Các thủ tục hành chính khi đăng kí kết hôn
lượt xem 8
download
Khi đăng kí kết hôn bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ và thực hiện đúng những qui định về luật hôn nhân và gia đình qui định. Các bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn qua tài liệu dưới đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các thủ tục hành chính khi đăng kí kết hôn
- Các thủ tục hành chính khi đăng kí kết hôn
- Tên thủ tục hành Đăng ký kết hôn (trong nước, không có yếu tố nước ngoài) chính Cơ quan tiếp nhận, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn giải quyết hồ sơ 1. Điều kiện kết hôn 1.1. Về độ tuổi: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên (độ tuổi được xác định như sau: từ 20 tuổi và từ 18 tuổi là tính sau ngày sinh nhật lần thứ 19 đối với nam và sau ngày sinh nhật lần thứ 17 đối với nữ) 1.2. Về ý chí tự nguyện kết hôn: việc kết hôn do hai bên nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. 1.3. Việc kết hôn bị cấm trong các trường hợp sau đây: - Cấm kết hôn với người đang có vợ hoặc đang có chồng. - Cấm kết hôn với người mất năng lực hành vi dân sự. Đối tượng giải quyết - Cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu trực về hệ (là giữa ông bà với cháu nội hoặc ngoại; cha, mẹ đẻ với con đẻ); giữa những người có họ trong phạm vi ba đời (là giữa Bác, chú, cô, cậu, dì với cháu ruột; giữa anh, chị em con chú con bác, con cô với nhau; con cậu, con dì con dà với nhau) - Cấm kết hôn giữa những người có quan hệ cha, mẹ nuôi với con nuôi hoặc đã từng có quan hệ giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với nàng dâu, mẹ vợ với con rễ, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. - Cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính. 2. Thẩm quyền giải quyết 2.1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn.
- - Nếu cả hai bên kết hôn (bên nam và bên nữ) đều có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu cùng ở một nơi) hoặc họ có quyền lựa chọn nơi đăng ký kết hôn là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu không cùng ở một nơi); - Nếu chỉ bên nam hoặc bên nữ có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú còn bên kia có đăng ký tạm trú có thời hạn thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú. - Nếu cả bên nam nữ đều không có hoặc chưa có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú có thời hạn thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bên nam hoặc bên nữ đăng ký tạm trú có thời hạn. 2.2. Trong trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn đã cắt hộ khẩu thường trú ở trong nước thì việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước khi xuất cảnh của một trong hai bên nam, nữ. Hồ sơ đăng ký kết hôn lập thành 01 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau: 1. Các loại giấy tờ phải nộp: 1.1. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu To khai dang ky ket hon.doc đính kèm) - Nếu cả hai bên nam, nữ cùng cư trú tại một xã, phường, thị trấn hoặc Thành phần hồ sơ cùng công tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân, thì hai bên kết hôn chỉ cần khai vào một Tờ khai đăng ký kết hôn. - Trong trường hợp hai bên nam nữ nộp bản chính Tờ khai ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân thì không cần nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân vì hai loại giấy tờ này đều có giá trị chứng minh về tình trạng hôn nhân của bên kết hôn. 1.2. Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký
- kết hôn (do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên nam, bên nữ cấp). - Trường hợp hai bên nam, nữ có nơi cư trú khác nhau thì bên nam hoặc bên nữ đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi cư trú của mình phải nộp xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân. - Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng hôn nhân của người đó. - Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. 2. Các loại giấy tờ phải xuất trình: - Bản chính Giấy chứng minh nhân dân của hai bên nam, nữ. - Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu. 05 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp Thời hạn giải quyết lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc. Lệ phí 20.000 đồng - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân trong hồ sơ đăng ký kết hôn của hai bên nam nữ phải là bản chính. Không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích sử dụng khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn, không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích làm thủ tục đăng ký kết hôn để sử dụng vào mục đích khác. Thông tin lưu ý - Trường hợp bên kết hôn là người đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình bản chính bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử của người vợ (hoặc người chồng) đã chết khi yêu cầu cấp xác nhận về tình trạng hôn nhân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thủ tục Quy trình phát hành trái phiếu bằng chuyển khoản
1 p | 367 | 84
-
Bảng kê 103 - Hồ sơ thu BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc
1 p | 1780 | 75
-
Thủ tục đăng ký giá của các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, Công ty cổ phần, Công ty TNHH có trên 50% vốn sở hữu nhà nước trong vốn điều lệ doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính
4 p | 372 | 48
-
Hợp nhất mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế Sau khi bỏ quy định về mã
3 p | 789 | 45
-
Thủ tục đăng ký giá của các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, CTCP, Công ty TNHH có trên 50% vốn sở hữu nhà nước trong vốn điều lệ doanh nghiệp thuộc phạm vi Bộ, ngành quản lý chuyên ngành quản lý
4 p | 254 | 37
-
03b - TBH DS đề nghị điều chỉnh hồ sơ cấp sổ BHXH, BHYT
1 p | 484 | 34
-
Thủ tục Giải ngân thanh toán
3 p | 173 | 25
-
Thủ tục Thẩm định 13
3 p | 133 | 20
-
Bảng kê 104 - Hồ sơ thu BHXH bắt buộc hàng tháng
1 p | 193 | 15
-
Hồ sơ xác nhận tham gia BHYT 3 năm liên tục
1 p | 197 | 14
-
Bảng kê 305 - HS điều chỉnh nhân thân do mượn Hồ sơ
1 p | 187 | 10
-
Thủ tục đăng ký thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính thời vụ và gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng
3 p | 110 | 9
-
Thủ tục giám định thương tật do tai nạn lao động cho người lao động bị tai nạn trong các trường hợp được xác định là tai nạn lao động, hoặc người bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp 1 lần (bao gồm người đang làm việc; người đã nghỉ việc) và người bị tai nạn lao động hưởng trợ cấp hàng tháng khi vết thương cũ tái phát mã số hồ sơ 147988
5 p | 194 | 9
-
Thủ tục Thẩm định 4
4 p | 97 | 8
-
Thủ tục Thẩm định 12
3 p | 104 | 8
-
Thủ tục Giải quyết mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể, các đối tượng chính sách khi từ trần
3 p | 134 | 6
-
Thủ tục về Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình, các phòng khám chuyên khoa tim mạch, nhi, lao và bệnh phổi và các phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội khác, phòng tư vấn khám, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế
8 p | 99 | 4
-
Mẫu Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu PC03)
1 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn