doanh. B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh.
C. ủy quyền giao nhận hàng hóa. D. Thay đổi nội dung di chúc.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây
A. Tham gia lễ hội truyền thống C. Hút thuốc nơi công cộng B. Làm giả hồ sơ mắc bệnh tâm thần. D. Trì hoãn thời gian tham gia giao thông
B. Thực hiện chế độ cử tuyển . D. Hỗ trợ kinh phí học tập.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa? A. Phát triển văn hóa truyền thống. C. Xây dựng trường dân tộc nội trú. Câu 106: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Bắt người trái phép. C. Khống chế con tin. B. Hạ nhục người khác. D. Đe dọa giết người.
Câu 107: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đảm bảo chất lượng bưu phẩm. C. Tự ý phát tán thư tín của người khác. B. Thông báo lịch trình bưu phẩm phát. D. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.
Câu 108: Công dân được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. chấp hành hình phạt tù. C. mất năng lực hành vi dân sự. B. công tác ngoài hải đảo. D. thi hành án treo tại địa phương.
Câu 109: Trước khi ban hành quyết định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết thành phố X, chính quyền đã tổ chức hội thảo, xin ý kiến rộng rãi các tầng lớp nhân dân trong thành phố. Chính quyền thành phố X đã tạo điều kiện để nhân dân thực hiện quyền
A. khiếu nại tố cao. C. xây dựng xã hội học tập. B. tham gia quản lý Nhà nước, xã hội. D. quyết định chiến lược kinh doanh
Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Sưu tầm tư liệu tham khảo. C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa. B. Sử dụng dịch vụ công cộng. D. Tìm hiểu giá cả thị trường.
Câu 111: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 112: Trong qúa trình tham gia giao thông, do phóng nhanh, vượt ẩu xe máy của anh M đã đâm vào xe máy do anh K điều khiển, hậu quả làm xe máy của anh bị hỏng nặng, anh K bị xây sát nhẹ. Khi cán bộ chức năng đến giải quyết thì phát hiện, anh K là người vừa đi về từ vùng có dịch mà không khai báo y tế nên đã đưa anh K và anh M đến khu cách ly y tế tập trung của huyện. Anh K và anh M có thể cùng phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây
A. Hành chính. B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hình sự. D. Dân sự và hành chính.
Câu 113: Vì muốn anh L một cán bộ người Kinh được tăng cường theo đề án đưa trí thức trẻ về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc vào diện tái cử cho khóa sau. Ông H đã loại hồ sơ của anh C sinh viên người dân tộc thiểu số ở địa phương vừa tốt nghiệp ra trường khỏi danh sách ứng cử hội đồng nhân dân xã với lý do anh này mới ra trường chưa có kinh nghiệm. Anh C chưa được thực hiện đúng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Tôn giáo. D. Văn hóa.
Câu 114: Tại hội nghị hiệp thương lấy ý kiến quần chúng tại nơi cư trú, ông E đã bày tỏ quan điểm của mình về một số ứng cử viên. Ông E đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quản lí nhà nước. C. Tự do ngôn luận. B. Độc lập phán quyết. D. Xử lí thông tin.
Câu 115: Nhân dân thôn A họp bàn và quyết định các tiêu chí cơ bản để bình xét gia đình văn hóa, hộ nghèo và cận nghèo trên địa bàn thôn. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn A thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở. B. xã hội. C. văn hóa. D. cả nước.
Câu 116: Đang cần ý tưởng để hoàn thành các mẫu thiết kế thời trang do công ty giao, nên khi được chị Q gửi mail nhờ góp ý về một số mẫu quần áo do chị mới thiết kế, anh D đã tự ý sao chép vào máy tính, sau đó chỉnh sửa một số chi tiết rồi nộp cho chị K trưởng phòng. Thấy các mẫu thiết kế đẹp, chị K đã bí mật nhờ anh V bạn mình liên hệ và bán cho bà T giám đốc công ty Y. Phát hiện sự việc, chị Q đã làm đơn tố cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh D, chị K và bà T. C. Anh D, chị K và anh V. B. Anh D và chị K. D. Anh D và anh V.
Câu 117: Do quá bức xúc trước việc anh M rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để đầu tư bán hàng đa cấp, nên chị B bỏ nhà đi biệt tích trong khi đang chờ bổ nhiệm chức danh trưởng phòng. Do dịch bệnh bùng phát cần có cán bộ tham gia chỉ đạo phòng chống dịch, ông H Giám đốc sở X nơi chị B công tác đã nhận của anh Q là nhân viên dưới quyền hai trăm triệu đồng và kí quyết định điều động anh Q vào vị trí trưởng phòng dự kiến dành cho chị B trước đây. Biết chuyện, anh K nảy sinh ý định rủ anh M tống tiền ông H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỷ luật vừa vi phạm hình sự?
A. Ông H và chị B. C. Ông H và anh Q. B. Chị B, ông H và anh Q. D. Anh M, ông H, anh Q và anh K.
Câu 118: Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V được chị N chia tiền để làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm khiến uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông A, anh V, chị N và ông B. C. Ông A, anh V và chị N. B. Ông A, chị N và ông B. D. Chị N, ông A và anh V.
Câu 119: Do ghét N nên A đã bàn với anh M nhân viên bưu điện để mình đưa thư cho N giúp anh. Vì bận việc và thấy cũng tiện đường với A nên anh M đã đồng ý. Nhưng A không đưa thư cho N mà mở ra xem và hủy luôn thư. Khi biết chuyện, N cùng với bạn của mình là T đến nhà đập phá và đe dọa đánh A. Sự việc đến tai ông H trưởng công an xã, ông H đã cho người đến mời N và A về cơ quan để giải quyết. Những ai dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. M, A và T. B. M,A và H. C. M và A. D. H và T.
B. Ông G và anh K. D. Ông G, ông T và anh P.
Câu 120: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông G, ông T và chị X. C. Ông G và anh P.
-----HẾT-----
ĐÁP ÁN
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
A C D C B C D B B A
91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
D A C B B D A A B C
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
B C A B A D C B B C
111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
D A B C A B C D C C
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 1
Đề gồm 4 trang
MÔN: Giáo dục công dân Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ và tên :………………………………….Lớp:………...…... SBD:……..……… Câu 1. Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. Quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân. D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
B. công dân và pháp luật. D. công dân và công dân.
B. Tòa án nhân dân. D. Hội đồng nhân dân.
Câu 2. Các quyền tự do cơ bản của công dân quy định mối quan hệ giữa A. công dân và Nhà nước. C. công dân và các tổ chức. Câu 3. Để thực hiện các quyền tự do cơ bản, công dân cần tránh việc làm nào sau đây? A. Tìm hiểu các nội dung quyền tự do cơ bản. B. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác. C. Không ngừng nâng cáo ý thức chấp hành pháp luật. D. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật. Câu 4. Trường hợp nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận? A. Phát biểu ý kiến xây dựng cơ quan, trường học, địa phương. B. Phát ngôn làm ảnh hưởng đến uy tín của cán bộ nhà nước. C. Không quan tâm đến ý kiến của người khác trong các cuộc họp. D. Ngăn cản ý kiến đóng góp của người khác vào các dự thảo Luật. Câu 5. Hiến pháp năm 2013 quy định cơ quan nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt người? A. Ủy ban nhân dân các cấp. C. Cơ quan cảnh sát điều tra. Câu 6. Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp A. phạm tội quả tang. B. nghi ngờ gây án. C. bao che người phạm tội. D. không tố giác tội phạm.
Câu 7. Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá A. 12 giờ. B. 6 giờ. C. 18 giờ. D. 24 giờ.
B. bị xử lý theo pháp luật . D. vi phạm pháp luật.
Câu 8. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều A. bị xã hội lên án. C. trái với đạo đức xã hội. Câu 9. Việc làm nào sau đây xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác? A. Góp ý chân thành cho người khác. B. Bố mẹ phê bình con cái khi con mắc lỗi. C. Khống chế và bắt giữ tên trộm khi hắn lẻn vào nhà. D. Vì bất đồng quan điểm nên đánh người gây thương tích.
Câu 10. Hành vi nào sau đây không xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự của người khác? B. Phản bác ý kiến của người khác. A. Tung tin nói xấu người khác.
C. Đặt điều nói xấu người khác. D. Xúc phạm người khác để hạ uy tín.
Câu 11. Việc khám chỗ ở của người khác chỉ được tiến hành khi A. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. được người đó đồng ý. C. được người thân của người đó đồng ý. D. ủy ban nhân dân đồng ý.
Câu 12. Khi phát hiện nhà người dân chứa tội phạm đang bị truy nã thì ai có quyền khám xét nơi đó? A. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. B. Bất kỳ ai cũng có quyền khám xét. C. Không ai có quyền khám xét. D. Người phát hiện được quyền khám xét.
B. Được bảo hộ về nơi làm việc.
D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
B. bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân. D. vi phạm luật hình sự.
Câu 13. Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Phát hiện người dân giữ súng dùng để gây án tại nhà. B. Có căn cứ khẳng định chỗ đó có chứa tang vật liên quan đến vụ án. C. Khám xét nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản. D. Phát hiện có tội phạm đang bị truy nã đang lẩn trốn ở đó. Câu 14. Bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể ? A. Học sinh mâu thuẫn nhau. B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau. C. Tung tin, nói xấu nhau. D. Người đang lấy trộm đồ trong cửa hàng. Câu 15. Trường hợp nào sau đây đúng về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín ? A. Thư của người thân thì được phép mở ra xem. B. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau. C. Thư nhặt được thì được phép mở xem. D. Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều. Câu 16. M để quên điện thoại ở nhà A. A đã tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái. A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được bảo hộ về tài sản riêng. C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân. Câu 17. Chị M mất xe máy và khẳng định ông Q lấy cắp. Công an xã bắt giữ ông Q qua lời khai của chị M. Việc làm này Công an xã đã A. vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể. C. thực hiện đúng pháp luật. Câu 18. Vì tò mò nên T đã tự ý bóc mở lá thư của người bạn gửi cho D. Trường hợp này T có vi phạm quyền gì không ? A. Không vi phạm quyền gì cả. B. Đảm bảo an toàn bí mật thư tín. C. Là bạn nên xem cũng không sao. D. Bảo đảm về nhân phẩm, danh dự. Câu 19: Chi và Huệ ngồi cạnh nhau trong giờ kiểm tra môn GDCD. Chi không làm được bài và loay hoay muốn nhìn bài của Huệ. Kết quả bài của Huệ được điểm cao còn Chi thì bị điểm kém.Vì ghen ghét với Huệ nên Chi tung tin là Huệ đã xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn GDCD. Một số bạn trong lớp xa lánh và nhìn Huệ với con mắt thiếu thân thiệ. Vậy việc làm của Chi đã vi phạm: A.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân C.Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân Câu 20: Anh D là công an, anh phát hiện bị mất điện thoại di động trên xe buýt. Anh nghĩ rằng thanh
B. tự bầu cử. C. được giới thiệu.
C.20 tuổi. B.19 tuổi. D. 21 tuổi.
D. 21 tuổi. B. 19 tuổi .
D. Phổ thông đầu phiếu. B. Dân chủ gián tiếp.
B Những người không vi phạm pháp luật D. Công dân đủ 18 tuổi trở lên.
C. tự do. d. trực tiếp.
B. thuê người khác bỏ phiếu D. bỏ phiếu kín
B. Bình đẳng. C. Công bằng. D. Bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng. D. trực tiếp.
B. bỏ phiếu kín. C. bình đẳng. D. trực tiếp.
B. Quyền tư do cơ bản. D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
niên đứng sau lấy trộm. Sau đó anh áp tải thanh niên trên về đồn công an để truy hỏi suốt một ngày. Hành vi của D đã vi phạm về A.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân C.Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân Câu 21. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường A. tự đề cử. D. được đề cử. Câu 22. Người có năng lực và tín nhiệm, khi ứng cử phải đủ A.18 tuổi. Câu 23. Trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thì công dân khi tham gia bầu cử phải đủ C. 20 tuổi. A. 18 tuổi. Câu 24. Nhân dân thực thi hình thức nào khi bầu cử và ứng cử? A. Dân chủ trực tiếp. C. Bỏ phiếu lấy tín nhiệm. Câu 25. Những ai được thực hiện quyền tố cáo ? A. Mọi cá nhân, tổ chức. C. Mọi công dân. Câu 26. Công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gai bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, là nguyên tắc bầu cử A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín. Câu 27. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp là A.nhờ người khác bỏ phiếu. C. tự mình bỏ phiếu. Câu 28. Trong quá trình bầu cử, việc Tổ bầu cử mang thùng phiếu và phiếu bầu đến chỗ ở của cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử ? A. Phổ thông. Câu 29. Mỗi cử tri phải tự mình đi bầu, không được bầu bằng cách gửi thư là nguyên tắc bầu cử A. phổ thông. B. bỏ phiếu kín. Câu 30. Dân chủ trực tiếp có đặc trưng là A. người dân tham gia trực tiếp trong việc quyết định những công việc chung. B. người dân bầu ra người đại diện cho mình để quyết định nhũng công việc chung. C. ngăn chặn những hành vi trái pháp luật xâm hại đến lợi ích Quốc gia. D. người dân tham gia trực tiếp trong việc quyết định những công việc mà họ muốn. Câu 31.Quy định người đau ốm, già yếu được tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi cư trú để cử tri nhận phiếu và bầu, thể hiện nguyên tắc A. phổ thông. Câu 32. Mỗi công dân được góp phần hình thành các cơ quan quyền lực của nhà nước thông qua quyền nào sau đây ? A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước. C. Quyền bình đẳng của công dân. Câu 33. Việc làm nào sau đây thực hiện quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân? A. Kiến nghị với UBND xã về xây dựng cầu nông thôn. B. Tham gia giữ gìn trật tự, an toàn giao thông tại địa phương. C. Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh ở địa phương. D. Tham gia lao động công ích ở địa phương. Câu 34. Người giải quyết tố cáo lần đầu là
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự, nhân phẩm.
.
B. Khuyên B cứ để mặc nhiên bọn họ. D. Khuyên B báo cho cha mẹ biết.
B. Bỏ phiếu kín. C. Bình đẳng. D. Trực tiếp.
A. người tiếp nhận đơn tố cáo. B. người đứng đầu các cơ quan có trách nhiệm giải quyết tố cáo ở các cấp. C. tất cả những người có trách nhiệm giải quyết tố cáo. D. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lí người bị tố cáo. Câu 35. Khi bàn về việc đóng góp của dân xây dựng cây cầu qua sông ở xã D, ông X vì nghèo nên có ý kiến xin góp bằng công lao động. Ông B cho rằng ông X nghèo thì đừng nên có ý kiến gì. Qua đó ta thấy ông B đã vi phạm quyền nào của công dân ? A. Quyền tự do, dân chủ. C. Quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 36. Học sinh lớp 12 đang thảo luận kế hoach tổ chức liên hoan chi tay sau khi thi tốt nghiệp. Bạn nào cũng hăng hái phát biểu ý kiến. Đây là việc các bạn đang thực hiện B. quyền bình đẳng trong hội họp. A. quyền tự do của học sinh trong lớp học C. quyền dân chủ trực tiếp. D. quyền dân chủ gián tiếp. Câu 37. Khi B phát hiện một nhóm thanh niên lấy trộm tài sản của một nhà vắng chủ, nhóm thanh niên hứa sẽ chia cho B để có tiền tiêu xài. Em làm gì để giúp B không vi phạm pháp luật đồng thời thể hiện quyền tố cáo của công dân ? A. Khuyên B nhận tiền tiêu xài. C. Khuyên B báo cho công an. Câu 38. Trên đường đi học về, C và D phát hiện một số người đang cưa trộm gỗ trong rừng đầu nguồn, cả hai bạn cùng đi báo cho chú kiểm lâm để xử lí. Hai bạn ấy đã thực hiện quyền nào sau đây ? A. Quyền dân chủ trực tiếp của công dân. B. Quyền khiếu nại của công dân. C. Quyền bình đẳng của công dân. D. Quyền tố cáo của công dân. Câu 39. Trong đợt bỏ phiếu bầu cử Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, Ông P đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ông không thích. Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Phổ thông. Câu 40.Chị N là nhân viên của một công ty X thường phải xin nghỉ việc vì con nhỏ 9 tháng tuổi hay bị bệnh. Giám đốc Công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức ‘‘ Chuyển công tác khác’’. Không đồng ý với quyết định của Giám đố, chị N có thể làm gì trong các cách dưới đây ? A. Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại. B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan cấp trên. C. Gửi đơn tố cáo đến co quan cấp trên. D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc công ty. -----HẾT-----
ĐÁP ÁN CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DỤNG
Câu 15 : D Người có thẩm quyền được phép kiểm tra thư để phục vụ công tác điều tra -> Không vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toán và bí mật về thư tín Câu 16 : D A tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái là vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín Câu 17 : A Việc công an xã tự ý bắt giữ ông Q khi chưa có quyết định của Tòa án hay phê chuẩn của viện kiểm sát là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về quyền thân thể của công dân Câu 18 : D Hành vi của T là tùy tiện, khi chưa được D cho phép mà đã tự ý bóc mở thư là xâm phạm đến quyền được đảm bảo an toàn về thư tín Câu 19 : B Chi tung tin Huệ đã xem tài liệu trong giờ kiểm tra làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của Huệ khiến các bạn xa lánh ( để lại hậu quả ) Câu 20 : A Mặc dù là công an, hiểu biết về luật khi chưa có đủ chứng cớ mới chỉ nghĩ mà anh D đã áp tải thanh niên về đồn để truy hỏi suốt một ngày là vi phạm pháp luật Câu 36 : C Các bạn học sinh trực tiếp phát biểu ý kiến tại cuộc họp lớp là quyền dân chủ trực tiếp Câu 37 : C B cần báo cho công an để vừa không lọt tội phạm trộm cắp tài sản, vừa không trở thành đồng phạm Câu 38 : D C và D có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ hành vi của cá nhân, tổ chức nào. Câu 39:B Hành vi của ông B vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín vì đã có hành vi “đến gần 1 số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ông không thích”. Câu 40:D Không đồng ý với quyết định của Giám đốc,chị N có thể gửi đơn khiếu nại dến giám đốc công ty để khôi phục quyền lợi của chị
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm)
Họ tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ................................................
____________________________________________________________________________________ Câu 1: Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây ?
A. Không được làm. B. Được làm. C. Phải làm. D. Nên làm.
Câu 2: Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện một trong
những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xã hội. D. Tính dân chủ.
Câu 3: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?
A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động.
C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước.
Câu 4: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là
A. vi phạm kỉ luật. B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm nội quy cơ quan. D. vi phạm dân sự.
Câu 5: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là
A. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.
B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.
C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai.
D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
Câu 6: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
B. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau.
Câu 7: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.
B. mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào.
C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.
Câu 8: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là
nội dung bình bình đẳng trong qua hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ tình cảm. B. Quan hệ kế hoạch hóa gia đình.
C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ gia đình.
Câu 9: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. Bằng quyền lực Nhà nước. B. Bằng chủ trương của Nhà nước.
C. Bằng chính sách của Nhà nước. D. Bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 10: Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính cụ thể về mặt nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 11:Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh
vực nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng.
Câu 12: Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là
thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các công dân.
C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước.
Câu 13: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị
phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các địa phương.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.
Câu 14:. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình.
Câu 15: Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa
tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Kinh tế. B. Văn hóa, giáo dục. C. Chính trị. D. Xã hội.
Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Chính trị. B. Đầu tư. C. Kinh tế. D. Văn hóa, xã hội.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của người khác trong trường hợp tiến hành bắt người nào đó đang
A. bảo vệ nhân chứng. B. khai báo y tế.
C. tham dự phiên tòa. D. cướp giật tài sản.
Câu 18: Công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây?
A. Phát hiện cơ sở sản xuất pháo nổ. B. Phát hiện đường dây buôn bán ma túy.
C. Bị đe dọa đến tính mạng. D. Bị thu hồi giấy phép lái xe.
Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật trong trường hợp nào sau đây?
A. Giữ gìn bí mật quốc gia. B. Sở hữu thu nhập hợp pháp.
C. Tham gia hoạt động văn hóa. D. Sáng tác, phê bình văn học.
Câu 20: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người khác để
thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tiếp thị gói cước viễn thông. B. Tìm kiếm người thân mất tích.
C. Cấp cứu người bị điện giật. D. Tư vấn bán hàng đa cấp.
Câu 21: Nhân dân được tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản luật quan trọng là thể
hiện quyền
A. định đoạt tài sản công cộng. B. phê duyệt chủ trương và đường lối.
C. thiết kế quy hoạch đô thị. D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân đóng góp ý kiến với đại biểu Quốc hội trong dịp đại
biểu tiếp xúc với cử tri là thực hiện quyền nào sau đây?
A. Tự do ngôn luận. B. Thông cáo báo chí.
C. Xuất bản ấn phẩm. D. Độc lập phán quyết.
Câu 23: Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu nhằm hạ uy tín của người khác là xâm phạm đến quyền
được
A. bất khả xâm phạm về thân thể. B. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. bảo mật thông tin cá nhân. D. tự do chuyển quyền nhân thân.
Câu 24: Người sử dụng lao động không bố trí lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm là
bình đẳng
A. về phân bổ chỉ tiêu tuyển dụng. B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. giữa lao động nam và lao động nữ. D. về tự do tìm kiếm việc làm phù hợp.
Câu 25: Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh không phụ thuộc vào người bị xét xử
là cán bộ lãnh đạo hay nhân viên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về
A. xét sử của Tòa án. B. quyền. C. trách nhiệm pháp lí. D. quyền và nghĩa vụ.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân không được tiến hành tùy
tiện, mà phải tuân theo trình tự, thủ tục do
A. pháp luật quy định. B. cá nhân đề xuất.
C. xã hội yêu cầu. D. tập thể kiến nghị.
Câu 27: Theo quy định của của pháp luật, khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều
phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Thanh lí toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. B. Cung cấp sơ yếu lí lịch của nhân viên.
C. Bảo đảm lợi ích hợp pháp của người lao động. D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên có năng lực và tín nhiệm với
cử tri đều có thể được
A. gian lận phiếu bầu. B. sửa đổi kết quả bầu cử.
C. giới thiệu ứng cử. D. tổ chức mua chuộc cử tri.
Câu 29: Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao
động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng
A. trong tìm kiếm việc làm. B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.
C. về quyền có việc làm. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 30: Đang thực hiện hợp đồng vận chuyển hàng hóa, Công ty D đột nhiên dừng thực hiện hợp
đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty E. Hành vi của Công ty D là
hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỷ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 31: Công ty mì gói A đã sử dụng hình ảnh của một ca sỹ để quảng cáo cho sản phẩm của mình
mà chưa được sự đồng ý của ca sỹ đó. Hành vi của công ty mì gói A là loại vi phạm nào dưới đây?
A. Vi phạm hình sự. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm kỷ luật. D. Vi phạm dân sự.
Câu 32: D biết hành vi của một người trộm cắp xe máy, nhưng D không tố giác với cơ quan công an.
Hành vi không tố giác tội phạm của D là thuộc loại hành vi nào dưới đây?
A. Hành vi im lặng. B. Hành vi tuân thủ pháp luật.
C. Hành vi không hành động. D. Hành vi hợp pháp.
Câu 33: Tòa án nhân dân thành phố B ra quyết định phạt C 5 năm tù về tội “Vận chuyển trái phép
chất ma túy”. Quyết định của Tòa án là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
B. Tuân thủ pháp luật. A. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật.
Câu 34: Do nợ tiền chơi game của anh K đã quá hạn mà chưa trả được nên anh M đã lẻn vào nhà chị
H lấy trộm 5 triệu đồng, rồi dùng bùn đất bôi lên cửa nhằm xóa dấu vân tay. Anh M đã vi phạm pháp
luật nào sau đây?
B. Hành chính và dân sự. A. Kỉ luật và dân sự.
D. Hình sự và kỉ luật. C. Hình sự và dân sự.
Câu 35: Bức xúc vì biết gia đình ông K có người thân đi từ vùng dịch về nhưng không khai báo y tế
nên anh S tự ý vào nhà ông K và yêu cầu ông phải báo cho Ban chỉ đạo phòng chống Covid – 19.
Thấy ông K kiên quyết từ chối, anh S đã lăng mạ, xúc phạm và đánh ông K bị thương nhẹ. Anh S
không vi quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 36: Khi nơi ở bị cách li bởi có người nhiễm Covid – 19, chị G đã không khai báo y tế. Sau đó
chị G đã thuê ông M lái thuyền chở mình vượt sông và trốn sang địa phương khác. Chị G đã vi phạm
pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Áp dụng pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 37: Sau khi chia tay với người yêu mình là anh L vì anh thường xuyên sử dụng ma túy, chị M
chuẩn bị tổ chức đám cưới với đồng nghiệp là anh N. Bực tức, anh L tung tin chị M đã có thai với
mình khiến anh N thông báo hủy hôn. Thấy chị gái suy sụp tinh thần, em trai chị M là anh P cùng bạn
là anh S bắt cóc mẹ của anh L là bà H để đe dọa và yêu cầu anh L phải đính chính thông tin và công
khai xin lỗi chị M. Tại nơi giam giữ, do bà H chửi bới, lăng mạ anh P nên bị anh đánh gãy tay. Những
ai sau đây vi phạm quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh P và anh S. B. Bà H, anh S và anh P.
C. Bà H và anh L. D. Anh N, anh L và anh P.
Câu 38: Cây xăng của anh K và cây xăng của anh V cùng kinh doanh trên địa bàn X. Để tăng lợi
nhuận cho mình, anh V đã mua xăng giả do cơ sở của anh L sản xuất, rồi thuê anh N là lái xe bồn vận
chuyển xăng về cây xăng của mình để cung cấp cho khách hàng. Biết chuyện, anh K liền viết bài
đăng lên mạng xã hội để nói rõ sự thật và khuyến cáo người mua hàng không nên mua xăng của anh
V. Biết được thông tin, cán bộ có thẩm quyền là ông G cử nhân viên là anh S xuống cây xăng của anh
V để xác minh sự thật và xử lí vụ việc. Do nhận từ anh V số tiền là 10 triệu đồng nên anh S không lập
biên bản xử phạt anh V. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh K, anh V và ông G. B. Anh V, anh L và anh N.
C. Ông G, anh K và anh S. D. Anh S, anh L và anh V.
Câu 39: Vì muốn mở phòng khám nha khoa nên anh H đã đặt cọc 2,5 triệu đồng cho anh Đ để anh
làm giả cho mình chứng chỉ hành nghề chuyên khoa răng, hàm, mặt. Anh Đ đã mua phôi bằng giả của
anh L để thực hiện giao dịch trên. Do nhận được nhiều đơn hàng, anh Đ đã thuê một căn phòng trọ
của bà M và lén lút lắp đặt hệ thống thiết bị máy móc để in ấn. Vì máy in trục trặc nên anh Đ không
giao được chứng chỉ hành nghề cho anh H theo đúng thời gian đã thỏa thuận. Bức xúc, anh H thuê
anh Q là tài xế lái xe tắc-xi chở mình đến nơi anh Đ thuê trọ để đòi lại tiền đặt cọc nhưng anh Đ
không đồng ý nên hai bên to tiếng cãi vã nhau. Sợ ảnh hưởng đến các phòng trọ khác nên bà M yêu
cầu anh H ra khỏi khu trọ. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh Đ, anh L và anh H. B. Anh L, bà M và anh Đ
C. Anh H và anh Q. D. Anh Đ và bà M.
Câu 40: Tại một điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, anh L viết phiếu bầu và bỏ vào hòm phiếu
giúp ông Q là người không biết chữ. Khi anh L đang viết phiếu bầu của mình, anh N phát hiện anh L
bỏ phiếu cho đối thủ nên đã đề nghị anh L sửa lại phiếu bầu và được anh L đồng ý. Quan sát thấy anh
N bỏ phiếu của mình và phiếu của anh L vào hòm phiếu, chị V yêu cầu hai anh viết lại phiếu bầu
nhưng anh N và anh L không đồng ý nên đôi bên to tiếng với nhau. Chứng kiến sự việc, chị U đã
quay video và tung lên mạng xã hội. Những ai sau đây đồng thời vi phạm nguyên tắc trực tiếp và bỏ
phiếu kín khi thực hiện quyền bầu cử?
A. Anh L và anh N. B. Anh N và chị V.
C. Ông Q, anh N và chị U. D. Chị U, chị V và anh N.
----------------------------------------- Hết -----------------------------------------
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
B. đạo đức C. hương tước. D. Phong tục, tập quán.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Cấp giấy chứng nhận kết hôn. D. Uống rượu trong giờ làm việc.
D. Hình sự
B. Vi phạm kỷ luật. D. Vi phạm hành chính
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ........................................... Câu 1. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất A. công dân. B. giai cấp. C. xã hội. D. tập thể. Câu 2: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là A. pháp luật. Câu 3: Công trình xây dựng K không tuân thủ các quy định về an toàn lao động nên đã xảy ra sự cố sập giàn giáo làm ba công nhân bị thương vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư công trình K. Việc làm này của Cảnh sát quận X đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 4: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm? A. Sử dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Tuân thủ pháp luật C. Áp dụng pháp luật Câu 5: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là A. sử dụng pháp luật B. thi hành pháp luật C. tuân thủ pháp luật D. áp dụng pháp luật Câu 6: Vi phạm pháp luật là những hành vi trái pháp luật, có lỗi do người A. có tri thức thức thực hiện. B. có khả năng gánh chịu hậu quả thực hiện C. có ý chí thực hiện. D. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. Câu 7: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện đã A. áp dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 8: Anh A không tham gia buôn bán động vật hoang dã. Trong trường hợp này, anh A đã A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 9: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỉ luật? A. Lắp đặt hộp thư góp ý. C. Công bố quy hoạch đất đai. Câu 10: Mặc dù biết mình bị lây nhiễm SARS – COV - 2, nhưng ông A không khai báo Y tế, vẫn đến chỗ đông người làm lây lan dịch bệnh. Hành vi này của ông A thuộc loại vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hành chính. B. Dân sự. C. Kỉ luật. Câu 11: Anh G thuê nhà của bà Đ, nhưng đã tự ý sửa căn nhà mà không hỏi ý kiến của bà Đ. Trong trường hợp này anh G đã vi phạm pháp luật loại nào? A. Vi phạm hình sự C. Vi phạm dân sự Câu 12: Công ty chế biến thực phẩm H đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không sử dụng chất cấm trong chế biến thực phẩm. Công ty H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ? A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng phápluật. C. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
B. Anh T, anh U. D. Anh T, chị H, Anh U.
B. dịch vụ truyền thông. D. thỏa thuận mua bán.
B. Tổ chức hội nghị khách hàng. D. Tham gia bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Nộp thuế trong kinh doanh.
B. Xác lập quy trình quản lí. D. Giao kết hợp đồng lao động.
D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. Câu 13: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào yếu tố nào sau đây của mỗi người? A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh mỗi người. C. Các mối quan hệ xã hội. D. Trình độ học vấn cao hay thấp. Câu 14: Anh T là giám đốc, cô G là kế toán, chị H là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì cần tiền để đầu tư bất động sản nên anh T cùng cô G lập hồ sơ giả rút số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện hành vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã kí quyết định buộc thôi việc đối với chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T bị thương nặng. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Anh T và cô G. C. Anh T và cô G, anh U. Câu 15: Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện qua hai mối quan hệ đó là quan hệ nào? A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản C. Quan hệ kinh tế và quan hệ xã hội D. Quan hệ nhân thân và quan hệ kinh tế Câu 16: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua A. hợp đồng lao động. C. văn bàn dự thảo. Câu 17: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo. Câu 18. Ông K là giám đốc công ty, chị Q là trưởng phòng còn chị H và chị T cùng là nhân viên. Do biết ông K và chị H ngoại tình với nhau nên chị T đã gây áp lực yêu cầu ông K phải bổ nhiệm mình vào vị trí trưởng phòng thay cho chị Q và được ông K đồng ý. Biết chuyện, chị Q thuê người chặn đường đánh chị T bị thương phải nằm viện điều trị, sau đó đem hết mọi chuyện kể cho bà N là vợ ông K nghe. Bức xúc và ghen tuông, bà N đề nghị chồng đuổi việc chị H và chị T nên ông K đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với hai người. Ông K và chị T đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân ở lĩnh vực nào? A. Bình đẳng trong kinh doanh B. Bình đẳng trong lao động C. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. D. Bình đẳng trong xã hội. Câu 19: Cửa hàng bán đồ điện của ông T bị yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh vì lí do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây của người sản xuất, kinh doanh? A. Gây mất trật tự an toàn xã hội. C. Kinh doanh ngành pháp luật cấm. Câu 20: Sau khi kí hợp đồng lao động với ông C giám đốc công ty X và làm việc được hai tháng chị A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ông B giám đốc công ty tư nhân Z. Phát hiện sự việc, ông C chỉ đạo chị E cán bộ phòng nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị. Bức xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E khiến chị phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Chị A vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động ? A. Áp dụng chế độ ưu tiên. C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng, Câu 21: Muốn đổi chiếc xe máy là phương tiện đi lại đã hỏng, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn chị đã cất bấy lâu. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được mua xe mới. Chồng chị V cũng cho là mẹ mình đúng, không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con
B. Bà K, vợ chồng chị V và bà P D. Bà K, chồng chị V và bà P.
B. Giáo dục. C. Y tế . D. Kinh tế .
C. đạo pháp. D. hội thánh.
B. bảo đảm an toàn và bí mật. D. tiến hành sao kê và cất giữ.
B. đánh người gây thương tích. D. giam giữa người trái pháp luật.
B. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội D. Cản trở phản biện xã hội
B. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do ngôn luận.
B. Kiểm soát thông tin. D. Thông cáo báo chí.
gái, bà P đã gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. C. Bà K và chồng chị V. Câu 22. Nhà nước có chính sách phát triển kinh tế đối với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số nhằm từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào dân tộc. Chủ trương này của Nhà nước là tạo điều kiện để nhân dân các dân tộc được bình đẳng với nhau trên lĩnh vực nào? A. Chính trị. Câu 23: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của A. giáo hội. B. pháp luật. Câu 24: Việc H’Hen Niê - một cô gái người dân tộc Ê đê đăng quang hoa hậu hoàn vũ Việt Nam năm 2018, đã có một bộ phận giới trẻ tỏ ra bất mãn và công kích vì H’Hen Niê là người dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện A. quyền dân chủ của công dân. B. quyền tự do ngôn luận của công dân C. sự bình đẳng trong thị hiếu và hưởng thụ văn hóa D. sự phân biệt đối xử với các dân tộc thiểu số. Câu 25 : Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng A. chủ động thu thập và lưu trữ C. thực hiện in ấn và phân loại. Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi A. bắt người theo quyết định của Toà án. C. đã tham gia giải cứu nạn nhân. Câu 27: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là gì ? A. Lan truyền bí mật quốc gia C. Ngăn chặn đấu tranh phê bình Câu 28: Nghi ngờ nhà bà B sản xuất hàng giả, công an phường và dân quân tự ý phá cửa nhà bà B và vào khám nhà bà. Thấy vậy, con trai bà B là anh K đã xông vào và đánh bị thương công an viên N. Hành vi của công an phường và dân quân đã vi phạm quyền nào sau đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 29: Bà Q là một bác sỹ, bà đã viết bài đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về tầm quan trọng của việc tiêm vắc xin phòng COVID – 19 và kêu gọi mọi người nên tìm hiểu về vai trò của vắc xin và tiêm vắc xin. Bà Q đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. C. Đối thoại trực tuyến. Câu 30: Công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự khi công khai A. công nghệ sản xuất. B. thông tin quản lý C. kinh nghiệm quản lý. D. bí mật đời tư nguời khác. Câu 31: Phát hiện chị A biết nguyên nhân cháu H bị dị ứng nặng phải cấp cứu là do kem dưỡng da không đạt chuẩn do mình sản xuất, anh S nhờ em rể mình là anh B tìm cách buộc chị A phải giữ im lặng. Anh B bí mật rủ bạn là anh X đón đường đe dọa giết con gái chị A để gây áp lực. Sau khi gửi con gái về quê ngoại, chồng chị A là anh Q đã đến gặp anh S để nói chuyện nhưng đã bị anh S đuổi về, không những thế anh S còn đe doạ đánh cả nhà, buộc anh Q phải im lặng. Anh S, anh B, anh X đã vi phạm quyền nào sau đây? A. Quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. quyền bất khả xâm phạm thân thể.
B. Anh G, T, K D. Anh H, T, K C. Anh K, G, H
B. Anh H, anh Y, anh M và anh K
D. Anh K, anh H, anh M D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. Câu 32: Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty và hai nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Anh G, H, K Câu 33: Bắt người trong trường hợp nào sau đây không thuộc trường hợp khẩn cấp? A. Khi có người trông thấy và xác định đúng là người đã thực hiện hành vi tội phạm. B. Khi nghi ngờ người đó là trộm đã phạm tội trước đó. C. Người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. D. Khi thấy tại người hoặc nơi ở của người bị nghi là tội phạm có dấu vết của tội phạm. Câu 34: Anh K vào nhà ông Z lấy trộm xe máy thì bị anh H và anh M bắt quả tang. Trong quá trình chống trả quyết liệt nhằm tẩu thoát anh K dùng dao chém anh H bị thương nhẹ. Thấy vậy, anh Y là một trong những người đến xem sự việc bảo giải ngay anh K đến UBND xã để nhốt vào nhà kho của hợp tác xã. Sau đó, anh H và anh M đem nhốt anh K vào kho. Chẳng may đến sáng hôm sau, anh K vì lạnh và đói bị ngất, phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh Y, anh H và anh M C. Anh M và anh H. Câu 35. Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại được thực hiện theo mấy bước?
A. Ba bước. B. Bốn bước. C. Năm bước. D. Sáu bước.
B. 19 tuổi. D. 18 tuổi. C. 21 tuổi.
B. tham vấn. C. xét xử. D. khiếu nại
D. Công khai. C. Trực tiếp. B. Đại diện.
Câu 36: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử? A. 17 tuổi. Câu 37: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức đã bị xâm phạm là mục đích của quyền A. truy tố. Câu 38: Tại một điểm bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên ông T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của ông rồi ông tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Ông T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Gián tiếp. Câu 39: Anh B góp ý kiến của mình để xây dựng luật An ninh mạng là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi A. cơ sở. B. cả nước C. địa phương. D. trung ương. Câu 40: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông C và chị N. C. Anh S và anh M. B. Chị N, anh M và anh S. D. Ông C, chị N và anh M.
--HẾT--
ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A A A B D A B D D C C B A B A A B D D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án C D B D B D B C A D D D B C B D D C B A
DIỄN GIẢI CÁC CÂU VẬN DỤNG CAO
B. Anh T, anh U. D. Anh T, chị H, Anh U.
B. Bà K, vợ chồng chị V và bà P D. Bà K, chồng chị V và bà P.
Câu 14: Anh T là giám đốc, cô G là kế toán, chị H là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì cần tiền để đầu tư bất động sản nên anh T cùng cô G lập hồ sơ giả rút số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện hành vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp trên. Biết chuyện, anh T đã kí quyết định buộc thôi việc đối với chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh anh T bị thương nặng. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Anh T và cô G. C. Anh T và cô G, anh U. ĐÁP ÁN: A Cô G và anh T. vi phạm hình sự: lập hồ sơ giả rút 5 tỷ đồng của cơ quan, đồng thời 2 người cùng vi phạm kỉ luật do lợi dụng chức vụ quyền hạn của mình để trục lợi. Câu 21: Muốn đổi chiếc xe máy là phương tiện đi lại đã hỏng, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn chị đã cất bấy lâu. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được mua xe mới. Chồng chị V cũng cho rằng mẹ mình đúng, không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P đã gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai sau đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. C. Bà K và chồng chị V. Đáp án: C. Bà K và chồng chị V. chi V được phép bán số vàng vì đó là tài sản chị được bố mẹ cho riêng trước khi kết hôn, bà K mẹ chồng và chồng chị V ko được phép ngăn cản chị sử dụng số tiền đó vào việc mua xe mới. Câu 34: Anh K vào nhà ông Z lấy trộm xe máy thì bị anh H và anh M là hàng xóm của ông nhà ông Z bắt quả tang. Trong quá trình chống trả quyết liệt nhằm tẩu thoát anh K dùng dao chém anh H bị thương nhẹ. Thấy vậy, anh Y là một trong những người đến xem sự việc bảo giải ngay anh K đến UBND xã để nhốt vào nhà kho của hợp tác xã. Sau đó, anh H và anh M đem nhốt anh K vào kho. Chẳng may đến sáng hôm sau, anh K vì lạnh và đói bị ngất, phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
B. Anh H, anh Y, anh M và anh K
D. Anh K, anh H, anh M
B. Chị N, anh M và anh S. D. Ông C, chị N và anh M.
A. Anh Y, anh H và anh M C. Anh M và anh H. Đáp án: C là anh M, anh H. vì hai anh đã không giải anh K đến trụ sở công an, UBND hoặc việc kiểm sát để giao nộp cho các cơ quan chức năng mà tự ý nhốt K ở nhà kho của HTX khiến anh ấy phải đi cấp cứu. Câu 40: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình sử dụng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi kí quyết định buộc thôi việc đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo? A. Ông C và chị N. C. Anh S và anh M. Đáp án: A. ông C và chị N Vì ông C dùng xe ô tô của cơ quan cho thuê để trục lợi, tạo bằng chứng giả vu khống anh S là hành vi bị tố cáo Kí quyết định sa thải anh S là hành vi bị anh S khiếu nại Chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S là hành vi bị tố cáo Trì hoãn việc thanh toán các chế độ cho anh S là hành vi bị khiếu nại.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi có 4 trang)
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh: ………………………………………. SBD:……………….
Mã đề thi: 304
Câu 81 : Do có mâu thuẫn với Giám đốc B, nên chị T và H đã dùng điện thoại chụp trộm nội dung công văn mật của Giám đốc B, rồi anh H đăng lên Facebook và được anh K chia sẻ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
B. Giám đốc B, chị T, anh K. D. Chị T, anh H, anh K. A. Giám đốc B, anh H. C. Chị T, anh H.
Câu 82 : Anh T đặt bốn vé xe giường nằm nhưng khi lên xe chỉ còn lại hai giường trống. Bức xúc, anh T đã lăng nhục, chửi bới nhân viên nhà xe và yêu cầu gặp chủ xe để giải quyết. Thấy anh T bị anh G lái xe nhổ bã kẹo cao su vào mặt, anh M một hành khách trong xe lên tiếng can ngăn thì bị anh N phụ xe ngắt lời rồi yêu cầu ra khỏi xe. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân?
A. Anh T, anh G và anh M. C. Anh G và anh N. B. Anh T, anh G và anh N. D. Anh T và anh G. Câu 83 : Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh. B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh. D. Lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh.
Câu 84 : Thấy công việc mà ông H là giám đốc công ty giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên anh T từ chối không làm theo yêu cầu của ông H. Sau đó, anh T bị ông H cho thôi việc. Việc làm của ông H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền dân chủ trong lao động. C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh. B. Quyền tự do trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong lao động. Câu 85 : Ông D là chủ cửa hàng kinh doanh, ông đã chủ động nộp thuế theo qui định của pháp luật.
Hành động của ông D thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 86 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam?
A. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự. B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. C. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. D. Các tôn giáo lớn có nhiều quyền hơn tôn giáo nhỏ.
Câu 87 : Bác sỹ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà chị đang ở. Khi em trai kết hôn, bác sỹ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không đồng ý. Bác sỹ H không vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Tham vấn. B. Đối lập C. Nhân thân. D. Tài sản.
Câu 88 : Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên D đã trả chậm tiền thuê nhà của bà T một tuần. Bà T bực mình đuổi D ra khỏi phòng trọ, nhưng do D không biết đi đâu nên cứ ở lì trong phòng. Tức thì bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng. Bà T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ?
Trang 1/5 - Mã đề thi 304
A. Không vi phạm quyền gì cả vì đây là nhà của bà T. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. D. Quyền cất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân Câu 89 : Công dân không tuân thủ pháp luật khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tố cáo công khai. B. Kinh doanh ngoại tệ.
C. Khiếu nại tập thể. D. Giải cứu con tin
Câu 90 : Ông M giám đốc công ty X ký hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lý do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc . Trong trường hợp trên những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Ông M, anh T và X. B. Anh T và X. C. Ông M và X. D. Ông M, anh T, X và chị L. Câu 91 : Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền này ra đô la Mỹ.
Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? B. Phương tiện thanh toán. D. Phương tiện lưu thông. A. Thước đo giá trị. C. Phương tiện cất trữ.
Câu 92 : Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh B, ông T và anh K. C. Anh M và anh B. B. Ồng T anh M và anh B D. Anh M và ông T. Câu 93 : Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại đọc tin
nhắn. Hành vi của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại của của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận của công dân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. D. Quyền tự do dân chủ của công dân.
Câu 94 : Do mâu thuẫn với nhau, trên đường đi học về K rủ H đánh L nhưng H từ chối. Nhìn thấy L, K đã đuổi theo và đánh L bị thương tích. Trong lúc tự vệ, không may L vung tay đạp phải mặt K. Lúc đó, H chứng kiến toàn bộ sự việc và đe dọa giết L nếu tố cáo sự việc này với gia đình, nhà trường hoặc cơ quan công an. Trong trường hợp này, những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật? A. K, H và L. C. Chỉ có K. B. Chỉ có L. D. K và H.
Câu 95 : Sau khi bị bạn gái là chị L chia tay và nhiều lần níu kéo không thành, anh K đã rủ bạn thân là anh S đột nhập vào nhà chị L để cướp tài sản. Do lối vào nhà chị L rất kiên cố nên kế hoạch của anh K, anh S không thực hiện được. Ngày hôm sau, anh K tiếp tục rủ anh S đi cùng nhưng anh S nói dối là bị ốm không đi được. Sau đó, anh K một người bạn khác là anh T đi cùng, anh T đồng ý với điều kiện chỉ cướp tài sản chứ không giết người. Khi đột nhập được vào chị L và lấy đi một số tài sản có giá trị thì bị bố, mẹ chị L phát hiện, anh K đã ra tay giết bố, mẹ chị L. Mặc dù anh T can ngăn nhưng anh K vẫn tiếp tục ra tay sát hại chị L và em gái chị L rồi mới tẩu thoát. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh K và anh T. C. Anh K, anh S và anh T B. Anh K, anh S và chị L D. Anh K và anh S.
Câu 96 : Trong buổi sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng. Học sinh A không đồng ý với quy định đó nên đã nhờ tổ trưởng của tổ mình lấy danh nghĩa cá nhân để nêu lên quan điểm cho mình. Học sinh C, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm của mình. Tập hợp ý kiến của học sinh, giáo viên chủ nhiệm đã xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng cho lớp. Hành vi của người nào dưới đây không thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?
A. Giáo viên chủ nhiệm. C. Học sinh C, D và giáo viên chủ nhiệm B. Học sinh A, tổ trưởng. D. Học sinh C, D. Câu 97 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn
Trang 2/5 - Mã đề thi 304
tội phạm, xâm phạm các A. thỏa ước lao động tập thể. C. qui tắc quản lý nhà nước. B. quan hệ giao dịch dân sự. D. kỹ năng giao lưu trực tuyến. Câu 98 : Ông L mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Trong việc này ông L khẳng định
anh T là người lấy cắp. Dựa vào lời khai ông L, công an xã ngay lập tức bắt anh T. Việc làm của công an xã là vi phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Quyền tự do đi lại của công dân. Câu 99 : Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của
A. mình và phải bị xử lý theo qui định của pháp luật là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. nghĩa vụ. C. quyền. D. chính trị.
Câu 100 : Chị H là nhân viên kinh doanh và ông K là cán bộ huyện X bị cảnh sát giao thông phạt hành chính vì đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã thực hiện bình đẳng về trách nhiệm B. pháp lý. C. kỷ luật. A. hình sự. D. dân sự. Câu 101 : Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước
B. D. có thẩm quyền A. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. sử dụng pháp luật. thi hành pháp luật. Câu 102 : Hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân do cá nhân hoặc tổ chức thực
hiện là vi phạm A. dân sự. B. kỷ luật. C. hình sự. D. hành chính.
Câu 103 : Thanh niên A tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên bản vi phạm, A đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương nặng. Trong trường hợp này, thanh niên A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hành chính và dân sự. C. Hành chính và hình sự. B. Hình sự và kỷ luật. D. Dân sự và hình sự. Câu 104 : Chỉ khám xét chỗ ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
A. Bắt người không có lý do. B. Nghi ngờ nhà đó lấy trộm đồ của mình. C. Cần bắt người truy nã đang lẩn trốn. D. Lấy lại đồ đã cho mượn nhưng người đó đi vắng.
Câu 105 : Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái niệm nào dưới đây?
A. Quan hệ lao động. C. Hợp đồng lao động. B. Nguyên tắc lao động. D. Quyền lao động.
Câu 106 : Do va chạm giao thông trên đường đi làm nên M đuổi đánh H làm H bị thương. Vô tình biết được nơi ở của M, H rủ T mua vũ khí để trả thù M. Nhưng vì có việc bận nên T không đến địa điểm đã hẹn. Một mình H vẫn đến nhà đánh M gây thương tích nặng. Trong trường hợp trên, những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân? A. H, T và M. C. H và M. B. T và M. D. H và T.
Câu 107 : Công ty X quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ việc không có lý do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của công ty X không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động. C. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Trang 3/5 - Mã đề thi 304
Câu 108 : Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý làm ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông X trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông T và ông G. C. Ông T, ông Q và anh G. B. Ông X và ông G. D. Ông T, ông Q và ông X. Câu 109 : Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?
A. Công dân tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. B. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật. C. Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo qui định của pháp luật. D. Người kinh doanh nộp thuế theo qui định của pháp luật. Câu 110 : Chị A ép buộc chồng mình là anh X không được theo Thiên chúa giáo. Chị A vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ B. A. nhân thân cá nhân C. việc làm. D. gia đình
Câu 111 : Khi thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh mọi công dân đều có quyền nào dưới đây? A. Thay đổi địa chỉ đăng ký kinh doanh. C. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. Mở rộng sản xuất kinh doanh theo ý mình. D. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Câu 112 : Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật
A. ép buộc tuân thủ. C. qui định phải làm. B. khuyến khích. D. cho phép làm. Câu 113 : Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
A. B. C. mua bán là thị trường. lao động. tiền tệ. D. hàng hóa. Câu 114 : Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất bao gồm
A. sức lao động, công cụ lao động,tư liệu lao động. B. sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. C. sức lao động,đối tượng lao động, công cụ lao động. D. sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất. Câu 115 : Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động
tôn giáo theo qui định của tổ chức tôn giáo. A. C. chính quyền địa phương. B. pháp luật. D. giáo hội.
Câu 116 : Bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở cho người đi bộ, khi bị nhắc nhở và xử phạt, bà đã không chấp hành và có hành vi chống đối làm một chiến sỹ công an bị thương nặng. Hành vi của bà H sẽ bị xử phạt vi phạm
A. Kỷ luật và hành chính. C. Hành chính và hình sự. B. Dân sự và hành chính. D. Dân sự và hình sự.
Câu 117 : Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập, nên bà M mẹ chị H đã thuê anh B đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh K, bà M và ông T. C. Anh k, chị H và bà M B. Anh K, bà M và anh B. D. Chị H, bà M và ông T.
Câu 118 : Nhà báo G đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty Y. Biết tin, anh K, giám đốc công ty chỉ đạo hai nhân viên T và H đột nhập vào nhà riêng của anh G và hành hung nhà báo G. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Anh H, T, K C. Anh K, G, H B. Anh G,T, K D. Anh G, H, K Câu 119 : Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?
A. Đánh người gây thương tích là vi phạm pháp luật. B. Không ai được giết người, làm chết người. C. Tự ý bắt, giam, giữ người là vi phạm pháp luật. D. Không ai được xúc phạm nhân phẩm người khác.
Trang 4/5 - Mã đề thi 304
Câu 120 : Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng, lợi dụng chức vụ quyền hạn không phụ thuộc vào địa vị, thành phần xã hội. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân? A. Bình đẳng về vai trò xã hội. C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
--- Hết ---
Trang 5/5 - Mã đề thi 304
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
ĐÁP ÁN ĐỀ LẺ
Câu
301 D
303 D
305 B
307 A
309 C
311 D
313 A
315 B
317 C
319 B
321 D
323 D
81
C
B
B
D
B
A
D
C
D
C
D
D
82
D
B
C
C
D
B
C
A
B
B
A
D
83
A
D
B
B
D
C
C
C
C
C
A
C
84
C
C
A
A
C
B
A
D
A
C
D
D
85
A
D
C
A
C
D
A
B
A
C
D
B
86
B
A
D
B
B
B
D
C
C
B
B
A
87
D
D
D
C
A
B
C
B
A
C
C
A
88
B
A
A
D
A
C
A
D
D
C
A
D
89
90
D C
C B
D A
A D
D B
D C
D D
C C
B B
B B
C B
B B
91
92
C C
C B
D D
C B
B A
D A
B D
B A
C D
D D
A B
A C
93
94
C B
A C
B B
C C
C D
C D
B D
A A
D A
D D
C A
A A
95
96
A A
D C
A C
C A
C B
A A
D B
C B
D B
C A
C A
D B
97
98
C D
B A
D D
A B
D C
A B
C A
D C
C A
B A
B C
A B
99
100
101
D B B
B D B
C D C
D C D
D B D
A D C
C C C
A A D
B B B
B D A
D B B
B B A
102
103
A C
C C
C D
A C
C A
B D
C A
A B
D D
A A
D D
B A
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
C A A B B D A C B B
A A D A B D B A A A
B D B A A C A B A C
D C A B D D B D D A
A B C D A A A C D B
C B B D D C B A C C
B D D C B B B D B A
B B A B C C C D A D
A A D B B C D A C C
C B D B A C D A B D
A A C B B D A A C D
B B A C C C D C C D
114
D
B
A
B
A
A
A
D
B
C
B
C
115
D
C
C
B
C
A
B
A
A
A
C
D
116
A
C
B
B
A
C
A
D
D
A
C
A
117
D
D
B
B
B
B
C
D
A
A
D
C
118
A
C
C
C
B
D
B
D
C
D
C
C
119
B
D
A
A
D
A
A
B
C
D
B
D
120
ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN
Caau
302 B
304 C
306 C
308 C
310 A
312 A
314 D
316 A
318 B
320 C
322 C
324 C
81
C
D
B
D
C
D
A
D
C
A
C
D
82
B
A
D
C
A
C
D
B
A
B
B
A
83
A
D
B
A
B
C
B
D
D
B
A
D
84
B
B
B
D
B
A
C
A
A
A
D
C
85
C
D
C
C
A
C
A
D
D
D
A
C
86
D
D
D
A
D
B
D
A
A
B
B
B
87
D
C
C
A
B
D
C
B
C
B
D
C
88
B
B
D
D
B
A
B
C
B
A
B
C
89
C
A
C
A
B
C
A
C
C
C
A
C
90
C
C
C
D
C
D
C
B
D
C
C
D
91
B
A
C
C
D
B
C
D
C
B
B
A
92
93
D D
A D
B D
D C
C B
B D
C B
A D
D A
C C
B D
A C
94
95
B C
C B
A A
C B
B C
D B
D C
C B
A B
B A
A A
A D
96
97
B A
C B
A A
B A
A D
A A
D B
C B
C B
D A
A A
B A
98
99
100
B C A
A B C
B A D
C C A
C A B
A C B
B B C
A D A
B C A
D D D
C B D
C D B
101
102
D C
A D
B C
B A
D A
B D
C C
D C
B D
C D
B C
D B
103
104
105
A D C
C C A
A D C
A C B
C D D
A D A
C D D
C A B
B A D
B A D
B C C
B B C
106
A
B
D
B
C
C
D
C
D
B
D
A
107
108
109
110
111
D D D D A
D B A D C
A B B B D
B D D D A
D A C D A
B C B D A
A A A A B
C B C B A
B A B D D
C B A C D
A D C B D
C D B D A
112
113
114
A B C
D B B
C A B
B D B
A B D
A B C
D A A
D D B
C C A
D A D
C C D
A B D
115
B
C
C
D
D
B
A
C
A
B
D
A
116
A
A
A
B
B
D
B
A
D
A
B
B
117
A
A
A
B
C
D
B
D
B
C
A
D
118
119
A C
D B
D D
C A
A C
C C
D B
B A
C C
C A
A D
A B
120
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn: GDCD – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 421
Đề khảo sát gồm 04 trang.
Họ và tên học sinh: ………………………………………
Số báo danh: ………….……………………..……………
C. Tố cáo.
B. Khiếu nại.
D. Kiến nghị.
B. học thường xuyên, suốt đời. D. học không hạn chế.
B. tính chất, mức độ của vi phạm. D. năng lực của người quản lí.
C. Phổ thông.
D. Bỏ phiếu kín.
B. Điều tiết sản xuất. D. Kích thích tiêu dùng.
B. khai báo tạm trú, tạm vắng. D. được bảo mật lí lịch cá nhân.
B. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
B. phương diện chính trị. D. vai trò dư luận.
B. lựa chọn nơi cư trú. D. chiếm hữu tài sản công.
D. hình sự.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
Câu 81. Quyền của công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng các quyết định hoặc hành vi hành chính đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền nào sau đây? A. Yêu cầu. Câu 82. Công dân có thể học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và sau Đại học là nội dung thể hiện việc mọi công dân đều có quyền A. học bất cứ trường nào mà mình muốn. C. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 83. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo đúng A. nguyện vọng của nhà chức trách. C. trình tự, thủ tục của pháp luật. Câu 84. Theo quy định của pháp luật, trong các ý sau đây đâu không phải là một trong các nguyên tắc khi thực hiện quyền bầu cử của công dân? B. Gián tiếp. A. Bình đẳng. Câu 85. Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Thừa nhận giá trị hàng hóa. C. Thước đo giá trị hàng hóa. Câu 86. Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải A. bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. C. có năng lực trách nhiệm pháp lí. Câu 87. Cá nhân, tổ chức làm những việc mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Tuân thủ pháp luật. C. Thực thi pháp luật. Câu 88. Các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của đất nước là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở A. chiến lược phát triển. C. kế hoạch hành động. Câu 89. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. che giấu hành vi bạo lực. C. áp đặt quan điểm cá nhân. Câu 90. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là vi phạm A. hành chính. Câu 91. Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông qua A. thỏa thuận mua bán. C. văn bản dự thảo.
B. phương tiện liên lạc. D. hợp đồng lao động.
Mã đề 421 - Trang 1/4
D. cơ sở.
B. quốc tế.
C. cả nước.
B. tiến bộ, hòa bình, dân chủ, nhân văn. D. dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm.
B. hạn chế cung cấp thông tin. D. duy trì tỉ lệ lạm phát.
B. Gián tiếp.
D. Ủy quyền.
C. Tự nguyện.
B. mở rộng quy mô sản xuất. D. đồng loạt tăng giá sản phẩm.
B. Viện kiểm sát. D. Hội đồng nhân dân.
B. Độ tuổi.
D. Quốc tịch.
C. Khả năng.
B. tự do ngôn luận. D. quản lí nhà nước.
B. Phát triển lực lượng sản xuất. D. Điều tiết sản xuất.
B. bảo vệ an ninh quốc gia. D. sử dụng vũ khí trái phép.
B. Vay vốn ưu đãi. D. Tổ chức khủng bố.
B. phân bổ ngân sách quốc gia. D. chủ động tìm kiếm thị trường.
C. Công khai.
B. Ủy quyền.
D. Đại diện.
Câu 92. Theo quy định của pháp luật, công dân tham gia biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là người dân đang thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi A. khu vực. Câu 93. Những giá trị cơ bản nhất của pháp luật và cũng là giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng đến là A. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. C. tự do, công tâm, khách quan, văn minh. Câu 94. Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là A. bài trừ tệ nạn xã hội C. thúc đẩy phân hóa giàu – nghèo. Câu 95. Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Trung gian. Câu 96. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, các chủ thể kinh tế thường A. đồng loạt tuyển dụng công nhân. C. thu hẹp quy mô sản xuất. Câu 97. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ người chỉ được thực hiện khi có quyết định hoặc phê chuẩn của A. Ủy ban nhân dân. C. Dân quân tự vệ. Câu 98. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi yếu tố nào sau đây? A. Dân tộc. Câu 99. Công dân chủ động bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề mà cuộc họp của cơ quan đang tổ chức thảo luận là thực hiện quyền A. độc lập phán quyết. C. hoạch định chính sách. Câu 100. Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản là thể hiện tác động nào sau đây của quy luật giá trị lên những người tham gia sản xuất? A. Điều tiết lưu thông. C. Phân hoá giàu – nghèo. Câu 101. Công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối A. nộp thuế đầy đủ theo quy định. C. thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 102. Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền ra lệnh khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người nào đó có chứa đồ vật, tài liệu nhằm chuẩn bị thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tố cáo nặc danh. C. Bổ nhiệm nhân sự. Câu 103. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở việc mọi doanh nghiệp đều được A. tự do liên doanh, liên kết. C. mở rộng quy mô sản xuất. Câu 104. Trong ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì anh V đang bị tạm giam để điều tra nên nhân viên tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến trại tạm giam và hướng dẫn anh V bỏ phiếu. Anh V đã được thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Trực tiếp.
Mã đề 421 - Trang 2/4
B. Bỏ phiếu bầu cử. D. Được tham gia lễ hội.
B. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
B. Đối tượng lao động. D. Sức lao động.
B. Phải kê khai tài sản cá nhân. D. Bị buộc thôi việc không rõ lí do.
B. Anh K, anh M. D. Ông B, anh K.
B. Chị M, anh H và ông T. D. Ông B, Chị M và ông T.
B. Ông A, bà M, chị G và chị K. D. Ông A, ông P chị G và chị K.
Câu 105. Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc không thể hiện ở phương diện nào sau đây? A. Lưu giữ mọi phong tục. C. Vay vốn kinh doanh. Câu 106. Theo điều 30 Luật cư trú bổ sung năm 2013, những người đang sinh sống học tập, làm việc tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp đăng kí thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng kí tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn. Việc công dân đi đăng kí tạm trú là thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. Câu 107. Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Bảo mật thông tin nội bộ. B. Niêm yết thông tin quảng cáo. D. Tự ý phát tán thư tín của người khác. C. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh. Câu 108. Câu tục ngữ “tấc đất, tấc vàng” là nói đến yếu tố nào sau đây của quá trình sản xuất? A. Công cụ lao động. C. Tư liệu lao động. Câu 109. Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện cơ sở sản xuất vacxin giả. C. Nhận tiền công khác với thỏa thuận. Câu 110. Phát hiện ông B là phó giám đốc sở X dùng bằng Đại học giả để hoàn thiện hồ sơ cán bộ, anh K là chánh văn phòng đã xúi giục anh M là lao động tự do nhắn tin, tống tiền ông B, anh M yêu cầu ông B phải đưa cho mình 500 triệu đồng nếu không sẽ công khai sự việc. Lo sợ bị phát hiện ông B đã hẹn gặp anh M vào 9h sáng thứ 2 (ngày 5 tháng 3) tại quán cà phê Z để thỏa thuận và hẹn vào giờ này ngày thứ 5 sẽ giao tiền tại đây. Hôm giao tiền anh M và ông B bất ngờ bị công an bắt quả tang, nguyên nhân là chị P làm cùng cơ quan với anh K trong lần đi uống cà phê cùng bạn đã vô tình nghe trọn vẹn thỏa thuận trên của anh K với anh M nên chị đã báo cơ quan công an. Những ai sau đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Ông B, anh K và chị P. C. Ông B, anh M và anh K. Câu 111. Ông B là chủ tịch xã X đã chỉ đạo cho chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị ông T là chủ tọa ngắt lời, không cho anh K trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức anh K đã bỏ họp ra về. Những ai sau đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Chị M, anh H và anh K C. Anh H anh K và ông B. Câu 112. Trong cuộc họp tiếp xúc cử tri nơi cư trú để lấy ý kiến về các nhân sự bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân, anh D lên tiếng phản đối một số nhân sự tham gia ứng cử do ông A Chủ tịch mặt trận giới thiệu nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời và yêu cầu ông P là bảo vệ đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Nghe mẹ nói lại, chị G là con gái bà M đã viết bài về vấn đề trên kèm theo những nội dung nói xấu ông A rồi đăng lên mạng xã hội. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận? A. Ông A, chị K và chị G. C. Ông A, ông P và chị K. Câu 113. Bạn Đ được tuyển thẳng vào trường Đại học Ngoại ngữ do có thành tích đạt giải nhì môn tiếng Anh trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia là thể hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Quyền phát triển. C. Quyền sáng tạo.
B. Quyền học tập. D. Học không hạn chế.
Mã đề 421 - Trang 3/4
B. Tính phổ biến, thống nhất chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Hình sự và hành chính. D. Hình sự và kỉ luật.
B. Tự do ngôn luận. D. Áp đặt quan điểm cá nhân.
B. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh. D. Tác giả.
B. Ông C, chị N, anh M. D. Chị N, anh M, anh S và anh T.
B. Anh T và ông X. D. Anh T, ông X và anh K.
Câu 114. Chính quyền địa phương xã T thường xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục về việc thực hiện 5k của Bộ Y tế và chia sẻ kinh nghiệm phòng chống dịch COVID-19 cho người dân. Chính quyền địa phương xã T đã tạo điều kiện cho công dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? B. Đẩy lùi mọi bệnh tật hiểm nghèo. A. Bảo mật nguồn dữ liệu. C. Chủ động đầu cơ nhu yếu phẩm. D. Được cung cấp thông tin. Câu 115. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Việc quy định mức phạt ở trên thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính thống nhất trong toàn quốc. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 116. Anh A là bác sỹ có đăng ký mở một trung tâm thẩm mỹ viện. Trong quá trình tư vấn và phẫu thuật cho chị K đã xảy ra sốc thuốc gây mê khiến chị tử vong. Quá sợ hãi, anh A đã tìm cách phi tang xác chị K. Sau 2 ngày không thấy vợ về nhà, cũng không biết vợ đi đâu, anh M là chồng chị K đã báo cơ quan công an. Với nghiệp vụ của mình chỉ sau 2 ngày cơ quan công an đã điều tra rõ sự vụ. Trong vụ án trên anh A phải chịu những trách nhiệm pháp lý nào sau đây? A. Hình sự và dân sự. C. Dân sự và hành chính. Câu 117. Vì đã được trao đổi từ trước nên trong cuộc họp cơ quan, dù không muốn, anh M vẫn phải dùng danh nghĩa cá nhân mình trình bày quan điểm của anh A trưởng phòng nhân sự về vấn đề đề bạt chức vụ cho anh H. Vô tình được chị K thông tin về việc này, vốn sẵn có mâu thuẫn với ông A nên khi anh M đang phát biểu, anh D đã tìm cách gây rối và ngăn cản buộc anh M phải dừng ý kiến. Anh A đã thực hiện không đúng quyền nào sau đây? A. Tự do thông tin. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 118. Giám đốc công ty X tìm mọi cách để đánh cắp bí mật trong công thức sản xuất nước uống có ga đóng chai của công ty Y. Trong trường hợp này giám đốc công ty X đã vi phạm nội dung nào sau đây của quyền sáng tạo? A. Hoạt động khoa học công nghệ. C. Sở hữu công nghiệp. Câu 119. Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình sử dụng xe cơ quan cho thuê để trục lợi, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S làm thất thoát tài sản của cơ quan rồi ký quyết định buộc thôi việc đối với anh S. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M là nhân viên bảo vệ của sở X viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S và anh M, đồng thời chị N còn thuê anh T đánh anh M trọng thương. Những ai sau đây có thể vừa được thực hiện quyền khiếu nại, vừa được thực hiện quyền tố cáo? A. Anh S và anh M. C. Ông C và chị N. Câu 120. Anh T và anh P cùng nộp hồ sơ xin mở đại lý phân phối hàng điện tử. Biết anh T còn thiếu nhiều giấy tờ hợp lệ nhưng vì đã nhận tiền của anh từ trước nên ông X là lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền vẫn cấp phép cho anh T. Thấy hồ sơ của mình bị loại dù đủ điều kiện, anh P đã nhờ anh K đóng vai là khách hàng tung tin anh T chuyên cung cấp hàng giả khiến việc kinh doanh của anh T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh T và anh P. C. Anh T, ông X và anh P.
--------- HẾT---------
Mã đề 421 - Trang 4/4
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐỢT 1 - NĂM HỌC 2022 – 2023
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
Môn: GDCD - Lớp 12
Mã đề 423
Mã đề 425
Mã đề 427
Câu Mã để 421 81 82 83 84 85
Câu 81 82 83 84 85
Câu 81 82 83 84 85
Câu 81 82 83 84 85
86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
B D C B C C D B B A D C A A C C B A B C D D B A A D D B A A A A A D C A B C A B
86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
B C B C C D D B B A D A C C A B D D C C A D D A B A A B B B B D C A A C A D C C
86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
D D A C C A B A D C A A B C A B D B A B C C B B C D D B A D B D C C C D D D B A
A C D B D C C D A B A D C A D C B A D B A B D B A B C C A D B A C D C B C A B D
86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Ghi chú: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 NĂM HỌC 2022 – 2023
THÁI BÌNH MÃ ĐỀ: 321 Môn: GDCD – lớp 12THPT (Thời gian làm bài: 50 phút)
Đề khảo sát gồm 04 trang.
Họ và tên học sinh: ……………………………………… Số báo danh: ………….……………
D. phạm tội quả tang.
B. tăng cường hoạt động sáng tạo. D. hoạt động đầu cơ tích trữ.
C. Học tập. B. Sáng tạo D. Phát triển.
C. phải có lỗi. D. có nơi cư trú. B. có sổ hộ khẩu.
D. ổn định. B. tăng lên. C. giảm xuống.
D. chủ doanh nghiệp.
D. nhà nước. B. tập thể. C. xã hội.
B. kế hoạch hóa gia đình. D. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
B. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
C. giáo dục. D. chính trị. B. kinh tế.
B. hệ tư tưởng chính luận. D. việc làm trái pháp luật.
Câu 81. Theo quy định của pháp luật, bất kỳ ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp người đó đang A. thụ lí vụ án. B. theo dõi phiên tòa. C. điều tra tội phạm. Câu 82. Sự tác động của con người làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sở hữu tài sản cá nhân. C. sản xuất của cải vật chất. Câu 83. Cá nhân nghiên cứu để tạo ra các sản phẩm cần thiết cho xã hội là thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Thẩm định. Câu 84. Công dân bị coi là vi phạm pháp luật khi có hành vi trái pháp luật, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện và A. bị nghi ngờ. Câu 85. Trong nền kinh tế thị trường, quy luật giá trị có tác động kích thích lực lượng sản xuất và năng suất lao động A. không đổi. Câu 86. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và A. người lao động. B. chủ đầu tư. C. người đại diện. Câu 87. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực A. cộng đồng. Câu 88. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. che giấu hành vi bạo lực. C. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. Câu 89. Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước căn cứ luật pháp để ban hành một văn bản, trong văn bản đó có quy định nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. Câu 90. Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là biểu hiện bình đẳng về A. văn hóa. Câu 91. Theo quy định của pháp luật, mục đích quyền tố cáo của công dân là nhằm phát hiện, ngăn chặn A. thực hiện quyền học tập. C. hành vi thi hành pháp luật. Câu 92. Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có A. hồ sơ đề nghị vay vốn ưu đãi. C. đối tượng tố cáo nặc danh. B. quyết định điều chỉnh nhân sự. D. tài liệu liên quan đến vụ án.
Trang 1/4 - Mã đề 321
B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Khiếu nại và tố cáo.
B. Dân tộc. C. Giới tính.
D. giảm đi. B. tăng lên. C. đứng im.
B. cân bằng giới tính. D. xóa bỏ cung cầu.
B. xã hội. D. du lịch. C. quốc phòng.
B. học thường xuyên, học suốt đời. D. học tập không hạn chế.
B. tự do thân thể. D. năng lực, phẩm chất.
C. hợp pháp. D. phổ biến. B. hiện đại.
D. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Trực tiếp.
B. chia đều nguồn vốn cổ phần. D. sử dụng ngân sách quốc gia.
B. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. D. Giám sát hoạt động bầu cử.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. chuyển nhượng quyền tác giả. D. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Câu 93. Trong quá trình thực hiện pháp luật, công dân phản ánh với Nhà nước những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của các chính sách, pháp luật để Nhà nước sửa đổi, hoàn thiện là một trong những nội dung của quyền nào sau đây? A. Trực tiếp quản trị hoạt động truyền thông. C. Sáng tạo và phát triển. Câu 94. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố nào sau đây? A. Khả năng. D. Tôn giáo. Câu 95. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm xuống, sản xuất, kinh doanh thu hẹp sẽ làm cho lượng cung hàng hóa sẽ A. ổn định. Câu 96. Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội A. thâu tóm thị trường. C. tiếp cận việc làm. Câu 97. Học sinh tham gia phòng, chống bạo lực học đường là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển trong lĩnh vực A. kinh tế. Câu 98. Công dân theo học dưới các hình thức tập trung hoặc tại chức, vừa học vừa làm, công lập hoặc tư thục, tùy thuộc điều kiện, hoàn cảnh của mình là thể hiện quyền được A. bình đẳng về cơ hội học tập. C. học bất cứ ngành nghề nào. Câu 99. Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm. C. tính mạng, sức khỏe. Câu 100. Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi A. quyền lực. Câu 101. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử? A. Công khai. Câu 102. Một trong những nội dung của bình đẳng trong kinh doanh là mọi cá nhân khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều có quyền A. định đoạt thuế thu nhập. C. lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Câu 103. Khi tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Ủy quyền nghĩa vụ bầu cử. C. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu. Câu 104. Khoản 1, Điều 5, Chương II, Bộ luật Hình sự 2015 có quy định như sau: “Bộ luật hình sự được áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. Việc quy định phạm vi hiệu lực của Bộ luật là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính kỉ luật nghiêm minh. C. Tính quy phạm phổ biến. Câu 105. Theo quy định của pháp luật, nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân được A. tham gia hoạt động văn hóa. C. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Trang 2/4 - Mã đề 321
B. Giao hàng đúng theo thỏa thuận. D. Đề nghị sửa đổi hợp đồng lao động.
B. Sử dụng dịch vụ hành chính công. D. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội.
B. Tố cáo người có hành vi đi sai làn đường. D. Lựa chọn mã ngành dự thi tuyển sinh.
B. Tương tác qua hình thức trực tuyến. D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.
C. Tranh tụng. B. Khiếu nại. D. Tố cáo.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Thi hành và áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 106. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thay đổi nội dung di chúc của mình. C. Đạo văn trong luận án thạc sỹ. Câu 107. Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây? A. Giám sát thi công đường liên thôn. C. Phát biểu góp ý dự thảo luật đất đai. Câu 108. Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. C. Đốt và ném pháo sáng khi cổ vũ bóng đá. Câu 109. Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây đối với người khác? A. Bắt, giam và giữ. B. Đánh, đe dọa giết. C. Trấn áp bằng vũ lực. D. Bịa đặt tung tin xấu. Câu 110. Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện lưu thông. D. Tiền tệ thế giới. Câu 111. Theo quy định của pháp luật, việc công dân tự ý sử dụng hộp thư điện tử của người khác là vi phạm quyền nào sau đây? A. Được tiếp cận thông tin. C. Xâm phạm về danh dự và nhân phẩm. Câu 112. Chị M thường xuyên yêu cầu trang bị bảo hộ lao động đạt chuẩn cho người lao động trong công ty nên ông P giám đốc doanh nghiệp nơi chị làm việc ra quyết định cắt giảm phụ cấp chức vụ trưởng phòng của chị với lý do kinh doanh khó khăn nên cần cắt giảm chi phí. Chị M cần vận dụng quyền nào sau đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình? A. Truy tố. Câu 113. Nhận được tin báo anh K tàng trữ trái phép nhiều bộ test Covid nhập lậu tại nhà riêng, ông M là công an viên cùng tổ công tác bí mật vào nhà anh K lục soát. Anh K phát hiện nên đã ngăn cản, trong lúc hai bên xô xát, anh K bị trượt ngã xây xước nhẹ. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 114. Chị N và anh M cùng làm Phó trưởng phòng kế toán tại Ngân hàng X. Trong đó, chị N phụ trách việc cất tiền vào kho quỹ, còn anh M phụ trách kiểm soát giao dịch. Do đã quá hạn trả nợ số tiền là 2 tỉ đồng vay của anh G, anh M thỏa thuận và được chị N giúp đỡ bằng cách vào kho rút 2 tỉ đồng từ ngân quỹ, chị N đã đưa số tiền trên cho bạn mình là anh K để nhờ anh K chuyển tiền vào tài khoản của anh M. Sau một thời gian, không thấy anh M hoàn trả số tiền như đã thỏa thuận, chị N đã làm đơn tố cáo đến cơ quan chức năng. Chị N và anh M đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành và sử dụng pháp luật. Câu 115. Trong cuộc họp ở thôn X, khi ông A trưởng thôn chủ tọa buổi họp đang lấy ý kiến về việc đóng góp và thi công hệ thống thoát nước thải sinh hoạt của thôn thì chị C quay sang kể chuyện gia đình cho chị M nghe. Bực mình vì bị làm ồn, ông Y là thư ký cuộc họp đề nghị ông K là phó thôn phụ trách an ninh, trật tự của buổi họp đuổi hai chị ra khỏi hội trường, ông A dù không đồng tình với anh Y nhưng để nhanh chóng kết thúc cuộc họp nên đã lờ đi như không có chuyện gì xảy ra. Bức xúc với việc trên, chị M đã về kể với chồng là anh T, rồi hai vợ chồng mang chiếc loa kéo đến bên ngoài trụ sở thôn mở nhạc to làm cho cuộc họp bị gián đoạn. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở của công dân? A. Anh T, ông Y, ông K và chị M. C. Ông Y, chị C, chị M và anh T. B. Ông A, ông Y, chị M và anh T. D. Ông A, ông K, chị M và chị C.
Trang 3/4 - Mã đề 321
B. Ông P, chị H và anh A. D. Ông P, anh G và ông N.
D. Kinh tế - giáo dục.
B. Anh A và chị Y. D. Chị Y, anh A và anh V.
B. Tạo ra các sản phẩm khoa học xã hội. D. Hình thành kỹ năng nghề nghiệp.
Câu 116. Doanh nghiệp nhà nước X có ông P là giám đốc, chị H là kế toán, anh A là nhân viên. Được ông P hứa cất nhắc vào chức phó giám đốc kinh doanh, chị H đã làm hồ sơ khống rút 3 tỷ đồng và chuyển vào tài khoản của ông P 2,7 tỉ đồng theo đúng sự chỉ đạo của ông. Sau đó, vì không được ông P thực hiện lời hứa, chị H có kể với chồng, vô tình anh A nghe thấy nên đã viết đơn tố cáo đến ông N là lãnh đạo cơ quan cấp trên. Vốn là chỗ thân thiết với chị H, ông N đã khuyên anh A bỏ qua chuyện này, đồng thời ông đã hủy lá đơn đó. Phát hiện sự việc ông P đã đến gặp anh A để thỏa thuận nhằm che dấu sự vụ nhưng bị anh A từ chối nên ông P tức giận và có lời lẽ mang tích kích động dẫn đến anh A đánh ông P bị đa chấn thương phải nằm viện điều trị dài ngày, hậu quả là ông P bị mất sức lao động vĩnh viễn, trong lúc đó anh G cũng đứng gần đó chứng kiến sự vụ nhưng không can ngăn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự? A. Ông P, anh G và anh A. C. Ông P, ông N và chị H. Câu 117. Anh H, một thanh niên người dân tộc thiểu số, sau khi tốt nghiệp THPT, anh được nhà nước hỗ trợ vay vốn 50 triệu đồng để phát triển kinh tế gắn với du lịch cộng đồng. Sau 3 năm triển khai dự án, mô hình của anh H đã mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản. Thấy anh H là thanh niên có khát vọng làm giàu, Ủy ban nhân dân huyện đã đề cử anh H đi học đại học theo chế độ cử tuyển. Nhận thấy đây là cơ hội để nâng cao trình độ và có thể có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh H đã đồng ý. Anh H được nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng trên các lĩnh vực nào sau đây? A. Chính trị - giáo dục. B. Văn hóa – chính trị. C. Văn hóa - giáo dục. Câu 118. Tại xã X có ông C, vợ chồng anh V và chị D, vợ chồng chị Y và anh A cùng con gái là cháu M cùng sinh sống. Vốn có định kiến từ trước nên khi thấy chị D tự ý vào nhà mình, chị Y cho rằng chị D có mục đích xấu nên đã gọi chồng là anh A đánh đuổi chị D. Sau đó ít lâu, do quá tức giận vì bị đánh nên chị D đưa tin bịa đặt là anh A có cặp bồ với chị N, anh A rất bức xúc nên đã bí mật giam chị D tại phòng kho nhà mình. Qua hai ngày chị D mất tích , anh V phát hiện sự việc nên đã thuê ông C dùng hung khí đe dọa giết anh A buộc anh A phải thả vợ mình. Khi bác sĩ yêu cầu chị D phải nằm viện điều trị do bị sang chấn tâm lí, anh V bắt cháu M là con anh A, rồi quay và gửi video cảnh cháu bị bỏ đói cho anh A để gây sức ép yêu cầu anh A phải trả tiền viện phí cho vợ mình. Những ai sau đây đồng thời vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Ông C, chị D và anh A. C. Anh A và anh V. Câu 119. Nhận thấy học sinh N có năng khiếu nổi trội về âm nhạc, ban giám hiệu trường THPT X đã tạo điều kiện để N được tham gia diễn đàn âm nhạc, tham dự các giải trong, ngoài tỉnh để có cơ hội được học hỏi giao lưu và khẳng định bản thân. Trong trường hợp này, trường THPT X đã thực hiện tốt nội dung nào sau đây của quyền được phát triển của công dân? A. Có quyền học không hạn chế. C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. Câu 120. Ông K là giám đốc; anh T, anh M, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại sở X. Anh M đã tố cáo việc anh T có hành vi quấy rối chị A làm chị A xấu hổ, chị đã đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp giám đốc K để điều tra sự việc. Cho rằng anh M cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông K đã kí quyết định sa thải anh M và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh M. Chị A và ông K vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây? A. Trong kinh doanh. C. Danh dự và nhân phẩm. B. Hôn nhân và gia đình. D. Trong lao động.
------ HẾT ------
Trang 4/4 - Mã đề 321
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 -- – 2023 THÁI BÌNH NĂM HỌC 2022 Môn: GDCD Lớp 12