intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các loại insulin (Phần 2)

Chia sẻ: Nguhoiphan Nguhoiphan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

253
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Insulin trộn sẵn (dịch tiêm đục như sữa) Là loại insulin trộn lẫn giữa 2 loại nhanh và trung bình theo tỷ lệ nhất định. Insulin trộn sẵn - Có tỷ lệ 30% insulin nhanh và 70% insulin trung bình. - Có tỷ lệ 50% insulin nhanh và 50% insulin trung bình. Ngoài ra còn tiến hành trộn theo những tỷ lệ khác mà trong đó loại nhanh chiếm 10- 20- 40%. 1. Đặc tính: cùng lúc có 2 tác dụng là nhanh do loại nhanh đảm trách và kéo dài do loại trung bình đảm trách. Với người ăn nhiều...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các loại insulin (Phần 2)

  1. Các loại insulin (Phần 2) Insulin trộn sẵn (dịch tiêm đục như sữa) Là loại insulin trộn lẫn giữa 2 loại nhanh và trung bình theo tỷ lệ nhất định. Insulin trộn sẵn - Có tỷ lệ 30% insulin nhanh và 70% insulin trung bình.
  2. - Có tỷ lệ 50% insulin nhanh và 50% insulin trung bình. Ngoài ra còn tiến hành trộn theo những tỷ lệ khác mà trong đó loại nhanh chiếm 10- 20- 40%. 1. Đặc tính: cùng lúc có 2 tác dụng là nhanh do loại nhanh đảm trách và kéo dài do loại trung bình đảm trách. Với người ăn nhiều tinh bột đường thì thích hợp với loại trộn 40-50% nhanh. Phần lớn bệnh nhân dùng loại trộn 30% nhanh. Một vài người có khuynh hướng hạ đường huyết giữa các bữa ăn nên dùng trộn 10 – 20%. 2. Ưu điểm: tiện dùng, phù hợp hơn với sinh lý mà không đòi hỏi phải tự trộn lấy liều khi dùng riêng từng loại nhanh chậm. 3. Nhược điểm: vì tỷ lệ pha trộn là cố định nên khó điều chỉnh cho phù hợp với từng tình huống cụ thể: ăn bữa no nếu tăng liều cả insulin nhanh và chậm sẽ gây hạ đường huyết muộn. Trong khi lẽ ra chỉ tăng từ 2 đến 6 đơn vị loại insulin nhanh Các loại insulin - Phần 4
  3. Insulin tác dụng chậm (dịch tiêm đục như sữa) Đặc tính: là loại insulin có kết hợp với kẽm, chia làm 2 nhóm chính. Nhóm 1: loại tác dụng 24 giờ. Nhóm 2: loại tác dụng 36 giờ. Ưu điểm: Chỉ cần một mũi tiêm có tác dụng trong cả 24 giờ trong ngày. Có thể dùng trong kỹ thuật 4 mũi tiêm/ ngày, 3 mũi nhanh vào trước các bữa ăn và một mũi vào lúc đi ngủ (22 giờ)
  4. Nhược điểm: Tại chỗ: đỏ, đau nơi tiêm. Hạ đường huyết không lường trước do tác dụng kéo dài chồng chéo với các mũi tiêm khác. Thường không làm giảm được đường máu sau ăn do thời gian hấp thu vào máu chậm Một số loại insulin có trên thị trường Insulin là một loại chất đạm (protein) duy nhất trong cơ thể có tác dụng làm giảm đường huyết.. Tangduonghuyet.vn xin giới thiệu một số loại insulin có trên thị trường. Lo Phâ Nguồn Nồ Th Th ại Insulin n loại gốc ng độ/Ml ời gian ời gian tác dụng bắt đầu hết tác nhanh có tác dụng
  5. dụng - "Người"/si 40 30 8 Actrapid nh đơn vị/ml phút giờ HMge (lọ) tổng hợp 30 8 100 phút giờ đơn vị/ml (bút tiêm) - "Người"/si 40 30 6 Umulin nh đơn vị/ml phút giờ (lọ) tổng hợp 30 6 100 phút giờ đơn vị/ml (bút tiêm) - Chiết xuất 40 30 7-8
  6. Insulinum từ tụy lợn đơn vị/ml phút giờ Maxirapid (lọ) Lo - "Người"/si 40 1 20 ại bán Insulatard nh đơn vị/ml giờ giờ chậm HMge (lọ) tổng hợp 1 20 100 giờ giờ đơn vị/ml (bút tiêm) - "Người"/si 40 2 18 Monotard nh đơn vị/ml giờ giờ HMge (lọ) tổng hợp - "Người"/si 40 1 24 Umulin nh đơn vị/ml giờ giờ zinc (lọ) tổng hợp
  7. - Chiết xuất 40 1 16 Semilente đơn vị/ml giờ 30 giờ từ tụy lợn MC (lọ) phút Lo - "Người"/si 40 30 8 ại trộn Mixtard nh đơn vị/ml phút giờ sẵn HMge 30, (lọ) tổng hợp 30 8 nhanh/ 10, 100 phút giờ bá 20, 40, 50 đơn vị/ml n chậm (bút tiêm) - 40 30 16 Umulin đơn vị/ml phút giờ "Người"/si Profil 10, (lọ) nh 30 16 20, 100 phút giờ tổng hợp 30, 40 đơn vị/ml (bút
  8. tiêm) Lo - 40 4 24 Chiết xuất ại tác Ultra đơn vị/ml giờ giờ từ tụy bò dụng dài Lente MC (lọ) - Chiết xuất 40 2 24 Lent MC từ đơn vị/ml giờ 30 giờ (lọ) phút tụy lợn, bò - "Người"/si 40 4 28 Umulin nh đơn vị/ml giờ giờ zinc (lọ) tổng hợp - 40 1-2 24 Chiết xuất Insulinum đơn vị/ml giờ giờ từ tụy bò lent Cho-S (lọ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1