YOMEDIA
ADSENSE
Các bài toán oxy chọn lọc hướng tới kì thi THPT Quốc gia 2016: Phần 1 - GV. Nguyễn Thanh Tùng
106
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Phần 1 tài liệu "Các bài toán oxy chọn lọc hướng tới kì thi THPT Quốc gia 2016" cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập về oxy có hướng dẫn lời giải giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng bài tập. Hy vọng tài liệu giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các bài toán oxy chọn lọc hướng tới kì thi THPT Quốc gia 2016: Phần 1 - GV. Nguyễn Thanh Tùng
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan CÁC BÀI TOÁN OXY CHỌN LỌC HƯỚNG TỚI KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016_PHẦN 1 Giáo viên: Nguyễn Thanh Tùng Hocmai.vn ĐỀ BÀI Bài 1 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình bình hành ABCD có A( 2; 0) . Đường thẳng 2 6 có phương trình 3 x y 0 đi qua C và chỉ có một điểm chung C với hình bình hành. Gọi H ; , K lần lượt 5 5 24 là hình chiếu vuông góc của B, D lên . Diện tích hình thang BHKD bằng . Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình 5 bình hành ABCD biết đường thẳng BD đi qua điểm M ( 2; 6) và K có hoành độ dương. Bài 2 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A ( AB AC ) . Trên cạnh 60 15 AB lấy điểm I sao cho AI AC . Đường tròn đường kính IB cắt BC tại M ; và cắt đường kéo dài CI tại 17 17 N (4; 1) . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết A thuộc đường thẳng 2015 x 2016 y 0 . Bài 3 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (T ) . Biết AC 5 3 vuông góc với BD tại E (1; 1) . Gọi M ; 3 là trung điểm của AB và N 0; là điểm thuộc cạnh DC sao cho 2 4 CN 3DN . Viết phương trình đường tròn (T ) biết C có hoành độ dương. Bài 4 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn (T ) 1 và C (1; 0) . Biết tiếp tuyến của đường tròn (T ) tại B cắt AC tại E . Gọi F ; 2 là điểm thuộc đoạn BE và 2 3 5 J ; là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF . Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác ABC biết D (2;1) 4 4 thuộc đường tròn (T ) . Bài 5 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có điểm B ( 1; 4) . Gọi D, E (1; 2), N lần lượt là chân đường cao kẻ từ A , chân đường cao kẻ từ B của tam giác ABC và trung điểm 3 7 của cạnh AB . Biết I ; là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEN . Tìm tọa độ đỉnh C của tam giác ABC . 2 2 9 3 Bài 6 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC với M ; là trung điểm của 2 2 đoạn BC và đường cao xuất phát từ đỉnh A có phương trình x 3 y 5 0 . Gọi E , F lần lượt là chân đường cao kẻ từ đỉnh B , C của tam giác ABC . Tìm tọa độ đỉnh A , biết đường thẳng đi qua hai điểm E , F có phương trình 2x y 2 0 . Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan Bài 7 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD . Đường thẳng đi qua B 3 3 1 vuông góc với AC tại H có phương trình y 1 . Gọi M 2; , N ; lần lượt các điểm thuộc đoạn AH , DC 2 2 2 sao cho AM 3MH , DC 4 NC . Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD . Bài 8 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm J (2;1) . Biết đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC có phương trình 2 x y 10 0 và D (2; 4) là giao điểm thứ hai của AJ với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết B có hoành độ âm và B thuộc đường thẳng có phương trình x y 7 0 . LỜI GIẢI Bài 1 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình bình hành ABCD có A( 2; 0) . Đường thẳng 2 6 có phương trình 3 x y 0 đi qua C và chỉ có một điểm chung C với hình bình hành. Gọi H ; , K lần lượt 5 5 24 là hình chiếu vuông góc của B, D lên . Diện tích hình thang BHKD bằng . Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình 5 bình hành ABCD biết đường thẳng BD đi qua điểm M ( 2; 6) và K có hoành độ dương. Giải: M(-2;6) A(-2;0) B(?) Δ:3x+y=0 I H(-2/5;6/5) D(?) C(?) I' A' K Gọi I là tâm của hình bình hành ABCD và A ', I ' lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, I lên . Khi đó II ' là đường trung bình trong cả hình thang BHKD và tam giác AA ' C . 6 Do đó ta có: BH DK 2 II ' AA ' d ( A, ) 10 24 2. ( BH DK ).HK 2.S BHDK 8 10 Lúc đó S BHDK HK 5 . 2 BH DK 6 5 10 2 2 128 2 6 128 Gọi K t; 3t với t 0 , khi đó : HK 2 t 3t 5 5 5 5 Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan 6 6 18 5t 2 4t 12 0 t hoặc t 2 (loại) K ; . 5 5 5 Cách 1: Khi đó phương trình KD : x 3 y 12 0 và BH : x 3 y 4 0 3b 3d 8 b d Gọi D(3d 12; d ) và B (3b 4; b) I ; C 3b 3d 10; b d 2 2 B (3b 4; b) MB (3b 2; b 6) Do C 3.(3b 3d 10) b d 0 d b 3 . Ta có D (3b 3; b 3) MD (3b 5; b 9) B (1;1) Do M BD nên : (3b 2)(b 9) (b 6)( 3b 5) 48b 48 b 1 C (1; 3) D (0; 4) Vậy B ( 1;1), C (1; 3), D(0; 4) . Cách 2: Trình bày trong bài giảng. Bài 2 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A ( AB AC ) . Trên cạnh 60 15 AB lấy điểm I sao cho AI AC . Đường tròn đường kính IB cắt BC tại M ; và cắt đường kéo dài CI tại 17 17 N (4; 1) . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết A thuộc đường thẳng 2015 x 2016 y 0 . Giải: C 1 1 M 2 3 4 1 1 A B I 2 2 1 N CMI Ta có CAI 1800 ACMI nội tiếp đường tròn M I 450 I M M M 900 AMN 900 hay AM MN . 1 1 2 4 1 4 8 32 8 Ta có MN ; .(1; 4) , suy ra phương trình AM : x 4 y 0 17 17 17 x 4 y 0 Khi đó tọa độ điểm A là nghiệm của hệ: x y 0 A(0; 0) 2015 x 2016 y 0 C Ta có M 450 M 450 MI là phân giác của góc AMN 2 1 3 900 BAC Mặt khác, BNC B ACBN nội tiếp đường tròn N N 1 1 2 Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan , suy ra I là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác AMN Suy ra NI là phân giác của MNA Phương trình AN : x 4 y 0 ; AM : x 4 y 0 và MN : 4 x y 15 0 x 4y 4 x y 15 3x 5 y 15 0 Phương trình phân giác của góc AMN thỏa mãn: 17 17 5 x 3 y 15 0 Do A, N khác phía với MI nên phương trình MI : 5 x 3 y 15 0 BC : 3 x 5 y 15 0 x 4y 4 x y 15 x y 5 0 Phương trình phân giác NC của góc ANM thỏa mãn: 17 17 x y 3 0 Do A, M khác phía so với NC nên NC có phương trình: x y 3 0 x y 3 0 x 0 Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ: C (0; 3) 3 x 5 y 15 0 y 3 Khi đó AB đi qua A(0; 0) vuông góc với AC nên có phương trình: y 0 y 0 x 5 Suy ra tọa độ điểm B là nghiệm của hệ B (5; 0) 3 x 5 y 15 0 y 0 Vậy A(0;0), B (5;0), C (0;3) . Chú ý: Trong hình vẽ bài toán này, ta có thể khai thác thêm tính chất ED AN để sáng tạo ra các đề bài mới, với E là giao điểm của AB và MN và D là giao điểm thứ hai của đường tròn đường kính IB với AN . C M E A B I D N Bài 3 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (T ) . Biết AC 5 3 vuông góc với BD tại E (1; 1) . Gọi M ; 3 là trung điểm của AB và N 0; là điểm thuộc cạnh DC sao cho 2 4 CN 3DN . Viết phương trình đường tròn (T ) biết C có hoành độ dương. Giải Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan B 1 M (T) 1 A E I 5 4 1 D N C C Do ABCD nội tiếp đường tròn nên B (cùng chắn cung AD ) (1) 1 1 E Ta có EM là trung tuyến của tam giác vuông AEB nên EMB cân tại M hay B E (2) 1 1 4 E Từ (1) và (2), suy ra C 1 4 E Mặt khác, E 900 C E 900 , suy ra ME DC . 4 5 1 5 3 x 1 4t Khi đó DC đi qua N 0; vuông góc với EM nên có phương trình: 3x 4 y 3 0 4 y 3t 1 3 Suy ra C ( 1 4t;3t ) (với t ) CN 1 4t ; 3t 4 4 1 4t 3 xD 1 4t xD 1 4t Ta có CN 3 ND 3 3 3 D ;1 t 4 3t 3 yD 4 yD 1 t 3 4t 2 Suy ra ED ; 2 t và EC 4t 2;3t 1 3 4t 2 Khi đó ED EC ED.EC 0 .(4t 2) (2 t ).(3t 1) 0 3 2 C (3;3) 5t 2 3t 2 0 t 1 hoặc t (loại), suy ra 5 D (1; 0) A( a; 2a 3) CE Khi đó phương trình CE : 2 x y 3 0 và DE : x 2 y 1 0 , suy ra B ( 2b 1; b) DE a 2b 1 5 a 0 A(0; 3) Do M là trung điểm của AB nên 2a 3 b 6 b 3 B(5; 3) Gọi I là tâm của đường tròn (T ) , khi đó: Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan 5 2 2 2 2 2 x 2 IA IB x ( y 3) ( x 5) ( y 3) 2 I 5 ; 1 IA IB ID 2 2 2 2 2 2 IA ID x ( y 3) ( x 1) y y 1 2 2 2 2 2 5 5 1 25 Bán kính của (T ) là: R IA . Vậy đường tròn (T ) cần lập có phương trình: x y . 2 2 2 2 Bài 4 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A nội tiếp đường tròn (T ) 1 và C (1; 0) . Biết tiếp tuyến của đường tròn (T ) tại B cắt AC tại E . Gọi F ; 2 là điểm thuộc đoạn BE và 2 3 5 J ; là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF . Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của tam giác ABC biết D (2;1) 4 4 thuộc đường tròn (T ) . Giải: B D 1 I F M 2 1 1 J E C A Gọi M là giao điểm của CF và đường tròn (T ) , lúc này ta sẽ chứng minh M cũng thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF hay ta sẽ đi chứng minh AEFM nội tiếp đường tròn tâm J . Thật vậy: B Ta có E (cùng phụ với M ACB ) và B (cùng chắn cung AC ) 1 1 1 1 M Suy ra E E FMA M FMA 1800 , suy ra AEFM nội tiếp đường tròn tâm J (*) 1 1 1 1 x 1 3t Phương trình đường thẳng CF là: M (1 3t; 4t ) y 4t 2 2 7 5 5 Khi đó từ (*), suy ra: JM JF JM JF 3t 4t 50t 2 41t 8 0 2 2 4 4 8 Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan 8 1 32 t 25 M 25 ; 25 1 32 M ; t 1 1 25 25 M ;2 F 2 2 Ta có phương trình trung trực d1 của DC là : x y 2 0 phương trình trung trực d 2 của MC là: 3 x 4 y 1 0 Khi đó tọa độ tâm I của đường tròn (T ) ngoại tiếp tam giác ABC (hay ngoại tiếp tam giác MBC ) x y 2 0 x 1 là nghiệm của hệ: I 1;1 3 x 4 y 1 0 y 1 Do ABC vuông tại A , suy ra I là trung điểm của BC , do đó B (1; 2) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và ngoại tiếp tam giác AEF lần lượt có phương trình: 3 5 3 x 2 y 2 2 x 2 y 1 0 và x 2 y 2 x y 0 2 2 2 Suy ra tọa độ điểm A là nghiệm của hệ: 1 x2 y2 2x 2 y 1 0 x x 0 25 1 32 2 2 3 5 3 hoặc A(0;1) hoặc A ; M (loại) x y x y 0 y 1 y 32 25 25 2 2 2 25 Vậy A(0;1), B (1; 2) . Bài 5 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có điểm B ( 1; 4) . Gọi D, E (1; 2), N lần lượt là chân đường cao kẻ từ A , chân đường cao kẻ từ B của tam giác ABC và trung điểm 3 7 của cạnh AB . Biết I ; là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DEN . Tìm tọa độ đỉnh C của tam giác ABC . 2 2 Giải: BE có phương trình: x 1 , khi đó AC đi qua E ( 1; 2) vuông góc với BE nên AC có phương trình: y 2 c 1 Gọi M là trung điểm của BC và gọi C (c; 2) AC M ;3 2 Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan Lúc này ta sẽ chỉ ra M cũng thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác DEN hay ta sẽ chứng minh MEND là tứ giác nội tiếp đường tròn. Thật vậy: NEA Ta có NAE (vì NAE cân tại N ) và MNE NEA (vị trí so le - MN // AC ) MNE NAE (1) Mặt khác: E , D cùng nhìn AB dưới một góc vuông nên ABDE nội tiếp đường tròn , khi đó: EDM NAE (cùng bù với BDE BDE ) (2) Từ (1) và (2) suy ra : MNE = EDM , suy ra MEND nội tiếp đường tròn. Khi đó ta có: 2 2 2 2 c2 1 1 3 c 2 3 c 1 C (1; 2) IM IE R IM 2 IE 2 2 2 2 2 c 2 3 c 5 C (5; 2) Vậy C (1; 2) hoặc C ( 5; 2) . 9 3 Bài 6 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC với M ; là trung điểm của 2 2 đoạn BC và đường cao xuất phát từ đỉnh A có phương trình x 3 y 5 0 . Gọi E , F lần lượt là chân đường cao kẻ từ đỉnh B , C của tam giác ABC . Tìm tọa độ đỉnh A , biết đường thẳng đi qua hai điểm E , F có phương trình 2x y 2 0 . Giải A(?) Gọi N là trung điểm của AH với H là trực tâm của AH BC 1 ABC . Ta có: NE NF và ME MF , 1 E 2 2 N suy ra MN EF . Suy ra MN có phương trình: 4 2x 4 y 3 0 Khi đó tọa độ điểm N là nghiệm của hệ : F H I 2 x 4 y 3 0 11 7 11 7 x và y N ; x 3y 5 0 2 2 2 2 B C 1 M I ;1 là trung điểm của MN . 2 NEA và MCE lần lượt cân tại N và M E A1 1 E E 900 NEM A1 MCE 900 (*) MCE E 1 4 4 Gọi E (t ; 2t 2) EF khi đó từ : 2 2 1 2 2 125 t 2 E (2; 6) (*) IE IM IE IM t 2t 1 t2 t 6 0 2 4 t 3 E (3; 4) Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan Đường cao xuất phát từ đỉnh A có phương trình x 3 y 5 0 nên gọi A(5 3a; a ) . Ta có 2 2 2 2 21 7 125 a 1 A(2;1) NE NA NE NA 3a a a 2 7a 6 0 2 2 2 a 6 A(13;6) Vậy đáp số của bài toán là A(2;1) hoặc A( 13;6) . Bài 7 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình chữ nhật ABCD . Đường thẳng đi qua B 3 3 1 vuông góc với AC tại H có phương trình y 1 . Gọi M 2; , N ; lần lượt các điểm thuộc đoạn AH , DC 2 2 2 sao cho AM 3MH , DC 4 NC . Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD . Giải: A B 1 M H 1 D C N AC đi qua M và vuông góc với BH nên có phương trình: x 2 x 2 Khi đó tọa độ điểm H là nghiệm của hệ H (2;1) . y 1 2 x A 3.(2 2) xA 2 Mặt khác, ta có AM 3MH 3 3 A(2;3) 2 y A 3. 1 2 yA 3 Xét MBH , ta có: tan M HB 4 HB (1) ; Xét BNC , ta có: tan N BC 4 BC 4 BC (2). 1 1 MH AH NC CD AB HB AH HB BC Lại có: ABH ~ ACB (3). CB AB AH AB tan N Từ (1), (2), (3) suy ra : tan M M N 1 1 1 1 Khi đó M , N cùng nhìn BC dưới các góc bằng nhau, suy ra MNCB là tứ giác nội tiếp 900 hay BM MN , suy ra phương trình BM : x 4 y 8 0 . BMN x 4 y 8 0 x 4 Tọa độ điểm B là nghiệm của hê: B (4;1) . y 1 y 1 Khi đó DC đi qua N song song với AB nên có phương trình: x y 2 0 x y 2 0 x 2 Suy ra tọa độ điểm C là nghiệm của hệ: C (2; 0) . x 2 y 0 Do ABCD là hình chữ nhật nên CD BA ( 2; 2) D(0; 2) . Vậy A(2;3), B (4;1), C (2; 0), D (0; 2). Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan Chú ý: Yếu tố vuông góc trong bài toán, cụ thể BM MN sẽ luôn được giữ nguyên nếu đề bài đảm bảo được MH NC tỉ số k. AH DC Bài 8 (Nguyễn Thanh Tùng). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn tâm J (2;1) . Biết đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC có phương trình 2 x y 10 0 và D (2; 4) là giao điểm thứ hai của AJ với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết B có hoành độ âm và B thuộc đường thẳng có phương trình x y 7 0 . Giải: AJ đi qua J (2;1) và D (2; 4) nên có phương trình: x 2 0 Khi đó tọa độ điểm A là nghiệm của hệ : x 2 0 x 2 A(2; 6) 2 x y 10 0 y 6 Gọi E là giao điểm thứ hai của BJ với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . AmE EnC Khi đó: DqB CpD CpD EnC AmE DqB hay ECD (1) AmE DqB 1 EBD 2 sd ECD Mặt khác: (2) 1 sd DJB 2 AmE sd DqB DJB Từ (1) và (2) suy ra: EBD hay tam giác DBJ cân tại D , suy ra DB DJ (*) . Lại có DB DC (2*) A1 A2 Từ (*) & (2*) suy ra: DB DJ DC hay D là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác JBC Suy ra B, C nằm trên đường tròn tâm D (2; 4) bán kính DJ 5 có phương trình : ( x 2) 2 ( y 4) 2 25 . Khi đó tọa độ điểm B là nghiệm của hệ: ( x 2)2 ( y 4)2 25 x 3 x 2 B (3; 4) hoặc x y 7 0 y 4 y 9 B (2;9) Do B có hoành độ âm nên ta được B ( 3; 4) BC đi qua B và vuông góc với đường thẳng 2 x y 10 0 nên có phương trình: x 2 y 5 0 ( x 2)2 ( y 4)2 25 x 3 x 5 C (3; 4) B Khi đó tọa độ C là nghiệm của hệ : hoặc x 2 y 5 0 y 4 y 0 C (5; 0) Vậy A(2;6), B ( 3; 4), C (5; 0) . Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
- GV: THANH TÙNG HOCMAI.VN facebook.com/ThayTungToan CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐỌC TÀI LIỆU GV: Nguyễn Thanh Tùng Tham gia khóa học các môn trên HOCMAI.VN sẽ giúp bạn tự tin đạt điểm số cao trong kì thi THPTQG sắp tới !
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn