Bước đầu nghiên cứu nồng độ kháng thể kháng phospholipid trong nhóm người bình thường tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương
lượt xem 2
download
Bài viết bước đầu khảo sát nồng độ kháng thể kháng phospholipid ở nhóm người khỏe mạnh tại viện Huyết học Truyền máu TW Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 329 người hiến máu thường xuyên tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 - 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu nghiên cứu nồng độ kháng thể kháng phospholipid trong nhóm người bình thường tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ KHÁNG THỂ KHÁNG PHOSPHOLIPID TRONG NHÓM NGƯỜI BÌNH THƯỜNG TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Trần Thị Kiều My**, Đào Thị Thiết*, Hà Hữu Nguyện*, Nguyễn Thị Thanh Hương*, Nguyễn Thị Thu Phương*, Vũ Đức Quang*, Vũ Tuấn Anh* TÓM TẮT 21 HEMATOLOGY AND BLOOD Mục tiêu: Bước đầu khảo sát nồng độ kháng TRANFUSION thể kháng phospholipid ở nhóm người khỏe Objective: To evaluate antiphospholipid mạnh tại viện Huyết học Truyền máu TW antibodies level in healthy group in NIHBT Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Method: This prospective study included 329 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 329 người hiến blood donors in NIHBT máu thường xuyên tại Viện Huyết học Truyền Results: positive antiphospholipid antibodies máu Trung ương giai đoạn 2019 - 2020 (APA) were observed in 7 healthy blood donors Kết quả: Trong 329 người hiến máu có 7 (2,1%). Anti β2 glycoprotein I IgG/IgM/IgA, trường hợp (2,1%) có kháng thể kháng Anti β2 glycoprotein I IgG domain I phospholipid dương tính. Nồng độ Anti β2 concentration were 7,6 ± 15,7 U/ml, 1,85 ± glycoprotein I IgG/IgM/IgA, Anti β2 3,1U/ml, 4,07 ± 0,9 CU, 3,8 ± 1,79 CU, glycoprotein I IgG domain I lần lượt là 7,6 ± respectively and anti Cardiolipin IgG/IgM/IgA 15,7 U/ml, 1,85 ± 3,1U/ml, 4,07 ± 0,9 CU, 3,8 ± concentration were 3,8 ± 4,3U/ml, 3,0 ± 4,4U/ml, 1,79 CU và nồng độ trung bình Anti Cardiolipin 1,6 ± 1,14CU, respectively. There were no IgG/IgM/IgA lần lượt là 3,8 ± 4,3, 3,0 ± 4,4, 1,6 significant difference in APA between age ± 1,14. Không có sự khác biệt về nồng độ kháng groups, sex and ABO blood groups. thể giữa các nhóm tuổi, giới tính và nhóm máu. Key words: antiphospholipid antibodies, Từ khóa: kháng thể kháng phospholipid, blood donor người hiến máu I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Kháng thể kháng phospholipid EVALUTATION OF (Antiphospholipid antibodies: APA) là ANTIPHOSPHOLIPID ANTIBODIES kháng thể tự miễn, đặc hiệu với phospholid LEVEL IN HEALTHY GROUP IN hoặc protein gắn phospholid. Kháng thể này NATIONAL INSTITUTE OF gặp trong hội chứng antiphospholid, với biểu hiện lâm sàng chủ yếu là huyết khối hoặc sảy *Viện Huyết học Truyền máu TW thai liên tiếp. Ngoài APA có thể tăng trong ** Đại học Y Hà Nội bệnh lupus, nhiễm trùng, ung thư. Bên cạnh Chịu trách nhiệm chính: Đào Thị Thiết đó, kháng thể kháng phospholid có thể gặp ở Email: daothiet.nihbt@gmail.com người khỏe mạnh với một tỷ lệ nhất định Ngày nhận bài: 14/9/2020 [1],[2]. Ngày phản biện khoa học: 24/9/2020 Hiện nay ở nước ta, xét nghiệm định Ngày duyệt bài: 15/10/2020 651
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU lượng kháng thể kháng phospholipid được sử Tiêu chuẩn chọn mẫu: Đối tượng nghiên dụng chủ yếu trong chẩn đoán hội chứng cứu là người hiến máu tình nguyện nhắc lại, antiphospholipid với các xét nghiệm như anti đạt các tiêu chuẩn hiến máu và tự nguyện Anti β2 glycoprotein I IgG/IgM, anti tham gia vào nghiên cứu; cardiolipin IgG/IgM và LA test. Các xét Các bước tiến hành nghiên cứu nghiệm mới như Anti β2 glycoprotein I Thu thập các thông tin người hiến máu Domain I, Anti β2 glycoprotein I IgA, anti như tuổi, giới, nhóm máu, tình trạng sức cardiolipin IgA mặc dù chưa đưa vào trong khỏe. tiêu chuẩn chẩn đoán nhưng đã được chứng Mẫu xét nghiệm là máu toàn phần được minh có mối liên quan nhất định đến mức độ chống đông bằng natri citrate 3,2% sau đó ly biểu hiện lâm sàng của hội chứng tâm với tốc độ 1500g trong 20 phút. Định APS[2],[3]. lượng kháng thể kháng phospholipid bao Xét nghiệm APA được thực hiện khá phổ gồm Anti- β2 glycoprotein I IgG/IgM/IgA biến ở nước ta, tuy nhiên hiện chưa có (β2GPI), anti β2glycoprotein IgG Domain I nghiên cứu khảo sát về về APA trong nhóm (β2GPI domain I), Anti cardiolipin người khỏe mạnh tại Việt Nam. Đây cũng IgG/IgM/IgA (ACL) bằng nguyên lý miễn chính là cơ sở để đưa ra cut-off (bách phân vị dịch hóa phát quang trên hệ thống máy 99th) cho chẩn đoán APS. HemosIL-Acustar với giá trị cut – off là 20[8]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đạo đức nghiên cứu: Người hiến máu 1. Đối tượng nghiên cứu: 329 người được giải thích, tự nguyện tham gia nghiên hiến máu nhắc lại tại Viện Huyết học Truyền cứu. Người hiến máu được tư vấn về kết quả máu Trung ương. xét nghiệm, kiểm tra lại khi có kết quả bất 2. Phương pháp nghiên cứu thường. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. cắt ngang. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Cỡ mẫu 329 Tuổi 29,2 ± 7,8 (19 – 58) Giới Nam/Nữ: 159 (48,3%)/170 (59,7%) Nhóm máu A 83 (25,2%) B 81 (24,6%) O 89 (27,1%) AB 76 (23,1%) Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu 29,2 ± 7,8, tỷ lệ nữ/nam là 1,06; Tỷ lệ nhóm máu trong nhóm nghiên cứu tương tự nhau. 652
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 2. Đặc điểm xét nghiệm kháng thể kháng phospholipid Bảng 2: Nồng độ kháng thể trung bình của nhóm nghiên cứu (n = 329) Giá trị Kháng thể Trung bình ± SD Min - Max p so sánh Anti β2GP I IgG (U/ml) 7,6 ± 15,7 3,2 - 286 20
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 4: Nồng độ kháng thể theo giới tính (n=329) Nam (n=170) Nữ (n=159) Kháng thể p Trung bình ± SD Trung bình ± SD Anti β2GP I IgG (U/ml) 6,3 ± 1,24 8,57±21,7 >0,05 Anti β2GP I IgM (U/ml) 1,35 ± 0,8 2,3 ± 4,2 >0,05 Anti β2GP I IgA (CU) 4,1 ±1,4 4,01±0,99 >0,05 Anti β2GP I Domain I (CU) 3,89 ± 2,4 3,75 ± 0,86 >0,05 Anti Cardiolipin IgG (U/ml) 3,38 ± 2,4 4,1 ± 5,4 >0,05 Anti Cardiolipin IgM (U/ml) 2,75±2,8 3,2 ± 5,5 >0,05 Anti Cardiolipin IgA (CU) 1,64 ± 1,53 1,57 ± 0,57 >0,05 Nhận xét: Sự khác biệt giữa nồng độ kháng thể theo giới tính không có ý nghĩa thống kê. Bảng 5: Nồng độ kháng thể theo độ tuổi (n=329) Dưới 30 (n=209) Trên 30 (n=120) Kháng thể p Trung bình ± SD Trung bình ± SD Anti β2GP I IgG (U/ml) 8,23 ± 19,6 6,45 ± 0,64 >0,05 Anti β2GP I IgM (U/ml) 2,2 ± 3,76 1,55 ± 1,58 >0,05 Anti β2GP I IgA (CU) 4,09 ± 1,19 4,05 ± 0,41 >0,05 Anti β2GP I Domain I (CU) 3,7 ± 0,96 3,9 ± 2,6 >0,05 Anti Cardiolipin IgG (U/ml) 3,7 ± 4,5 3,8 ± 3,8 >0,05 Anti Cardiolipin IgM (U/ml) 3,1 ± 5,2 2,7 ± 2,3 >0,05 Anti Cardiolipin IgA (CU) 1,6 ± 1,33 1,6 ± 0,69 >0,05 Nhận xét: Sự khác biệt giữa nồng độ kháng thể theo giới tính không có ý nghĩa thống kê. Bảng 6: Nồng độ kháng thể theo nhóm máu (n = 329) Nhóm A Nhóm B Nhóm O Nhóm AB (n=83) (n=81) (n=89) (n=76) p Kháng thể Trung Trung bình Trung bình Trung bình bình ± SD ± SD ± SD ± SD Anti β2GPI IgG 6,6 ± 1,47 6,5 ± 1,37 6,7 ± 1,8 10,7 ± 32,5 >0,05 Anti β2GPI I IgM 1,49 ± 1,1 2,0 ± 3,5 1,9 ± 4,4 1,93 ± 2,3 >0,05 Anti β2GPI I IgA 4,2 ± 1,9 4,0 ± 0,5 4,0 ± 0,27 4,05 ± 0,42 >0,05 Anti β2GPI Domain I 3,6 ± 0,17 3,8 ± 1,79 4,1 ± 3,2 3,6 ± 0,4 >0,05 Anti Cardiolipin IgG 3,5 ± 2,3 3,4 ± 2,0 4,1 ± 4,4 4 ± 6,7 >0,05 Anti Cardiolipin IgM 2,29 ± 1,3 4,1 ± 8,1 2,8 ± 1,9 2,8 ± 2,7 >0,05 Anti Cardiolipin IgA 1,8 ± 2,05 1,46 ± 0,17 1,6 ± 0,8 1,5 ± 0,4 >0,05 Nhận xét: Sự khác biệt giữa nồng độ kháng thể theo nhóm máu ABO không có ý nghĩa thống kê. 654
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 7: Ngưỡng bách phân vị 99th của kháng thể kháng phospholipid Xét nghiệm 99th percentile cut - off Anti β2glycoprotein I IgG (U/ml) 20,44 U/ml Anti β2glycoprotein I IgM (U/ml) 15,5 U/ml Anti Cardiolipin IgG (U/ml) 20,01 U/ml Anti Cardiolipin IgM (U/ml) 16,0 U/ml Anti β2GPI Domain I (CU) 10 CU Anti β2glycoprotein I IgA (CU) 6 CU Anti Cardiolipin IgA (CU) 6,4 CU Nhận xét: Bách phân vị 99 của các xét nghiệm dùng trong chẩn đoán APS: Anti th β2glycoprotein I IgG/IgM lần lượt là 20,44 U/ml và 15,5 U/ml; Anti cardiolipin IgG/IgM lần lượt là 20,01 U/ml và 16,0 U/ml. Anti β2glycoprotein I IgA 6,4 CU, Anti β2GPI Domain I 10 CU, Anti Cardiolipin IgA là 6,4 CU. IV. BÀN LUẬN Các xét nghiệm kháng thể kháng Kháng thể kháng phospholipid là các tự phospholipid trong nghiên cứu của chúng tôi kháng thể kháng trực tiếp phospholipid hoặc được thực hiện dựa trên nguyên lý miễn dịch phức hợp protein-phospholipid. Cho đến nay hóa phát quang với ngưỡng cut off là 20 theo đã có nhiều loại kháng thể được xác định công bố của nhà sản xuất. Nồng độ trung bằng các phương pháp miễn dịch hoặc phát bình của các kháng thể trong nhóm nghiên hiện sự có mặt của các kháng thể này thông cứu thấp hơn so với giá trị ngưỡng, nồng độ qua sự kéo dài thời gian đông của các xét này có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với nghiệm đông máu phụ thuộc phospholipid. p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU hoàn toàn khỏe mạnh. Những trường hợp nhận thấy độ nhạy của giá trị bách phân vị này cần được theo dõi và khẳng định lại sau thứ 99 cao hơn (p40 U/ml hoặc giá trị bách β2glycoprotein I IgG và Anti Cardiolipin phân vị thứ 99 trong chẩn đoán APS, tác giả IgG lần lượt là 20,44 và 20,01 U/ml. Ngưỡng giá trị 99th của Anti β2glycoprotein I IgM và 656
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Anti Cardiolipin IgM lần lượt là 15,5 và 16 5. Giordano Egiziano (2020) Antiphospholipid U/ml. Antibody Testing in a General Population - Ngưỡng giá trị 99th: Anti β2glycoprotein Sample from the USA: An Administrative I IgA 6,4 CU, Anti β2GPI Domain I 10 CU, Database Study, Scientific Reports 10:3102 Anti Cardiolipin IgA là 6,4 CU. 6. Miyakis S et al (2006). International consensus statement on an update of the TÀI LIỆU THAM KHẢO classification criteria for definite 1. Nguyễn Anh Trí (2011) Hội chứng anti- antiphospholipid syndrome (APS). J Thromb phospholipid, Nhà xuất bản Y học Haemost.;4(2):295-306. 2. Sciascia S et al. (2017) Diagnosing 7. Yu Zuo (2018) Identifying Additional Risk antiphospholipid syndrome: 'Extra-criteria' Factors for Thrombosis and Pregnancy manifestations and technical advances. Nat Morbidities Among Antiphospholipid Rev Rheumatol.;13(9):548-60. Antibodies Carriers, Clin Appl Thromb 3. de Laat HB et al. (2009), The association Hemost. Sep; 24(6): 980–985 between circulating antibodies against domain 8. Laura Vanoverschelde (2019), Influence of I of beta2-glycoprotein I and thrombosis: An anticardiolipin and anti‐β2 glycoprotein I international multicenter study. J Thromb antibody cutoff values on antiphospholipid Haemost.;7(11):1767-73. syndrome classification, Res Pract Thromb 4. Angela Tincani (2009) Update on Haemost; 3(3): 515–527. antiphospholipid antibodies: clinical 9. A. RUFFATTI,* S. OLIVIERI, (2008) significance, Int. J. Clin. Rheumatol. 4(5), Influence of different IgG anticardiolipin 551–560 antibody cut-off values on antiphospholipid syndrome classification, Journal of Thrombosis and Haemostasis, 6: 1693–1696. 657
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả bước đầu nghiên cứu nồng độ Nano bạc có thể ứng dụng trong công tác chống nhiễm khuẩn bệnh viện
6 p | 96 | 6
-
Bước đầu nghiên cứu sự thay đổi nồng độ AMH trên bệnh nhân u nguyên bào nuôi có bảo tồn tử cung điều trị Methotrexat tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 16 | 6
-
Kết quả bước đầu nghiên cứu nồng độ galectin-3 ở bệnh nhân suy tim
6 p | 46 | 4
-
Nghiên cứu giá trị chẩn đoán và mối liên quan với các yếu tố tiên lượng của nồng độ EBV-DNA huyết thanh trong ung thư vòm
8 p | 9 | 3
-
Bước đầu nghiên cứu tạo vi hạt fenofibrat bằng phương pháp đông tụ liên tục từ nhũ tương
11 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ alkaline phosphatase huyết tương bệnh nhân nhồi máu não
7 p | 40 | 3
-
Bước đầu nghiên cứu nồng độ folate receptor alpha huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng
8 p | 31 | 3
-
Bước đầu nghiên cứu nồng độ beta-crosslaps huyết tương và mật độ xương ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối chưa lọc máu chu kì
6 p | 5 | 3
-
Bước đầu đánh giá giá trị tiên lượng của IL-6 và sST2 với biến chứng ở bệnh nhân bỏng hô hấp
10 p | 8 | 2
-
Bước đầu đánh giá nồng độ vitamin D huyết thanh và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân viêm thận Lupus
8 p | 20 | 2
-
Ảnh hưởng của nồng độ Tacrolimus máu đến một số kết cục của thận ghép sau ghép thận một năm
8 p | 3 | 2
-
Định lượng nồng độ DNA phôi thai tự do trong huyết tương thai phụ tiền sản giật
6 p | 5 | 1
-
Mối liên quan giữa nồng độ osteocalcin huyết thanh với thành phần khối cơ thể ở bệnh nhân nữ đái tháo đường týp 2
7 p | 3 | 1
-
Bước đầu nghiên cứu nồng độ vitamin D huyết thanh và ảnh hưởng đến kết quả điều trị ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) tại Bệnh viện 74 Trung ương
6 p | 7 | 1
-
Kết quả bước đầu nghiên cứu nồng độ homocystein và vitamin B12 huyết thanh ở người cao tuổi tăng huyết áp
6 p | 52 | 1
-
Nghiên cứu nồng độ PCSK9 huyết tương ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
4 p | 3 | 1
-
Bước đầu nghiên cứu nồng độ fibrin monomer ở phụ nữ có thai tại Viện Huyết học Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019-2020
7 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn