intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoa học công nghệ năm 2013: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn sách "Luật khoa học công nghệ năm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành: Phần 1" trình bày các nội dung chính sau đây: Những quy định chung; tổ chức khoa học và công nghệ; cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoa học công nghệ năm 2013: Phần 1

  1. VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN t h i hành I NGUYÊN iỌ C LIỆ U NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ Quốc
  2. LUẬT KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2013 VẢ VÃN b ả n h ư ớ n g d á n t h i h à n h
  3. Biên mục trên xuất bản phẩm của Thư viện Quốc gia Việt Nam Luật khoa học và công nghệ nãm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành. - H. : Chính trị Quốc gia, 2014. - 208tr. ; 19cm 1. Pháp luật 2. Luật khoa học công nghệ 3. Vãn bản pháp luật 4. Việt Nam 344.59709502632 - dc23 CTB0200p-CIP 3.34(V) Mã s ố : — --------- — CTQG - 2014
  4. LUẬT KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ m m NĂM 2013 VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA - s ự THẬT Hà Nội-2014
  5. CH Ú D Ẩ N CỦA N H À XU ẤT BẢ N Luật khoa học và công nghệ được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18-6-2013, có hiệu lực thi hành từ ngày 01- 01-2014, thay th ế Luật khoa học và công nghệ năm 2000. Luật khoa học và công nghệ năm 2013 đã thể chế hóa những quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển khoa học và công nghệ, phục vụ mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nưóc, phát triển đất nước nhanh, bền vững phù hợp vối điểu kiện trong nước và bôi cảnh quổc tế hiện nay. Để triển khai thi hành Luật, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27-01-2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sô" điều của Luật khoa học và công nghệ và Nghị định sô" 11/2014/NĐ-CP ngày 18-02-2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tìm hiểu và thực thi các quy định pháp luật hiện hành vế khoa học và công nghệ, 5
  6. Nhà xuất bản Chính trị quôc gia - Sự th ật xuất bản cuốn: Luật khoa học và công nghệ năm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành. Xin giới thiệu cuốn sách cùng bạn đọc. Tháng 3 năm 2014 NHÀ XUẤT BẢN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA - s ự THẬT 6
  7. LUẬT KHOA HỌC VÀ CÔNG N G H Ệ NẢM 2 0 1 3 1 Căn cứ H iến p h á p nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt N a m năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một sô' điều theo N ghị quyết s ố 51 /2001 /QH10; Quốc hội ban h à n h L u ậ t khoa học và công nghệ. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Đ iều 1. Pham vi điểu chỉnh L uật này quy định về tổ chức, cá n hân hoạt động khoa học và công nghệ; việc tổ chức thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ; biện pháp bảo đảm p h át triển khoa học và công nghệ; quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ. 1. L u ậ t số 29/2013/Q H 13. (BT). 7
  8. Đ iều 2. Đối tượng áp dụng L uật này áp dụng đối với tổ chức, cá n h ân hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam. Đ iểu 3. Giải thích từ ngữ Trong L u ậ t này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Khoa học là hệ thống tri thức về bản chất, quy lu ật tồn tại và p h á t triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. 2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ th u ậ t có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực th àn h sản phẩm. 3. H oạt động khoa học và công nghệ là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu và triể n khai thực nghiệm , p h á t triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ khoa học và công nghệ, p h á t huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm p h á t triể n khoa học và công nghệ. 4. N ghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, p h át hiện, tìm hiểu bản chất, quy lu ậ t của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. 5. Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy lu ậ t của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy.
  9. 6. N ghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã hội. 7. P hát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản x u ất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công nghệ mới. 8. Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và p h át triển công nghệ để tạo ra sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu. 9. S ả n xu ấ t th ử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản x u ất thử nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống. 10. Dịch vụ khoa học ưà công nghệ là hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ th u ậ t cho việc nghiên cứu khoa học và p h át triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ th u ậ t, đo lường, chất lượng sản phẩm , hàng hóa, an toàn bức xạ, h ạ t nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng th àn h tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tê - xã hội. 11. T ổ chức khoa học và công nghệ là tổ chức có chức năng chủ yếu là nghiên cứu khoa học, nghiên cứu 9
  10. triển khai và p h á t triển công nghệ, hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ, được th à n h lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật. 12. Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ. 13. N h iệm vụ khoa học và công nghệ là n h ữ n g vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết đê đáp ứng yêu cầu thự c tiễn p h á t triể n k in h tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an n inh, p h á t triể n khoa học và công nghệ. 14. Đ ặt hàng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là việc bên đ ặt hàng đưa ra yêu cầu về sản phẩm khoa học và công nghệ, cung cấp kin h phí để tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ thông qua hợp đồng. 15. K ết cấu hạ tầng p h ụ c vụ p h á t triển khoa học và công nghệ là cơ sở v ậ t c h ất - kỹ th u ậ t của tổ chức khoa học và công nghệ; hệ thống ch u ẩn đo lường, phòng th í nghiệm trọ n g điểm; k h u công nghệ cao, khu nông nghiệp ứ ng dụng công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; h ạ tầ n g thông tin, thống kê khoa học và công nghệ. 16. Đổi mới sáng tạo (innovation) là việc tạo ra, ứng dụng thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, giải pháp 10
  11. quản lý để nâng cao hiệu quả p h á t triển kinh tê - xã hội, nâng cao n ăn g suất, ch ất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm , h àn g hóa. Đ iểu 4. N hiệm vụ của hoạt động khoa học và công nghệ 1. Xây dựng lý lu ận về chủ nghĩa xã hội và con đưòng đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam; xây dựng luận cứ khoa học cho việc định ra đường lối, chính sách, pháp lu ật về p h á t triể n kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; góp p h ần xây dựng nền giáo dục tiên tiến, xây dựng con người mới Việt Nam; kê thừ a và p h át huy giá trị tru y ền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, tiếp th u tin h hoa văn hoá n h ân loại và đóng góp vào kho tàn g văn hoá, khoa học của th ê giới. 2. N âng cao năng lực khoa học và công nghệ để làm chủ công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phương pháp quản lý tiên tiến; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người; kịp thời dự báo, phòng, chông, h ạn chế và khắc phục hậu quả thiên tai. 3. Tiếp th u th àn h tự u khoa học và công nghệ của th ế giới để tạo ra, ứng dụng có hiệu quả công nghệ mới; tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tra n h cao; phát triển nền khoa học và công nghệ Việt Nam đạt trìn h độ tiên tiến 11
  12. trong khu vực, tiếp cận với trìn h độ th ê giởi, làm cơ sở vững chắc cho việc p h át triển các ngành công nghiệp hiện đại; đẩy m ạnh việc phổ biến và ứng dụng th à n h tự u khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sông. Đ iểu 5. N guyên tắc hoạt động khoa học và công nghệ 1. X uất p h á t từ nh u cầu thực tiễn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, p h át triển khoa học và công nghệ. 2. Xây dựng và p h át huy năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với việc tiếp th u có chọn lọc th àn h tự u khoa học và công nghệ của thê giới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam. 3. Bảo đảm quyền tự do sáng tạo, p h át huy dân chủ trong hoạt động khoa học và công nghệ vì sự p h á t triển của đất nước. 4. Trung thực, khách quan, đề cao đạo đức nghề nghiệp, tự chủ, tự chịu trách nhiệm. 5. Bảo đảm an toàn tín h mạng, sức khỏe con người, bảo vệ môi trường. Điểu 6. Chính sách của Nhà nước vể phát triển khoa học và công nghệ N hà nước thực hiện các chính sách sau đây nhằm bảo đảm p h át triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu: 12
  13. 1. ư u tiên và tậ p tru n g mọi nguồn lực quốc gia cho p h át triển khoa học và công nghệ; áp dụng đồng bộ cơ chế, biện pháp khuyến khích, ưu đãi nhằm p h át huy vai trò th en chốt và động lực của khoa học và công nghệ trong p h át triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quổc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sông của n h ân dân. 2. P h á t triển đồng bộ các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ th u ậ t và công nghệ; gắn nhiệm vụ p h át triển khoa học và công nghệ với nhiệm vụ p h át triển kinh tê - xã hội, bảo đảm quốíc phòng, an ninh; tạo tiên đê hình th àn h và phát triển kinh tế tri thức. 3. Đẩy m ạnh việc nghiên cứu ứng dụng th àn h tự u khoa học và công nghệ tiên tiến và hiện đại, nghiên cứu làm chủ và tạo ra công nghệ mới nhằm đổi mới, nâng cao trìn h độ công nghệ và n ăn g lực cạnh tra n h của sản phẩm . 4. Tập tru n g đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ th u ật, chú trọng lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm quốc gia: áp dụng cơ chế, chính sách ưu đãi đặc biệt để p h át triển, đào tạo, th u hút, sử dụng có hiệu quả n h ân lực khoa học và công nghệ. 5. Tạo điều kiện p h át triển thị trường khoa học và công nghệ. 13
  14. 6. K huyến khích, tạo điều kiện th u ậ n lợi để doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới, nâng cao trìn h độ công nghệ. 7. K huyến khích, tạo điều kiện để hội khoa học và kỹ th u ật, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp th am gia tư vấn, phản biện, giám định xã hội và hoạt động khoa học và công nghệ. 8. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ; nâng cao vị th ế quốc gia về khoa học và công nghệ trong khu vực và th ế giới. Đ iều 7. Ngày khoa học và công nghệ V iệt Nam Ngày 18 th án g 5 hằng năm là Ngày khoa học và công nghệ Việt Nam. Đ iều 8. Các hành vi bị cấm 1. Lợi dụng hoạt động khoa học và công nghệ để xâm phạm lợi ích của N hà nước, quyển, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; gây th iệt hại đến tài nguyên, môi trường, sức khỏe con người; trá i với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; chiếm đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao b ấ t hợp pháp k ết quả khoa học và công nghệ. 3. Tiết lộ tài liệu, kết quả khoa học và công nghê 14
  15. thuộc danh mục bí m ật n h à nước; lừa dối, giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ. 4. Cản trở hoạt động khoa học và công nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Chương II TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Mục 1 THÀNH LẬP, QUYỂN VÀ NGHĨA v ụ CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Đ iểu 9. H ình thức và phân loại tổ chức khoa học và công nghệ 1. H ình thức của tổ chức khoa học và công nghệ được quy định như sau: a) Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và p h á t triển công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện h àn lâm, viện, tru n g tâm , phòng th í nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định; b) Cơ sở giáo dục đại học được tổ chức theo quy định của L uật giáo dục đại học; c) Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được tổ chức dưối hình thức tru n g tâm , văn phòng, phòng thử 15
  16. nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định. 2. Tô chức khoa học và công nghệ được p hân loại như sau: a) Theo thẩm quyền th à n h lập, tổ chức khoa học và công nghệ gồm các loại quy định tại khoản 1 Điều 12 của L uật này; b) Theo chức năng, tổ chức khoa học và công nghệ gồm tổ chức nghiên cứu cơ bản, tổ chức nghiên cứu ứng dụng, tố chức dịch vụ khoa học và công nghệ; c) Theo hình thức sở hữu, tổ chức khoa học và công nghệ gồm tổ chức khoa học và công nghệ công lập, tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài. Đ iểu 10. Quy hoạch m ạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập 1. Căn cứ vào nhiệm vụ p h á t triể n k in h tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an n inh và chiến lược p h át triể n khoa học và công nghệ quốc gia, Bộ K hoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với bộ, cơ q u an ngan g bộ, cơ quan thuộc C hính phủ, ủ y ban n h â n d ân tỉnh, th à n h phố trự c thuộc tru n g ương và cơ q u an n h à nước khác xây dựng, trìn h T hủ tướng C hính p h ủ phê duyệt quy hoạch m ạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập. 16
  17. 2. Việc xây dựng quy hoạch m ạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây: a) Xây dựng quy hoạch m ạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ thống n h ấ t, đồng bộ và p h ân bcí hợp lý, phù hợp với yêu cầu p h á t triể n khoa học và công nghệ và p h á t triể n k in h tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; b) G ắn k ết tổ chức khoa học và công nghệ với cơ sở đào tạo và tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và p h át triển công nghệ; c) Bảo đảm thực hiện mục tiêu nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia, chú trọng những lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp nhiệm vụ p h át triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; d) Bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn lực của N hà nước, đẩy m ạnh xã hội hóa đầu tư cho p h át triển khoa học và công nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm. Đ iểu 11. Đ iểu k iện thành lập, đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ 1. Tổ chức khoa học và công nghệ được th àn h lập khi có đủ điều kiện sau đây: a) Có điều lệ tổ chức và hoạt động, mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật; 17
  18. b) N hân lực khoa học và công nghệ, cơ sở v ật chất - kỹ th u ậ t đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu, phương hướng và điều lệ tổ chức và hoạt động. 2. Ngoài các quy định tạ i khoản 1 Điểu này, việc th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập phải phù hợp với quy hoạch m ạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ và ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo p h ân cấp của Chính phủ. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc th ì Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ th à n h lập Hội đồng liên ngành để thẩm định. 3. Việc th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nưóc ngoài phải tu â n th ủ các quy định tạ i khoản 1 Điều này và đáp ứng các yêu cầu sau đây: a) Mục đích, nội dung, lĩn h vực h o ạt động phù hợp với quy định của p h áp lu ật, yêu cầu p h á t triể n khoa học và công nghệ và p h á t triể n k in h tê - xã hội của V iệt Nam; b) Được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép th à n h lập; c) Được ủ y ban nhân dân tỉnh, th àn h phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là ủ y ban n hân dân cấp tỉnh) cho phép đặt trụ sở làm việc tại địa phương. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2