Các thể lâm sàng bệnh lý tạng thận y học cổ truyền trong bệnh thận mạn
lượt xem 6
download
Bài viết Các thể lâm sàng bệnh lý tạng thận y học cổ truyền trong bệnh thận mạn tiến hành nghiên cứu nhằm xác định các thể lâm sàng bệnh lý tạng thận y học cổ truyền trong bệnh thận mạn dựa trên y văn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các thể lâm sàng bệnh lý tạng thận y học cổ truyền trong bệnh thận mạn
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 CÁC THỂ LÂM SÀNG BỆNH LÝ TẠNG THẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG BỆNH THẬN MẠN Lê Thanh Hằng1, Nguyễn Thị Bay1, Mai Chí Công2 TÓM TẮT 29 symptoms and syndrome differentiations of CKD Bệnh thận mạn (BTM) là một bệnh lý mạn in acccording to TM literatures. tính nặng và phổ biến trong các bệnh thận tiết Keywords: chronic kidney disease, niệu, cũng như là biến chứng của một số bệnh traditional medicine literatures nội khoa như đái tháo đường, viêm khớp gout… Tuy nhiên, có sự khác biệt về chức năng thận I. TỔNG QUAN theo Y học cổ truyền (YHCT) và Y học hiện đại Bệnh thận mạn (BTM) là một bệnh lý (YHHĐ) cũng như chưa có sự thống nhất trong nặng và phổ biến trong các bệnh thận tiết khi mô tả các bệnh cảnh YHCT. Do đó, chúng tôi niệu, cũng như là biến chứng của một số tiến hành nghiên cứu nhằm xác định các thể lâm bệnh nội khoa như đái tháo đường, viêm sàng bệnh lý tạng thận YHCT trong BTM dựa khớp gout…Trong khoảng 10 năm trở lại trên y văn. đây, BTM có xu hướng ngày càng tăng, được Từ khóa: bệnh thận mạn, tài liệu y học cổ công nhận như một vấn đề y tế toàn cầu với truyền chi phí kinh tế cao đối với các hệ thống y tế và đồng thời làm giảm chất lượng cuộc sống SUMMARY và/hoặc tăng nguy cơ tử vong. Vì vậy vai trò DIAGNOSTIC CRITERIA FOR của việc điều trị BTM là vô cùng quan trọng. TRADITIONAL MEDICINE KIDNEY Trong đó YHCT, được chứng minh giúp PATTERNS OF CHRONIC KIDNEY giảm tần suất chạy thận, cải thiện tỷ lệ sống DISEASE của bệnh nhân BTM(1,2). Muốn vậy, cần chẩn Chronic kidney disease (CKD) is a serious đoán đúng các thể lâm sàng YHCT. and common disease in urological diseases. Theo YHCT, diễn biến BTM thuộc bản Together with Western medicine, traditional hư tiêu thực. Nguyên nhân chủ yếu là do tỳ medicine (TM) has been proved to be able to mất kiện vận, thận hư suy. Một số nghiên treat CKD. However, pattern identification in cứu trước đây cũng cho thấy có sự liên quan TM for these conditions is still uncertain. giữa các triệu chứng của bệnh thận mạn với Therefore, our study aimed at describing chức năng tạng tỳ, thận theo YHCT(3-4). Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khác biệt, 1 Bộ môn Y học cổ truyền - Đại học Y dược không thống nhất trong chẩn đoán YHCT TP.HCM của bệnh lý này trên các tài liệu y văn. 2 Bệnh viện Nhân dân Gia Định Nhằm mục đích thống nhất chẩn đoán, Chịu trách nhiệm chính: Mai Chí Công giúp thầy thuốc có cái nhìn bao quát hơn, từ Email: maichicong20062001@gmail.com đó hỗ trợ chẩn đoán và điều trị BTM hiệu Ngày nhận bài: 15.9.2022 quả hơn, chúng tôi tiến hành xác định các thể Ngày phản biện khoa học: 15.10.2022 Ngày duyệt bài: 10.11.2022 271
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH lâm sàng bệnh lý tạng thận YHCT trong Thận âm hư BTM dựa trên y văn. Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh thận âm hư: đau lưng mỏi gối (90%), mạch tế II. CÁC NGUỒN Y VĂN sác (90%), ù tai, di tinh (80%), lưỡi đỏ, đạo Nguồn tài liệu YHCT: một nguồn tài liệu hãn (70%), mất ngủ, chóng mặt (60%), ngũ bao gồm 26 tài liệu lý luận và bệnh học tâm phiền nhiệt (50%), gầy, băng lậu, hoa YHCT được tìm kiếm là giáo trình giảng dạy mắt, răng lung lay (40%), rêu ít/ không rêu, của các trường đại học y khoa trong nước và gò má đỏ, kinh ít, bế kinh (30%), triều nhiệt, ngoài nước, sách tham khảo (là sách có nội miệng họng khô, nghe kém, lưỡi hồng khô, dung phù hợp được dùng làm sách tham môi đỏ, mệt mỏi, cường dương, liệt dương, khảo cho giảng viên và người học). rối loạn kinh nguyệt, kiện vong, tiểu ít, tiểu Lựa chọn tài liệu: từ khóa tìm kiếm trong vàng, mạch trầm (đều 20%), tóc bạc, táo bón các tài liệu là “tạng thận”, hoặc “bệnh thận (10%). Ghi nhận 17 triệu chứng chiếm >30% mạn” hoặc “suy thận mạn”. Nhóm tác giả được đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán. xem xét thủ công để lựa chọn ra tài liệu có Thận dương hư chứa các từ khóa trên. Tổng cộng có 15 tài Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh liệu được giữ lại và 11 tài liệu bị loại trừ. thận dương hư: rêu trắng, đau lưng mỏi gối Tiếp tục lựa chọn những tài liệu mô tả triệu (87,5%), lưỡi nhạt, tay chân lạnh, sắc mặt chứng tạng thận dưới dạng bệnh cảnh lâm trắng nhợt, mạch trầm (75%), sợ lạnh, liệt sàng. Tổng cộng có 10 tài liệu được giữ lại dương (62,5%), mệt mỏi, mạch vô lực, mạch và 5 tài liệu bị loại trừ. tế (50%), lưng lạnh, đại tiện lỏng nát, tiểu 10 tài liệu được giữ lại là Bệnh học và nhiều, tiểu đêm (37,5%), hoạt tinh, đới hạ, vô điều trị đông y, Nội khoa YHCT, Bài giảng sinh, vô sinh, nước tiểu trong, són tiểu, mạch YHCT, Cẩm nang chẩn trị đông y, Lý luận trì (25%), lưỡi bệu, dương nuy, di tinh, tảo cơ bản YHCT, Chẩn đoán phân biệt chứng tiết, ngũ canh tả, phù toàn thân, răng lung hậu trong đông y, Đông y toàn tập, Nội khoa lay, ù tai, tai điếc, tóc rụng, đoản khí, hen Trung y, Diagnosis in Chinese medicine, suyễn, mạch phù (12,5%). Ghi nhận 15 triệu Essentials of Chinese medicine(6,7,8). Trong chứng chiếm >30% được đưa vào tiêu chuẩn đó, có 7 sách tiếng Việt, 1 sách tiếng Trung chẩn đoán. và 2 sách tiếng Anh. Thận dương hư thủy tràn Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh III. CÁC BỆNH CẢNH THỐNG KÊ TRONG Y VĂN thận dương hư thủy tràn: lưỡi bệu, tiểu ít, Qua khảo sát 10 y văn, ghi nhận được 12 mạch trầm (100%), rêu trắng, phù toàn thân, bệnh cảnh tạng thận YHCT, bao gồm: thận đau lưng mỏi gối, sợ lạnh, bụng trướng, tay âm hư chiếm tỉ lệ 100%, thận dương hư, tâm chân lạnh (85,7%), lưỡi nhạt, mạch vô lực thận bất giao, thận tỳ dương hư, phế thận âm (57,1%), mạch trì (42,9%), rêu mỏng, mệt hư chiếm 80%, thận dương hư thủy tràn, thận mỏi, chóng mặt, ù tai, mắt kém, lạnh vùng khí hư chiếm 70%, thận tinh hư, tâm thận lưng, sợ gió, tiêu chảy, sắc mặt trắng nhợt, tự dương hư, can thận âm hư chiếm 50%, phế tỳ hãn, nước tiểu trong, mạch tế (28,6%), liệt thận dương hư 30%, thận âm dương lưỡng dương, hồi hộp, hụt hơi, ho đàm (14,3%). hư 20%. 272
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Ghi nhận 12 triệu chứng chiếm >30% được (50%), lưỡi nhạt, nghe kém, chóng mặt, đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán. mạch vi nhược (25%). Ghi nhận 9 triệu Thận khí hư chứng được đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán. Thận khí hư thường do rối loạn 2 chức Tâm thận dương hư năng chính. Một là, chức năng thận tàng tinh Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh và thận chủ bế tàng, gây ra bệnh cảnh thận tâm thận dương hư: mạch trầm (100%), rêu khí bất cố. Hai là, chức năng thận nạp khí, trắng, tay chân lạnh (80%), lưỡi bệu, mệt gây ra bệnh cảnh thận bất nạp khí. mỏi, đại tiện lỏng nát, mạch trì (60%), sắc Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh mặt trắng nhợt, lưỡi nhạt, rêu mỏng, môi thận khí bất cố: đau lưng mỏi gối, tiểu nhiều móng xanh tím, trầm cảm, chóng mặt, tai ù, lần, són tiểu (100%), hít vào dễ, thở ra khó nghe kém, đau lưng mỏi gối, sợ lạnh, tự hãn, (85,7%), lưỡi nhạt, rêu trắng, tai ù, hoạt tinh tiểu ít, nước tiểu trong, mạch vô lực, mạch vi (71,4%), mệt mỏi, chóng mặt, tiêu lỏng, (40%), lưỡi tối, sợ gió, tiểu không thông, hồi nước tiểu trong (57,1%), nghe kém, sợ lạnh, hộp, phù tứ chi, thích ngủ, mạch nhược bụng trướng, di tinh, tảo tiết, đới hạ, tiểu (20%). Ghi nhận 22 triệu chứng chiếm >30% đêm, mạch trầm, mạch nhược (42,9%), lưỡi được đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán. bệu, rêu mỏng, mắt kém, tiếng nói nhỏ yếu, Tâm thận bất giao tay chân lạnh, tự hãn, vô kinh, dễ sảy thai, di Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh niệu, tiểu không gọn bãi, mạch vô lực, mạch tâm thận bất giao: mất ngủ, hồi hộp (100%), tế (28,6%), khi ho kèm són tiểu, thở gấp, thở tâm phiền, miệng họng khô, đạo hãn, triều ngắt quãng, liệt dương (14,3%). Ghi nhận 21 nhiệt, di tinh, đau lưng mỏi gối, mạch tế sác triệu chứng chiếm >30% được đưa vào tiêu (75%), hay quên, nước tiểu sậm màu, tiểu ít chuẩn chẩn đoán. (62,5%), rêu ít/ không rêu, chóng mặt, trầm Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh cảm, bốc nóng ở mặt (25%), lưỡi hồng, lưỡi thận bất nạp khí: hít vào dễ, thở ra khó đỏ, nghe kém, tiểu đêm nhiều lần (12,5%). (100%), tự hãn, mạch trầm (83,3%), rêu Ghi nhận 12 triệu chứng chiếm >30% được trắng, khó thở, đau lưng mỏi gối, mệt mỏi đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán. (66,7%), lưỡi nhạt, tay chân lạnh, vận động Tỳ thận dương hư bệnh tăng, tai ù (50%), lưỡi bệu, thở ngắt Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh tỳ quãng, sợ lạnh, liệt dương, di hoạt tinh, tiếng thận dương hư: mệt mỏi, tay chân lạnh, ngũ nói nhỏ yếu, chóng mặt, tiểu nhiều, tiểu canh tả (87,5%), tiêu lỏng, rêu trắng (75%), trong, són tiểu, đầy bụng, tiêu lỏng, mạch sợ lạnh, mạch nhược, mạch tế (62,5%), lưỡi nhược, mạch vô lực (33,3%), ho lâu ngày, nhạt, phù thũng, cổ trướng, mạch trầm khi ho kèm són tiểu, mạch tế (16,7%). Ghi (50%), lưỡi bệu, rêu nhuận, chóng mặt, ù tai, nhận 25 triệu chứng chiếm >30% được đưa đau lưng mỏi gối, đau bụng, lạnh bụng, bụng vào tiêu chuẩn chẩn đoán. trướng, tiểu nhiều lần, di tinh, liệt dương Thận tinh hư (37,5%), rêu mỏng, mắt kém, tự hãn, chườm Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh ấm dễ chịu, nước tiểu trong, tiểu không tự thận tinh hư: ù tai (100%), 2 chân yếu mỏi, chủ, hoạt tinh, vô kinh, mạch vô lực, mạch trì tinh thần đần độn, động tác chậm chạp (25%), dấu ấn răng, lạnh lưng, miệng nhạt (75%), hay quên, tóc rụng, tinh ít, bế kinh không khát, tiêu phân sống, tiểu không gọn 273
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH bãi, tiểu đêm, khó tiểu tiện, vô sinh, đới hạ Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh trong loãng, ăn kém, hơi thở yếu, nhác nói phế tỳ thận dương hư: mặt nhợt, nói nhỏ, ho (12,5%). Ghi nhận 22 triệu chứng chiếm đờm trắng, lạnh tay chân, đau lưng mỏi gối, >30% được đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán. mạch nhược (100%), mạch phù, mạch vô Can thận âm hư lực, tiếng ho không có lực, vô kinh, di tinh, Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh hít vào ngắn, thở ra dài (66,7%), hụt hơi, tự can thận âm hư: lưỡi đỏ, đau lưng mỏi gối, hãn, bụng đầy, tiêu lỏng, mệt mỏi, tiểu trong, đạo hãn, ù tai, miệng họng khô, di tinh, mạch phù thũng, lưỡi nhạt bệu (33,3%). Ghi nhận tế sác (100%), kinh nguyệt không đều (80%), 20 triệu chứng chiếm >30% được đưa vào rêu ít/ không rêu, triều nhiệt, ngũ tâm phiền tiêu chuẩn chẩn đoán. nhiệt, mất ngủ, chóng mặt, đau mạn sườn (60%), gầy, gò má đỏ, đau căng đầu, nghe IV. BỆNH CẢNH YHCT TRÊN Y VĂN TƯƠNG kém, hoa mắt (40%), mắt nhìn kém, gân cơ THÍCH VỚI BTM YHHĐ co cứng, móng tay chân khô giòn, tiểu vàng, Theo Almutary H., gánh nặng triệu đại tiện khô, tóc rụng, răng lung lay, mạch chứng trong BTM gồm 30 triệu chứng được trầm, mạch huyền (20%). Ghi nhận 19 triệu báo cáo trong các nghiên cứu với tỉ lệ như chứng chiếm >30% được đưa vào tiêu chuẩn sau: mệt mỏi (81%), lơ mơ, ngủ gà (75%), chẩn đoán. đau (65%), ngứa (61%), da khô, chán ăn Phế thận âm hư (57%), chuột rút (53%), khó ngủ (50%), khô Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh miệng (49%), lo lắng (45%), đau xương Phế thận âm hư: ho đờm ít hoặc ho khan, đau khớp, hoa mắt hoặc chóng mặt (43%), cảm lưng mỏi gối, mạch tế sác (88%), lưỡi đỏ, di thấy buồn, khó kích thích tình dục (41%), dễ tinh (75%), gò má đỏ, rêu ít/ không rêu, triều cáu gắt (39%), tê hoặc ngứa bàn chân (37%), nhiệt, đạo hãn, miệng họng khô (63%), gầy phù ở chân hoặc tay, đau đầu, buồn nôn (50%), tiểu ít, hụt hơi (50%), đàm lẫn máu, (36%), ho (35%), bồn chồn, bực dọc, giảm tâm phiền, táo bón, đau nhức trong xương ham muốn tình dục (34%), đau nhức cơ bắp (25%), lưỡi hồng, mặt trắng, tiểu vàng, khàn (33%), khó tập trung, táo bón (32%), hội tiếng, mất ngủ, xương nóng âm ỉ (13%). Ghi chứng chân không yên (29%), khó thở nhận 13 triệu chứng chiếm >30% được đưa (28%), tiêu chảy (22%), nôn (19%), đau vào tiêu chuẩn chẩn đoán. ngực (18%)(5). Thận âm dương lưỡng hư Có thể thấy trong 12 bệnh cảnh tổn Tỷ lệ các triệu chứng trong bệnh cảnh thương tạng thận YHCT, có những bệnh thận âm dương lưỡng hư: lưỡi nhạt, rêu cảnh có biểu hiện triệu chứng giống với mỏng, di tinh, mạch tế, mạch nhược (100%), BTM theo tây y, có những bệnh cảnh lại sắc mặt ảm đạm, lưỡi nứt, tóc rụng, răng tương đồng với bệnh lý tây y khác. Vì vậy, lung lay, miệng khô, tâm phiền, đạo hãn, sợ chúng tôi kiểm tra lại sự tương thích giữa các lạnh, chi lạnh, lòng bàn tay chân nóng, chóng thể lâm sàng YHCT và BTM YHHĐ bằng mặt, ù tai, đau lưng mỏi gối, mạch trầm cách so sánh triệu chứng đặc trưng của từng (50%). Ghi nhận 19 triệu chứng chiếm >30% thể lâm sàng YHCT với triệu chứng xuất được đưa vào tiêu chuẩn chẩn đoán. hiện BTM theo Almutary H. Phế tỳ thận dương hư Thận âm hư 274
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Biểu hiện chủ yếu có đặc điểm của thận Thận bất nạp khí âm tổn thương (đau lưng mỏi gối, răng lung Nếu thận khí bất túc, ảnh hưởng chức lay, tóc bạc, di tinh, mệt mỏi…) hoặc âm hư năng tuyên giáng của phế khí gây biểu hiện sinh nội nhiệt (triều nhiệt, ngũ tâm phiền chính là khó thở, hít vào ngắn, thở ra dài, nhiệt, họng khô, táo bón…). Trong BTM tây thường gặp trong suyễn chứng và háo chứng, y, các triệu chứng mệt mỏi, đau xương khớp, không thuộc phạm trù BTM tây y. da khô, khô miệng, táo bón đều chiếm tỉ lệ Thận tinh hư cao >30%. Như vậy, hội chứng thận âm hư Ở trẻ em, biểu hiện sự phát dục chậm, thể có thể gặp trong BTM tây y. lực, trí lực và thể trạng khác với các bạn Thận dương hư đồng lứa tuổi. Ở người lớn, có hiện tượng lão Có đặc điểm của thận dương tổn thương suy sớm như răng tóc rụng sớm, trí nhớ (đau lưng mỏi gối, răng lung lay, tóc bạc, di giảm, hai chân yếu, động tác chậm chạp, tinh, mệt mỏi, tiện lỏng nát, ngũ canh tả…) chức năng sinh dục giảm sút, ngoài ra còn hoặc dương hư sinh ngoại hàn (tay chân lạnh, chóng mặt, ù tai. Theo tây y, BTM ở giai sợ lạnh). Trong BTM tây y, các triệu chứng đoạn 1 và 2 thường không xuất hiện bất kỳ mệt mỏi, đau xương khớp, tiêu lỏng đều triệu chứng nào hoặc các triệu chứng không chiếm tỉ lệ cao >20%. Như vậy, hội chứng đặc trưng. Các triệu chứng như hoa mắt, thận dương hư có thể gặp trong BTM tây y. chóng mặt, khó kích thích, giảm ham muốn Thận dương hư thủy tràn tình dục, đau xương khớp ở thể thận tinh hư Biểu hiện nổi bật là thủy thấp tràn lan của người lớn cũng xuất hiện như là triệu toàn thân, phù thũng từ lưng trở xuống nặng chứng không đặc trưng trên lâm sàng BTM. hơn, ấn vào ngập ngón tay. Gần giống với Theo Almutary H., hoa mắt, chóng mặt, khó Đợt cấp của BTM trong tây y. kích thích tình dục, giảm ham muốn tình dục, Thận khí hư gồm hai bệnh cảnh nhỏ là đau xương khớp chiếm >30%. Vì vậy, thận thận khí bất cố và thận bất nạp khí tinh hư có thể gặp trong BTM tây y. Thận khí bất cố Tâm thận dương hư Nếu thận khí bất túc, ảnh hưởng đến Gồm các triệu chứng mang đặc điểm công năng thận tàng tinh và thận chủ bế tàng dương hư (tay chân lạnh, sợ lạnh, tiêu lỏng, sinh chứng di, hoạt tinh, tiểu nhiều lần, tiểu mệt mỏi), thận (di, hoạt tinh, liệt dương, lãnh không tự chủ, về đêm âm thịnh dương suy cảm), tâm (trầm cảm, hồi hộp). Trong BTM nên bệnh càng tăng gây tiểu đêm… Theo tây y, các triệu chứng mệt mỏi, tiêu lỏng, khó YHHĐ, “tiểu nhiều”, “tiểu đêm" là 2 triệu kích thích, giảm ham muốn tình dục, cảm chứng có thể gặp trong BTM. Tuy nhiên, 2 giác buồn chiếm tỉ lệ cao >20%. Đồng thời, triệu chứng này không được báo cáo trong các bệnh lý tim mạch là nguyên nhân hàng nghiên cứu của Almutary H. Điều này có thể đầu gây bệnh và tử vong ở mọi giai đoạn giải thích vì “tiểu nhiều”, “tiểu đêm" thường BTM, các biểu hiện rối loạn tim mạch cũng xuất hiện ở giai đoạn sớm, trong khi bài phân đa dạng. Như vậy, hội chứng tâm thận dương tích của Almutary H. lại khảo sát giai đoạn hư cũng có thể gặp trong BTM tây y. 4,5, tức là giai đoạn muộn của BTM. Như Tâm thận bất giao vậy, thận khí bất cố cũng có thể gặp trong Gồm các triệu chứng mang đặc điểm âm BTM tây y. hư (triều nhiệt, ngũ tâm phiền nhiệt, họng 275
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH khô, táo bón…), thận (di, hoạt tinh, liệt dương hư thường gặp trong các chứng hư dương, lãnh cảm), tâm (trầm cảm, hồi hộp). lao, dương nuy, di tinh, long bế, quan cách, Trong BTM tây y, các triệu chứng mệt mỏi, thủy thũng. Trong BTM tây y, các triệu khó kích thích, giảm ham muốn tình dục, chứng mệt mỏi, khó kích thích tình dục, miệng họng khô, táo bón, cảm giác buồn buồn nôn, phù chiếm tỉ lệ cao >30%. Như chiếm tỉ lệ cao >30%. Đồng thời, các bệnh lý vậy, hội chứng thận âm dương hư cũng có tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh thể gặp trong BTM tây y. và tử vong ở mọi giai đoạn BTM, biểu hiện Phế thận âm hư rối loạn tim mạch rất đa dạng. Như vậy, hội Do các bệnh nội thương (phế âm hư, thận chứng tâm thận bất giao cũng có thể gặp âm hư) đưa đến. Biểu hiện lâm sàng gồm phế trong BTM tây y. âm hư (ho ít đờm, trong đờm lẫn máu) và các Tỳ thận dương hư triệu chứng của thận âm hư. Các triệu chứng Gồm các triệu chứng mang đặc điểm giống với bệnh cảnh lao phổi trong tây y, dương hư (tay chân lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi), không thuộc phạm trù BTM. thận (đau lưng mỏi gối, di, hoạt tinh, liệt Phế tỳ thận dương (khí) hư dương, lãnh cảm), tỳ (ăn kém, đầy bụng, tiêu Là một loại chứng hậu phức hợp trên lâm chảy), thủy thũng. Trong BTM tây y, các sàng đồng thời xuất hiện phế khí hư, tỳ khí triệu chứng mệt mỏi, đau xương khớp, giảm hư hoặc tỳ dương hư, thận khí hư hoặc thận ham muốn tình dục, ăn kém, tiêu chảy, phù dương hư. Phế tỳ thận dương hư có nguyên đều chiếm tỉ lệ >20%. Như vậy, hội chứng nhân, bệnh sinh và triệu chứng gần giống với thận tỳ dương hư cũng có thể gặp trong BTM chứng háo suyễn, nên phần nhiều gặp trong tây y. các bệnh lý tây y thuộc chứng háo suyễn như Can thận âm hư hen phế quản, COPD, suy hô hấp, không Gồm các triệu chứng mang đặc điểm âm thuộc phạm trù BTM tây y. hư (triều nhiệt, ngũ tâm phiền nhiệt, họng khô, táo bón…), thận (di, hoạt tinh, liệt V. KẾT LUẬN dương), can (đau đầu, nhất là vùng đỉnh, đau Khảo sát 10 y văn, ghi nhận được 12 mạn sườn, kinh nguyệt không đều…), can bệnh cảnh tạng thận YHCT. Trong đó, chỉ có thận âm tinh suy hư không sinh được tủy, tủy 10 hội chứng phù hợp với BTM YHHĐ, bao hải bất túc gây nên hoa mắt, chóng mặt. gồm: Trong BTM tây y, các triệu chứng mệt mỏi, - Thận âm hư có 17 triệu chứng chẩn đau xương khớp, da khô, khô miệng, táo bón, đoán đau đầu, hoa mắt, chóng mặt đều chiếm tỉ lệ - Thận dương hư có 15 triệu chứng chẩn cao >30%. Như vậy, hội chứng can thận âm đoán hư cũng có thể gặp trong BTM tây y. - Thận dương hư thủy tràn có 12 triệu Thận âm dương hư chứng chẩn đoán Bao gồm những chứng của thận hư, cả - Thận tinh hư có 9 triệu chứng chẩn âm, dương đều hư. Hội chứng thận âm đoán 276
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 - Thận khí bất cố có 21 triệu chứng chẩn 3. Wang XQ, et al (2016). From “Kidneys đoán Govern Bones” to Chronic Kidney Disease, - Tâm thận dương hư có 22 triệu chứng Diabetes Mellitus, and Metabolic Bone chẩn đoán Disorder: A Crosstalk between Traditional - Tâm thận bất giao có 12 triệu chứng Chinese Medicine and Modern Science. chẩn đoán Evidence-Based Complementary and - Tỳ thận dương hư có 22 triệu chứng Alternative Medicine, 2016:4370263. chẩn đoán 4. Wu YF, Zhang L, Zeng YP, Liu XS and - Can thận âm hư có 19 triệu chứng chẩn Fu HY (2013). Analyzing the relationship đoán between Traditional Chinese Medicine - Thận âm dương lưỡng hư có 19 triệu Patterns and Biochemical Parameters in chứng chẩn đoán CKD Population Based on informations sharing system, pp.277-278. 2013 IEEE TÀI LIỆU THAM KHẢO International Conference on Bioinformatics 1. Huang KC, Su YC, Sun MF, and Huang and Biomedicine, Shanghai. ST (2018). Chinese Herbal Medicine 5. Almutary H, Bonner A, Douglas C (2013). Improves the Long-Term Survival Rate of Symptom burden in chronic kidney disease: Patients With Chronic Kidney Disease in a review of recent literature. Journal of Renal Taiwan: A Nationwide Retrospective Care, 39(3):140-150. Population-Based Cohort Study. Frontiers in 6. Nguyễn Thị Bay (2001). Nội khoa y học cổ Pharmacology. truyền, tr.458-464. NXB Y học Thành Phố 2. Wu Y, Li C, Zhang L, et al (2021). Hồ Chí Minh. Effectiveness of Chinese herbal medicine 7. Nguyễn Trung Hòa (2012). Đông y toàn combined with Western medicine on tập, tr. 103-`104. NXB Thuận Hóa. deferring dialysis initiation for nondialysis 8. Vương Vĩnh Cữu (2011). Nội khoa trung y, chronic kidney disease stage 5 patients: a tr. 241-242. NXB Y học Nhân Dân. multicenter prospective nonrandomized controlled study. Ann Transl Med, 9(6): 490. 277
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các thể đái tháo đường đặc biệt hiếm gặp (Kỳ 2)
6 p | 143 | 15
-
BỆNH XOẮN KHUẨN VÀNG DA (Leptospirosis)
12 p | 159 | 15
-
Triệu chứng Bệnh đau nửa đầu và đau đầu từng chuỗi: Phần 2
49 p | 76 | 14
-
Bài giảng chuyên đề bệnh học: Amíp
14 p | 105 | 12
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi AFB (+) ở người cao tuổi tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng trong 2 năm 2018-2019
7 p | 29 | 4
-
Khảo sát tỷ lệ bệnh lý mạn tính và thể lâm sàng y học cổ truyền trên bệnh thừa cân – béo phì
7 p | 89 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân rụng tóc từng mảng tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
8 p | 17 | 3
-
Phân tích các đặc điểm lâm sàng của bớt Ota hai bên: Thể lâm sàng hiếm gặp
7 p | 18 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhi teo ruột non bẩm sinh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2010-2017
7 p | 56 | 3
-
Bài giảng Bệnh mạch vành - PGS.TS.BS. Trương Quang Bình
64 p | 69 | 3
-
Ứng dụng kỹ thuật chẩn đoán elisa để xác định các thể lâm sàng bệnh ấu trùng sán dải heo ở người - Nguyễn Minh Hải
6 p | 61 | 3
-
Hạ týp HIV - 1 và các thể lâm sàng lao ở bệnh nhân lao HIV (+) tại TP.HCM
10 p | 38 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân điều trị phẫu thuậtbệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa
5 p | 8 | 2
-
Các thể lâm sàng lao ở bệnh nhân lao/HIV (+) theo các giai đoạn miễn dịch
9 p | 32 | 2
-
So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý dị ứng khoang trung tâm (CCAD) và viêm mũi xoang mạn tính tăng bạch cầu ái toan ưu thế
6 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp thể hoạt động nhẹ và vừa
5 p | 7 | 1
-
Viêm thần kinh thị theo sau viêm não tủy lan tỏa cấp tính ở trẻ em liên quan kháng thể anti-MOG: Báo cáo trường hợp lâm sàng
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn