intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoa học công nghệ năm 2013: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Luật khoa học công nghệ năm 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành" tiếp tục trình bày các nội dung chính về: Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27-01-2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18-02-2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoa học công nghệ năm 2013: Phần 2

  1. 2. N G H Ị Đ ỊN H SỐ 08/2014/N Đ -C P NGÀY 27-01-2014 CỦA C H ÍN H P H Ủ Q u y đ ịn h c h i t i ế t v à h ư ớ n g d ẫ n th i h à n h m ộ t sô đ iể u c ủ a L u ậ t k h o a h ọ c v à c ô n g n g h ệ Căn cứ L u ậ t tổ chức C hính p h ủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ L u ậ t khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; Chính p h ủ ban hành N ghị đ ịn h quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành m ột sô điều của L u ậ t khoa học và công nghệ, Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG Đ iểu 1. Pham vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 92
  2. các điều 11, 12, 15, 25, 30, 32, 41, 43, 46 và m ột scí vấn đê cần th iết khác của L u ật khoa học và công nghệ liên quan đến th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi n h án h của tổ chức khoa học và công nghệ; đánh giá độc lập tổ chức khoa học và công nghệ; trình tự, th ủ tục xác định, phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt; hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập; kiểm tra, đánh giá trong quá trìn h thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; th ẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước; phát triển th ị trường khoa học và công nghệ. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định n ày áp dụng đối với tổ chức, cá n h ân hoạt động khoa học và công nghệ và tổ chức, cá n h ân khác có liên q u an đến h o ạt động khoa học và công nghệ tại V iệt N am . Điều 3. Giải th ích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập là tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 12 93
  3. L uật khoa học và công nghệ và do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, th àn h lập và đầu tư. 2. Tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập là tổ chức khoa học và công nghệ do doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức Việt Nam không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này th à n h lập. 3. Tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài là tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân nước ngoài th àn h lập hoặc góp vốn hợp tác với tổ chức, cá nhân Việt Nam th à n h lập tại Việt Nam. 4. Đê tài khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu là hoạt động khám phá, p h át hiện, tìm hiểu bản chất, quy lu ật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn, bao gồm đê tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, để tài triển khai thực nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm. 5. Đề án khoa học là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu xác định cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật. 6. Dự án sản x u ất thử nghiệm là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm ứng dụng kêt quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội 94
  4. hoặc sản x u ất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản x u ất và đòi sống. 7. Dự án khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ chủ yếu phục vụ việc sản x u ất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trìn h độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự p h á t triển kinh tế - xã hội của đất nước, được triển khai dưới hình thức để tà i khoa học và công nghệ, dự án sản x u ất thử nghiệm và dự án đầu tư khoa học và công nghệ có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến h àn h trong một thòi gian nhất định. 8. Chương trìn h khoa học và công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có mục tiêu chung giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ p h át triển và ứng dụng khoa học và công nghệ tru n g hạn hoặc dài hạn được triể n k h ai dưới hình thức tập hợp các đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản x u ất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ. 9. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng là đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tập tru n g nghiên cứu giải quyết những vấn đê khoa học và công nghệ đòi hỏi tính ứng dụng cao và có triển vọng 95
  5. tạo ra, p h át triển hưống nghiên cứu mới hoặc sản phẩm mới thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm quốc gia. 10. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt là để tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ có quy mô lớn phục vụ quốc phòng, an ninh, có tác động mạnh đến năng suất, chất lượng và sức cạnh tra n h của sản phẩm quốc gia do Quốíc hội, Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. 11. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ hợp tác xây dựng, tổ chức thực hiện và đóng góp kinh phí giữa các tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam với các đối tác nước ngoài theo thỏa thuận bằng văn bản của các cơ quan có th ẩm quyển của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. 12. Nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm bảo đảm hoạt động nghiên cứu thường xuyên của tổ chức khoa học và công nghệ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quy định trong điều lệ tổ chức và hoạt động hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ. 96
  6. Chương II T ổ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Đ iều 4. Đ iểu k iện thàn h lập tổ chức khoa học và công nghệ Tổ chức khoa học và công nghệ được th à n h lập khi đủ điều kiện sau đây: 1. Điều lệ tổ chức và h o ạt động a) Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắ t (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có th ể kèm theo các chữ cái F, J, z , w , chữ số và ký hiệu, p h á t âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ. Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trù n g lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm tru y ền thông lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyên sở hữ u trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tạ i Việt Nam. b) Mục tiêu, phương hướng h o ạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy 97
  7. định tại Điều 8 của L uật kho# học và công nghệ và các văn bản pháp lu ật khác có liên quan. c) T rụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh h àn h chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). d) Người đại diện. đ) Chức năng, nhiệm vụ và quyển h ạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động. e) Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, p h át triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất th ử nghiệm ; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học và p h át triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân th à n h lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều 20 L uật khoa học và công nghệ. g) Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ. h) Vốn điểu lệ của tổ chức, bao gồm tiền m ặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăn g giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác. i) Điều kiện, trìn h tự, th ủ tục sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có). 98
  8. k) Cam kết tu â n th ủ pháp luật. 2. N hân lực khoa học và công nghệ a) Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) ngưòi có trìn h độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít n h ất 30% có trìn h độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký h o ạt động và ít n h ấ t 40% làm việc chính thức. Trường hợp th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ để p h át triể n ngành khoa học và công nghệ mối thì tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít n h ấ t (một) người có trìn h độ đại học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức. b) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ phải có trìn h độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên mồn phù hợp. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học th ì người đứng đầu phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp lu ật vê giáo dục đại học. 3. Cơ sở v ật ch ất - kỹ th u ậ t Có quyền sở h ữ u hoặc quyền sử dụng trụ sở, n h à xưởng, phòng th í nghiệm , m áy móc th iế t bị, tà i sản trí tuệ, các phương tiệ n v ật ch ất - kỹ th u ậ t khác để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học và công nghệ. 99
  9. 4. Đối vối tổ chức khoa học và công nghệ công lập còn phải phù hợp với quy hoạch m ạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập được T hủ tướng Chính phủ phê duyệt. 5. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài còn phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 11 của L uật khoa học và công nghệ. 6. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể các khoản 1, 2 và 3 Điều này. Đ iều 5. Thẩm quyền thàn h lập, sáp nhập, chia, tách, giải th ể tổ chức khoa học và côn g nghệ 1. Cơ quan, tổ chức, cá n h ân có th ẩm quyển quy định tại khoản 1 Điều 12 L u ật khoa học và công nghệ quyết định th à n h lập hoặc cho phép th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tạ i Điều 4 Nghị định này. 2. Cơ quan, tổ chức, cá n h ân có th ẩm quyền thành lập tổ chức khoa học và công nghệ th ì có thẩm quyền chia, tách, giải thể, sáp nhập tổ chức khoa học và công nghệ do m ình th à n h lập. 3. Thẩm quyền th à n h lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của pháp lu ậ t về giáo dục đại học. 100
  10. Đ iều 6. Trình tự, thủ tụ c thàn h lập tô chức khoa học và công ngh ệ công lập 1. Hồ sơ đề nghị th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập bao gồm tờ trìn h về việc th à n h lập, đề án thành lập, dự thảo quyết định th àn h lập, dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động. 2. Hồ sơ đề nghị th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập được lập th à n h 02 (hai) bộ và gửi về cơ quan có th ẩm quyền th à n h lập quy định tạ i khoản 1 Điều 12 L uật khoa học và công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp. 3. Trong thời h ạ n 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tín h hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn b ản cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung. 4. Trong thời h ạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan sau đây phải có ý kiến thẩm định: a) Bộ Khoa học và Công nghệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập ở tru n g ương; b) Sở Khoa học và Công nghệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ khác. 5. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc thì Bộ trưởng 101
  11. Bộ Khoa học và Công nghệ th à n h lập Hội đồng liên ngành để thẩm định. T hành phần Hội đồng bao gồm các n hà khoa học, n h à quản lý, chuyên gia pháp lý, trong đó, đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ không quá 1/3 tổng sô" th à n h viên Hội đồng. 6. Trong thời h ạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản th ẩm định, cơ quan có th ẩm quyển thành lập xem xét và ra quyết định th à n h lập. Trường hợp không chấp th u ậ n th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ, cơ quan có th ẩm quyển gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá n h ân và nêu rõ lý do. 7. T rình tự, th ủ tục th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của pháp lu ậ t về giáo dục đại học; việc thẩm định th à n h lập cơ sở giáo dục đại học công lập phải có sự tham gia của Bộ Khoa học và Công nghệ. Đ iều 7. Trình tự, thủ tục thàn h lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài và tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập 1. Hồ sơ để nghị cho phép th à n h lập tô chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm: a) Đơn đê nghị cho phép th àn h lập tổ chức khoa học và công nghệ theo m ẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định; 102
  12. b) Văn bản xác n h ậ n tư cách pháp lý của tổ chức nưốc ngoài; c) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài; d) Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động; đ) Đê án th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ, bao gồm phần th u y ết m inh về sự cần th iết th à n h lập; tính phù hợp vối chiến lược, quy hoạch p h át triển khoa học và công nghệ, p h á t triể n kinh tế - xã hội của Việt Nam; mục tiêu, nội dung, lĩnh vực, phạm vi hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam; quy mô đầu tư; dự kiến về nguồn n h ân lực khoa học và công nghệ; phân tích tài chính (nếu có); e) Các tà i liệu chứng m inh đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này; g) Văn bản của ủ y ban n h ân dân tỉnh, th à n h phô" trực thuộc T rung ương nơi tổ chức đ ặ t trụ sở chính chấp thuận về địa điểm đ ặ t trụ sở của tổ chức khoa học và công nghệ; h) Báo cáo tà i chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tà i chính gần nhất của tổ chức, cá n h ân nước ngoài; Tài liệu trong hồ sơ quy định tạ i khoản này bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt. Tài liệu quy định tạ i các điểm b, c và h khoản này phải được hợp pháp hóa lãn h sự. 103
  13. Trường hợp dự án th àn h lập tổ chức khoa học và công nghệ gắn với việc đầu tư xây dựng công trình, hồ sơ kèm theo bao gồm dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) theo quy định của pháp lu ậ t vể đầu tư xây dựng công trình. 2. T rình tự, th ủ tục th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài bao gồm: a) Hồ sơ được lập th à n h 02 (hai) bộ gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trự c tiếp; b) Trong thời h ạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra tín h hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá n h ân biết để sửa đổi, bổ sung. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ lấy ý kiến của các bộ, ngành và các cơ quan liên quan; c) Trong thời h ạ n 15 ngày làm việc kể từ ngày n h ậ n được hồ sơ đề nghị cho phép th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài, các bộ, n g àn h và các cơ quan liên quan có ý k iến bằng văn b ản và chịu trá c h nhiệm về nội dung theo chức năng q u ản lý của mình; 104
  14. d) Trong thời h ạ n 45 ngày, kể từ ngày n h ận đủ hồ 5 Ơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định cho phép th à n h lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nưốc ngoài và sao gửi Q uyết định cho phép th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài đến Bộ Kế hoạch và Đ ầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, ủ y b an n h â n d ân tỉnh, th à n h phô" trực thuộc tru n g ương nơi tổ chức được chấp th u ậ n đ ặ t trụ sở chính; đ) Trường hợp không được chấp th u ận , Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do; e) Trong thời h ạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép th à n h lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài tiến h àn h th à n h lập. 3. Tổ chức, cá n h â n quyết định th à n h lập tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập của mình. Đối vối tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập là cơ sở giáo dục đại học th ì việc th à n h lập thực hiện theo quy định của pháp lu ậ t về giáo dục đại học. Điểu 8. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt độn g khoa học và công nghệ 1. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận 105
  15. đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ do các cơ quan quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 12 của L uật khoa học và công nghệ và do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghê nghiệp ở tru n g ương th àn h lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nưốc ngoài và tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học. 2. Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức khoa học và công nghệ đ ặ t trụ sở chính cấp G iấy chứng nhận đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ không thuộc quy định tại khoản 1 Điểu này. 3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công n g h ệ 'th ì có thẩm quyển cấp thay đổi, bổ sung Giấy chứng n hận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, đinh chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng n h ận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã cấp. Đ iểu 9. Trình tự, thủ tục đăng ký h oạt động khoa học v à công nghệ 1. Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm: a) Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ- 106
  16. b) Q uyết đ ịnh th à n h lập tô chức khoa học và công nghệ; c) Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ; d) Điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan, tổ chức, cá nhân th à n h lập phê duyệt; đ) Tài liệu chứng m inh có đủ nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ th u ậ t theo quy đinh của pháp lu ật để hoạt động khoa học và công nghệ, trừ trường hợp các tổ chức khoa học và công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 6 Nghị định này thẩm định trước khi th à n h lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tạ i điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định này cho phép th à n h lập. Tổ chức, cá n h ân đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chịu trá c h nhiệm trước pháp lu ật về các nội dung kê khai tro n g hồ sơ theo quy định tại khoản này. 2. Trình tự, th ủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm: a) Hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ được lập th à n h 02 (hai) bộ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 8 Nghị định này bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp; b) Cơ quan có th ẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ có trách 107
  17. nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này th ì trong thời hạn chậm n h ấ t 05 ngày làm việc kể từ ngày n h ận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tô chức, cá n hân để sửa đổi, bổ sung; c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do. 3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành m ẫu Giấy chứng n h ận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, m ẫu tà i liệu thuộc hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Đ iều 10. Trình tự, thủ tục thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ 1. Đối với trường hợp thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, hồ sơ bao gồm: 108
  18. a) Đơn của tổ chức khoa học và công nghệ; b) Tài liệu liên quan đến nội dung th ay đổi, bổ sung tương ứng; c) Giấy chứng n h ận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp. 2. Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, hồ sơ bao gồm: a) Đơn của tổ chức khoa học và công nghệ; b) Xác nhận của cơ quan công an, giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đăng thông báo về việc m ất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng n h ận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị rách, nát. 3. Hồ sơ đề nghị th ay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ được lập th à n h 02 (hai) bộ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 8 Nghị định này bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp. Trong thời h ạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan có th ẩm quyền có trá ch nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng n h ận đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp không chấp thuận, cơ quan 109
  19. có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do. Đ iểu 11. Trách nhiệm đăng ký, báo cáo hoạt động khoa học và công nghệ 1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được thành lập, tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điểu 8 Nghị định này. 2. Các tổ chức khoa học và công nghệ không thực hiện việc đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều này không được tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước, không được N hà nước đầu tư, hỗ trợ và bị xử lý theo quy định của pháp luật. 3. Tổ chức khoa học và công nghệ có trách nhiệm định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền báo cáo vê tình hình hoạt động của tổ chức theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ. Đ iểu 12. Đ ình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giây chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và côn g nghê 1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và 110
  20. công nghệ bị đình chỉ hiệu lực đến 06 th án g trong các trường hợp sau đây: a) Quá 12 th án g kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ không triển khai hoạt động; b) Ngừng hoạt động quá 12 th án g hên tục mà không có lý do chính đáng; c) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng năm vể tình hìn h hoạt động cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ 02 năm liên tiếp; d) Không còn đáp ứng điểu kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này trong thời h ạn 12 th án g liên tục; đ) Không đăng ký thay đổi. bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ trong thời h ạn 12 th á n g kể từ ngày có thay đổi, bổ sung hoặc m ất Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. 2. Giấy chứng n h ận đàng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây: a) Giả m ạo nội dung kê k h ai trong hồ sơ để được cấp Giấy chứng n h ậ n đăng ký h o ạt động khoa học và công nghệ; b) Quá thời h ạn đình chỉ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ mà tổ chức khoa học 111
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2