intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các bài tập hacdivandec nâng cao II

Chia sẻ: Mr. Ken | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

831
lượt xem
409
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp theo phần I , phần II bổ sung thêm 1 số dạng bài tập di truyền quần thể nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các bài tập hacdivandec nâng cao II

  1. Câu 9 : 1 hòn đảo cách li có 5800 người sinh sống. 2800 nam, trong số đó có 196 nam mác bệnh mù màu (không làm ảnh hưởng đến sức sống). vậy tính thành phân KG và tần số alen. và xác suất gặp 1 phụ nữ mắc bệnh trên đảo là bao nhiêu ? mù mau và mau khó đông là bênh năm trên NST X cua người. Do đó , bai nay ta ap dung ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̀̀ ́ ̣ đinh luât hacdivandec gtinh cho quân thể người . ̣ ̣ ̀ Áp dụng hacdivandec cho quần thể nam : XY(pA + qa) =1 a=0,07 => A=0,93 Có tân số rôi minh chuyên qua phụ nữ. Hacdivandec cho phụ nữ có dang như sau: ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ XX (p^2AA+2pqAa+q^2aa=1) thế số vao thôi. q^2=0,0049 ̀ Thanh phân kiêu gen cua cả quân thể là : ̀ ̀ ̉ ̉ ̀ p^2/2XAXA + 2pq/2XAXa + q^2XaXa + p/2XAY + p/2XaY =1 Tính xác suất gặp người phụ nữ , sau đó tính xác suất gặp người phụ nữ bệnh. Xs gặp người phụ nữ là : 3000/5800 Xs gặp người phụ nữ bệnh là : (3000/5800)*0,0049 Câu 10: Một quần thể bọ rùa có hình thức sinh sản ngẫu phối, gen A: cánh đỏ, gen a: cánh xanh, đạt cân bằng Hacđi-Vanbec, với p(A)= 0,4. Qua 1 trận bão có 80% số con màu xanh bị chết nhưng chỉ có10% số con màu đỏ chết. Tần số alen sau khi bị bão đã đạt cân bằng định luật Hacđi-Vanbec sẽ là: A. p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6 B. p(A) = 0,555 ; q(a) = 0,445 C. p(A) = 0,5 ; q(a) = 0,5 D. p(A) = 0,576 ; q(a) = 0,424 ban đầu sẽ có thành phần kiểu gen: 0,16AA+0,48Aa+0,36aa sau khi biến động di truyền: * có 80% số con màu xanh bị chết --> aa còn lại 20% = 0,072 * có10% số con màu đỏ chết --> AA còn lại 90% và Aa còn lại 90% --> AA=0,144. Aa=0,432 vậy sau biến động di truyền có thành phần kiểu gen là: 0,144AA+0,432Aa+0,072aa= 0,16*90%AA+0,48*90%Aa+0,36*20%aa PA = (0,144 + 0,432/2)/(0,144 + 0,432 + 0,072) = 0,555 pa = 0,445 Câu 11: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép (P) không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là A. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. C. 75% cá chép không vảy : 25% cá có vảy. D. 4 cá chép không vảy : l cá chép có vảy.
  2. => P: Aa x Aa F1: 1/4AA - 2/4Aa - 1/4 aa => 2/3Aa và 1/3aa = 2/3a , 1/3 A 4/9aa + 4/9Aa + 1/9 AA=1 Câu 12 : Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > > a trong đó alen A quy định lông đen, - lông xám, a – lông trắng. Qúa trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là: A. A = 0,7 ; = 0,2 ; a = 0, 1 B. A = 0,3 ; = 0,2 ; a = 0,5 C. A = 0, 4 ; = 0,1 ; a = 0,5 D. A = 0, 5 ; = 0,2 ; a = 0,3 Lông đen: AA, Ad, Aa Lông xám: dd, da Lông trắng : aa Cấu trúc quần thể cân bằng: A2 + d2 + a2 + 2Ad + 2Aa + 2da = 1 Theo đề: 0,25 lông trắng=> a2= 0,25 , a= 0,5 0,24 lông xám => d= 0,20 d2 + 2.0,5a = 0,24 d2 + 2da= 0,24 ( từ đây chọn được câu B) 0,51 lông đen => A= 0,30 A2 + 2.0,2A + 2.0,5A = 0, 51 A2 + 2Ad + 2Aa = 0,51 Câu 13 : Người, nhom mau A được quy đinh bởi kiêu gen IAIA, IAI0; nhom mau B được quy ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ đinh bởi kiêu gen IBIB, IBI0; nhom mau O được quy đinh bởi kiêu gen I0I0; nhom mau ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ AB được quy đinh bởi kiêu gen IAIB. Trong quân thể cân bằng 1000 người có 10 mang ̣ ̉ ̀ nhom mau O, 350 người mang nhom mau B. Số người mang nhom mau AB trong quân ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ thể người noi trên sẽ la: ́ ̀ A. 400 người. B. 350 người. C. 250 người. D. 450 người. a: t/so alen A ; b: t/so alen B ; c: t/so alen O áp dụng cthuc Hacdivandec mở rộng : (a+b+c)^3 =1 c= 0,1 . Ta có máu B ( I0IB , IBIB) có tỷ lệ dc tính từ p/trinh sau : b^2 + 2*0,1b – 0,35 = 0 => b=0,5 => a= 0,4 => AB= 2ab= 0,4 Câu 14 : Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0, 2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3.Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn
  3. toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 75% B. 81,25% C. 51,17% D. 87,36% ta có quần thể 1: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 quần thể 2: 0,49BB + 0,42Bb + 0,09bb=1 Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trang là : (0,64AA + 0,32Aa)(0,49BB+ 0,42Bb) = 0,8736 =>D Câu 15 : Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là A. 0,005%. B. 0,9925%. C. 0,0075%. D. 0,9975%. câu này cũng thế 100 người có 1 người mang gen bênh . Nên kiêu gen người đó là Aa ̣ ̉ Khả năng chon chông và vợ mang gen Aa là : 1/100* 1/100 ̣ ̀ khả năng sinh con bị bênh là 1/4 ̣ nên khả năng sinh con bị bênh là : 2,5*10^5 ̣ => khả năng sinh con binh thường là : 1- 2,5*10^5 = 0,999975 = 99,9975% ̀
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2