BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN HỮU HẢO
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ
CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN HỮU HẢO
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ
CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ LÊ TẤN PHƯỚC
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2016
i
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày…… tháng…... năm 2016.
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN HỮU HẢO Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 20 /10/1975 Nơi sinh : Đà Lạt – Lâm Đồng
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 1441820121
I- Tên đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI
CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các hàm ý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân sinh sống tại các chung
cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh.
III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 26 tháng 01 năm 2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .......................................................................................
V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến Sĩ LÊ TẤN PHƯỚC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TP, Hồ Chí Minh Ngày ....... tháng ....... năm 2016
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Hữu Hảo
iii
LỜI CÁM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trường Đại học
Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ( HUTECH ) đã trang bị cho tôi nhiều
kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến TS. Lê Tấn Phước, người hướng dẫn
khoa học đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình tôi, những người bạn và
những đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.
Xin tri ân chân thành đến tất cả mọi người.
Tp, Hồ Chí Minh Ngày …... tháng ........năm 2016
Người thực hiện
Nguyễn Hữu Hảo
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục đích của đề tài là nhằm xác định Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh cũng như
mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư
cao tầng. Qua đó đề xuất hàm ý những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
dân cư tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính thông qua 2
giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thông qua việc
tổng hợp các đề tài nghiên cứu trước đây nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng và sử dụng kỹ thuật khảo sát khám
phá, phỏng vấn tay đôi với các chuyên gia tại các chung cư cao tầng nhằm điểu chỉnh,
hoàn thiện thang đo cho nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng nhằm
đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư cao tầng tại tp.HCM qua việc xử lý các dữ liệu được thu thập từ bảng câu
hỏi khảo sát thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng phần mềm SPSS.
Với 29 biến quan sát ban đầu, qua các lần phân tích tác giả loại đi 02 biến , còn
lại 27 biến quan sát cho 5 yếu tố nghiên cứu.
Qua các kiểm định Cronbach’s alpha tác giả rút ra kết luận thang đo xây dựng
được là phù hợp. Nghiên cứu nhân tố EFA ta rút trích được 5 nhân tố chính theo thứ tự
sau:
- Hạ tầng kỹ thuật của chung cư (htkt)
- Thiết kế của chung cư (tkcc)
- Vật liệu sử dụng của chung cư (vlsd)
- Thiết bị sử dụng của chung cư ( tbsd)
v
- Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư (qtbv).
Qua phân tích hồi qui đa biến, tác giả đã rút ra được phương trình hồi qui thể
hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung
cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh :
clcs = 0.366*htkt + 0.099* tkcc+ 0.394*vlsd + 0.136*tbsd + 0.375*qtbv
Các kết quả kiểm định T-test và ANOVA được dùng để xem xét ảnh hưởng của
các biến định tính (Số tầng cao của chung cư, giới tính; vị trí tầng cao của căn hộ; độ
tuổi, trình độ chuyên môn, thu nhập của người cư ngụ.…) lên biến định lượng của mô
hình (Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng ). Kết quả cho thấy chỉ có
yếu tố số tầng cao của chung cư và thu nhập của cư dân là có ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư. Các biến định tính còn lại không có sự khác
biệt giữa các nhóm quan sát.
Trên cơ sở các kết quả tìm thấy qua đề tài này ta có thể tiến hành khảo sát với
nhóm khảo sát đa dạng hơn, số lượng mẫu lớn hơn, phạm vi nghiên cứu rộng hơn.
Đồng thời tiến hành thiết kế nghiên cứu định tính sâu hơn dưới sự tư vấn của những
chuyên gia trong ngành để đảm bảo tính ứng dụng thực tế cao nhất.
Do còn hạn chế về kiến thức và thiếu thời gian và kinh phí cho công tác nghiên
cứu và khảo sát số liệu cho nên đề tài của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ quý Thầy, Cô và bạn
đọc.
vi
ABSTRACT
The purpose of this thesis is "Factors affecting to the quality of resident’s living
at high condominiums in Ho Chi Minh city" as well as the level of influence of each
factor on the quality of resident’s living at high condominiums. Thereby implying
proposed solutions to improve the quality of resident’s living at high condominiums in
Ho Chi Minh city.
The Thesis was conducted in two steps : preliminary study and formal study.
Preliminary studies done by qualitative method through synthesis of previous
research projects in order to provide factors affecting the quality of the apartment and
use survey techniques to discover by face to face interview with friends, colleagues
who is living in condominiums to adjust and perfect scale for formal study.
Research is done by formal quantitative methods to evaluate the impact of these
factors on the quality of high condominiums through the processing of the data
collected from the questionnaire through face to face interview techniques .
With 29 variables initial observation, through the analyze authors removed 02
variables, 27 variables remaining desbcribe for the 5 elements observation of research.
Through Cronbachs alpha testing we concluded construction scale is appropriate.
EFA research we extracted factors are 5 main factors in the following order:
- The infrastructure of the condominium (htkt )
- The design of the apartment ( tkcc)
- Materials of the apartment ( vlsd )
- Equipment of the apartment (tbsd )
- The process of maintenance and operation of the condominium activities ( qtbv )
Through multivariate regression analysis, the authors have the regression
equation showing the influence of these factors on the resident’s saticfaction the
vii
condominiums in Ho Chi Minh city :
clcs = 0.366*htkt + 0.099* tkcc+ 0.094*vlsd + 0.136*tbsd + 0.375*qtbv
The results of testing the T-test and ANOVA were used to examine the
influence of qualitative variables (number of floors of the building, gender, location of
the apartment floor, age, qualifications, earnings personnel, ...) on quantitative
variables of the model (Quality of condominiums). Results showed that only elements
of the apartment floor and income that affect the quality of resident’s living. The
remaining variables no qualitative difference observed between the groups.
On the basis of the results found through this theme we can proceed with the
survey team surveyed more diverse, larger sample size, a broader scope of research.
Design and conduct more in-depth qualitative research under the advice of the experts
in the industry to ensure the highest practical application.
Due to limited knowledge and lack of time and funding for research and survey
data ; so my research will be have some mistakes. Look forward to the contribution of
information, valuable feedback from teachers and readers.
viii
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN……...………………………............……………………..…………i
LỜI CAM ĐOAN..…………………………………………………............…………..………ii
LỜI CÁM ƠN ….…………………………………………………............……………..…….iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN……………………………………............……………………..…...iv
ABSTRACT………………………………………………………............………………..…..vi
MỤC LỤC ………………………………………………………............…………....……...viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………............……….………...…xi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU……………………………………...........….………….....xii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ…………………………………...........………..….xiv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.1 Sự cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài ....................................................................... 4
1.6 Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 6
2.1 Các lý thuyết nền tảng ............................................................................................. 6
2.2 Các khái niệm liên quan .......................................................................................... 7
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan ....................................................................... 9
2.3.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................................... 9
2.3.2 Các nghiên cứu trên thế giới : ................................................................................... 10
2.4 Mô hình nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 11
ix
2.4.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài .................................................................. 11
2.4.2 Thiết lập các giả thiết nghiên cứu ............................................................................ 12
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 16
3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 16
3.1.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 16
3.1.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 18
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................................ 21
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 16
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính : .............................................................................. 22
4.1.1 Phỏng vấn chuyên gia ................................................................................... 22
4.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................................... 24
4.1.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo ..................................................................................... 26
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng : ........................................................................... 29
4.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo chính thức. ..................................................... 34
4.3.1 Phân tích Cronbach’s Alpha ...................................................................................... 34
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................................. 39
4.3.3 Giải thích nhân tố ......................................................................................................... 46
4.3.4 Mô hình hiệu chỉnh và các giả thuyết ..................................................................... 50
4.4 Phân tích hồi quy ................................................................................................... 51
4.5 Kiểm định giả thuyết ............................................................................................. 54
4.6 Kiểm định các giả định trong hàm hồi quy tuyến tính bội .................................... 58
4.6.1 Giả định liên hệ tuyến tính ......................................................................................... 58
x
4.6.2 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn. ............................................................... 59
4.6.3 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư ........................................ 60
4.6.4 Kiểm định giả định về tính độc lập của sai số ...................................................... 61
4.7 Kiểm tra sự khác biệt giữa các nhóm dân cư sinh sống tại chung cư đối với chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư. ................................................................ 62
4.7.1 Thuộc tính Số tầng cao của chung cư ............................................................. 62
4.7.2 Thuộc tính Giới tính .................................................................................................... 63
4.7.3 Thuộc tính Vị trí của căn hộ trong chung cư ........................................................ 64
4.7.4 Thuộc tính Trình độ học vấn ..................................................................................... 65
4.7.5 Thuộc tính thời gian sinh sống tại chung cư ......................................................... 66
4.7.6 Thuộc tính Nhóm tuổi ................................................................................................. 67
4.7.7 Thuộc tính Thu nhập ................................................................................................... 68
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP ................................................... 73
5.1 Thảo luận kết quả ................................................................................................. 73
5.2 Tình hình phát triển của thị trường chung cư tại tp. Hồ chí Minh hiện nay ......... 76
5.3 Hàm ý Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao
tầng tại Tp.HCM ......................................................................................................... 78
5.4 Kết luận vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 83
5.5 Hạn chế của đề tài và những định hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 86
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 89
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA : ( Analysis Of Variance ) : Phương pháp phân tích phương sai
BĐS : bất động sản.
EFA (Exploratory Factors Analysis): Phương pháp phân tích nhân tố khám phá
ISO : ( International Oganization for Standard ) : tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.
KMO: hệ số Kaiser – Mayer Olkin
NĐ-CP : Nghị định chính phủ
PCA : ( Principal Component Analysis ) : Phương pháp phân tích thành phần chính.
SPSS : (Statistical Package for the Social Sciences): phần mềm toán thống kê cho khoa
học xã hội.
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
VIF : ( Variance Inflatation Factor) : Hệ số phóng đại phương sai.
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bàng 4.1 Bảng danh sách phỏng vấn chuyên gia..........................................................22
Bảng 4.2 Thang đo Hạ tầng kỹ thuật của chung cư …………………………...…26
Bảng 4.3 Thang đo Thiết kế của chung cư
…………………………………..…27
Bảng 4.4 Thang đo Vật liệu sử dụng của chung cư …………………………...…27
Bảng 4.5 Thang đo Thiết bị sử dụng của chung cư …………………………...…28
Bảng 4.6 Thang đo qui trình bảo trì và vận hành chung cư ………………………29
Bảng 4.7 Thang đo chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư...............................29
Bảng 4.8 Bảng danh sách các chung cư khảo sát.
…...........................................30
Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến thuộc tính của mẫu nghiên cứu ………………32
Bảng 4.10 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng kỹ thuật ………………35
Bảng 4.11 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư ……….36
Bảng 4.12 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng ……………….37
Bảng 4.13 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết bị sử dụng ……………….37
Bảng 4.14 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo bảo trì và vận hành ……………….38
Bảng 4.15 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư
....................................................................................................………..39
Bảng 4.16 Phân tích nhân tố lần 1 ………………………………………..…………..41
Bảng 4.17 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 1 .…42
Bảng 4.18 Bảng tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố biến độc lập
lần 3………………………….….........................................................................……42
Bảng 4.19 Bảng ma trận xoay nhân tố độc lập lần 3...……………………….………43
Bảng 4.20 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 3…..45
Bảng 4.21 Kết quả phân tích nhân tố các biến phụ thuộc
……………...……….45
Bảng 4.22 Thang đo khái niệm hiệu chỉnh
……………………..……........……47
Bảng 4.23 Ma trận hệ số tương quan giữa 5 yếu tố độc lập và 1 yếu tố phụ thuộc….52
xiii
Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình ………………………………………..…………..52
Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA
……………………………….……………53
Bảng 4.26 Bảng thông số của mô hình hồi quy …………………………. ………..53
Bảng 4.27 Tóm tắt thông số và hệ số hồi quy mô hình hiệu chỉnh ……………....57
Bảng 4.28 Kiểm định phương sai đồng nhất theo số tầng cao của chung cư ……….62
Bảng 4.29 Kết quả ANOVA theo số tầng cao của chung cư ………………..……..62
Bảng 4.30 Bảng so sánh bội Bonferroni theo tầng cao của chung cư ………………63
Bảng 4.31 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Giới tính ………………………64
Bảng 4.32 Kết quả phân tích T-test theo loại hình giới tính ………………...…….64
Bảng 4.33 Kiểm định phương sai đồng nhất theo vị trí căn hộ ………………………65
Bảng 4.34 Kết quả ANOVA theo vị trí căn hộ ………………………….......……...65
Bảng 4.35 Kiểm định phương sai đồng nhất theo trình độ học vấn ……………….66
Bảng 4.36 Kết quả ANOVA theo trình độ học vấn ………………………...……66
Bảng 4.37 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Thời gian cư trú tại chung cư….....67
Bảng 4.38 Kết quả ANOVA theo Thời gian cư trú tại chung cư…………...…...……67
Bảng 4.39 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Nhóm tuổi …………………..…..68
Bảng 4.40 Kết quả ANOVA theo Nhóm tuổi……………………………………..…..68
Bảng 4.41 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Thu nhập………………………….69
Bảng 4.42 Kết quả ANOVA theo Thu nhập …………………………………..…69
Bảng 4.43 Bảng so sánh bội Bonferroni theo thu nhập …………………………..….70
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Mô hình lý thuyết của ISHIKAWA ……………………………………..07
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của đề tài …………………………...………………..12
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ……………………………………...…………….17
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
……………………………………..50
Hình 4.2 Mô hình hồi qui của nghiên cứu.
…………………..…………………57
Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị dự đoán chuẩn hóa …...59
Hình 4.4 Đồ thị phân phối chuẩn hóa …………………………….………………60
Hình 4.5 Biểu đồ Q-Q plot của phần dư chuẩn hóa ………………………….......61
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Sự cấp thiết của đề tài
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm văn hóa; kinh tế,
khoa học lớn của cả nước. Thành phố có tốc độ phát triển cao đã thu hút nhiều
nguồn vốn trong và ngoài nước cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn lao động từ
các tỉnh thành lân cận đã và đang tập trung về thành phố Hồ Chí Minh đã gây áp lực
về việc bố trí nguồn nhà ở.
Một trong những giải pháp để tận dụng quỹ đất ngày càng giảm và để tăng
diện tích nhà ở là phát triển các dự án chung cư cao tầng phục vụ cho nhu cầu ở.
Cùng với sự tiện lợi của các chung cư cao tầng mang lại thì vấn đề chất lượng cuộc
sống dân cư tại các của các chung cư cao tầng là một vấn đề cần quan tâm và cải
thiện.
Trong thời gian sắp đến tại khu vực TP.HCM tiếp tục triển khai xây dựng và
đưa vào sử dụng thêm nhiều dự án chung cư cao tầng.
Với sự cạnh tranh của thị trường căn hộ chung cư tại TPHCM hiện nay và
trong thời gian sắp đến thì một trong những vấn đề cốt lõi mang đến thành công hay
thất bại của dự án là vấn đề chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.
Trong thời gian vừa qua, trên địa bàn TP.HCM cũng đã xảy ra hàng loạt
tranh chấp tại các chung cư, những tranh chấp thường kéo dài triền miên, ảnh
hưởng không nhỏ đến cuộc sống của nhiều cư dân. Điểm chung của những tranh
chấp là những bất đồng giữa các cư dân và ban quản trị; chủ đầu tư của chung cư về
các chi phí; trách nhiệm của ban quản trị và đặc biệt là những hạng mục kém chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư ảnh hưởng đến an toàn và môi trường
sống của những cư dân của chung cư. Một số vụ điển hình như sau :
“Tại chung cư Era Town ( Nhà Bè, tpHCM ) vào sáng ngày 3/1/2016 , khi
nhiều cư dân tại đây tuần hành trong khu vực sinh hoạt chung của chung cư, yêu
cầu chủ đầu tư là Công ty Đức Khải phải tổ chức hội nghị nhà chung cư bị trì hoãn
2
nhiều lần để giải quyết các vấn đề chi phí và các hạng mục không đạt chất lượng
dẫn đến khó khăn trong sinh hoạt của cư dân tại chung cư.
Cuối tháng 12/2015 tại chung cư 4S Riverside (quận Thủ Đức) mâu thuẫn
kéo dài giữa cư dân, ban quản trị với chủ đầu tư là Công ty TNHH Thành Trường
Lộc. Mâu thuẫn tại chung cư này liên quan đến tranh chấp quỹ bảo trì giữa Công ty
Thành Trường Lộc và ban quản trị chung cư cũng như một số hạng mục chung cư
kém chất lượng”.
Nguyễn Bảo (2016). Xử lý triệt để tranh chấp tại chung cư; báo thông tin
chính phủ của tp.HCM online.
“Những bức xúc tương tự của cư dân cũng diễn ra tại chung cư Investco
Babylon trên đường Âu Cơ, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú. Hồi giữa tháng 9
/2015 vừa qua, gần 130 hộ dân sống tại đây đã đồng ký đơn gửi đến các cơ quan
chức năng để phản ánh tình trạng xuống cấp nghiêm trọng của dự án này khi mới
đươc đưa vào sử dụng tròn một năm. Cụ thể, cư dân cho rằng, dù chung cư
Investco Babylon chưa được nghiệm thu nhưng chủ đầu tư là Công ty cổ phần Đầu
tư và Phát triển Xây dựng (Investco) đã vội đưa vào sử dụng, đến nay đã có nhiều
dấu hiệu xuống cấp như nứt tường ngoài tòa nhà gây thấm căn hộ, nứt sàn tầng
hầm để xe, nhiều hạng mục chưa hoàn thiện vật liệu”
Mạnh Tùng (2015). Người dân kêu trời về chất lượng một số chung cư; Thời
báo kinh tế sài gòn online.
Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự tranh chấp và khiếu kiện giữa
người sở hữu và sử dụng căn hộ chung cư với chủ đầu tư tại TP.HCM chính là do
sự không hài lòng của các cư dân sinh sống trong chung cư đối với chất lượng và
dịch vụ của chung cư đó.
Xác định được các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM sẽ
giúp các nhà đầu tư có sự quan tâm và đầu tư hợp lý hơn nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng của từng hạng mục trong từng giai đoạn
xây dựng và sử dụng nhằm tạo ra một sản phẩm với chất lượng cao nhất đáp ứng
3
nhu cầu của thị trường , nâng cao sự hài lòng của người sở hữu và sử dụng chung cư
cao tầng.
Vậy những yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các tại
chung cư cao tầng ? Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố này chất lượng cuộc sống
dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM là như thế nào? Đây là những vấn đề
mà cả chủ đầu tư cũng như những người có nhu cầu sở hữu hoặc sử dụng các sản
phẩm tại chung cư cao tầng quan tâm nhất.
Đây cũng chính là những lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu “ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC
CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH “.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Đề tài nghiên cứu là nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM. Qua đó giúp các chủ đầu tư có
những giải pháp hợp lý hơn trong việc can thiệp vào từng yếu tố để nâng cao chất
lượng và dịch vụ của chung cư cao tầng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho
các dân cư sinh sống tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Xác định những yếu tố cụ thể nào ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân
cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.
Mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM là như thế nào.
Việc nhận biết các yếu tố ảnh hưởng này tại từng chung cư cao tầng tại
TP.HCM cụ thể là như thế nào.
Hàm ý các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư cao tầng tại khu vực TP.HCM.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
Đối tượng nghiên cứu : Chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư
cao tầng tại TP.HCM.
Phạm vi nghiên cứu : Các chung cư cao tầng đã hoàn thành và đưa vào sử
dụng từ năm 2000 đến năm 2015 tại khu vực TP.HCM.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính thông qua 2
giai đoạn : nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thông qua
việc tổng hợp các đề tài nghiên cứu trước đây nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của dân cư tại chung cư cao tầng và sử dụng kỹ thuật khảo sát khám
phá, phỏng vấn tay đôi với các chuyên gia về lĩnh vực chung cư cao tầng tại thành
phố Hồ Chí Minh nhằm điểu chỉnh, hoàn thiện thang đo cho nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng
nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh qua việc xử lý các dữ liệu
được thu thập từ bảng câu hỏi thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp .
Cách thức lấy mẫu là thiết kế chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu
thuận tiện.
Phần mềm xử lý dữ liệu SPSS 22.0 được dùng trong nghiên cứu này.
Các kỹ thuật phân tích dữ liệu được sử dụng gồm: thống kê mô tả, phân tích
nhân tố khám phá EFA, kiểm định thang đo với Cronbach’s Alpha, phân tích hồi
quy bội.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại địa bàn TP.HCM.
Đề tài mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho các chủ đầu tư
xây dựng công trình cũng như khách hàng sở hữu hoặc sử dụng các sản phẩm tại
các dự án chung cư cao tầng tại TP.HCM nhằm đạt được chất lượng cao nhất với
chi phí bỏ ra là hợp lý nhất. Giúp các bên liên quan trong việc xây dựng và vận
5
hành sử dụng các chung cư cao tầng để đạt chất lượng cuộc sống của dân cư là cao
nhất tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.
1.6 Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu như sau:
1. Chương 1 : Giới thiệu đề tài.
2. Chương 2 : Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
3. Chương 3 : Thiết kế nghiên cứu
4. Chương 4 : Kết quả nghiên cứu
5. Chương 5 : Kết luận và hàm ý giải pháp
6
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả trình bày các lý thuyết nền tảng có liên quan đến
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Ngoài ra, tác giả cũng trình
bày các khái niệm có liên quan đến chuyên đề nghiên cứu, đồng thời khái quát lại
các công trình nghiên cứu trước đó để định hướng xây dựng mô hình và thiết lập
các giả thuyết nghiên cứu.
2.1 Các lý thuyết nền tảng
2.1.1 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL:
Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, 1988) là một mô hình nghiên cứu chất
lượng dịch vụ phổ biến và được áp dụng nhiều nhất, rộng nhất trong các nghiêu cứu
marketing. Theo Parasuraman, chất lượng dịch vụ không thể xác định chung chung
mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này
được xem xét trên nhiều yếu tố khác nhau. Mô hình SERVQUAL được tiến hành
xây dựng dựa trên quan điểm chất lượng dịch vụ cảm nhận là sự so sánh giữa các
giá trị kỳ vọng, mong đợi (expectation) và các giá trị khách hàng có thể cảm nhận
được (perception). Thang đo này có thể áp dụng trong tất cả các loại hình dịch vụ
khác nhau.
2.1.2 Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI):
Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI - Customer Satisfaction Index) được ứng
dụng nhằm đo lường sự thỏa mãn của khách hàng đối với các ngành, các doanh
nghiệp ở nhiều quốc gia phát triển trên thế giới.
2.1.3 Phương pháp mô hình ISHIKAWA :
Biểu đồ này là cách trình bày minh họa các nguyên nhân gây nên vấn đề. Biểu
đồ này được xác định như một cây đa nhánh hay còn được gọi là xương cá. Vấn đề
chất lượng trong tổ chức bao gồm nhiều nguyên nhân và chúng do nhiều nguyên
7
nhân khác gây nên. Nhờ vào cách phân tích vấn đề như vậy chúng ta có thể tìm đến
cội nguồn của vấn đề chất lượng mà thoạt đầu khó có thể xác định chúng.
Biểu đồ Ishikawa nên được tạo ra tại các cuộc gặp gỡ của các nhóm chất lượng
với sự áp dụng của phương pháp “brainstorm”.
Phương pháp này nhằm giúp xác định những vấn đề gây ra sự không đảm bảo
chất lượng trong một quá trình sản xuất.
Hình 2.1 : Mô hình ISHIKAWA
2.1.4 Lý thuyết về quản trị chất lượng sản phẩm :
Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm là : Yếu tố nguyên
liệu; yếu tố kỹ thuật -công nghệ -thiết bị ; yếu tố phương pháp tổ chức quản lý; yếu
tố con người.
2.2 Các khái niệm liên quan
2.2.1 Yếu tố ảnh hưởng : là sự tác động của bộ phận đến sự vật ; hiện tượng mà
bộ phận đó tham gia vào việc cấu thành sự vật; hiện tượng mà nó có tác động đến.
Vdict (2015 ); từ điển Việt -Việt.
2.2.2 Chất lượng dịch vụ :
8
Chất lượng dịch vụ được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào
đối tượng và môi trường nghiên cứu. Chất lượng dịch vụ là mức độ mà dịch vụ đáp
ứng được nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng (Asubonteng, P., McCleary, K.J.
và Swan, J.E, 1996). Theo Anderson, J.C Hakansson, H. và Johanson, J (1994) thì
chất lượng dịch vụ là dịch vụ đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng và làm
thỏa mãn nhu cầu của họ. Parasuraman và ctg (1985,1988) cho rằng chất lượng dịch
vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử
dụng qua dịch vụ. ( được trích dẫn bởi Trần Văn Châu ;2014).
2.2.3 Chung cư :
“Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu
thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ
tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư
được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử
dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.”
Quốc hội ( 2014). Luật nhà ở số: 65/2014/QH13, điều 3.
2.2.4 Chung cư cao tầng :
“Chung cư cao tầng là nhà ở công cộng có số tầng lớn hơn 9”.
Bộ xây dựng (2012). Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9363:2012 ;Khảo sát cho xây
dựng -Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng.
“Chung cư cao tầng là những chung cư cao từ 9 tầng đến 40 tầng.”
Bộ xây dựng (2004). TCXD 323-2004 ; Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế .
2.2.5 Chất lượng cuộc sống :
Thuật ngữ chất lượng cuộc sống được sử dụng trong một loạt các ngữ cảnh bao
gồm các lĩnh vực phát triển quốc tế, y tế, sức khỏe và thậm chí là cả về mặt chính
trị. Chất lượng cuộc sống không nên nhầm lẫn với khái niệm về mức sống, mà tiêu
chí là dựa chủ yếu vào thu nhập. Thay vào đó, chỉ số tiêu chuẩn về chất lượng của
cuộc sống bao gồm không chỉ về thu nhập, sự giàu có và việc làm, mà còn là môi
trường xã hội, môi trường sống, sức khỏe (về thể chất) và tinh thần, giáo dục, giải
9
trí và cuộc sống riêng tư. Chất lượng cuộc sống cũng không nên nhầm với chất
lượng sống, một khái niệm chỉ về các chỉ số sức khỏe của con người.
Wikipedia (2016 ). Chất lượng cuộc sống .
Trong nghiên cứu này thì khái niệm chất lượng cuộc sống bao gồm các chỉ số
tiêu chuẩn về chất lượng môi trường cuộc sống của các dân cư tại các chung cư cao
tầng do chất lượng và dịch vụ cũng như môi trường của chung cư mang lại.
2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan
2.3.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam
Hồ Bá Thâm ( 2013). Một số nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống đối
với dân cư thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay : Nghiên cứu đã xác
định được các nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống là : thu nhập; hạ tầng kỹ
thuật; sức khỏe; dịch vụ cuốc sống ; môi trường sống ; vấn đề an ninh và đời sống
văn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh mang lại cho những người dân sinh sống.
Đỗ Đức Phú (2010) .Quản trị chất lượng; Đại học KT và QTKD Hà Nội :
Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm là : Yếu tố vật liệu
( material); Yếu tố kỹ thuật – công nghệ - thiết bị ( Machine ) ; Yếu tố quản lý
( Method ) ; Yếu tố con người ( Man ) .
Trần Văn Châu ; 2014; Đại học Nha Trang. Luận Văn Thạc sỹ về đề tài :
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng nhà
chung cư tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa”.
Kết quả của đề tài đã xác định các yếu tố ảnh hưởng là : chất lượng sản
phẩm; chất lượng dịch vụ; yếu tố tình huống (Bao gồm các yếu tố không điều khiển
được như: kinh nghiệm tiêu dùng của khách hàng, sự đánh giá của khách hàng về
chung cư).
Đề tài đã xác định được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của những
cư dân sinh sống tại chung cư : trong đó có các yếu tố là cơ sở vật chất , vật liệu;
thiết bị của chung cư và yếu tố về dịch vụ của chung cư mang lại.
Nghiên cứu của công ty tư vấn bất động sản TNHH W&S,2013; đề tài
nghiên cứu “Thị trường nhà ở tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh”. Trong các
10
kết quả của nghiên cứu này đã xác định được 10 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
mua chung cư theo sắp xếp mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau : (1) Hợp đồng
mua bán căn hộ,(2) Thời gian sở hữu căn hộ;(3) Diện tích thật sử dụng;(4) Hệ thống
an ninh;(5) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của chung cư;(6) Điều kiện vệ sinh,(7) Công
ty bảo dưỡng thiết bị, (8) Nhà để xe;(9) Thang máy;(10) Đơn vị quản lý hoạt động
tòa nhà .
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà chủ yếu là những yếu tố về
hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống tại chung cư; chất lượng cuộc sống dân cư tại
các thiết bị và đội ngũ bảo trì cũng như ban quản lý tòa nhà.
2.3.2 Các nghiên cứu trên thế giới :
Hae Lee Yim, Byeong Hun Lee, Ju Hyung Kim, and Jae Jun Kim-Hanyang;
2011; Đại học, Seoul, Korea. Đề tài nghiên cứu “THE EFFECT OF THE
QUALITY OF APARTMENT HOUSES ON THE RESIDENTIAL
SATISFACTION AND CORPORATION PERFORMANCE” : Sự ảnh hưởng của
chất lượng căn hộ chung cư lên chất lượng cuộc sống dân cư tại các và hiệu quả đạt
được.
Đề tài đã xác định sự ảnh hưởng của các yếu tố của chất lượng chung cư đến
chất lượng cuộc sống dân cư chung cư như sau:
Sự hài lòng về về căn hộ chung cư.
Sự hài lòng về tòa nhà .
Sự hài lòng về môi trường sống
Sự hài lòng về mối quan hệ trong chung cư.
Nghiên cứu của KARSI (Korea Apartment Residents Satisfaction Index);
2009; chỉ số hài lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc.
Nghiên cứu đã xác định có 4 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư
tại các căn hộ là :
Chất lượng cuộc sống dân cư thông qua sản phẩm căn hộ : Nội ngoại thất của
tòa nhà và căn hộ.
Môi trường sống tại căn hộ : sự thuận tiện cho cư dân sinh sống.
11
Yếu tố an toàn của tòa nhà : sự an toàn của tòa nhà và cho cư dân sinh sống.
Yếu tố về cung ứng dịch vụ cho căn hộ : dịch vụ sửa chữa và bảo trì của ban
quản lý tòa nhà.
Đề tài của JESSICA BENNETT; 2010; Luận văn thạc sỹ; trường đại học
VICTORIA UNIVERSITY OF WELLINGTON ; New Zealand . Đề tài “New
Zealand Apartment Living: Developing a Liveability Index” : chỉ số về cuộc sống
tại các căn hộ chung cư tại New Zealand .
Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống tại các
chung cư tại Newzealand. Nghiên cứu bao gồm các biến quan sát để giải thích cho 5
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là :
Hạ tầng xã hội của chung cư ( Community )
Hạ tầng kỹ thuật ( Configuration )
Bảo trì và vận hành chung cư ( Governance)
Chất lượng bên trong căn hộ của chung cư ( Indoor Enviromental qulity )
Chất lượng chung của chung cư : Vật liệu ; dịch vụ và các tiện ích của chung
cư ( Quality )
Mỗi yếu tố này bao gồm các yếu tố cụ thể hơn và mỗi yếu tố được cụ thể bởi
các biến quan sát trong quá trình khảo sát nghiên cứu. Đề tài đã liệt kê và nghiên
cứu tất cả 107 yếu tố để giải thích cho 05 yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống của các cư dân tại các chung cư tại New Zealand.
2.4 Mô hình nghiên cứu của đề tài
2.4.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài
Dựa vào kết quả nghiên cứu của Jessica Bennette ( 2010) : Nghiên cứu xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống tại các chung cư tại
Newzealand và kết quả nghiên cứu của KARSI (Korea Apartment Residents
Satisfaction Index): chỉ số hài lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc
cũng như các nghiên cứu liên quan khác .
Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM như sau:
12
Yếu tố về Hạ tầng kỹ thuật của chung cư (Infrastructure of apartment
building)
Yếu tố về Thiết kế của chung cư (Design of apartment building)
Yếu tố về Vật liệu sử dụng trong chung cư (Materials for apartment
building)
Yếu tố về Thiết bị sử dụng trong chung cư (Equipments for apartment
building)
Yếu tố về Qui trình bảo trì và vận hành sử dụng của chung cư (Governance :
Mantainnance and operation)
Hạ tầng kỹ thuật của chung cư.
Thiết kế của chung cư .
Vật liệu sử dụng trong chung cư.
Chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM
Thiết bị sử dụng trong chung cư .
Qui trình bảo trì và vận hành của chung cư .
Các yếu tố này sẽ được trình bày cụ thể ở phần tiếp theo.
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của đề tài
2.4.2 Thiết lập các giả thiết nghiên cứu
2.4.2.1 Các khái niệm nghiên cứu
Hạ tầng kỹ thuật của chung cư (Infrastucture of apartment building).
Bao gồm địa điểm vị trí của chung cư; hệ thống đường giao thông của khu vực
xung quanh chung cư; các tiện ích xung quanh chung cư; các tiện ích bên trong của
chung cư.
Yếu tố này sẽ được cụ thể hóa qua các chỉ tiêu đánh giá về khoảng cách từ
chung cư đến trung tâm thành phố, sự tiện lợi khi sử dụng các phương tiện giao
13
thông như xe buýt; xe máy, xe điện … đến các khu vực trong thành phố. Các bệnh
viện; chợ ; trường học bố trí xung quanh chung cư; vấn đề an ninh của khu vực
chung cư; trường học; shop; công viên , khu thể thao bên trong chung cư…
Thiết kế của chung cư (Design of apartment building)
Thiết kế của chung cư bao gồm : Thiết kế kiến trúc ngoại thất của chung cư;
thiết kế nội thất của từng căn hộ; thiết kế của các không gian công cộng như sảnh;
hành lang và các khu vực sinh hoạt chung của chung cư.
Yếu tố này sẽ được cụ thể hóa qua các chỉ tiêu đánh giá về phối cảnh; màu sắc
bên ngoài của chung cư; việc bố trí các khu vực công cộng như công viên ; sảnh ;
hồ bơi ; cầu thang thoát hiểm có tuân theo các tiêu chuẩn; qui phạm thiết kế không ;
có mang lại sự tiện ích; dễ dàng cho những cư dân sinh sống tại chung cư. Bên
trong căn hộ được bố trí các phòng ngủ ; bếp và các khu vực phụ trợ có thông
thoáng và có mang lại sự tiện dụng trong quá trình sử dụng của cư dân khi sinh hoạt
hàng ngày bên trong căn hộ.
Vật liệu sử dụng trong chung cư : Các vật liệu phục vụ cho xây dựng phần
thô; vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài của chung cư; nội thất căn hộ.
Yếu tố này được cụ thể qua các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng : sự thẩm mỹ
và độ bền của các vật liệu bên ngoài chung cư như vách kính ; cửa ; gạch đá; trần;
sơn nước cho phối cảnh và khu vực công cộng . Và các vật liệu bên trong căn hộ
như các vách ngăn ; nền gạch; trần ; cửa; thiết bị bếp. có đảm bảo việc cách âm và
cách nhiệt của căn hộ. Có đảm bảo vấn đề thẩm mỹ; độ bền cũng như sự tiện dụng
trong quá trình sử dụng.
Thiết bị sử dụng trong chung cư : thiết bị thang máy; thiết bị phòng cháy
chữa cháy; thiết bị phục vụ sinh hoạt chung của tòa nhà ( điện nước công cộng ) ;
thiết bị điện nước của căn hộ.
Yếu tố này được cụ thể qua các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng cuộc sống
dân cư tại các các thiết bị như độ ổn định và an toàn của thang máy; hệ thống
phòng cháy chữa cháy có hoạt động tốt khi có các sự cố xảy ra hay không; hệ thống
camera có đảm bảo công tác hỗ trợ bảo vệ an ninh trật tự của tòa nhà . Hệ thống
14
điện thắp sáng có thẩm mỹ và đảm bảo độ sáng cho người sử dụng hay không, Thiết
bị vệ sinh của căn hộ có đạt độ thẩm mỹ; độ bền và tiện lợi trong việc sử dụng hay
không.
Qui trình bảo trì và vận hành của chung cư : Định kỳ kiểm tra sửa chữa các
hệ thống và cơ sở vật chất; các tiện ích khác của tòa nhà; Hoạt động của ban quản lý
chung cư; các qui định và các phí dịch vụ trong quá trình vận hành và hoạt động của
chung cư.
Yếu tố này được cụ thể qua các chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống dân cư tại
các công tác bảo trì như đội ngũ nhân viên bảo trì có đảm bảo việc sửa chữa khi có
các sự cố kỹ thuật trong chung cư cũng như cho từng căn hộ ; công tác bảo trì các
thiết bị thường xuyên; việc định kỳ thực hiện các công việc diệt côn trùng; vệ sinh
môi trường cho chung cư. Ban quản lý tòa nhà có hoạt động hiệu quả không với
những qui định và mức thu phí hợp lý và hiệu quả cho công tác vận hành cho tòa
nhà được hoạt động hiệu quả mang lại sự tiện ích cho các cư dân trong tòa nhà. Mối
quan hệ giữa ban quản lý chung cư với chủ đầu tư tòa nhà và chủ sở hữu căn hộ
trong chung cư có tốt đẹp không…
Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng : thể hiện qua mức độ
về sự tiện ích; an toàn của chung cư mang lại sự hài lòng cho những cư dân sinh
sống trong chung cư về chất lượng và dịch vụ của chung cư . Chất lượng cuộc sống
dân cư tại các chung cư được cụ thể qua chất lượng cuộc sống dân cư tại các yếu tố
hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống của chung cư ; chất lượng cuộc sống dân cư sẽ
nâng cao khi chất lượng của môi trường sống; cơ sở vật chất và các dịch vụ của
chung cư có chất lượng cao cho cư dân sinh sống tại chung cư.
2.4.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu
Giả thiết H1 : Mối quan hệ giữa hạ tầng kỹ thuật chung cư và chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).
Một chung cư có sơ sở hạ tầng tốt : vị trí thuận tiện ; có nhiều tiện ích xung
quanh; hệ thống giao thông thuận tiện … sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư
tại chung cư.
15
Giả thiết H2 : Mối quan hệ giữa thiết kế chung cư và chất lượng cuộc sống
dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều ( + ).
Chung cư với thiết kế tổng thể thẩm mỹ; hài hòa; thiết kế bên trong thuận
tiện ; hợp lý cho việc sử dụng của cư dân sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư.
Giả thiết H3 : Mối quan hệ giữa vật liệu sử dụng trong chung cư và chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).
Chung cư sử dụng các vật liệu hợp lý; thẩm mỹ và bền sẽ nâng cao chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.
Giả thiết H4 : Mối quan hệ giữa thiết bị sử dụng trong chung cư và chất
lượng cuộc sống dân cưtại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).
Chung cư sử dụng các thiết bị tốt; bền sẽ đảm bảo sự tiện dụng và an toàn
cho cư dân sinh sống sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.
Giả thiết H5 : Mối quan hệ giữa qui trình bảo trì và vận hành chung cư và
chất lượng cuộc sống dân cư của chung cư là tương quan cùng chiều (+).
Chung cư sử dụng với qui trình bảo trì vận hành đúng kỹ thuật; ban quản lý
chung cư hoạt động hiệu quả sẽ nâng cao chất lượng và thời gian sử dụng của các
vật liệu, thiết bị; giúp chung cư được luôn vận hành ổn định ;an toàn và tạo môi
trường sống tố cho cư dân sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung
cư.
Tóm tắt chương 2
Như vậy, trong chương này tác giả đã trình bày các lý thuyết nền tảng và các
khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, đã khái quát lại một số
công trình nghiên cứu trước đây từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cùng với các
khái niệm và giả thuyết của nghiên cứu.
16
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Nội dung Chương 3 sẽ trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng
nhằm xây dựng, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu cùng với các
giả thuyết. Chương này gồm 3 phần: (1) Thiết kế nghiên cứu: trình bày phương
pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu và quy trình nghiên cứu;
(2) Thiết kế mẫu: trình bày tổng thể nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và kích
thước mẫu; (3) Mô tả thang đo: bao gồm phần thiết kế bảng câu hỏi và Diễn đạt
thang đo.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3.1.1 Quy trình nghiên cứu
Trong đề tài nghiên cứu này , tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hổn
hợp : kết hợp phương pháp định tính và định lượng .
Quy trình nghiên cứu dựa trên quy trình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và
Nguyễn Thị Mai Trang (2009) được trình bày trong hình 3.1.
17
Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Thang đo nháp
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính Phỏng vấn tay đôi
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng
Kiểm định thang đo; phân tích dữ liệu Thống kê mô tả; phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi qui tuyến tính
Kết quả và kết luận
Viết báo cáo luận văn
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
18
3.1.2 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức.
3.1.2.1 Nghiên cứu sơ bộ:
Mục đích của nghiên cứu này nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu này được thực hiện
thông qua kỹ thuật thảo luận tay đôi dựa trên một dàn bài được thiết lập trước với
các thang đo sẵn có, được hiệu chỉnh và bổ sung.
3.1.2.2 Nghiên cứu chính thức:
Thiết kế mẫu nghiên cứu
Tổng thể nghiên cứu: nghiên cứu chỉ tập trung vào những người đã
hoặc đang sinh sống tại chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã
hoàn thành và đưa vào sử dụng trong thời điểm từ năm 2000 đến năm 2015.
Kích thước mẫu: được xác định dựa vào kích thước tối thiểu và số
lượng biến đo lường đưa vào phân tích. Theo Hair & ctg (2006) (được trích bởi
Nguyễn Đình Thọ , 2014) cho rằng để sử dụng EFA thì kích thước mẫu tối thiểu
phải là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ quan sát ( observation)/biến đo lường(items) là 5:1
(nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu là 5 quan sát). Trong mô hình nghiên cứu có
29 quan sát, do đó kích thước mẫu tối thiểu để phân tích EFA được xác định là :
29*5= 145 mẫu.
Kích thước mẫu tối thiểu theo phượng pháp hồi qui tuyến tính theo
Tabachnick&Fidell (2007) ( Trích bởi Nguyễn Đình Thọ,2014) là :
n.=50+8p
Green (1991) ( Trích bởi Nguyễn Đình Thọ,2014) cho rằng công thức trên tương
đối phù hợp khi p <7.
Ta có : 50+8*p = 90
Với 5 là số nhân số ( p=5 )
Kết luận : Kích thước mẫu tối thiểu là = 145 mẫu.
19
Phương pháp chọn mẫu: do nghiên cứu bị giới hạn về thời gian và chi
phí nên mẫu sẽ được chọn theo phương pháp phi xác suất với hình thức chọn mẫu
thuận tiện. Bảng câu hỏi sẽ được gửi trực tiếp đến người thân, bạn bè đã hoặc đang
sinh sống tại chung cư cao tầng ( từ 9 -40 tầng ) tại địa bàn Tp.HCM.
Các phương pháp phân tích dữ liệu
Các dữ liệu sau khi thu thập được tác giả sẽ tiến hành mã hóa, làm sạch và xử
lý bằng công cụ SPSS 22.0. Các phương pháp phân tích được tác giả sử dụng trong
việc đánh giá thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu
bao gồm:
Thống kê mô tả
Mô tả thông tin mẫu thu thập được theo loại hình số tầng của chung cư, giới
tính, vị trí tầng của căn hộ , trình độ học vấn, thời gian sinh sống tại chung cư, độ
tuổi và thu nhập trung bình hàng tháng.
Đánh giá độ tin cậy thang đo
Đo lường độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s alpha được
thực hiện sau khi thang đo đã được đánh giá sơ bộ định lượng, với kích thước mẫu
lớn hơn nhằm loại bỏ tiếp tục các biến không đạt yêu cầu ra khỏi thang đo. Những
biến có hệ số tương quan biến tổng (item total correlation) < 0.3 sẽ bị loại và thang
đo có độ tin cậy đạt yêu cầu khi hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0.6 thì thang đo được
chấp nhận về mặt độ tin cậy. Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên trong
khoảng [0,75-0,95] (Nunnally & Bernstein, 1994) (được trích bởi Nguyễn Đình
Thọ, 2014). Các biến được giữ lại sẽ được sử dụng cho các lần phân tích tiếp theo.
Lưu ý nếu khi hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0.95 thì cho thấy có nhiều biến trong
thang đo không có khác biệt gì nhau ( nghĩa là chúng cùng đo lường một nội dung
nào đó của khái niệm nghiên cứu ). Hiện tượng này gọi là hiện tượng trùng lắp
trong đo lường ( redundancy).
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp kỹ thuật được sử dụng
để rút gọn một tập biến quan sát thành một tập các nhân tố ít hơn có ý nghĩa hơn
20
dựa trên mối tương quan giữa các biến với nhau nhưng vẫn chứa hầu hết nội dung
thông tin của tập biến ban đầu.
Chỉ tiêu KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và kiểm định Bartlett’s test of sphericity
được dùng để đánh giá mức độ tương quan nội tại giữa các biến quan sát với nhau
trong tổng thể. Theo Kaiser (1974) nếu 0.5 ≤ KMO ≤ 1 và mức ý nghĩa của kiểm
định Bartlett’s test < 0.05 (sig < 0.05) thì các biến có tương quan với nhau trong
tổng thể và phương pháp phân tích nhân tố EFA được sử dụng là thích hợp.
Số lượng nhân tố được trích dựa trên việc sử dụng phép trích nhân tố PCA
(Principal Component Analysis) cùng với phép quay vuông góc Varimax. Các thành
phần có giá trị eigenvalue ≥ 1 và trọng số nhân tố ≥ 0.5 mới được xem là nhân tố
đại diện các biến và thực sự đo lường khái niệm cần đo lường.
Một chỉ tiêu cuối cùng để đánh giá sự phù hợp của mô hình phân tích nhân tố
EFA là tổng phương sai trích TVA (Total variance explained). Theo Nguyễn Đình
Thọ (2014) Tổng phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên (≥ 50%) thì mô hình EFA
được xem là phù hợp.
Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến được dùng để kiểm định các giả thuyết
đặt ra và biện luận kết quả dựa trên trọng số hồi quy trong mô hình hồi quy qua việc sử dụng phép kiểm định F với mức ý nghĩa sig < 0.05 và xem xét hệ số xác định R2
nhằm đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Ngoài ra,
khi ước lượng mô hình hồi quy bội chúng ta phải kiểm tra sự không tương quan
hoàn toàn giữa các biến độc lập với nhau tức là kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
(Multicolinearity) bằng cách sử dụng hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance
Inflation Factor). Nếu VIF của một biến độc lập nào đó > 10 thì hiện tượng đa cộng
tuyến xảy ra tức là biến độc lập đó hầu như không có giá trị giải thích biến thiên của
biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy đa bội (Nguyễn Đình Thọ, 2014).
Dựa vào mô hình lý thuyết, phương trình hồi quy có dạng như sau:
21
Chất lượng cuộc sống = β0 + β1*Hạ tầng kỹ thuật + β2*Thiết kế của chung cư +
β3*Vật liệu sử dụng + β4*Thiết bị sử dụng + β5*Qui trình bảo trì và vận hành
chung cư.
Trong đó : β0 là hằng số hồi qui
βi là trọng số hồi qui
Tóm tắt chương 3
Chương này trình bày Quy trình nghiên cứu, các phương pháp thu thập, phân
tích dữ liệu, phương pháp kiểm định thang đo và các giả thuyết liên quan . Mô tả
thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu : thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ;
diễn đạt và mã hóa thang đo. Chương tiếp theo sẽ trình bày các thông tin về mẫu
nghiên cứu, kết quả kiểm định thang đo và các kết quả hồi quy của mô hình nghiên
cứu.
22
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm kết quả nghiên cứu định
tính : Xác định bảng câu hỏi khảo xác và mã hóa thang đo và kết quả nghiên cứu
định lượng : mô tả thông tin mẫu, đánh giá sơ bộ thang đo, đánh giá chính thức
thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố EFA, kiểm định mô hình lý
thuyết cùng với các giả thuyết đặt ra trong mô hình nghiên cứu bằng phương pháp
hồi quy bội.
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính :
4.1.1 Phỏng vấn chuyên gia
Thông qua các công trình nghiên cứu trước đây nhất là nghiên cứu của Jessica
Bennett (2010) và nghiên cứu của KARSI (Korea Apartment Residents Satisfaction
Index): chỉ số hài lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc: tác giả đã
xây dựng dàn bài phỏng vấn các chuyên gia với các câu hỏi chi tiết như Phụ lục 01
Nhằm tìm hiểu rõ hơn các yếu tố mà tác giả đề xuất trong Phụ lục 01 có thực
sự là các yếu tố tác động đến chất lượng cuộc sống dân cư tại chung cư cao tầng tại
TP.Hồ Chí Minh hay không, tác giả đã thực hiện thảo luận tay đôi trực tiếp với 15
người : là những người đã có thời gian sinh sống và làm việc trên 03 ( ba) năm tại
các chung cư cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh .
Các chuyên gia là những người có thời gian sinh sống trên 03 năm tại các
chung cư cao tầng tại tp.HCM theo danh sách đính kèm như sau :
Bảng 4.1 : Danh sách chuyên gia phỏng vấn
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
Cư trú tại Chung cư Công ty cổ phần kỹ thuật
Lê Thị Bích Hà Screc ; Q3 từ năm Địa Cầu. 1
2010.
Quản lý tòa nhà Công ty CBRE VietNam
Nguyễn Quốc Trung Sky Gardent –Q1 từ 2
năm 2012
23
Cư trú tại Chung cư Tổng công ty khí Việt
3 Trần Thị Phương Diễm Hoang Anh Gia Lai 01 Nam ( PV Gas)
; Q7 từ năm 2011.
Cư ngụ tại chung cư Công ty thương mại Sài
4 Nguyễn Hữu Tùng Thủ Đức Apartment; Gòn (Satra)
Thủ Đức từ năm 2011
Cư ngụ tại chung cư Ngân Hàng Sacombank
5 Nguyễn Trúc Phương Thái An; Q12 từ năm
2010
6 Trần Thị Hạnh Diễm Quản Lý Tòa nhà Công ty cổ phần đầu tư
Khang Gia Gò Vấp từ Khang Gia
năm 2013
Cư ngụ tại chung cư Công ty cổ phần đầu tư
7 Võ Viết Diễm Khang Phú; Tân Phú Thiết bị Việt
từ năm 2010
Cư trú tại chung cư Lữ Công ty cổ phần dịch vụ
8 Nguyễn Viết Quý Gia Plaza ; Q11 từ du lịch Bến Thành
năm 2013.
Cư trú tại chung cư Công ty Achetype- Việt
9 Phan Thanh Bình Lancaster ; Q1 từ năm Nam
2009
Cư trú tại chung cư Giám đốc công ty xây
10 Trần Hồng Quân City Gardent; Bình dựng Rồng Việt
Thạnh từ năm 2013
Cư trú tại Cao ốc Công ty tư vấn giám sát
11 Nguyễn Văn Ngọc Pasteur Court ; Q3 từ Coteba Việt Nam
năm 2010
Cư trú tại chung cư Công ty xây dựng Hòa
12 Lê Văn Nam H3- Hoàng Diệu ; Q4 Bình
24
từ năm 2013
Cư trú tại chung cư Công ty cổ phần dịch vụ
13 Phạm Hồng Anh Minh Long Tower; Q3 Giao hàng nhanh
từ năm 2012
Cư trú tại chung cư Giám đốc Công ty cổ
14 Nguyễn Văn Trung Lancaster; Q1 từ năm phần Trung Thủy
2008.
Trưởng nhóm bảo trì Công ty đầu tư địa ốc
15 Trương Quang Sang Tòa nhà chung cư Novaland
Sunrise
Việc thảo luận được tiến hành dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn như
[ Phụ lục 01] để thu thập ý kiến đóng góp nhằm mục đích hoàn chỉnh bảng câu hỏi
khảo sát, phát hiện thêm những thành phần của nghiên cứu mà mô hình đề xuất ban
đầu chưa có.
Sau khi tiến hành phỏng vấn chuyên gia, tác giả đã thu được kết quả như
[ Phụ lục 02]. Kết quả thu được trong phỏng vấn tay đôi sẽ giúp tác giả thiết kế
bảng câu hỏi khảo sát cụ thể như sau:
4.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi
Dựa vào kết quả phỏng vấn chuyên gia theo [ phụ lục 02], tác giả đã thiết kế
bảng câu hỏi khảo sát như theo [phụ lục 03] với chi tiết như sau:
Tất cả 5 yếu tố ảnh trong dàn bài phỏng vấn đều được các chuyên gia
đồng ý đưa vào bảng câu hỏi; không có yếu tố nào mới được đề xuất thêm % yếu tố
là : Hạ tầng kỹ thuật; thiết kế của chung cư; vật liệu sử dụng ; thiết bị sử dụng và
qui trình bảo trì và vận hành chung cư.
Trong yếu tố Hạ tầng kỹ thuật thì biến “Hệ thống thu gom rác của
chung cư thuận tiện và đảm bảo vệ sinh môi trường” chỉ đạt 33% số người đồng ý
nên biến này bị loại. Số người không đồng ý cho rằng biến này đã bao gồm trong
25
biến “Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung cư
đảm bảo an toàn vệ sinh” thuộc yếu tố Qui trình bảo trì và vận hành chung cư.
Trong yếu tố Vật liệu sử dụng trong chung cư thì biến “Vật liệu trang
trí, giấy dán tường đẹp, bền và dễ dàng thay thế trong quá trình sử dụng” chỉ đạt
40% số người đồng ý nên biến này bị loại. Số người không đồng ý cho rằng biến
này không ảnh hưởng nhiều đến yếu tố vật liệu sử dụng vì vật liệu trang trí ; giấy
dán tường thay đổi tùy theo sở thích của chủ nhà và thường xuyên được người sử
dụng thay thế trong quá trình sử dụng.
Trong yếu tố Thiết bị sử dụng thì biến “Hệ thống bơm cấp thoát nước
đảm bảo hoạt động tốt.” Chỉ đạt 47% số người đồng ý nên bị loại bỏ. Số người
không đồng ý cho rằng người dân không thể đánh giá được chất lượng của hệ thống
bơm; còn việc bơm cấp thoát nước tốt hay không thộc về yếu tố bảo trì và vận hành
chung cư .
Trong yếu tố Bảo trì và vận hành chung cư thì biến “Thực hiện kiểm
tra và bảo trì các hệ thống của tòa nhà theo định kỳ ( thang máy; hệ thống
PCCC…)” chỉ đạt 40% số người đồng ý nên bị loại. Số người không đồng ý cho
rằng người dân không thể biết và kiểm tra được việc này và biến này đã bao gồm
trong biến “Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của
cư dân sinh sống trong chung cư” cũng thuộc yếu tố Bảo trì và vận hành chung cư.
Như vậy thông qua phỏng vấn chuyên gia tác giả đã xác định được 5
yếu tố với 29 biến quan sát ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua kết quả này tác giả thiết
kế bảng câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu định lượng như sau :
Bảng câu hỏi được sử dụng trong nghiên cứu chính thức bao gồm 2 phần chính :
Phần 1 mô tả các khái niệm trong mô hình nghiên cứu thông qua một tập các câu
hỏi tương ứng với từng khái niệm, sử dụng thang đo likert 5 mức độ đo lường mức
độ cảm nhận của người được phỏng vấn đối với từng phát biểu được biểu hiện bằng
các con số từ 1 đến 5 ứng với các quy ước : 1 = Hoàn toàn không đồng ý; 2 =
Không đồng ý; 3 = Bình thường; 4 = Đồng ý; 5 = Hoàn toàn đồng ý.
26
Phần 2 mô tả phần thông tin cá nhân.
4.1.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo
Mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc sống dân
cư tại các chung cư cao tầng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh:
Hạ tầng kỹ thuật của chung cư
Thiết kế của chung cư.
Vật liệu sử dụng của chung cư.
Thiết bị sử dụng của chung cư
Bảo trì và vận hành của chung cư.
Thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư cao tầng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được thiết kế như sau :
Biến độc lập:
Thang đo Hạ tầng kỹ thuật : Thông qua khảo sát sơ bộ tác giả đã điều chỉnh
còn 08 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở Bảng 4.2
Bảng 4.2 : Thang đo Yếu tố Hạ tầng kỹ thuật của chung cư
Ký hiệu Nội dung
HTKT01 Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố.
Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận tiện cho việc đi lại HTKT02 của cư dân chung cư.
Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe của dân cư và HTKT03 khách của chung cư.
Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast food…) xung quanh HTKT04 chung cư.
Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp ứng nhu cầu của các HTKT05 cư dân sinh sống tại chung cư.
Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị ngập nước vào mùa HTKT06 mưa.
HTKT07 Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café; shop…) phục vụ tốt
27
các nhu cầu của cư dân trong chung cư.
HTKT08 Tình hình an ninh của khu vực lân cận chung cư là an toàn
Thang đo Yếu tố về thiết kế của chung cư : Thông qua khảo sát sơ bộ
tác giả đã điều chỉnh còn 07 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở
Bảng 4.3.
Bảng 4.3 : Thang đo Thiết kế của chung cư
Ký hiệu Nội dung
Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc; vật liệu bên ngoài… ) TKCC01 tạo ấn tượng tốt cho người nhìn.
Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các công trình phụ bên
TKCC02 ngoài chung cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân cư
sinh sống tại chung cư.
TKCC03 Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng rộng rãi và thông thoáng
TKCC04 Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán café;
thang máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử dụng của
cư dân.
TKCC05 Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện trong sinh hoạt.
TKCC06 Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và an
toàn khi chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động đất…).
TKCC07 Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi đồ; ống thu rác…)
thuận tiện cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ.
Thang đo Yếu tố về vật liệu sử dụng : Thông qua khảo sát sơ bộ tác giả
đã điều chỉnh còn 05 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở Bảng
4.4.
Bảng 4.4 : Thang đo Yếu tố về vật liệu sử dụng của chung cư
Ký hiệu Nội dung
VLSD01 Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp đá …) thẩm mỹ và
28
bền .
VLSD02 Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; sơn ; kính … )
đẹp và bền.
VLSD03 Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; bền và thuận tiện trong
sinh hoạt.
VLSD04 Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm bảo cách âm và
cách nhiệt.
VLSD05 Vật liệu cửa và bếp đạt yêu cầu sử dụng , đẹp và bền.
Thang đo Yếu tố về Thiết bị sử dụng của chung cư : Thông qua khảo
sát sơ bộ tác giả đã điều chỉnh còn 05 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được
trình bày ở Bảng 4.5
Bảng 4.5 : Thang đo Yếu tố về Thiết bị sử dụng của chung cư.
Ký hiệu Nội dung
Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh chóng, ổn định và an TBSD01 toàn.
TBSD02 Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt động tốt khi có cháy
xảy ra
TBSD03 Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo cho việc giám sát an ninh của
chung cư.
TBSD04 Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng
trong sử dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho
chung cư.
TBSD05 Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện dụng trong quá trình
sử dụng .
Thang đo Yếu tố về bảo trì và vận hành chung cư : Thông qua khảo sát
sơ bộ tác giả đã điều chỉnh còn 04 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình
bày ở Bảng 4.6.
29
Bảng 4.6 : Thang đo Yếu tố về bảo Trì và vận hành chung cư.
Ký hiệu Nội dung
QTBV01 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt.
Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các sự cố kỹ thuật của QTBV02 chung cư.
QTBV03 Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung
cư đảm bảo an toàn vệ sinh .
QTBV04 Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của
cư dân sinh sống trong chung cư.
Biến phụ thuộc:
Thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại
thành phố Hồ Chí Minh : Thông qua khảo sát sơ bộ tác giả đã điều chỉnh còn 03
biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở Bảng 4.7
Bảng 4.7 : Thang đo chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư
Ký hiệu Nội dung
CLCS01 Chất lượng về môi trường sống của chung cư là tốt
Chất lượng về cơ sở vật chất của chung cư là tốt CLCS02
Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là tốt CLCS03
Chi tiết bảng câu hỏi khảo sát xem [ Phụ lục 03].
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng :
Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ với số mẫu =100
Xem phần [Phụ lục 5]: số liệu kết quả phân tích SPSS với số mẫu =100
Kết quả : Các thang đo đạt độ tin cậy : hệ số Cronbach anpha >0.6 và các hệ số
tương quan biến tổng của các biến quan sát trong các thang đo đều > 0.3. Ta sử
dụng các thang đo này trong nghiên cứu chính thức .
30
Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức với số mẫu =268
Nghiên cứu được thực hiện cho đối tượng là những người đã hoặc đang sinh
sống tại các chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tổng số mẫu
phát đi là 310 mẫu, hình thức thực hiện là phát bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp cho
các dân cư sinh sống tại các chung cư tại TP.HCM như danh sách sau.
Bảng 4.8 : Danh sách các chung cư tiến hành khảo sát phỏng vấn như sau
STT TÊN CHUNG CƯ QUI MÔ ĐỊA CHỈ
CHUNG CƯ
The lancaster 22 tầng 22-22 bis Lê Thánh Tôn , Q1 1
88 căn hộ
The Sky Gardent 16 tầng 04 Lý Tự Trọng ; Q1 2
90 căn hộ
11 tầng Thái An A.1-A.2 Nguyễn Văn Quá 3
218 căn hộ Q12
Thủ Đức Aparment 18 tầng 56 Đặng Văn Bi 4
96 căn hộ Q. Thủ Đức
16 Tầng Khang Gia 12 Phan Huy Ích 5
120 căn hộ Q. Gò Vấp
16 tầng Khang Phú Lũy bán Bích 6
80 căn hộ Q.Tân Phú
40 tầng Sunrise city Nguyễn Hữu Thọ Q.7 7
Minh Long Tower 12 tầng 07 Bà Huyện Thanh Quan; 8
72 căn hộ Q3
City Gardent 24 tầng 08 Ngô Tất Tố 9
75 căn hộ Q. Bình Thạnh
10 Bonatic Tower 22 tầng 14 Nguyễn Thượng Hiền
86 Căn hộ Q. Phú Nhuận
11 Cao ốc Pastuer 21 tầng Nam Kỳ Khởi Nghĩa Q.3
Court 186 căn hộ
31
12 Khánh Hội 2 18 tầng 360 Nguyễn Kiệu Q4
124 căn hộ
13 An Phú Apartment 25 tầng Hậu Giang; Q6
156 căn hộ
Lữ Gia Plaza 20 tầng 166 căn hộ 70 Lữ Gia, Q11 14
Chung cư Nguyễn 22 tầng Nguyễn Kim; Q10 15
Kim 95 căn hộ
Số mẫu thu hồi là 296, sau khi kiểm tra sàng lọc đã loại bỏ 28 mẫu do không
đạt yêu cầu do thông tin trả lời không đầy đủ, còn lại 268 mẫu, lớn hơn yêu cầu về
kích thước mẫu tối thiểu (145 mẫu) nên được sử dụng để tiến hành phân tích số liệu
bằng phần mềm SPSS 22.0.
Các thuộc tính thông tin cá nhân trong mẫu khảo sát bao gồm số tầng của
chung cư, Giới tính, Vị trí của căn hộ, Trình độ học vấn, Thời gian cư trú, Độ tuổi
và Thu nhập hàng tháng.
Thuộc tính số tầng của chung cư gồm 4 nhóm : từ 9 đến 15 tầng, từ 16-20
tầng, từ 21-25 tầng và nhóm từ 26-40 tầng.
Thuộc tính Giới tính bao gồm Nam và Nữ.
Thuộc tính Vị trí căn hộ bao gồm 4 nhóm : Từ tầng 1-tầng 3; từ tầng 4-
tầng 9, tầng 10-tầng 20; tầng 21-tầng 40 .
Thuộc tính Trình độ học vấn gồm dưới PTTH; tốt nghiệp PTTH; Trung
cấp/Cao đẳng và Đại học /Sau đại học.
Thuộc tính Thời gian cư trú gồm 4 nhóm : những đối tượng có thời gian
sinh sống tại chung cư <1 năm, từ 1 - <3 năm, từ 3 đến 5 năm và > 5 năm.
Thuộc tính Độ tuổi gồm 4 nhóm : độ tuổi dưới 25 tuổi; từ 26 – 29tuổi, từ
30 – 40 tuổi và trên 40 tuổi.
Thuộc tính Thu nhập hàng tháng gồm 4 nhóm : Với khoảng thu nhập hàng
tháng từ 5 – 9 triệu đồng; từ 9,1 – 15 triệu đồng ; từ 15,1 – 20 triệu đồng và trên 20
triệu đồng.
32
Kết quả thống kê mô tả các thuộc tính trên được thể hiện chi tiết trong Bảng
4.9
Bảng 4.9 : Thống kê mô tả các biến thuộc tính của mẫu nghiên cứu
LOẠI HÌNH SỐ TẦNG CỦA CHUNG CƯ
Loại hình Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy
Từ 9-15 tầng 19.4 19.4 19.4 52
8.6 8.6 28.0 Từ 16-20 tầng 23
35.4 35.4 63.4 Từ 21-25 tầng 95
36.6 36.6 100.0 Từ 26-40 tầng 98
Tổng 268 100.0 100.0
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
GIỚI TÍNH
Giới tính Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy
Nam 174 64.9 64.9 64.9
Nữ 94 35.1 35.1 100.0
Tổng 268 100.0 100.0
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
VỊ TRÍ CỦA CĂN HỘ
Chức danh Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy
Từ tầng 1 đến tầng 3 57 21.3 21.3 21.3
117 43.7 43.7 64.9 Từ tầng 4 đến tầng 9
33
66 24.6 24.6 89.6 Từ tầng 10 đến tầng 20
28 10.4 10.4 100.0 Từ tầng 21 đến tầng 40
Tổng 268 100.0 100.0
( Nguồn :Phân tích dữ liệu của tác giả )
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN
Trình độ Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy
Dưới PTTH 12.3 12.3 12.3 33
PTTH 15.3 15.3 27.6 41
Trung cấp/cao đẳng 35.8 35.8 63.4 96
Đại học/Sau đại học 36.6 36.6 100.0 98
Tổng 268 100.0 100.0
( Nguồn Phân tích dữ liệu của tác giả )
THỜI GIAN SINH SỐNG TẠI CHUNG CƯ
Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy Thời gian
17.2 17.2 17.2 46 < 1 năm
29.1 29.1 46.3 78 Từ 1 - <3 năm
35.1 35.1 81.3 94 Từ 3 - <5 năm
18.7 18.7 100.0 50 Trên 5 năm
Tổng 268 100.0 100.0
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
34
ĐỘ TUỔI
Độ tuổi Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy
Dưới 25 tuổi 10 3.7 3.7 3.7
Từ 25 – 29 tuổi 92 34.3 34.3 38.1
Từ 30-40 tuổi 113 42.2 42.2 80.2
Trân 40 tuổi 53 19.8 19.8 100.0
Tổng 268 100.0 100.0
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
THU NHẬP HÀNG THÁNG
Thu nhập Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy
Từ 5- 9 triệu đ 6 2.2 2.2 2.2
Từ 9,1 - 15 triệu đ 54 20.1 20.1 22.4
Từ 15,1 – 20 triệu đ 141 52.6 52.6 75.0
Trên 20 triệu đ 25.0 25.0 100.0 67
Tổng 100.0 100.0 268
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
4.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo chính thức.
Độ tin cậy và giá trị của các thang đo đo lường khái niệm nghiên cứu được
đánh giá qua việc phân tích hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá
EFA với số mẫu là 268 sau khi đã sàng lọc và làm sạch từ 296 mẫu thu về được qua
khảo sát.
4.3.1 Phân tích Cronbach’s Alpha
35
Thang đo đo lường khái niệm nghiên cứu đạt tiêu chuẩn khi hệ số Cronbach
Alpha từ 0.6 trở lên và các biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3
(Nunnally & Bernstein, 1994) được trích bởi Nguyễn Đình Thọ (2014).
4.3.1.1 Thang đo đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống dân cư tại các của chung cư cao tầng
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư được thể hiện từ các bảng 4.10 đến
4.14.
Bảng 4.10 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng Kỹ thuật
Thống kê độ tin cậy
Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến
8 .852
Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến tổng biến
HTKT01 18.91 23.583 .688 .825
HTKT02 18.99 22.843 .694 .822
HTKT03 19.00 23.479 .624 .831
HTKT04 19.00 23.813 .583 .835
HTKT05 19.02 22.104 .675 .824
HTKT06 19.00 22.588 .601 .834
HTKT07 19.03 23.239 .576 .836
HTKT08 18.93 26.512 .309 .864
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
36
Độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo hạ tầng kỹ thuật là 0.852 > 0.6, hệ số
tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Do đó, tất cả các biến
từ HTKT01 – HTKT08 đều được sử dụng để phân tích EFA.
Bảng 4.11 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư
Thống kê độ tin cậy
Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến
.893 7
Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương Alpha nếu loại
loại biến loại biến quan biến tổng biến
TKCC01 18.74 20.937 .702 .876
TKCC02 18.78 21.496 .690 .878
TKCC03 18.71 21.397 .653 .882
TKCC04 18.71 20.576 .721 .874
TKCC05 18.87 19.654 .805 .863
TKCC06 18.87 20.559 .682 .878
TKCC07 18.65 21.299 .593 .889
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư là .893 > 0.6,
hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, các biến
đo lường thang đo từ TKCC01 – TKCC07 đều được sử dụng cho phân tích EFA.
Bảng 4.12 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng
Thống kê độ tin cậy
Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến
.866 5
37
Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến tổng biến
VLSD01 12.73 8.633 .549 .882
VLSD02 12.67 8.342 .738 .825
VLSD03 12.72 8.974 .723 .832
VLSD04 12.63 8.607 .786 .816
VLSD05 12.76 8.904 .695 .837
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng của chung cư là
.866 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Vì
vậy, các biến đo lường thang đo từ VLSD01 – VLSD05 đều được sử dụng cho phân
tích EFA.
Bảng 4.13 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết bị sử dụng
Thống kê độ tin cậy
Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến
5 .817
Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến tổng biến
TBSD01 14.72 9.910 .547 .799
TBSD02 14.72 8.890 .718 .746
TBSD03 14.32 11.396 .361 .845
TBSD04 14.65 9.150 .733 .744
38
TBSD05 14.66 9.065 .695 .754
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo thiết bị sử dụng của chung cư là
0.817 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Do
đó các biến đo lường TBSD01-TBSD05 đều được giữ lại để sử dụng cho phân tích
EFA.
Bảng 4.14 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo bảo trì và vận hành
Thống kê độ tin cậy
Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến
.837 4
Hệ số
Trung bình Phương sai Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến tổng biến
QTBV01 8.82 5.908 .659 .799
QTBV02 8.83 6.035 .666 .796
QTBV03 8.94 5.959 .665 .796
QTBV04 8.90 5.706 .687 .786
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo qui trình bảo trì và vận hành hoạt
động chung cư là 0.837 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường
đều lớn hơn 0.3. Do đó các biến đo lường QTBV01-QTBV04 đều được giữ lại để
sử dụng cho phân tích EFA
4.3.1.2 Thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư
Bảng 4.15 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư
39
Thống kê độ tin cậy
Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến
3 .681
Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's
thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại
loại biến loại biến biến tổng biến
CLCS01 6.15 1.179 .487 .601
CLCS02 5.77 1.384 .478 .612
CLCS03 5.94 1.198 .526 .545
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo sự hài lòng của dân cư tại chung cư
cao tầng là 0.681 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn
hơn 0.3. Vì vậy, các biến đo lường thang đo từ CLCS01 – CLCS03 đều được sử
dụng cho phân tích EFA tiếp theo.
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Khi phân tích đánh giá giá trị thang đo bằng phương pháp EFA, các thuộc tính
quan trọng mà các nhà nghiên cứu thường quan tâm trong kết quả EFA: số lượng
nhân tố trích, trọng số nhân tố (Factor loading) và tổng phương sai trích TVE
(Nguyễn Đình Thọ, 2014).
Số lượng nhân tố trích được xác định ở nhân tố có eigenvalue tối thiểu bằng 1
(≥1), các biến đo lường trong từng thành phần có trọng số nhân tố < 0.5 hoặc
communalities < 0.5 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu và tổng phương sai trích
TVE (% biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) của các nhân tố phải đạt từ 50%
trở lên (Gerbing & Anderson, 1988) Ngoài ra, kết quả của kiểm định KMO, kiểm
định Barlett cũng được đánh giá khi phân tích nhân tố. Theo Kaiser (1974) hệ số
KMO ≥ 0.5 và sig < 0.05 trong kiểm định Barlett thì các biến quan sát có tương
40
quan với nhau và được chấp nhận trong mô hình nghiên cứu. (được trích bởi
Nguyễn Đình Thọ ;2014).
Phương pháp trích nhân tố PCA cùng với phép quay vuông góc Varimax được
sử dụng trong phân tích EFA.
4.3.2.1 Phân tích biến độc lập
Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất với 29 biến quan sát thuộc thành phần
độc lập cho thấy (Bảng 3.8 và Bảng 3.9): KMO = .816 > 0.5, sig = .000 < 0.05, tổng
phương sai trích cho 06 thành phần = 62.371% > 50% nghĩa là 06 nhân tố trích giải
thích được 62.371% biến thiên của dữ liệu, hệ số eigenvalue > 1. Trọng số nhân tố
lớn nhất của các biến quan sát lớn hơn 0.5 đều được giữ lại ngoại trừ biến TBSD03
tại nhân tố thứ 4 nhỏ hơn 0.5 nên bị loại khỏi thang đo.
41
Component
1
2
3
4
5
6
TKCC05
.847
TKCC01
.802
TKCC04
.791
TKCC02
.785
TKCC06
.760
TKCC03
.739
.304
TKCC07
.684
.348
.770
HTKT02
.769
HTKT05
.320
.761
HTKT01
.736
HTKT03
.717
HTKT07
.692
HTKT06
.676
HTKT04
.864
VLSD04
.830
VLSD03
.821
VLSD02
.794
VLSD05
.684
VLSD01
.846
TBSD04
.839
TBSD02
.833
TBSD05
.741
TBSD01
.457
.420
TBSD03
.827
QTBV04
.787
QTBV03
.777
QTBV02
.766
QTBV01
.633
HTKT08
Bảng 4.16 Bảng ma trận xoay nhân tố các biến độc lập - lần 1 Rotated Component Matrixa
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
42
Bảng 4.17 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .818 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 3953.242
Sphericity df 406
Sig. .000
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Qua 03 lần rút trích nhân tố có loại dần 02 biến có trọng số (factor loading) <
0.5 và communalities < 0.5 kết quả cho thấy (Bảng 3.10) thang đo còn lại bao gồm
27 biến quan sát với 5 thành phần có tổng phương sai trích là 63.774% > 50% tức là
5 thành phần trích giải thích được 63.774% biến thiên của dữ liệu; điểm dừng khi
trích các nhân tố có eigenvalue > 1 tại nhân tố thứ 5. Trọng số nhân tố của các biến
quan sát tại các thành phần đều lớn hơn 0.5 nên các khái niệm nghiên cứu đạt giá trị
hội tụ. Do đó, các biến quan sát đều quan trọng trong việc đo lường các khái niệm
nghiên cứu nên được giữ lại cho phân tích tiếp theo.
Bảng 4.18
Bảng tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố biến độc lập lần 3
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
%
of
Cumulative
%
of
Cumulative
%
of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
5.126 18.985
18.985
5.126 18.985
18.985
4.321 16.004
16.004
2
4.636 17.172
36.157
4.636 17.172
36.157
3.970 14.703
30.707
3
2.980 11.039
47.195
2.980 11.039
47.195
3.383 12.530
43.237
4
2.625 9.724
56.919
2.625 9.724
56.919
2.777 10.286
53.523
5
1.851 6.855
63.774
1.851 6.855
63.774
2.768 10.251
63.774
6
.934 3.458
67.232
7
.839 3.107
70.339
8
.730 2.704
73.043
9
.689 2.553
75.596
10
.620 2.297
77.893
11
.578 2.139
80.032
12
.545 2.019
82.051
13
.544 2.013
84.064
14
.461 1.706
85.770
15
.421 1.558
87.327
16
.414 1.534
88.861
17
.391 1.449
90.310
18
.378 1.400
91.710
19
.365 1.352
93.062
20
.345 1.278
94.341
21
.307 1.137
95.477
22
.281 1.039
96.516
23
.243
.902
97.418
24
.223
.826
98.244
25
.210
.778
99.022
26
.146
.539
99.561
27
.119
.439
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
43
Bảng 4.19 Bảng ma trận xoay nhân tố các biến độc lập lần 3
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
TKCC05
.849
TKCC01
.803
TKCC04
.792
TKCC02
.786
TKCC06
.760
TKCC03
.733
.304
TKCC07
.683
.809
HTKT02
.800
HTKT01
.755
HTKT05
.735
HTKT03
.707
HTKT04
.686
HTKT07
.664
HTKT06
.864
VLSD04
.831
VLSD03
.822
VLSD02
.794
VLSD05
.681
VLSD01
.853
TBSD02
.852
TBSD04
.829
TBSD05
.747
TBSD01
.827
QTBV04
.785
QTBV03
.778
QTBV02
.772
QTBV01
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
44
Ngoài ra, hệ số KMO = .819 > 0.5 và mức ý nghĩa Bartlett sig = .000 < 0.05
cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp (Bảng 4.17)
45
Bảng 4.20 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .819 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 3812.398
Sphericity df 351
Sig. .000
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Như vậy, có 5 nhân tố được trích trong thang đo độc lập.
4.3.2.2 Phân tích biến phụ thuộc
Kết quả phân tích nhân tố các biến thuộc thành phần phụ thuộc được thể hiện
ở Bảng 4.21
Bảng 4.21 Kết quả phân tích nhân tố các biến phụ thuộc
Component Biến khảo sát
CLCS01 0.805
CLCS02 0.774
CLCS03 0.768
Eigenvalue 1.836
KMO .664
Sig .000
Tổng phương sai trích TVE 61.212%
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Qua Bảng 4.21 cho thấy có 1 thành phần được trích từ thang đo phụ thuộc với
chỉ tiêu Eigenvalue = 1.836 > 1, Tổng phương sai trích TVE = 61.212% nghĩa là
thành phần rút trích giải thích được 61.212% biến thiên của dữ liệu; trọng số nhân
46
tố của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5 nên các biến đo lường khái niệm đều quan
trọng và được sử dụng cho phân tích tiếp theo. Ngoài ra, hệ số KMO = .664 > 0.5,
mức ý nghĩa Bartlett = .000 < 0.05 cho thấy các biến đo lường có tương quan với
nhau và phân tích nhân tố là phù hợp.
4.3.3 Giải thích nhân tố
Việc giải thích các nhân tố rút trích dựa trên cơ sở xác định trọng số nhân tố
lớn nhất của các biến quan sát tại nhân tố mà chúng đo lường và chênh lệch trọng số
trên các nhân tố khác nó không đo lường phải lớn hơn 0.3.
Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập ở Bảng 4.19 cho thấy có 5 thành
phần được trích ra với 27 biến quan sát qua 3 lần phân tích nhân tố. Tác giả tiến
hành đặt lại tên và giải thích các nhân tố rút trích:
Nhân tố 1 bao gồm 7 biến quan sát nằm trong thang đo “Thiết kế chung
cư” là TKCC01, TKCC02, TKCC03, TKCC04, TKCC05, TKCC06, TKCC07.
Nhân tố này mô tả chất lượng cuộc sống dân cư tại các công tác thiết kế của chung
cư bao gồm thiết kế tổng thể chung cư; thiết kế các khu vực bên ngoài căn hộ và
thiết kế chi tiết bên trong căn hộ. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các thiết kế là
tạo sự thẩm mỹ; tiện dụng và hài lòng cho người sử dụng chung cư. Chất lượng
thiết kế góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư. Tác giả đặt
tên nhân tố này là “Thiết kế của chung cư”.
Nhân tố 2 bao gồm 7 biến quan sát đều ở trong thang đo “Nhân tố hạ
tầng kỹ thuật” là HTKT01, HTKT02, HTKT03, HTKT04, HTKT05, HTKT06,
HTKT07. Nhân tố này mô tả các yếu tố về những cơ sở hạ tầng và môi trường sống
tại chung cư. Hạ tầng kỹ thuật góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư. Tác giả đặt tên nhân tố này là “Hạ tầng kỹ thuật”.
Nhân tố 3 bao gồm 5 biến quan sát đều nằm trong thang đo “Vật liệu sử
dụng” là VLSD01, VLSD02, VLSD03, VLSD04, VLSD05. Nhân tố này mô tả
những yếu tố, những vật liệu nào ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại
các vật liệu được sử dụng trong chung cư. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các
47
vật liệu sử dụng góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.
Tác giả đặt tên nhân tố này là “Vật liệu sử dụng trong chung cư”.
Nhân tố 4 bao gồm 4 biến quan sát nằm trong thang đo “Thiết bị sử dụng”
là TBSD01, TBSD02, TBSD04, TBSD05. Nhân tố này mô tả về chất lượng cuộc
sống dân cư tại các các thiết bị; hệ thống sử dụng trong chung cư. Chất lượng cuộc
sống dân cư tại các thiết bị sử dụng góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư. Tác giả đặt tên nhân tố này là “Thiết bị sử dụng trong chung cư”.
Nhân tố 5 bao gồm 4 biến quan sát nằm trong thang đo “Qui trình bảo trì
và vận hành chung cư” là QTBV01, QTBV02, QTBV03, QTBV04. Nhân tố này mô
tả chất lượng cuộc sống dân cư tại các công tác bảo trì chung cư; ban quản lý
chung cư vận hành hoạt động của chung cư và các tiện ích dịch vụ do tòa nhà mang
lại cho cư dân sinh sống trong chung cư. Nhân tố này góp phần tạo nên chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cư. Tác giả đặt tên nhân tố này là “Qui trình bảo trì
và vận hành chung cư”.
Kết quả phân tích nhân tố với biến phụ thuộc ở Bảng 4.21 cho thấy chỉ có 1
thành phần được trích ra đại diện cho các biến quan sát CLCS01, CLCS02, CLCS03
thuộc thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.
Như vậy, mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc
sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM bao gồm 5 yếu tố độc lập và 1
yếu tố phụ thuộc. Thang đo hiệu chỉnh đo lường khái niệm nghiên cứu được trình
bày ở bảng 4.22
Bảng 4.22 Thang đo khái niệm hiệu chỉnh
Hạ tầng kỹ thuật
HTKT01 Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố.
Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận tiện cho việc đi lại HTKT02 của cư dân chung cư.
Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe của dân cư và HTKT03 khách của chung cư.
48
Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast food…) xung quanh HTKT04 chung cư.
Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp ứng nhu cầu của các HTKT05 cư dân sinh sống tại chung cư.
Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị ngập nước vào mùa HTKT06 mưa.
Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café; shop…) phục vụ tốt HTKT07 các nhu cầu của cư dân trong chung cư.
Thiết kế của chung cư
Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc; vật liệu bên ngoài… TKCC01 ) tạo ấn tượng tốt cho người nhìn.
Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các công trình phụ bên
TKCC02 ngoài chung cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân
cư sinh sống tại chung cư.
TKCC03 Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng rộng rãi và thông
thoáng .
TKCC04 Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán
café; thang máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử
dụng của cư dân.
TKCC05 Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện trong sinh hoạt.
TKCC06 Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và
an toàn khi chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động đất…).
TKCC07 Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi đồ; ống thu rác…)
thuận tiện cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ.
Vật liệu sử dụng trong chung cư
49
Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp đá …) thẩm mỹ và VLSD01 bền .
VLSD02 Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; sơn ; kính … ) đẹp
và bền.
VLSD03 Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; bền và thuận tiện trong
sinh hoạt.
VLSD04 Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm bảo cách âm và
cách nhiệt.
VLSD05 Vật liệu cửa và bếp đạt yêu cầu sử dụng , đẹp và bền.
Thiết bị sử dụng trong chung cư
Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh chóng, ổn định và an TBSD01 toàn.
TBSD02 Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt động tốt khi có cháy
xảy ra
TBSD04 Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng
trong sử dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho
chung cư.
TBSD05 Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện dụng trong quá trình
sử dụng .
Qui trình Bảo trì và vận hành chung cư
QTBH01 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt.
Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các sự cố kỹ thuật của QTBH02 chung cư.
QTBH03 Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung
cư đảm bảo an toàn vệ sinh .
50
QTBH04 Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của cư
dân sinh sống trong chung cư.
Chất lượng cuộc sống dân cư tại các của chung cư cao tầng
CLCS01 Chất lượng về môi trường sống của chung cư là tốt
CLCS02 Chất lượng về cơ sở vật chất của chung cư là tốt
CLCS03 Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là tốt
4.3.4 Mô hình hiệu chỉnh và các giả thuyết
4.3.4.1 Mô hình hiệu chỉnh
Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh gồm 5 yếu tố độc lập là Hạ tầng kỹ thuật;
Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử dụng trong
chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và 1 yếu tố phụ thuộc là chất
lượng cuộc sống của dân cư chung cư cao tầng.
Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh được trình bày ở Hình 4.1
Hạ tầng kỹ thuật
1) (+)
(H’
Thiết kế của chung cư
2) (+)
(H’
Vật liệu sử dụng
3) (+)
(H’ Chất lượng cuộc sống dân cư tại chung cư cao tầng
Thiết bị sử dụng
4) (+)
(H’
5) (+)
Qui trình bảo trì và vận hành
(H’ Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
51
4.3.4.2 Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh được xây dựng dựa trên
mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Các giả thuyết được phát biểu
như sau:
Giả thuyết H’1: Mối quan hệ giữa hạ tầng kỹ thuật chung cư và chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).
Giả thuyết H’2: Mối quan hệ giữa thiết kế chung cư và chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều ( + )
Giả thuyết H’3: : Mối quan hệ giữa vật liệu sử dụng trong chung cư
và chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+)..
Giả thuyết H’4: Mối quan hệ giữa thiết bị sử dụng trong chung cư và
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+)..
Giả thuyết H’5: Mối quan hệ giữa qui trình bảo trì và vận hành
chung cư và chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều
(+).
4.4 Phân tích hồi quy
Mô hình hồi quy tuyến tính bội được sử dụng nhằm xem xét tác động của hai
hay nhiều biến độc lập định lượng vào một biến phụ thuộc định lượng (Nguyễn
Đình Thọ , 2014). Kết quả phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định các giả
thuyết đặt ra dựa trên nhiều tiêu chí đánh giá như hệ số xác định điều chỉnh R2-
adjusted, trọng số hồi quy chuẩn hóa β, mức ý nghĩa sig của từng biến đo lường…
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, ta xem xét các mối tương
quan tuyến tính giữa tất cả các biến độc lập với biến phụ thuộc trong mô hình. Kết
quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc được thể hiện
trong Bảng 4.23.
Bảng 4.23 Ma trận hệ số tương quan giữa 5 yếu tố độc lập và 1 yếu tố phụ
thuộc
52
QT Bảo trì Hạ tầng Thiết kế Vật liệu Thiết bị sử & Vận kỹ thuật chung cư sử dụng dụng hành
** Tương quan có ý nghĩa ở mức 1% (kiểm định hai phía)
Chất lượng cuộc 0.526** 0.025 0.501** 0.201** 0.589** sống
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Kết quả phân tích tương quan cho thấy mối quan hệ tương quan giữa biến phụ
thuộc Sự hài lòng và 5 biến độc lập phần lớn đều có ý nghĩa ở mức 1% và dấu của
các hệ số thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.
Điều này phù hợp với các giả thuyết đặt ra.
Sau khi phân tích tương quan, phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương
pháp Enter trên 5 biến đo lường độc lập và 1 biến phụ thuộc nhằm kiểm định mô
adj đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết liên quan. Hệ số xác định hiệu chỉnh (adjusted coefficient of determination) R2
hồi quy thông qua việc kiểm định giả thuyết bằng phép kiểm định F với mức ý
nghĩa 5%. Hệ số xác định hiệu chỉnh càng lớn thì mô hình hồi quy càng phù hợp và
có ý nghĩa càng cao.
Trọng số hồi quy chuẩn hóa β được dùng để so sánh mức độ tác động của các
biến độc lập vào biến phụ thuộc. Biến độc lập nào có trọng số β càng lớn có nghĩa
là biến đó có tác động mạnh vào biến phụ thuộc (Nguyễn Đình Thọ , 2014).
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày từ Bảng 4.24 đến Bảng 4.26.
Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình
Mode Std. Error of Durbin-
1
l R R Square Adjusted R Square the Estimate Watson
.801a .641 .634 .314 1.824
a. Predictors: (Constant), htkt,tkcc,vlsd;tbsd;qtbv
53
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA
Mean
df Model Sum of Squares Square F Sig.
5 1 Regression 46.275 9.255 93.592 .000b
262 Residual 25.908 .099
267 Total 72.184
a. Predictors: (Constant), htkt,tkcc,vlsd;tbsd;qtbv
b. Dependent Variable: clcc
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Bảng 4.26 Bảng thông số của mô hình hồi quy
Unstandardized Standardized Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics Model Toleranc
B Std. Error Beta t Sig. e VIF
(Constant) .132 .170 .781 .436
Hạ tầng kỹ thuật .259 .028 9.380 .000 .900 1.112 .366
Thiết kế chung cư .068 .027 2.541 .012 .902 1.109 .099
Vật liệu sử dụng .283 .029 9.907 .000 .864 1.157 .394
Thiết bị sử dụng .084 .023 3.629 .000 .971 1.030 .136
Bảo trì và vận hành .247 .027 9.292 .000 .840 1.190 .375
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện ở Bảng 4.24 cho thấy hệ số xác định
adj = .634, kiểm định F (Bảng 4.25) cho thấy mức ý nghĩa sig =
R2 = .641 (≠0) và R2
.000.
54
Do đó, mô hình hồi quy phù hợp để phân tích sự biến thiên của biến phụ thuộc
được giải thích bởi các biến độc lập hay nói cách khác các biến độc lập giải thích
được 63,4% phương sai của biến phụ thuộc. Độ chấp nhận (Tolerance) của các biến
độc lập đều tiến tới 1 và hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến đo lường khá
nhỏ ( Nếu VIF của một biến độc lập nào đó > 10 thì biến này hầu như không có giá
trị giải thích biến thiên của biến phụ thuộc; lúc đó có dấu hiệu đa cộng tuyếntrong
mô hình MLR ( Hair& ctg 2006) được trích bởi Nguyễn Đình Thọ,2014.
Theo Kết quả ở Bảng 4.26 cho thấy nghiên cứu không xuất hiện hiện tượng đa
cộng tuyến.
4.5 Kiểm định giả thuyết
Trên cơ sở kết quả phân tích hồi quy được thể hiện ở Bảng 4.26 ta nhận thấy
trong mô hình nghiên cứu có tất cả 5 biến độc lập có giá trị sig < 0.05 đó là là Hạ
tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử
5 và dấu của các biến đo lường này đều phù hợp với
3 , H’
4 , H’
2, H’
1, H’
dụng trong chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và tương ứng với các giả thuyết H’
giả thuyết ban đầu đặt ra. Do đó, các biến này đều được chấp nhận và sử dụng để
phân tích mô hình hồi quy hiệu chỉnh.
Giả thuyết H’
1: Mối quan hệ giữa Hạ tầng kỹ thuật và chất lượng cuộc
sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan cùng chiều.
Kết quả hồi quy cho thấy Yếu tố Hạ tầng kỹ thuật có giá trị sig = .000 < 0.05
1 được chấp nhận. Trọng số hồi
nên yếu tố này có ý nghĩa thống kê và giả thuyết H’
quy chuẩn hóa β1 = 0.366 cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều với biến phụ
thuộc chất lượng chung cư cao tầng và giải thích được 0.366 biến thiên của biến
phụ thuộc khi loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi yếu tố
Hạ tầng kỹ thuật tăng lên 1 đơn vị thì Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung
cư tăng lên 0.366 trong điều kiện các yếu tố còn lại không đổi.
Giả thuyết H’
2: Mối quan hệ giữa yếu tố Thiết kế của chung cư và chất
lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan cùng chiều.
55
Giá trị sig của yếu tố thiết kế của chung cư trong Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .012)
2. Dấu của
cho thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’
trọng số hồi quy chuẩn hóa β2 dương (+) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa yếu
tố độc lập thiết kế của chung cư với yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư và nó giải thích được 0.099 biến thiên của biến phụ thuộc (β2 =
.099) khi loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố
còn lại không đổi thì yếu tố Thiết kế của chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư tăng thêm 0.099.
Giả thuyết H’3: Mối quan hệ giữa yếu tố Vật liệu sử dụng trong chung cư
và chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan cùng
chiều.
Giá trị sig của yếu tố Vật liệu sử dụng trong Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .000) cho
3. Dấu của trọng
thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’
số hồi quy chuẩn hóa β3 dương (+) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố độc
lập vật liệu sử dụng với yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư và nó giải thích được 0.394 biến thiên của biến phụ thuộc (β3 = .394) khi
loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố còn lại
không đổi thì yếu tố Vật liệu sử dụng trong chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư tăng thêm 0.394.
Giả thuyết H’
4 : Mối quan hệ giữa yếu tố Thiết bị sử dụng trong chung
cư và chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan
cùng chiều.
Giá trị sig của yếu tố Thiết bị sử dụng trong Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .000) cho
4. Dấu của trọng
thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’
số hồi quy chuẩn hóa β4 dương (+) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố độc
lập Thiết bị sử dụng với yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư và nó giải thích được 0.136 biến thiên của biến phụ thuộc (β4 = .136) khi
loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố còn lại
56
không đổi thì yếu tố Thiết bị sử dụng trong chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư tăng thêm 0.136.
Giả thuyết H’
5: Mối quan hệ giữa yếu tố Qui trình bảo trì và vận hành
chung cư và chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư là tương quan cùng
chiều.
Giá trị sig của yếu tố Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động chung cư trong
5. Dấu của trọng số hồi quy chuẩn hóa β2 dương (+) cho thấy mối
Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .000) cho thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’
quan hệ cùng chiều giữa yếu tố độc lập Qui trình bảo trì và vận hành chung cư với
yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư và nó giải thích
được 0.375 biến thiên của biến phụ thuộc (β5 = .375) khi loại trừ ảnh hưởng của các
biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố còn lại không đổi thì yếu tố Qui trình
bảo trì và vận hành chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho chất lượng cuộc sống dân
cư tại các chung cư tăng thêm 0.375.
Từ kết quả phân tích của bảng 4.26 ta có phương trình hồi qui như sau :
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG
= 0,366*HẠ TẦNG KỸ THUẬT + 0,099*THIẾT KẾ CỦA CHUNG CƯ +
0,394*VẬT LIỆU SỬ DỤNG + 0,136*THIẾT BỊ SỬ DỤNG + 0,375*QUI
TRÌNH BẢO HÀNH VÀ VẬN HÀNH CHUNG CƯ.
Mô hình hồi quy:
57
Hạ tầng kỹ thuật
1) (+)
+0,366 (H’
2) (+)
Thiết kế của chung cư +0,099 (H’
Vật liệu sử dụng +0,394
3) (+)
(H’
Chất lượng cuộc sống của dân cư tại chung cư cao tầng Tp.HCM +0,136 Thiết bị sử dụng
4) (+)
(H’
+0,375 Qui trình bảo trì và vận hành
5) (+)
(H’
Hình 4.2 Mô hình hồi qui của nghiên cứu
Các hệ số βi với i= {1, 2, 3, 4, 5} ước lượng từ mô hình hồi quy đều có các giá
trị dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy trên ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến
Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Điều này chứng tỏ khi các
yếu tố Hạ tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng; Thiết bị sử dụng
và qui trình bảo trì và vận hành chung cư được nâng cao thì Chất lượng cuộc sống
dân cư tại các chung cư cao tầng sẽ tăng lên. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư sẽ giảm dần theo các nhân tố:
Bảng 4.27 : Thứ tự mức độ tác động của các yếu tố đến
Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng
STT HỆ SỐ BETA YẾU TỐ
1 0,394 vlsd : Vật liệu sử dụng
2 0,375 qtbv: Qui trình bảo trì & vận hành chung cư
3 0,366 htkt : Hạ tầng kỹ thuật
4 0,136 tbsd : Thiết bị sử dụng
5 0.099 tkcc : Thiết kế của chung cư
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
58
Giá trị của hệ số β của biến vlsd (Vật liệu sử dụng) = 0,394 là lớn nhất
chứng tỏ đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến Chất lượng cuộc sống tại chung cư,
yếu tố tác động mạnh thứ hai đến chất lượng cuộc sống tại chung cư là qtbv (Qui
trình bảo trình và vận hành chung cư) =0,375 , yếu tố thứ ba cùng tác động đó là
htkt (Hạ tầng kỹ thuật) =0,366. Từ kết quả khảo sát này, với ý kiến của tác giả :
các nhà đầu tư muốn nâng cao chất lượng cuộc sống tại chung cư cũng như người
tiêu dùng cần chọn chung cư có chất lượng cao để mua thì cần quan tâm đến chất
lượng cuộc sống dân cư tại các vật liệu sử dụng trong chung cư; Quan tâm đến
những chi tiết nâng cao hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống tại chung cư ; và phải
chú ý đến công tác bảo trì tòa nhà cũng như hiệu quả của ban quản lý chung cư
trong việc điều hành các hoạt động của chung cư nhằm nâng cao sự hài lòng của các
cư dân trong các hoạt động hàng ngày tại chung cư.
Ngoài ra các nhân tố như tbsd (Thiết bị sử dụng)=0,136 và tkcc (Thiết kế
của chung cư)=0,099 trong cuộc khảo sát này có hệ số β ước lượng được nhỏ
chứng tỏ các chung cư chưa có sự đầu tư nhiều để nâng cao chất lượng cuộc sống
dân cư với các các thiết bị sử dụng trong chung cư. Những thiết kế của chung cư
còn đơn điệu, chưa tạo sự nổi bật và dấu ấn riêng của từng chung cư để tạo ấn tượng
mạnh cho các cư dân sinh sống cũng như khách đến thăm chung cư. Điều này còn
thể hiện các chủ đầu tư còn hạn chế chi phí trong việc lắp đặt các thiết bị có chất
lượng cao cũng như chưa thuê các công ty thiết kế uy tín và nối tiếng ( để giảm chi
phí ) trong việc tạo một thiết kế đạt chất lượng cao và do nhu cầu tăng diện tích
kinh doanh của chủ đầu tư trong việc giảm các diện tích khu vực công cộng và các
các tiện ích khác của chung cư.
4.6 Kiểm định các giả định trong hàm hồi quy tuyến tính bội
4.6.1 Giả định liên hệ tuyến tính
Chúng ta xem xét mối liên hệ tuyến tính trong mô hình hồi quy thông qua biểu
đồ phân tán Scatter giữa các phần dư và giá trị dự đoán mà mô hình hồi quy tuyến
tính cho ra.
59
Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị dự đoán chuẩn hóa
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Quan sát đồ thị phân tán ở Hình 4.3 cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên
trong một vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0. Do đó, giả định có quan hệ
tuyến tính không bị vi phạm.
4.6.2 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn.
60
Hình 4.4 Đồ thị phân phối chuẩn hóa
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Nhận xét : Với đồ thị đường cong chuẩn (Histograms with normal curve)
với dạng hình chuông đối xứng với tần số cao nhất nằm ngay giữa và các tần số
thấp dần nằm ở 2 bên. Trị trung bình (mean) và trung vị (mediane) gần bằng nhau
và độ xiên (skewness) gần bằng zero nên đạt yêu cầu phân phối chuẩn.
4.6.3 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư
Để kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư tác giả dùng biểu đồ
Q-Q plot để xem xét.
61
Hình 4.5 Đồ thị Q-Q plot của phần dư chuẩn hóa
Nhận xét : biểu đồ xác suất này có quan hệ tuyến tính (đường thẳng) nên đạt yêu
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
cầu về phân phối chuẩn.
4.6.4 Kiểm định giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan
giữa các phần dư)
Chúng ta sử dụng đại lượng thống kê Durbin-Watson để xem xét tính độc lập
của sai số; xem xét tính tự tương quan của mô hình. Quan sát giá trị Durbin-Watson
(d) được thể hiện ở Bảng 4.24 cho thấy giá trị d = 1.824 < 2, như vậy các phần dư
gần nhau có tương quan thuận nghĩa là không có tương quan chuỗi bậc nhất giữa
các phần dư với nhau.
Kết luận : Mô hình hồi qui không có hiện tượng tự tương quan.
62
4.7 Kiểm tra sự khác biệt giữa các nhóm dân cư sinh sống tại chung cư đối với
chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.
4.7.1 Thuộc tính Số tầng cao của chung cư
Tác giả sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) để kiểm
định có hay không sự khác nhau về Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư
giữa các nhóm số tầng cao của chung cư khác nhau.
Bảng 4.28 Kiểm định phương sai đồng nhất theo loại hình số tầng cao
của chung cư
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
1.532 3 264 .207
Bảng 4.29 Kết quả ANOVA theo Loại hình số tầng cao của chung cư
Tổng
bình Bậc tự Trung bình Kiểm
phương do bình phương định F Sig.
Khác biệt giữa các 2.796 3 .932 3.546 .015
nhóm
Khác biệt trong từng 69.388 264 .263
nhóm
Tổng cộng 72.184 267
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.28) cho thấy giá trị p của
phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .207 > 0.05). Do đó, giả định
phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.
Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.29) < 0.05 (sig = .015) cho thấy
có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta có cơ sở để kết luận về sự
63
khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm số tầng cao của chung cư khác
nhau.
Mean
95% Confidence Interval
(I)
(J)
Difference (I-
SOTANG
SOTANG
J)
Std. Error Sig.
Lower Bound Upper Bound
.128
9-15 Tầng
16-20 tang
.127
1.000
-.21
.47
.088
21-25 Tang
.170
.338
-.07
.40
.088
26-40 Tang
-.059
1.000
-.29
.17
.128
16-20 Tầng 9-15 Tang
-.127
1.000
-.47
.21
.119
21-25 Tang
.042
1.000
-.27
.36
.119
26-40 Tang
-.186
.706
-.50
.13
.088
21-25 Tầng 9-15 Tang
-.170
.338
-.40
.07
.119
16-20 Tang
-.042
1.000
-.36
.27
.074
26-40 Tang
-.229*
.013 -.43
-.03
.088
26-40 Tầng 9-15 Tang
.059
1.000
-.17
.29
.119
16-20 Tang
.186
.706
-.13
.50
.074
21-25 Tang
.229*
.013
.03
.43
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Bảng 4.30 Bảng so sánh bội Bonferroni theo số tầng cao của chung cư Dependent Variable: clcc Bonferroni
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Kết quả ở bảng so sánh bội Bonferroni (Bảng 4.30) cho thấy ở mức ý nghĩa
5% thì có sự khác biệt có ý nghĩa về chất lượng cuộc sống giữa 2 cặp dân cư sinh
sống tại tầng cao có số tầng từ 21-25 tầng và từ 26 tầng – 40 tầng (sig. = .013 <
0.05). Riêng các nhóm số tầng cao từ 9-15 tầng và từ 21-25 tầng không có sự khác
biệt với các nhóm khác.
4.7.2 Thuộc tính Giới tính
Để kiểm định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa 2
nhóm cư dân sinh sống trong chung cư là Nam và Nữ, tác giả sử dụng phân tích 2
mẫu độc lập (Independent – samples T-test).
64
Bảng 4.31 Kiểm định phương sai đồng nhất theo giới tính
Thống kê Levene F Sig.
2.285 2.285 0.132
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
t-test for Equality of Means
95%
Confidence
Interval
of
the
Difference
Sig. (2-
Mean
Std. Error
t
df
tailed)
Difference
Difference
Lower
Upper
clcc Equal
-.957
266
.339
-.064
.067
-.195
.067
variances
assumed
Equal
-.996
213.448
.320
-.064
.064
-.190
.062
variances
not assumed
Bảng 4.32 Kết quả Phân tích T-test theo Loại hình giới tính
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.31) cho thấy giá trị p của
phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .132 > 0.05). Do đó, giả định
phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.
Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA T-test (Bảng 4.22) > 0.05 (sig = .339)
cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ
sở để kết luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm giới tính của
dân cư sinh sống trong chung cư.
4.7.3 Thuộc tính Vị trí của căn hộ trong chung cư
Để kiểm định có hay không sự khác nhau về sự hài lòng của các nhóm vị trí
của căn hộ trong chung cư, tác giả sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (One-
way ANOVA) .
65
Bảng 4.33 Kiểm định phương sai đồng nhất theo hình thức vị trí
của căn hộ trong chung cư
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
0.629 3 264 0.597
Bảng 4.34 Kết quả ANOVA theo Loại hình Vị trí căn hộ
Tổng bình Bậc Trung bình Kiểm
phương tự do bình phương định F Sig.
Khác biệt giữa 1.076 3 .359 1.332 .264
các nhóm
Khác biệt trong 71.107 264 .269
từng nhóm
Tổng cộng 72.184 267
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.33) cho thấy giá trị p của
phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .597 > 0.05). Do đó, giả định
phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.
Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.34) > 0.05 (sig = .264) cho thấy
không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết
luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm vị trí của căn hộ trong
chung cư.
4.7.4 Thuộc tính Trình độ học vấn
Tác giả sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (Oneway ANOVA) để kiểm
định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân
của chung cư có trình độ học vấn khác nhau.
66
Bảng 4.35 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Trình độ học vấn
Levene Statistic df1 df2 Sig.
0.931 3 264 .426
Bảng 4.36 Kết quả ANOVA theo Trình độ học vấn
Trung bình
Tổng bình Bậc tự bình Kiểm
phương do phương định F Sig.
Khác biệt giữa .635 3 .212 .781 .506
các nhóm
Khác biệt 71.549 264 .271
trong từng
nhóm
Tổng cộng 72.184 267
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.35) cho thấy giá trị p của
phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .426 > 0.05). Do đó, giả định
phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.
Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.36) > 0.05 (sig = .506) cho thấy
không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết
luận về sự khác biệt chất lượng cuộc sống giữa các nhóm trình độ học vấn của các
cư dân của chung cư .
4.7.5 Thuộc tính thời gian sinh sống tại chung cư
Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) được sử dụng để kiểm
định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân có
thời gian sinh sống tại chung cư khác nhau.
67
Bảng 4.37 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Thời gian cư trú
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.625 3 264 0.599
Bảng 4.38 Kết quả ANOVA theo Thời gian cư trú
Tổng bình Trung bình Kiểm
phương Bậc tự do bình phương định F Sig.
Khác biệt .018 3 .006 .021 .996
các giữa
nhóm
Khác biệt 72.166 264 .273
trong từng
nhóm
Tổng cộng 72.184 267
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.37) cho thấy giá trị p của
phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .599 > 0.05). Do đó, giả định
phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.
Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.38) > 0.05 (sig = .996) cho thấy
không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết
luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân sinh sống tại
chung cư có thời gian cư trú khác nhau.
4.7.6 Thuộc tính Nhóm tuổi
Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) được sử dụng để kiểm
định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân có
nhóm tuổi khác nhau.
68
Bảng 4.39 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Nhóm tuổi
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.625 3 264 0.599
Bảng 4.40 Kết quả ANOVA theo Nhóm tuổi
Trung
Tổng bình Bậc tự bình bình Kiểm
phương phương định F Sig. do
Khác biệt giữa các .018 .006 .021 .996 3
nhóm
Khác biệt trong 72.166 264 .273
từng nhóm
Tổng cộng 72.184 267
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.39) cho thấy giá trị p của
phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .599 > 0.05). Do đó, giả định
phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.
Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.40) > 0.05 (sig = .996) cho thấy
không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết
luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân sinh sống tại
chung cư có thời gian cư trú khác nhau.
4.7.7 Thuộc tính Thu nhập
Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) được sử dụng để kiểm
định có hay không sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân với
sự khác nhau về thu nhập.
69
Bảng 4.41 Kiểm định phương sai đồng nhất theo loại hình thu nhập
Thống kê Levene df1 df2 Sig.
1.106 3 264 .347
Bảng 4.42 Kết quả ANOVA theo Loại hình thu nhập
Tổng bình Bậc tự Trung bình Kiểm định
phương do bình phương F Sig.
Khác biệt giữa 4.891 3 1.630 6.396 .000
các nhóm
Khác biệt trong 67.292 264 .255
từng nhóm
Tổng cộng 72.184 267
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.41) cho thấy giá trị p của
phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .347 > 0.05). Do đó, giả định
phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.
Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.42) < 0.05 (sig = .000) cho thấy
có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta có cơ sở để kết luận về sự
khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân có thu nhập khác nhau.
70
Dùng phân tích Bonferroni với kết quả theo bảng kết quả như sau :
Bảng 4.43 Bảng so sánh bội Bonferroni theo thu nhập của cư dân
Multiple Comparisons
Dependent Variable: clcs Bonferroni
95%
Confidence
Interval
Mean
(I)
Difference
Lower
Upper
THUNHAP
(J) THUNHAP
Std. Error Sig.
Bound
Bound
(I-J)
Từ 5-9 triệu
Tu 9,1-15 trieu
-.315
.217
.891
-.89
.26
đồng
Tu 15,1-20 trieu
-.474
.210
.151
-1.03
.09
Tren 20 trieu
-.654*
.215
.016
-1.23
-.08
Từ
9,1-15
Tu 5-9 trieu
.315
.217
.891
-.26
.89
triệu đồng
Tu 15,1-20 trieu
-.159
.081
.299
-.37
.06
Tren 20 trieu
-.339*
.092
.002
-.58
-.09
Từ 15,1-20
Tu 5-9 trieu
.474
.210
.151
-.09
1.03
triệu đồng
Tu 9,1-15 trieu
.159
.081
.299
-.06
.37
Tren 20 trieu
-.180
.075
.101
-.38
.02
Trên
20
Tu 5-9 trieu
.654*
.215
.016
.08
1.23
triệu đồng
Tu 9,1-15 trieu
.339*
.092
.002
.09
.58
Tu 15,1-20 trieu
.180
.075
.101
-.02
.38
*. The mean difference is level.significant at the 0.05 level.
( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )
Kết quả ở bảng so sánh bội Bonferroni (Bảng 4.43) cho thấy ở mức ý nghĩa
5% thì có sự khác biệt có ý nghĩa về chất lượng cuộc sống giữa nhóm thu nhập có
thu nhập từ 5 triệu – 9 triệu và nhóm từ trên 20 triệu (sig. = .016 < 0.05). và nhóm
có thu nhập từ 9,1-15 triệu và nhóm từ trên 20 triệu ( sig=0.02) . Riêng các nhóm
thu nhập từ 15,1-20 triệu không có sự khác biệt với các nhóm khác.
71
Tóm tắt chương 4
Ở chương này tác giả đã trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm các nội dung
sau: Kết quả của phương pháp định tính : xây dựng thang đo và kết quả phân tích
định lượng bao gồm :mô tả thông tin thống kê mẫu nghiên cứu, đánh giá sơ bộ và
chính thức các thang đo bằng độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám
phá EFA, điều chỉnh mô hình nghiên cứu, phân tích kết quả hồi quy, kiểm định các
giả định trong hàm hồi quy tuyến tính.
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu
bằng hệ số Cronbach Alpha cho thấy tất cả các thang đo đều đạt yêu cầu (lớn hơn
0.6).
Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố độc lập cho thấy có 5 thành phần
được rút trích và giải thích được 63.774% biến thiên của dữ liệu. 5 thành phần đó là
Hạ tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị
sử dụng trong chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư .
Kết quả phân tích nhân tố yếu tố phụ thuộc cho thấy có 1 thành phần được
tạo ra đại diện cho các biến quan sát thuộc thang đo sự hài lòng và giải thích được
61.212% biến thiên của dữ liệu.
Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh bao gồm 5 thành phần độc lập đó là Hạ
tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử
dụng trong chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và 1 thành phần phụ
thuộc là Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng sau khi loại dần 2
biến quan sát thuộc các thành phần của các yếu tố độc lập ( là TBSD03 và
HTKT08).
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống của dân cư tại chung cư cao tầng TP.HCM : là Hạ tầng kỹ thuật; Thiết kế
của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử dụng trong chung cư;
Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và 5 yếu tố này giải thích được 63,40 %
phương sai của yếu tố phụ thuộc. Thứ tự tác động đến Chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư cao tầng của 5 yếu tố này lần lượt là : Vật liệu sử dụng trong
72
chung cư ; Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư; Hạ tầng kỹ thuật;
Thiết bị sử dụng trong chung cư; Thiết kế của chung cư
Kết quả kiểm định các giả định của hàm hồi quy cho thấy mối liên hệ
tuyến tính, phân phối chuẩn; phân phối chuẩn của phần dư, và hiện tượng đa cộng
tuyến không bị vi phạm.
Ngoài ra, tác giả còn phân tích sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các
nhóm khác nhau của cư dân sinh sống tại các chung cư bao gồm Loại hình Số tầng
cao của chung cư, Giới tính, Vị trí của căn hộ trong chung cư, Nhóm tuổi, Thời gian
cư trú, Trình độ học vấn và Thu nhập hàng tháng của cư dân. Kết quả cho thấy
không có cơ sở để kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm thuộc các yếu tố định
tính trên ngoại trừ yếu tố số tầng cao của chung cư và Thu nhập hàng tháng là có sự
khác biệt.
73
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP
Trong chương này tác giả sẽ đưa ra những hàm ý nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cao cao tầng tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trên
cơ sở thảo luận kết quả hồi quy được phân tích ở chương 4.
5.1 Thảo luận kết quả
Qua việc phân tích các yếu tố tác động đến Chất lượng cuộc sống dân cư tại
các chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh dựa trên mô hình
nghiên cứu gồm 5 nhóm yếu tố tác động và kết quả hồi quy được phân tích ở
chương 4 cho thấy có 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư cao tầng theo mức độ giảm dần như sau : Vật liệu sử dụng trong
chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư; Hạ tầng kỹ thuật;
Thiết bị sử dụng trong chung cư; Thiết kế của chung cư.
Nhân tố Vật liệu sử dụng trong chung cư có tác động mạnh nhất trong việc
tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Vật liệu sử dụng
bao gồm những vật liệu bên ngoài của chung cư như hệ thống nhôm kính; sơn; tấm
ốp Alu; lan can; cửa bên ngoài chung cư. Vật liệu sử dụng cho các khu vực công
cộng như vật liệu trần ; tường ; nền của khu sảnh ; hành lan , cầu thang thoát hiểm;
hồ bơi… và các vật liệu sử dụng bên trong căn hộ như trần; nền; vách ngăn; cửa và
bếp của căn hộ. Những vật liệu này có chất lượng tốt và phù hợp với những sinh
hoạt hàng ngày của cư dân tại chung cư sẽ tạo sự hài lòng và thỏa mãn của những
cư dân sinh sống cũng như khách đến tham quan chung cư. Vật liệu của chung cư
tốt không chỉ là những vật liệu đắt tiền mà cần có sự phối hợp màu sắc và chủng
loại hợp lý từ tổng thể chung cư đến những khu vực công cộng và đến từng vị trí
trong căn hộ. Trước hết các vật liệu này phải tạo sự an toàn và thuận tiện trong quá
trình sử dụng : nền gạch không bị trơn trượt; trần thẩm mỹ và không bị sập hay
võng trong thời gian sử dụng; cửa không bị cong vênh , bếp không bị mối mọt….
Hạ tầng kỹ thuật của chung cư bao gồm những tiện ích do chung cư mang
lại cho các cư dân sinh sống tại chung cư, tạo nên một môi trường sống tốt cho
chung cư . Đó là hệ thống giao thông xung quanh chung cư kết nối giữa chung cư
74
và các khu vực xung quang cũng như hướng về khu trung tâm thành phố, Những
tiện ích như chợ siêu thị ; trường học khu vực xung quang chung cư có đáp ứng tốt
nhu cầu của những cư dân sinh sống. hạ tầng kỹ thuật cũng bao gồm những tiện ích
bên trong chung cư mang lại cho các cư dân như hệ thống thoát rác; thoát nước ; hồ
bơi , công viện ; siêu thị … do chung cư đầu tư và quản lý nhằm mang lại sự thuận
tiện cho cư dân sinh sống trong chung cư , tạo ra một môi trường sống thuận tiện
cho mỗi cư dân sinh sống trong chung cư. Do đó hạ tầng kỹ thuật của chung cư tốt
sẽ đem lại sự tiện ích và hài lòng của cư dân sinh sống trong chung cư , tức là cũng
nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư đó. Trong hạ tầng kỹ thuật
của chung cư thì có những yếu tố có sẵn do môi trường ; vị trí của chung cư mang
lại đồng thời có những yếu tố do chủ đầu tư tạo ra trong quá trình xây dựng cũng
như thời gian hoạt động của chung cư.
Yếu tố về qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư bao gồm
công tác bảo trì của chung cư của đội ngũ bảo trì chung cư : đội ngũ bảo trì chung
cư cũng như các công ty bảo trì chuyên nghiệp cho các hệ thống quan trọng của tòa
nhà như thang máy ; hệ thống xử lý nước thải; hệ thống Phòng cháy chữa cháy cũng
như các thiết bị riêng biệt trong từng căn hộ . Sự chuyên nghiệp của đội ngũ bảo trì
sẽ giảm thiểu các sự cố xảy ra trong chung cư ; sự phản ứng nhanh chóng để khắc
phục các sự cố kỹ thuật trong tòa nhà sẽ tạo sự an tâm và hài lòng cho cư dân sinh
sống. Ngoài ra sự vận hành hoạt động của ban quản lý chung cư ( do chủ đầu tư phụ
trách hay do các cư dân bầu ra ) với những qui định riêng của chung cư và những
chi phí hoạt động từ đóng góp của mỗi cư dân sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến sự hài
lòng của mỗi cư dân sống trong chung cư . Đây cũng là vấn đề còn gây nhiều tranh
cãi và kiện tụng nhất trong thực tế các chung cư trên địa bàn thành phố Hồ chí Minh
hiện nay. Nâng cao sự chuyên nghiệp của đội ngũ bảo trì và xây dựng được ban
quản lý tòa nhà chung cư với những qui định phù hợp cùng mức phí hợp lý cũng
như tạo ra một môi trường sống an toàn và văn minh tại chung cư sẽ góp phần tạo
nên chất lượng cho chung cư. Khi sống trong một môi trường sống tốt , tạo sự thân
thiện giữa giữa các cư dân và giữa cư dân với ban quản lý chung cư sẽ tạo sự hài
75
lòng cho cư dân mặc dù chung cư vẫn còn những sai sót nhỏ về vật liệu ; thiết kế ;
thiết bị và hạ tầng kỹ thuật : sẽ tạo ấn tượng tốt tạo nên sự hài lòng chung về chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.
Yếu tố Thiết bị sử dụng trong chung cư. Yếu tố này bao gồm độ an toàn;
tính ổn định ; thẩm mỹ của các thiết bị sử dụng trong chung cư như hệ thống thang
máy; hệ thống phòng cháy chữa cháy ; hệ thống camera an ninh; hệ thống đèn thắp
sáng và các thiết bị sử dụng cho phòng vệ sinh và bếp. Sự ổn định ; an toàn và thẩm
mỹ của các thiết bị sẽ mang lại cảm giác an toàn ; tiện lợi cho người sử dụng do đó
sẽ làm tăng chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư nói chung. Hiện nay do
giảm chi phí đầu tư nên các chủ đầu tư mới chỉ quan tâm đến tính an toàn của thiết
bị chung cư mà chưa quan tâm nhiều đến tính thẩm mỹ cũng như thương hiệu của
các sản phẩm thiết bị. Bên cạnh đó việc đánh giá về các hệ thống như phòng cháy
chữa cháy và camera của các cư dân sinh sống chưa được chính xác và toàn diện vì
các cư dân chỉ đánh giá chỉ qua một vài lần chứng kiến hệ thống hoạt động mà
không có điều kiện cũng như kiến thức để tìm hiểu sâu thêm nên yếu tố thiết bị
chưa được đánh giá cao trong khảo sát của nghiên cứu này nên mức độ ảnh hưởng
của yếu tố thiết bị đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là thấp và
thấp hơn nhiều so với yếu tố vật liệu sử dụng là yếu tố mà các cư dân quan tâm nhất
và có điều kiện và kiến thức để đánh giá.
Yếu tố cuối cùng trong bảng xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cuộc sống dân cư tại các chung cư là Yếu tố về thiết kế của chung cư. Yếu tố này
bao gồm thiết kế kiến trúc tổng thể; kiến trúc từng chi tiết bên ngoài và bên trong
căn hộ, thiết kế kết cấu và hệ thống cơ điện của tòa nhà. Chất lượng cùa yếu tố thiết
kế thể hiện qua sự an toàn; thẩm mỹ và tiện dụng của tòa nhà. Một chung cư có thiết
kế tốt phải tuân thủ theo những qui định , tiêu chuẩn, qui phạm của ngành và kết
quả là phải tạo ra một công trình có độ an toàn cao; có sự tiện nghi và tiện dụng
trong quá trình sống. Do các cư dân chỉ đánh giá được yếu tố thiết kế qua các kết
quả trực quan như kiến trúc tổng thể của tòa nhà; độ thẩm mỹ và thông thoáng của
các khu vực công cộng và mức độ thẩm mỹ và hài hòa giữa các không gian sống
76
trong căn hộ. Việc chọn những nhà thiết kế chuyên nghiệp sẽ tạo dấu ấn riêng cho
từng chung cư, mang lại sự tiện nghi hơn trong sinh hoạt sống hàng ngày tại chung
cư. Nhưng hiện nay do chủ đầu tư còn tính đến việc cắt giảm chi phí trong khâu
thuê thiết kế, nhất là chưa có nhiều sự tham gia của các công ty thiết kế chung cư
nổi tiếng trên thế giới và việc tối đa hóa phần diện tích kinh doanh và bỏ qua một số
tiêu chuẩn về không gian sống của chung cư nên đa số các chung cư hiện nay trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chưa có những thiết kế nổi bật mang dấu ấn riêng
và đó cũng là lý do yếu tố thiết kế của chung cư chưa được đánh giá cao trong việc
ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh như kết quả của nghiên cứu.
5.2 Tình hình phát triển của thị trường chung cư cao tầng tại tp. Hồ chí
Minh hiện nay
Tình hình phát triển thị trường chung cư cao tầng tại tp.HCM trong những
năm gần đây và phương hướng phát triển trong thời gian sắp đến.
“Theo Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, thị trường bất động sản thành
phố năm 2015 tiếp tục phục hồi, tăng trưởng mạnh so với năm 2014 trên tất cả các
phân khúc. Thành phố có thêm 8,56 triệu m2 sàn xây dựng nhà ở.
Trong tổng số 14.490 căn tồn kho vào cuối năm 2012, đến năm 2015 thị
trường đã tiêu thụ được 83,5%.
Đã có thời gian dài thị trường bất động sản Việt Nam nói chung, Thành phố
Hồ Chí Minh nói riêng rơi vào tình trạng doanh nghiệp vì lợi nhuận nhảy vào đầu tư
nóng vội dẫn đến sai rồi lại phải cơ cấu lại. Bất động sản vẫn chưa định hình được
trong nền kinh tế, chỉ mới dừng lại ở tính hấp dẫn của lợi nhuận nhưng giá trị không
thật. Tuy nhiên, những năm gần đây thị trường đã phát triển theo hướng giá trị thật
hơn. Thành phố Hồ Chí Minh vẫn là thị trường đầu tư an toàn nhất, hiệu quả nhất
của cả nước như chính nhiều nhà đầu tư bất động sản nước ngoài nhìn nhận.
Bên cạnh đó thị trường bất động sản tp.HCM nói chung vẫn còn những tiềm
ẩn bất ổn :
77
Thị trường bất động sản vẫn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn, nhiều dự án vẫn chưa
bán được hết. Để tránh tình trạng đóng băng, cần có sự điều tiết, quản lý của cơ
quan Nhà nước. Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh cần công bố công khai, kịp
thời nhu cầu nhà ở để doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp, cân
đối quỹ đất tránh tình trạng cung vượt quá so với nhu cầu, sức mua.
Thành phố Hồ Chí Minh vẫn còn hàng trăm dự án bất động sản thoi thóp,
ngưng hoạt động, bị thu hồi hoặc chưa khởi công được. Đến năm 2018 thị trường sẽ
có thêm khoảng 60.000 căn hộ mới với giá bán từ 3-4 tỷ đồng/căn nhất là tại khu
Đông, khu Nam. Liệu rằng, doanh nghiệp có bán được 50% trong số này? Trong khi
đó, thị trường vẫn còn quá ít căn hộ có giá dưới 1 tỷ đồng. Thủ tục xây dựng vẫn
còn dài, khiến doanh nghiệp tốn nhiều chi phí nên không có giá bán thấp, người tiêu
dùng vẫn phải gánh chịu.”
Trần Xuân Tình( 2016); Bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh 2016: Thách
thức và cơ hội; báo online Stockbiz.vn.
Qua các nhận định như trên thì việc đầu tư vào thị trường bất động sản
tp.HCM nói chung và căn hộ chung cư cao tầng nói riêng trong tương lai vẫn có
những tiềm năng cũng như tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy việc tạo ra những sản phẩm
chung cư với chất lượng cao với giá cả phù hợp sẽ là lợi thế rất lớn đối với các chủ
đầu tư trong giai đoạn sắp tới nhằm tăng uy tín và sức hút đối với thị trường .
Việc nâng cao chất lượng chung cư cao tầng tại tp HCM là thách thức và
mục tiêu của mọi nhà đầu tư và cần phải thực hiện xuyên suốt trong quá trình lập dự
án; triển khai dự án và cả quá trình vận hành sử dụng.
Hiện nay vấn đề pháp lý trong công tác nâng cao chất lượng và dịch vụ của
chung cư ngày càng được hoàn thiện và sát với những yêu cầu phát sinh trong thực
tế nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư : Nghị
Định số 59/2015/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng ; Nghị Định số
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ; Thông tư số
78
02/2016/TT-BXD về việc ban hành qui chế quản lý và sử dụng chung cư… cũng đã
góp phần vào việc cải thiện và nâng cao hơn chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư nói riêng cũng như của các dự án xây dựng khác.
5.3 Hàm ý Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư
cao tầng tại Tp.HCM
Trên cơ sở thảo luận kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng và căn cứ vào tình hình thực tế,
tác giả đưa ra một số gợi ý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong tình hình hiện nay.
5.3.1 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng về
vật liệu sử dụng trong chung cư.
Việc nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các vật liệu sử dụng trong
chung cư không chỉ là việc tăng chi phí để mua các loại vật liệu của thương hiệu nổi
tiếng và đắt tiền mà phải biết sử dụng các vật liệu phù hợp với từng loại chung cư;
từng khu vực chức năng của chung cư.
Việc chọn lựa các vật liệu trước hết phải lưu ý đến sự an toàn và tiện dụng cho
người sử dụng như không dùng các loại gạch trơn trượt tại khu vệ sinh ; cầu thang ;
hồ bơi. Màu sắc của các loại vật liệu sử dụng phải có sự hài hòa về hoa văn , màu
sắc của nền; tường và trần ; giữa các khu công cộng và trong căn hộ.
Vật liệu sử dụng cũng cần được lưu ý cả trong quá trình thiết kế ; thu mua và
thi công lắp đặt tại chung cư để đảm bảo được chất lượng vật liệu là cao nhất với
chi phí hợp lý nhất .
Hiện nay vai trò của nhà thiết kế chung cư chưa cao trong việc lựa chọn vật
liệu sử dụng. Trong thiết kế chỉ nêu những đặc tính kỹ thuật chung của các loại vật
liệu . Việc quyết định lựa chọn vật tư chủ yếu là do chủ đầu tư quyết định nên đôi
khi các vật liệu sử dụng chưa có sự hài hòa và hợp lý trong cả chung cư. Tác giả đề
xuất trong quá trình xây dựng chung cư thì chủ đầu tư cần nâng cao vai trò của đơn
vị thiết kế trong vai trò tư vấn và lựa chọn vật liệu sử dụng nhằm nâng cao chất
lượng của vật liệu qua đó sẽ nâng cao sự hài lòng về chung cư.
79
Chất lượng cuộc sống dân cư tại các vật liệu cũng cần quan tâm trong cả quá
trình sử dụng : việc sử dụng các hóa chất hợp lý trong quá trình vệ sinh; tuân thủ
qui trình bảo trì định kỳ cũng sẽ giúp kéo dài tuổi thọ cũng như chất lượng cuộc
sống dân cư tại các các vật liệu sử dụng trong chung cư.
Các vật liệu sử dụng tại khu vực sảnh chính và sơn bên ngoài chung cư phải
dùng loại tốt để tạo ấn tượng và đánh giá cao hơn đối với những khách tham quan
chung cư.
Lưu ý đến việc sử dụng các loại vật liệu cách âm và cách nhiệt cho các tường
ngăn; cửa ; vách kính …. Để giảm thiểu các tiếng ồn từ bên ngoài; có tác dụng ngăn
cháy từ các khu vực khác của chung cư ; cũng như từ các công trình lân cận. Góp
phần nâng cao độ an toàn và tiện ích của của chung cư. Qua đó sẽ nâng cao chất
lượng môi trường sống của chung cư, cũng như chất lượng cuộc sống dân cư tại
các chung cư.
Chung cư cần có chế độ bảo trì định kì và thay mới vật liệu như sơn mới bên
ngoài tòa nhà; thay các viên đá hay gạch bị bể …. Để duy trì và nâng cao chất
lượng vật liệu sử dụng của chung cư.
5.3.2 Nâng cao chất lượng cuộc sống về hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống
tại các chung cư cao tầng .
Để nâng cao chất lượng hạ tầng kỹ thuật thì chủ đầu tư cần quan tâm trong cả
quá trình thiết kế cũng như sử dụng chung cư : cần có sự kết nối giao thông và cấp
thoát nước tốt với hạ tầng cơ sở bên ngoài của khu vực : đảm bảo các luồn giao
thông kết nối tốt với các luồng giao thông hiện hữu.
Lưu ý phải bố trí đủ chỗ đậu xe cho các cư dân sinh sống cũng như khách đến
chung cư. Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ và sự thuận tiện cho xe ra vào.
Tùy theo qui mô và loại cấp chung cư mà chủ đầu tư cần bố trí thêm các tiện
ích cho chung cư như hồ bơi; công viên ; siêu thị hoặc nhà trẻ…. Theo các tiêu
chuẩn của chung cư cũng như nhu cầu của đa số cư dân cư trú trong chung cư.
Cần lưu ý đến công tác thoát nước mưa ; rác thải từ các căn hộ để đảm bảo an
toàn vệ sinh môi trường của chung cư.
80
Tăng cường cho công tác bảo vệ an ninh trật tự của chung cư bằng việc thuê
công ty bảo vệ chuyên nghiệp, lắp đặt hệ thống camera quan sát ; xây dựng tường
cao và cổng rào bảo vệ chung cư.
Cần xây dựng một môi trường sống tại chung cư lành mạnh; văn hóa. Tăng
cường sự gắn kết giữa các cư dân cùng sinh sống trong chung cư bằng các hoạt
động văn hóa, thể dục thể thao, công tác hoạt động xã hội để mọi cư dân đều xem
chung cư là một ngôi nhà lớn .
5.3.3 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng về
hoạt động bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư :
Chung cư phải tổ chức một đội bảo trì chuyên nghiệp để bảo trì định kỳ các hệ
thống; thiết bị ; vật liệu của tòa nhà. Cùng phối hợp với các đơn vị bảo trì chuyên
nghiệp của các hệ thống như thang máy; hệ thống phòng cháy chữa cháy để đảm
bảo cho chung cư hoạt động an toàn nhất và ổn định nhất.
Đội ngũ bảo trì của tòa nhà phải có khả năng xử lý nhanh các sự cố kỹ thuật
trong tòa nhà cũng như trong từng căn hộ như: nghẹt ống nước; tắt điện; thay thiết
bị vệ sinh hư hỏng…. Việc này sẽ tạo nên sự tiện lợi cho cư dân sinh sống trong
chung cư , qua đó sẽ tăng sự hài lòng của người dân về chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư.
Chung cư cần lập qui trình bảo trì chi tiết cho đội ngũ bảo trì thực hiện và
được ban quản lý tòa nhà kiểm tra để đảm bảo việc bảo trì các hệ thống là đúng theo
qui định và hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm đảm bảo thời gian sử dụng và chất
lượng cuộc sống dân cư tại các hệ thống thiết bị của chung cư.
Chung cư phải lập kế hoạch định kì cho công tác diệt côn trùng : chuột ; gián ;
mối… nhằm đảm bảo công tác vệ sinh môi trường cho chung cư.
Chung cư cần lập ban quản lý chung cư bằng cách thuê công tác quản lý tòa
nhà chuyên nghiệp nhằm thực hiện các công việc để vận hành chung cư hoạt động
tốt. Ban quản lý cần ban hành những qui định cụ thể : những việc cần làm , những
việc không được phép làm …. Cũng như biểu giá phí hàng tháng mà mỗi căn hộ
phải đóng để vận hành hoạt động của chung cư.
81
Hiện nay vấn đề về việc quản lý chung cư của ban quản lý chung cư và mức
phí phải đóng hàng tháng là 02 vấn đề thường gây xung đột ; tranh chấp giữa các cư
dân sinh sống và ban quản lý tòa nhà cũng như chủ đầu tư chung cư. Vì vậy tác giả
đề xuất Ban quản lý chung cư phải độc lập với chủ đầu tư. Do các công ty chuyên
nghiệp cung cấp dịch vụ; chi phí hoạt động của ban quản lý chung cư được trích ra
một phần từ phí thu hàng tháng của các chủ sở hữu căn hộ.
Để hạn chế vấn đề tranh chấp thì ban quản lý chung cư cần được thành lập
ngay khi chung cư đưa vào hoạt động với những nội dung qui định cụ thể và đây là
một phần phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ.
Những qui định chung như việc tiếp khách; phòng chống cháy nổ ; nuôi thú
trong căn hộ; việc thay đổi không gian kiến trúc của căn hộ …. Cần được liệt kê chi
tiết và đưa vào bản cam kết với chủ đầu tư; với ban quản lý chung cư ngay khi mua
bán căn hộ hoặc có sự thay đổi của chủ đầu tư hoặc ban quản lý chung cư.
Trong quá trình vận hành chung cư , ban quản lý chung cư cần công khai định
kì về vấn đề tài chính . Mỗi việc phát sinh của chung cư cần thông báo trước và phải
được đồng thuận của đa số các chủ căn hộ.
Ban quản lý chung cư cần tăng cường những hoạt động cộng đồng : các ngày
lễ tết; các phong trào đoàn thể ; thể thao của địa phương nhằm nâng cao sự kết nối
giữa các cư dân sinh sống trong chung cư ; tạo một môi trường sống năng động và
văn hóa của chung cư.
Thường xuyên tập huấn; huấn luyện cho ban quản lý chung cư; bảo vệ và cư
dân sinh sống về công tác phòng cháy chữa cháy và ứng phó với các tình huống
nguy cấp của chung cư để nâng tính an toàn cho chung cư.
Ban quản trị chung cư và cơ chế quản lý tài chính của chung cư cần tuân theo
các hướng dẫn của thông tư số 02-2016/TT-BXD ban hành ngày 15 tháng 02 năm
2016 và có hiệu lực áp dụng vào ngày 02-04-2016 : ban hành các qui chế quản lý và
sử dụng nhà chung cư : Về các qui định về thành lập ban quản trị; ban quản lý điều
hành chung cư; qui định về mức phí đóng hàng tháng của các chủ sở hữu căn hộ
;phải công khai và minh bạch tài chính của ban quản lý chung cư…
82
Việc tuân thủ pháp luật của chủ đầu tư và việc hiểu biết pháp luật của các chủ
sở hữu căn hộ mà cơ sở đã được hướng dẫn chi tiết trong thông tư số 02-2016/TT-
2016 sẽ góp phần giảm thiểu những tranh chấp tại chung cư và sẽ lành mạnh hóa
môi trường sống tại chung cư trong thời gian sắp tới.
5.3.4 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng về
Thiết bị sử dụng trong chung cư
Chủ đầu tư cần quan tâm trước nhất đến độ an toàn và ổn định của các hệ
thống thiết bị của chung cư nhằm tạo sự an tâm cho các cư dân sinh sống.
Các hệ thống thiết bị cần được bảo trì định kỳ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất để
đảm bảo độ an toàn ; ổn định và tuổi thọ của thiết bị.
Việc thi công lắp đặt các hệ thống thiết bị của chung cư cần được quan tâm từ
khâu thiết kế và giám sát thi công để tạo sự đồng bộ và thuận tiện trong quá trình sử
dụng.
Ban quản lý tòa nhà nên thường xuyên có những đợt tập huấn , cũng như
những hướng dẫn sử dụng chi tiết các hệ thống thiết bị trong chung cư nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng cũng như thời gian sử dụng và chất lượng cuộc sống dân cư
tại các hệ thống thiết bị tòa nhà qua đó sẽ nâng cao hơn chất lượng cuộc sống dân
cư tại các chung cư.
Ban quản lý chung cư cần chuẩn bị một số vật tư thường thay thế và một số
phụ tùng của các hệ thống thiết bị để đảm bảo công tác sửa chữa, bảo trì là nhanh
nhất ; không làm gián đoạn đến hoạt động của chung cư. Luôn tạo cảm giác an tâm
cho các cư dân về hệ thống thiết bị của chung cư.
5.3.5 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư về Thiết kế
của các chung cư cao tầng .
Để nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các công tác thiết kế thì cần
phải có đơn vị thiết kế chung cư chuyên nghiệp, có năng lực tốt , đã từng thiết kế
những chung cư có chất lượng cao trên thế giới cũng như tại địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh. Bên cạnh đó chủ đầu tư phải cam kết tuân thủ đầy đủ những qui phạm;
tiêu chuẩn của ngành nhằm tạo nên một chung cư ấn tượng; mang dấu ấn riêng của
83
tòa nhà với những tiện ích; không gian sống tốt nhất giành cho các cư dân sinh sống
tại chung cư.
Chi phí thiết kế của các công ty thiết kế uy tín và nổi tiếng là sẽ cao so với
định mức chi phí thiết kế của thị trường nhưng họ sẽ tạo nên một sản phẩm có chất
lượng cao : với một kiến trúc đẹp và ấn tượng; không gian sống của chung cư sẽ
đáp ứng tốt vấn đề an toàn và tiện nghi của chung cư , qua đó sẽ tăng mức độ hài
lòng của các cư dân sinh sống đối với chất lượng chung của chung cư.
Chủ đầu tư cam kết giữ đúng những không gian phục vụ chung của chung cư
như : diện tích công viên; khu sinh hoạt chung ; hồ bơi , trường học; khu thể thao….
Theo đúng ý đồ thiết kế ban đầu nhằm tạo một môi trường sống thỏa mái cho những
cư dân sinh sống . Đây chính là một trong những nguyên nhân gây ra sự tranh chấp
giữa các chủ căn hộ và chủ đầu tư chung cư khi trong quá trình sử dụng chủ đầu tư
tăng thêm diện tích kinh doanh bằng cách giảm phần diện tích các khu vực phục vụ
công cộng của chung cư.
Chất lượng thiết kế của chung cư không chỉ là chất lượng của các những bản
vẽ thiết kế mà còn được quan tâm và tuân thủ thực hiện trong cả quá trình thi công
xây dựng công trình và quá trình sử dụng của chung cư : tạo nên một chung cư với
một kiến trúc ấn tượng từ bên ngoài; những không gian công cộng đẹp và thoáng ;
tiện dụng và một không gian sống bên trong từng căn hộ thẩm mỹ và tiện dụng. Tạo
một môi trường sống thân thiện và tiện lợi cho các cư dân sinh sống trong chung cư.
Chủ đầu tư cần cam kết thực hiện đúng theo thiết kế , khi cần có những thay
đổi về thiết kế thì cần tham khảo và tư vấn của nhà thiết kế cũng như các nhà tư vấn
khác để đảm bảo không vi phạm các qui phạm; tiêu chuẩn của ngành và tạo nên sự
nhất quán của thiết kế đã phê duyệt từ ban đầu.
5.4 Kết luận vấn đề nghiên cứu
Hiện nay số lượng căn hộ cung cấp trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh là
nhiều : do lượng căn hộ tồn kho từ các năm trước và số lượng chung cư đang thi
công xây dựng ngày càng nhiều. Bên cạnh đó những người đang có nhu cầu sở hữu
căn hộ trong các chung cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có nhiều cơ hội tiếp
84
xúc và so sánh chất lượng cuộc sống dân cư tại các các chung cư trước khi quyết
định mua. Do đó vấn đề chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là rất quan
trọng trong việc thu hút người mua giúp chủ đầu tư nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư
và đạt lợi nhuận cao.
Nghiên cứu đã xác định được năm (05 ) yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng
yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại địa ban thành
phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu khảo sát các chung cư
cao tầng từ 9-40 tầng đã hoàn thiện và đưa vào hoạt động từ năm 2000 đến năm
2015 tại TP HCM.
Khái niệm chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng trong nghiên
cứu này không chỉ bao gồm chất lượng của các cơ sở vật chất của chung cư ( vật
liệu; thiết bị ) mà còn bao gồm không gian sống và những dịch vụ của chung cư
mang lại.
Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư
tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM” được thực hiện nhằm làm rõ các yếu tố
tác động trực tiếp đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng từ đó
đề xuất những hàm ý thích hợp cho chủ đầu tư xây dựng chung cư cao tầng tại
thành phố Hồ Chí Minh đạt được chất lượng cao. Đồng thời cũng giúp những người
có ý định sở hữu căn hộ trong chung cư cao tầng có những tiêu chí đánh giá, so
sánh chất lượng giữa các chung cư nhằm lựa chọn được căn hộ có chất lượng cao
nhất; thỏa mãn các nhu cầu trong điều kiện tài chính hợp lý nhất.
5.5 Hạn chế của đề tài và những định hướng nghiên cứu tiếp theo
5.5.1 Hạn chế của đề tài
Cũng như nhiều nghiên cứu khác mặc dù đã rất cố gắng, nghiên cứu này cũng
Về phương pháp chọn mẫu, trong điều kiện cho phép tác giả chỉ có thể
không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định như sau :
thực hiện khảo sát bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện do đó dữ liệu thu thập
được có độ tin cậy chưa cao.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ thực hiện nghiên cứu trên
85
những người đã và đang sinh sống tại các chung cư cao tầng và chỉ thu hẹp trong
phạm vi nghiên cứu là địa bàn tại Tp.HCM. Chỉ tập trung khảo sát đối với các
chung cư cao tầng ( từ 9 tầng đến 40 tầng ) đã đưa vào hoạt động trong khoảng thời
Do mô hình nghiên cứu bao gồm 5 yếu tố tác động, các yếu tố ảnh hưởng
gian từ năm 2000 đến năm 2015.
khác chưa được đề cập đến như sự quản lý của các cơ quan nhà nước, các nhà tư
vấn và nhà thầu tham gia vào công tác xây dựng chung cư….
Rất nhiều yếu tố khác có thể sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân
5.5.2 Những định hướng nghiên cứu tiếp theo
cư tại các chung cư cao tầng như yếu tố về năng lực của chủ đầu tư; năng lực của
các tổ chức tham gia vào quá trình thi công xây dựng chung cư…chưa được đề cập
Mô hình nghiên cứu chỉ được thực hiện trong phạm vi hẹp, đối tượng
đến trong mô hình nghiên cứu. Đây cũng là gợi mở cho các nghiên cứu tiếp theo.
nghiên cứu hạn chế và cỡ mẫu nhỏ. Tác giả hy vọng các nghiên cứu tiếp theo sẽ mở
rộng phạm vi nghiên cứu, thực hiện ở nhiều đối tượng khảo sát thuộc các địa bàn
khác nhau và nhân rộng kích thước mẫu để vấn đề nghiên cứu được lý giải ở góc độ
tổng quát và chính xác hơn.
Tóm tắt chương 5
Ở chương này tác giả đã trình bày những kiến nghị ; những giải pháp cụ thể
trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng với
từng yếu tố về vật liệu sử dụng trong chung cư; công tác bảo trì và vận hành chung
cư; hạ tầng kỹ thuật; thiết bị sử dụng trong chung cư và thiết kế của chung cư. Việc
nâng cao của từng yếu tố này sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các
chung cư. Qua đó tác giả cũng nhận thấy sự ảnh hưởng của công tác quản lý của các
cơ quan chức năng của chính phủ; của chủ đầu tư dự án chung cư; của ban quản lý
chung cư và cả những cư dân sinh sống trong chung cư trong việc tạo nên và duy trì
một chung cư có chất lượng ; nâng cao chát lượng cuộc sống của dân cư sinh sống
tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đinh Phi Hổ (2014). Phương pháp Nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc
sĩ; Nhà sách kinh tế tp.HCM.
2. Quốc hội Việt Nam (2014). Luật nhà ở 2014; Quốc hội, số 65/2014/QH13
ngày 29/12/2014.Hà Nội.
3. Văn phòng chính phủ (2015). Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng ;
số 59/NĐ-CP ngày 18/06/2015. Hà Nội.
4. Văn phòng chính phủ (2015). Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng. Văn phòng chính phủ, số 46/NĐ-CP ngày 12/05/2015 . Hà
Nội.
5. Bộ xây dựng (2016); Thông tư 02-2016/BXD về Qui chế quản lý và sử dụng
chung cư.
6. Hồ Bá Thâm (2013). Một số nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống của
dân cư sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay. Chất lượng
cuộc sống của dân cư sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện
nay;24 tháng 12 năm 2012, thành phố Hồ Chí Minh.
7. Trần Văn Châu (2014). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng sử dụng nhà chung cư tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ,
Luận văn thạc sĩ; khoa quản trị kinh doanh, Đại học Nha Trang.
8. Đỗ Đức Phú (2010) .Quản trị chất lượng; Đại học KT và QTKD Hà Nội
9. Nguyễn Hoàng Thành ,trưởng phòng quản lý chất lượng công trình – Sở xây
dựng tỉnh Vĩnh Long (2011), Nâng cao chất lượng công trình xây dựng, cần xem
xét giải quyết từ mọi góc độ của dự án , Sở xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
10. Nguyễn Minh Tuấn (2006 ) .Thống kê ứng dụng trong kinh doanh; nhà xuất
bản đại học quốc gia tp.HCM.
11. Nguyễn Đình Thọ (2014).. Giáo trình Phương Pháp Nghiên Cứu khoa học
trong kinh doanh. Nhà Xuất bản Tài Chính, TPHCM.
87
12. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Giáo trình Nghiên Cứu
khoa học trong Quản Thị Kinh Doanh. Nhà Xuất bản Thống Kê, TPHCM.
13. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008).. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS; Nhà Xuất bản Hồng Đức; TPHCM.
14. Công ty TNHH W&S(2013).Thị trường nhà ở tại Hà Nội và Thành phố Hồ
Chí Minh, báo online Vinaresearch.vn .
15. Bộ xây dựng (2012); Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9363 : 2012; Khảo sát cho
xây dựng -Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng.
16. Bộ xây dựng (2004); Tiêu chuẩn quốc gia TCXD 323 : 2004; Nhà ở cao
tầng – tiêu chuẩn thiết kế
17. Nguyễn Bảo (2016). Xử lý triệt để tranh chấp tại chung cư, Báo thông tin
chính phủ của TP.HCM ; Xem ngày 10/03/2016; Truy cập từ <
http://tphcm.chinhphu.vn/xu-ly-triet-de-tranh-chap-chung-cu>
18. Mạnh Tùng (2015). Người dân kêu trời về chất lượng một số chung cư; Thời
báo kinh tế sài gòn online; Xem ngày 12/03/2016; Truy cập từ <
http://www.thesaigontimes.vn/137485/TPHCM-Nguoi-dan-keu-troi-voi-chat-luong-
mot-so-chung-cu.html>
19. Từ điển Viết-Việt (2015). Yếu tố ảnh hưởng; Vdict online.;Xem ngày
26/01/2016; truy cập từ
20. Wikipedia (2016). Chất lượng cuộc sống; xem ngày 24/02/2016, Xem ngày
27/02/2016;tuy cập từ
%E1%BB%99c_s%E1%BB%91ng> 21. Trần Xuân Tình( 2016); Bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh 2016: Thách thức và cơ hội; Stockbiz.vn; Xem ngày 15/05/2016. Truy cập từ < http://www.stockbiz.vn/News/2016/2/12/635819/bat-dong-san-thanh-pho-ho-chi- minh-2016-thach-thuc-va-co-hoi.aspx> 88 Tiếng Anh 22. Von Meding, D.S.N. Pg Maidi, J. Spillane1, J. Bruen and R. McGrath (2012). Critical Success Factors of Construction Project Quality in Brunei Darussalam, báo cáo tại hội nghị về việc xây dựng môi trường cho bây giờ và tương lai, ngày 26-27 tháng 3 năm 2012; Hà Nội,Việt Nam. 23. TsheringTobgyel1, a, Suphuwut Malaichrisnachale; Graduate Students,(2011). Factors affecting construction quality in Bhutan ; Luận văn kỹ sư ; khoa xây dựng, đại học Kasetsart University, Bangkhen 10900 Thailand. 24. Hae Lee Yim, Byeong Hun Lee, Ju Hyung Kim, and Jae Jun Kim (2010). The effect of the quality of apartment houses on the residential satisfaction and corporation; Luận văn thạc sĩ, khoa kiến trúc và hạ tầng, trường đại học Hanyang University, Seoul, Hàn Quốc. 25. Jetcica Bennette (2010). New Zealand Apartment Living: Developing a Liveability Evaluation Index ; Luận văn thạc sĩ khoa học, Khoa kiến trúc, trường đại học Victoria University of Wellington , 26. Esmaeil Shieh, Ayyoob Sharifi, Mojtaba Rafieian (2011). Identification of factors that assure quality of residential environments, using environmental assessment indices: a comparative study of Two of Tehran’s neighborhoods, Luận văn thạc sĩ, khoa kiến trúc, trường đại học International Journal of Architectural Engineering & Urban Planning, 27. Ying Cao ( 2010). Quality control of Construction protects, Luận văn thạc sỹ; khoa quản lý công nghiệp. Trường đại học Savonia; Phần Lan. 28. KARSI (Korea Apartment Residents Satisfaction Index)( 2009): chỉ số hài lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc. 89 PHỤ LỤC 1. DÀN BÀI THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU SƠ BỘ PHỤ LỤC 2 : KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA PHỤ LỤC 3. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT PHỤ LỤC 4. THỐNG KÊ MÔ TẢ PHỤ LỤC 5. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA PHỤ LỤC 6. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA PHỤ LỤC 7. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA HỒI QUY TUYẾN TÍNH PHỤ LỤC 8. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM DÂN CƯ KHÁC NHAU ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG Xin chào các Anh/chị, Tôi là Nguyễn Nguyễn Hữu Hảo – hiện là học viên cao học ngành Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Tp.HCM ( Hutech ). Hiện nay, tôi đang thực hiện chương trình khảo sát về “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM” nhằm xác định đâu là các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại địa bàn tp. Hồ Chí Minh. Sự đóng góp ý kiến của các anh/chị rất có ý nghĩa đối với nghiên cứu của tôi, kết quả của nghiên cứu này có thể đóng góp ít nhiều cho công tác quản lý và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng đã và sẽ xây dựng đưa vào sử dụng tại địa bàn thành phố HCM. Trong cuộc thảo luận này, không có ý kiến, quan điểm nào là đúng hay sai mà tất cả đều là thông tin hữu ích. Vì vậy, rất mong anh/chị bớt chút ít thời gian để thảo luận cùng chúng tôi. Phần chính Trước tiên, tôi sẽ giải thích về thuật ngữ “Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng” và gợi ý cho người được thảo luận nêu lên các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại chung cư mà họ cho là hợp lý. Sau đó, tôi sẽ đưa ra các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại chung cư cao tầng. Xin anh/chị cho biết: Anh/chị có hiểu hết các yếu tố thành phần cũng như các câu hỏi được nêu ra hay không? Theo anh/chị có nên thêm bớt hay điều chỉnh tên gọi các yếu tố hay không? Nếu có nên thay đổi yếu tố nào trong các mỗi nhóm? Ngoài các yếu tố trên còn có yếu tố nào khác ảnh hưởng chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng không? Nếu có anh/chị hãy liệt kê. Anh/chị có đồng ý đưa yếu tố này vào bảng câu hỏi khảo sát chi tiết hay không ( Đồng ý/ không ý kiến / Không đồng ý ). I. Thành phần khái niệm về Hạ tầng kỹ thuật của chung cư 1. Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố. 2. Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận tiện cho việc đi lại của cư dân chung cư. 3. Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe của dân cư và khách của chung cư. 4. Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast food…) xung quanh chung cư. 5. Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp ứng nhu cầu của các cư dân sinh sống tại chung cư. 6. Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị ngập nước vào mùa mưa. 7. Hệ thống thu gom rác của chung cư thuận tiện và đảm bảo vệ sinh môi trường 8. Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café; shop…) phục vụ tốt các nhu cầu của cư dân trong chung cư. 9. Tình hình an ninh của khu vực lân cận chung cư là an toàn II. Thành phần khái niệm về Thiết kế của chung cư 1. Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc; vật liệu bên ngoài… ) tạo ấn tượng tốt cho người nhìn. 2. Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các công trình phụ bên ngoài chung cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân cư sinh sống tại chung cư. 3. Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng rộng rãi và thông thoáng . 4. Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán café; thang máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử dụng của cư dân. 5. Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện trong sinh hoạt. 6. Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và an toàn khi chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động đất…). 7. Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi đồ; ống thu rác…) thuận tiện cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ. III. Thành phần khái niệm về Vật liệu sử dụng trong chung cư 1. Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp đá …) đẹp và bền . 2. Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; sơn ; kính … ) đẹp và bền. 3. Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; bền và thuận tiện trong sinh hoạt. 4. Vật liệu trang trí, giấy dán tường đẹp, bền và dễ dàng thay thế trong quá trình sử dụng 5. Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm bảo cách âm và cách nhiệt. 6. Vật liệu cửa và bếp đạt đẹp và bền. IV. Thành phần khái niệm về Thiết bị sử dụng trong chung cư 1. Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh chóng, ổn định và an toàn. 2. Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt động tốt khi có cháy xảy ra 3. Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo cho việc giám sát an ninh của chung cư. 4. Hệ thống bơm cấp thoát nước đảm bảo hoạt động tốt. 5. Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng trong sử dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho chung cư. 6. Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện dụng trong quá trình sử dụng . V. Thành phần khái niệm về Qui trình bảo trì và vận hành chung cư 1. Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt. 2. Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các sự cố kỹ thuật của chung cư. 3. Thực hiện kiểm tra và bảo trì các hệ thống của tòa nhà theo định kỳ ( thang máy; hệ thống PCCC…) 4. Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung cư đảm bảo an toàn vệ sinh . 5. Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của cư dân sinh sống trong chung cư. VI. Khái niệm về Chất lượng cuộc sống của dân cư tại chung cư cao tầng 1. Chất lượng về môi trường sống của chung cư . 2. Chất lượng về cơ sở hạ tầng của chung cư 3. Chất lượng về các dịch vụ của chung cư. Kết quả phỏng vấn từ 15 người qua 3 ý kiến: Đồng ý đưa câu hỏi vào bảng khảo sát; Không ý kiến; Không đồng ý đưa câu hỏi vào bảng khảo sát. Tác giả và nhóm thảo luận thống nhất những câu hỏi nào có giá trị % “Đồng ý đưa câu hỏi vào bảng khảo sát” lớn hơn 50% thì sẽ đưa vào bảng khảo sát và nếu nhỏ hơn 50% thì sẽ loại. Kết quả lấy ý kiến như sau: % Đồng Không Không STT Câu hỏi nghiên cứu khảo sát Đồng ý ý kiến đồng ý ý Hạ tầng kỹ thuật của chung cư Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm 1 12 0 3 80% thành phố. Hệ thống giao thông xung quanh chung cư 2 là thuận tiện cho việc đi lại của cư dân 10 2 3 67% chung cư. Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu 3 cầu gửi xe của dân cư và khách của chung 12 1 2 80% cư. Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ 4 9 2 4 60% ;fast food…) xung quanh chung cư. Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt 5 chung đáp ứng nhu cầu của các cư dân 8 1 6 53% sinh sống tại chung cư. Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; 15 0 100% 0 6 không bị ngập nước vào mùa mưa. Hệ thống thu gom rác của chung cư thuận 5 8 33% 2 7 tiện và đảm bảo vệ sinh môi trường Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; 0 8 café; shop…) phục vụ tốt các nhu cầu của 10 5 67% cư dân trong chung cư. Tình hình an ninh của khu vực lân cận 13 1 1 87% 9 chung cư là an toàn Thiết kế của chung cư Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; 1 màu sắc; vật liệu bên ngoài… ) tạo ấn 8 2 5 53% tượng tốt cho người nhìn. Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các công trình phụ bên ngoài chung 2 cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh 9 2 4 60% hoạt của các dân cư sinh sống tại chung cư. Không gian sảnh chính và các khu vực 9 3 3 60% 3 công cộng rộng rãi và thông thoáng . Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán café; thang 10 2 3 67% 4 máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử dụng của cư dân. Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; 15 0 0 100% 5 thuận tiện trong sinh hoạt. Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và an toàn khi 15 0 0 100% 6 chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động đất…). Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy 7 giặt; phơi đồ; ống thu rác…) thuận tiện 13 1 1 87% cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ. Vật liệu sử dụng trong chung cư Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; 1 9 3 60% 3 kính; ốp đá …) đẹp và bền . Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát 2 11 2 73% 2 gạch ; trần; sơn ; kính … ) đẹp và bền. Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) 3 14 0 93% 1 đẹp; bền và thuận tiện trong sinh hoạt. Vật liệu trang trí, giấy dán tường đẹp, bền 4 6 6 40% 3 và dễ dàng thay thế trong quá trình sử dụng Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách 5 12 1 80% 2 kính…) đảm bảo cách âm và cách nhiệt. 6 Vật liệu cửa và bếp đạt đẹp và bền. 9 3 60% 3 Thiết bị sử dụng trong chung cư 1 15 0 100% 0 Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh chóng, ổn định và an toàn. Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung 2 15 0 100% 0 cư hoạt động tốt khi có cháy xảy ra Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo 3 10 3 67% 2 cho việc giám sát an ninh của chung cư. Hệ thống bơm cấp thoát nước đảm bảo 4 7 3 47% 4 hoạt động tốt. Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng trong sử 5 13 1 1 87% dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho chung cư. Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; 6 11 2 2 73% bền và tiện dụng trong quá trình sử dụng . Qui trình bảo trì và vận hành chung cư 1 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt. 15 0 100% 0 Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời 2 12 1 80% 2 xử lý các sự cố kỹ thuật của chung cư. Thực hiện kiểm tra và bảo trì các hệ thống 3 của tòa nhà theo định kỳ ( thang máy; hệ 6 4 5 40% thống PCCC…) Thường xuyên thực hiện công tác diệt 4 chuột và côn trùng trong chung cư đảm 12 1 2 80 bảo an toàn vệ sinh . Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, 5 đảm bảo các quyền lợi của cư dân sinh 11 2 2 73% sống trong chung cư. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng Chất lượng về môi trường sống của chung 1 12 2 1 80% cư là tốt Chất lượng về cơ sở hạ tầng của chung cư 2 14 1 0 93% là tốt Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là 3 15 0 0 100% tốt Xin chào các Anh/Chị, Tôi là Nguyễn Hữu Hảo – hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Công Nghệ Kỹ Thuật Tp.HCM ( HUTECH). Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về : “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM” , nhằm xác định đâu là các yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng cũng như tìm ra những giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh. Sự đóng góp ý kiến của các anh/chị rất có ý nghĩa đối với nghiên cứu của tôi, tôi xin cam đoan tất cả những thông tin cá nhân của các anh/chị chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích thương mại và được bảo mật hoàn toàn. Rất mong anh/chị dành ít thời gian quý báu để trả lời một cách chân thành bảng câu hỏi sau. PHẦN I: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của các anh/chị về các phát biểu dưới đây bằng cách khoanh tròn vào con số theo quy ước sau cho mỗi dòng phát biểu: 1: Hoàn toàn không hài lòng 4. Hài lòng 2: Không hài lòng 5. Hoàn toàn hài lòng 3: Bình thường Ký hiệu Phát biểu Mức độ hài lòng Hạ tầng kỹ thuật của chung cư HTKT01 Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố. 1 2 3 4 5 Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận HTKT02 1 2 3 4 5 tiện cho việc đi lại của cư dân chung cư. Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe HTKT03 1 2 3 4 5 của dân cư và khách của chung cư. Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast HTKT04 1 2 3 4 5 food…) xung quanh chung cư. Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp HTKT05 1 2 3 4 5 ứng nhu cầu của các cư dân sinh sống tại chung cư. Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị HTKT06 1 2 3 4 5 ngập nước vào mùa mưa. Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café; HTKT07 shop…) phục vụ tốt các nhu cầu của cư dân trong 1 2 3 4 5 chung cư. Tình hình an ninh của khu vực lân cận chung cư là HTKT08 1 2 3 4 5 an toàn Thiết kế của chung cư Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc; TKCC01 vật liệu bên ngoài… ) tạo ấn tượng tốt cho người 1 2 3 4 5 nhìn. Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các TKCC02 công trình phụ bên ngoài chung cư ) đạt thẩm mỹ 1 2 3 4 5 và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân cư sinh sống tại chung cư. TKCC03 Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng 1 2 3 4 5 rộng rãi và thông thoáng . TKCC04 Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán café; thang máy; thang thoát hiểm 1 2 3 4 5 ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử dụng của cư dân. TKCC05 Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện 1 2 3 4 5 trong sinh hoạt. TKCC06 Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và an toàn khi chung cư có sự cố 1 2 3 4 5 xảy ra ( cháy; động đất…). TKCC07 Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi đồ; ống thu rác…) thuận tiện cho sinh hoạt hàng 1 2 3 4 5 ngày tại căn hộ. Vật liệu sử dụng trong chung cư Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp VLSD01 1 2 3 4 5 đá …) đẹp và bền . VLSD02 Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; 1 2 3 4 5 sơn ; kính … ) đẹp và bền. VLSD03 Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; 1 2 3 4 5 bền và thuận tiện trong sinh hoạt. VLSD04 Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm 1 2 3 4 5 bảo cách âm và cách nhiệt. VLSD05 Vật liệu cửa và bếp đạt đẹp và bền. 1 2 3 4 5 Thiết bị sử dụng trong chung cư Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh TBSD01 1 2 3 4 5 chóng, ổn định và an toàn. TBSD02 Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt 1 2 3 4 5 động tốt khi có cháy xảy ra TBSD03 Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo cho việc 1 2 3 4 5 giám sát an ninh của chung cư. TBSD04 Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng trong sử dụng. Đảm bảo đủ 1 2 3 4 5 nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho chung cư. TBSD05 Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện 1 2 3 4 5 dụng trong quá trình sử dụng . Qui trình bảo trì và vận hành chung cư QTBV01 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt. 1 2 3 4 5 Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các QTBV02 1 2 3 4 5 sự cố kỹ thuật của chung cư. QTBV03 Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn 1 2 3 4 5 trùng trong chung cư đảm bảo an toàn vệ sinh . QTBV04 Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo 1 2 3 4 5 các quyền lợi của cư dân sinh sống trong chung cư. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng CLCS01 Chất lượng về môi trường sống của chung cư là tốt 1 2 3 4 5 CLCS02 Chất lượng về cơ sở hạ tầng của chung cư là tốt 1 2 3 4 5 CLCS03 Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là tốt 1 2 3 4 5 PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Xin cho biết số tầng cao của chung cư mà anh/chị đang sinh sống : 9-15 tầng 16-20 tầng 21-25 tầng 26 – 40 tầng 2. Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị là: Nam Nữ 3. Vị trí ( tầng bao nhiêu ) của căn hộ anh/chị đang sinh sống: Tầng 10 - 20 tầng 1-tầng 3 tầng 4-9 Tầng 21 - 40 4. Trình độ học vấn của anh/chị là: dưới PTTH PTTH Trung cấp/Cao đẳng Đại học / sau đại học 5. Thời gian cư trú của anh/chị tại chung cư : Dưới 1 năm Từ 1 – < 3 năm Từ 3 - < 5 năm Trên 5 năm 6. Vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào: Dưới 25 Từ 25 đến 29 Từ 30 đến 40 Trên 40 7. Thu nhập trung bình hàng tháng của anh/chị thuộc nhóm nào: Từ 5 tr.đ - 9 tr.đ Từ 9,1 tr.đ - 15 tr.đ Từ 15,1 tr.đ - 20 tr.đ Trên 20 tr.đ XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH CHỊ ./. Freque ncy Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 9-15 Tang 52 19.4 19.4 19.4 16-20 Tang 23 8.6 8.6 28.0 21-25 Tang 95 35.4 35.4 63.4 26-40 Tang 98 36.6 36.6 100.0 Total 268 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 174 64.9 64.9 64.9 94 Nữ 35.1 35.1 100.0 268 Total 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 21.3 Valid Tang 1-3 57 21.3 21.3 43.7 Tang 4-9 117 43.7 64.9 24.6 Tang 10-20 66 24.6 89.6 10.4 Tang 21-40 28 10.4 100.0 Total 268 100.0 100.0 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Duoi PTTH 33 12.3 12.3 12.3 PTTH 41 15.3 15.3 27.6 Trung cap/Cao dang 96 35.8 35.8 63.4 Dai hoc / sau dai hoc 98 36.6 36.6 100.0 Total 268 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 17.2 Valid Dưới 1 năm 46 17.2 17.2 29.1 Từ 1 - <3 năm 78 29.1 46.3 35.1 từ 3 - <5 năm 94 35.1 81.3 18.7 Trên 5 năm 50 18.7 100.0 Total 268 100.0 100.0 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 25 10 3.7 3.7 3.7 Từ 25 - 29 92 34.3 34.3 38.1 Tu 30-40 113 42.2 42.2 80.2 Tren 40 53 19.8 19.8 100.0 Total 268 100.0 100.0 Cumulative Frequency Percent Valid Percent Percent Valid Tu 5-9 trieu 6 2.2 2.2 2.2 Tu 9,1-15 trieu 54 20.1 20.1 22.4 Tu 15,1-20 trieu 141 52.6 52.6 75.0 Tren 20 trieu 67 25.0 25.0 100.0 Total 268 100.0 100.0 5.1 : Kết quả phân tích số liệu sơ bộ với số mẫu =100 Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng kỹ thuật Cronbach's Alpha N of Items .768 8 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted HTKT01 20.54 16.372 .608 .723 HTKT02 20.54 16.231 .572 .727 HTKT03 20.64 16.071 .536 .731 HTKT04 20.64 16.879 .367 .762 HTKT05 20.56 14.996 .593 .719 HTKT06 20.49 15.404 .537 .730 HTKT07 20.58 17.256 .331 .768 HTKT08 20.44 18.653 .322 .778 Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư Cronbach's Alpha N of Items .930 7 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted TKCC01 18.90 27.000 .754 .921 TKCC02 18.86 26.909 .772 .920 TKCC03 18.83 26.506 .756 .921 TKCC04 18.78 25.810 .773 .919 TKCC05 18.92 24.721 .859 .911 TKCC06 19.03 26.797 .668 .930 TKCC07 18.92 24.721 .859 .911 Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng của chung cư Cronbach's Alpha N of Items .862 5 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted VLSD01 13.07 10.086 .578 .863 VLSD02 12.91 9.780 .698 .829 VLSD03 12.93 10.248 .746 .819 VLSD04 12.82 9.866 .775 .810 VLSD05 13.03 10.494 .635 .844 Cronbach Alpha của thang đo thiết bị sủ dụng của chung cư Cronbach's Alpha N of Items .860 5 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted .846 TBSD01 14.97 12.090 .618 .806 TBSD02 14.91 10.951 .765 .881 TBSD03 14.66 14.186 .446 .799 TBSD04 14.80 11.293 .798 .806 TBSD05 14.78 11.264 .769 Cronbach Alpha của thang đo qui trình bảo trì và vận hành của chung cư Cronbach's Alpha N of Items .842 4 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted QTBV01 9.23 6.401 .642 .816 QTBV02 9.18 6.432 .653 .810 QTBV03 9.18 6.210 .721 .781 QTBV04 9.22 6.355 .692 .794 Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cuộc sống dân cư của chung cư Cronbach's Alpha N of Items .754 3 Cronbach's Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Alpha if Item Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Deleted CLCS01 6.41 1.315 .569 .687 CLCS02 6.14 1.293 .601 .652 CLCS03 6.29 1.238 .580 .676 5.2 Kết quả phân tích số liệu chính thức với số mẫu =268 1. Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo độc lập Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng kỹ thuật N % Cases Valid 268 100.0 Excludeda 0 .0 Total 268 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .852 8 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted .825 23.583 .688 HTKT01 18.91 .822 22.843 .694 HTKT02 18.99 .831 23.479 .624 HTKT03 19.00 .835 23.813 .583 HTKT04 19.00 .824 22.104 .675 HTKT05 19.02 .834 22.588 .601 HTKT06 19.00 .836 23.239 .576 HTKT07 19.03 .864 26.512 .309 HTKT08 18.93 Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư N % 268 100.0 Cases Valid 0 .0 Excludeda 268 100.0 Total a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .893 7 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted TKCC01 18.74 20.937 .702 .876 TKCC02 18.78 21.496 .690 .878 TKCC03 18.71 21.397 .653 .882 TKCC04 18.71 20.576 .721 .874 TKCC05 18.87 19.654 .805 .863 TKCC06 18.87 20.559 .682 .878 TKCC07 18.65 21.299 .593 .889 Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng N % Cases Valid 268 100.0 Excludeda 0 .0 Total 268 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .866 5 Corrected Item- Scale Mean if Scale Variance if Total Cronbach's Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted VLSD01 12.73 8.633 .549 .882 VLSD02 12.67 8.342 .738 .825 VLSD03 12.72 8.974 .723 .832 VLSD04 12.63 8.607 .786 .816 VLSD05 12.76 8.904 .695 .837 Cronbach Alpha của thang đo Thiết bị sử dụng N % Cases Valid 268 100.0 Excludeda 0 .0 Total 268 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .817 5 Corrected Item- Scale Mean if Scale Variance if Total Cronbach's Alpha if Item Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted .547 .799 TBSD01 14.72 9.910 .718 .746 TBSD02 14.72 8.890 .361 .845 TBSD03 14.32 11.396 .733 .744 TBSD04 14.65 9.150 .695 .754 TBSD05 14.66 9.065 Cronbach Alpha của thang đo Qui trình bảo trì & vận hành chung cư % N 100.0 Cases Valid 268 .0 Excludeda 0 100.0 Total 268 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .837 4 Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha if Item Deleted Item Deleted Total Correlation Item Deleted QTBV01 8.82 5.908 .659 .799 QTBV02 8.83 6.035 .666 .796 QTBV03 8.94 5.959 .665 .796 QTBV04 8.90 5.706 .687 .786 2. Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo phụ thuộc Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư. N % Cases Valid 268 100.0 Excludeda 0 .0 Total 268 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Cronbach's Alpha N of Items .681 3 Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted CLCS01 6.15 1.179 .487 .601 CLCS02 5.77 1.384 .478 .612 CLCS03 5.94 1.198 .526 .545 Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập lần 1 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .818 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3953.242 406 df .000 Sig. Initial Extraction HTKT01 1.000 .691 HTKT02 1.000 .728 HTKT03 1.000 .553 HTKT04 1.000 .499 HTKT05 1.000 .616 HTKT06 1.000 .556 HTKT07 1.000 .584 HTKT08 1.000 .512 TKCC01 1.000 .661 TKCC02 1.000 .637 TKCC03 1.000 .638 TKCC04 1.000 .655 TKCC05 1.000 .747 TKCC06 1.000 .614 TKCC07 1.000 .584 VLSD01 1.000 .502 VLSD02 1.000 .706 VLSD03 1.000 .714 VLSD04 1.000 .784 VLSD05 1.000 .684 TBSD01 1.000 .591 TBSD02 1.000 .734 TBSD03 1.000 .530 TBSD04 1.000 .739 TBSD05 1.000 .720 QTBV01 1.000 .637 QTBV02 1.000 .647 QTBV03 1.000 .672 .711 QTBV04 1.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative Component Total Variance % Total Variance % Total Variance % 1 5.154 17.774 17.774 5.154 17.774 17.774 4.325 14.914 14.914 2 4.839 16.685 34.458 4.839 16.685 34.458 4.068 14.029 28.943 3 2.993 10.320 44.778 2.993 10.320 44.778 3.394 11.703 40.645 4 2.802 9.663 54.441 2.802 9.663 54.441 2.948 10.167 50.813 5 1.854 6.393 60.834 1.854 6.393 60.834 2.830 9.759 60.572 6 1.004 3.463 64.297 1.004 3.463 64.297 1.080 3.725 64.297 7 .941 3.244 67.540 8 .869 2.997 70.537 9 .761 2.623 73.160 10 .710 2.447 75.607 11 .618 2.133 77.740 12 .594 2.049 79.789 13 .570 1.966 81.755 14 .543 1.872 83.628 15 .520 1.793 85.421 16 .458 1.580 87.001 17 .412 1.422 88.423 18 .399 1.377 89.800 19 .387 1.333 91.134 20 .370 1.276 92.409 21 .358 1.233 93.642 22 .339 1.170 94.812 23 .304 1.047 95.859 24 .274 .944 96.803 25 .238 .822 97.625 26 .222 .767 98.392 27 .205 .709 99.101 28 .145 .500 99.600 29 .116 .400 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 6 TKCC05 -.659 .404 VLSD04 .642 .497 .326 TKCC06 -.628 .378 TKCC01 -.615 .315 TKCC04 -.603 .441 VLSD02 .588 .488 .312 TKCC02 -.580 .405 VLSD05 .577 .536 VLSD03 .559 .539 .315 TKCC03 -.556 .438 VLSD01 .481 .337 .321 TKCC07 -.458 .356 .334 .351 -.306 .649 HTKT05 -.362 .644 HTKT02 -.373 .635 HTKT01 .578 HTKT06 .343 -.367 .572 HTKT03 -.335 .546 HTKT04 .319 .539 -.484 QTBV03 .511 -.310 HTKT07 .340 .504 -.452 QTBV01 .500 -.494 QTBV02 -.312 .732 TBSD02 TBSD05 .323 .730 TBSD04 .334 -.321 .718 -.326 .590 TBSD01 -.349 .395 .467 TBSD03 .479 .369 -.536 QTBV04 .359 .596 HTKT08 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập lần 2 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .817 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3865.861 df 378 Sig. .000 Initial Extraction HTKT01 1.000 .648 HTKT02 1.000 .675 HTKT03 1.000 .545 HTKT04 1.000 .495 HTKT05 1.000 .590 HTKT06 1.000 .500 HTKT07 1.000 .482 HTKT08 1.000 .161 TKCC01 1.000 .657 TKCC02 1.000 .634 TKCC03 1.000 .567 TKCC04 1.000 .654 TKCC05 1.000 .746 TKCC06 1.000 .612 TKCC07 1.000 .584 VLSD01 1.000 .495 VLSD02 1.000 .704 VLSD03 1.000 .715 VLSD04 1.000 .785 VLSD05 1.000 .682 TBSD01 1.000 .567 TBSD02 1.000 .732 TBSD04 1.000 .747 TBSD05 1.000 .708 QTBV01 1.000 .643 QTBV02 1.000 .649 QTBV03 1.000 .662 QTBV04 1.000 .708 Extraction Method: Principal Component Analysis. Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative Component Total Variance % Total Variance % Total Variance % 5.143 18.367 18.367 5.143 18.367 18.367 4.322 15.437 15.437 1 4.740 16.927 35.294 4.740 16.927 35.294 4.119 14.711 30.148 2 2.988 10.672 45.965 2.988 10.672 45.965 3.383 12.081 42.229 3 2.628 9.386 55.351 2.628 9.386 55.351 2.778 9.920 52.149 4 1.851 6.610 61.961 1.851 6.610 61.961 2.748 9.813 61.961 5 6 .961 3.433 65.394 7 .931 3.326 68.720 8 .839 2.995 71.715 9 .710 2.535 74.250 10 .684 2.443 76.693 11 .618 2.206 78.900 12 .572 2.043 80.942 13 .545 1.947 82.889 14 .543 1.938 84.827 15 .460 1.644 86.471 16 .414 1.480 87.951 17 .402 1.435 89.386 18 .387 1.382 90.768 19 .370 1.321 92.090 20 .358 1.279 93.369 21 .342 1.223 94.591 22 .305 1.091 95.682 23 .274 .978 96.660 24 .243 .868 97.528 25 .223 .796 98.324 .206 .735 99.060 26 .145 .519 99.579 27 .118 .421 100.000 28 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 4 3 5 1 2 .506 .329 VLSD04 .643 TKCC05 -.621 .479 TKCC06 -.591 .444 VLSD02 .591 .499 .314 TKCC01 -.586 .390 VLSD05 .580 .534 VLSD03 .564 .544 .317 TKCC04 -.562 .509 TKCC02 -.542 .472 TKCC03 -.513 .493 VLSD01 .472 .359 .323 TKCC07 -.425 .410 .389 HTKT02 .322 .622 -.356 HTKT05 .620 -.313 HTKT01 .313 .612 -.370 HTKT03 .304 .544 -.371 HTKT06 .398 .536 HTKT04 .526 -.340 QTBV03 .518 .326 -.490 QTBV01 .472 .342 -.458 HTKT07 .348 .468 HTKT08 .349 TBSD02 .772 TBSD05 .307 .769 TBSD04 .315 .765 TBSD01 .663 .365 .442 -.540 QTBV04 .469 -.499 QTBV02 .319 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted. Component 1 2 3 4 5 TKCC05 .849 TKCC01 .803 TKCC04 .792 TKCC02 .786 TKCC06 .760 TKCC03 .732 TKCC07 .684 .306 HTKT02 .810 HTKT01 .799 HTKT05 .757 HTKT03 .732 HTKT04 .701 HTKT07 .681 HTKT06 .671 HTKT08 .375 VLSD04 .864 VLSD03 .831 VLSD02 .822 VLSD05 .794 VLSD01 .682 .852 TBSD04 .852 TBSD02 .829 TBSD05 .747 TBSD01 .824 QTBV04 .783 QTBV03 .774 QTBV02 .767 QTBV01 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations. Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập lần 3 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .819 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3812.398 df 351 Sig. .000 Initial Extraction HTKT01 1.000 .653 HTKT02 1.000 .675 HTKT03 1.000 .552 HTKT04 1.000 .507 HTKT05 1.000 .591 HTKT06 1.000 .496 HTKT07 1.000 .491 TKCC01 1.000 .657 TKCC02 1.000 .634 TKCC03 1.000 .570 TKCC04 1.000 .653 TKCC05 1.000 .746 TKCC06 1.000 .612 TKCC07 1.000 .583 VLSD01 1.000 .494 VLSD02 1.000 .704 VLSD03 1.000 .715 VLSD04 1.000 .785 VLSD05 1.000 .683 TBSD01 1.000 .566 TBSD02 1.000 .733 TBSD04 1.000 .747 TBSD05 1.000 .707 QTBV01 1.000 .646 QTBV02 1.000 .650 QTBV03 1.000 .660 QTBV04 1.000 .710 Extraction Method: Principal Component Analysis. Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared Initial Eigenvalues Loadings Loadings % of Cumulative % of Cumulative % of Cumulative Component Total Variance % Total Variance % Total Variance % 1 5.126 18.985 18.985 5.126 18.985 18.985 4.321 16.004 16.004 2 4.636 17.172 36.157 4.636 17.172 36.157 3.970 14.703 30.707 3 2.980 11.039 47.195 2.980 11.039 47.195 3.383 12.530 43.237 4 2.625 9.724 56.919 2.625 9.724 56.919 2.777 10.286 53.523 5 1.851 6.855 63.774 1.851 6.855 63.774 2.768 10.251 63.774 6 .934 3.458 67.232 7 .839 3.107 70.339 8 .730 2.704 73.043 9 .689 2.553 75.596 10 .620 2.297 77.893 11 .578 2.139 80.032 12 .545 2.019 82.051 .544 2.013 84.064 13 .461 1.706 85.770 14 .421 1.558 87.327 15 .414 1.534 88.861 16 .391 1.449 90.310 17 .378 1.400 91.710 18 .365 1.352 93.062 19 .345 1.278 94.341 20 .307 1.137 95.477 21 .281 1.039 96.516 22 .243 .902 97.418 23 .223 .826 98.244 24 .210 .778 99.022 25 .146 .539 99.561 26 .119 .439 100.000 27 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 TKCC05 -.662 .423 VLSD04 .644 .502 .329 TKCC06 -.629 .390 TKCC01 -.619 .340 TKCC04 -.607 .454 VLSD02 .589 .495 .313 TKCC02 -.583 .421 VLSD05 .582 .532 VLSD03 .563 .540 .317 TKCC03 -.554 .453 .324 VLSD01 .480 .353 TKCC07 -.458 .380 .380 HTKT02 .643 -.367 HTKT05 .638 -.324 HTKT01 .634 -.382 HTKT03 .567 -.382 HTKT06 .344 .565 HTKT04 .549 -.351 QTBV03 .540 .317 -.490 QTBV01 .508 .331 -.457 QTBV02 .502 -.499 HTKT07 .303 -.307 .497 TBSD02 .770 TBSD05 .310 .765 TBSD04 .319 .761 TBSD01 .658 QTBV04 .475 .355 -.539 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 2 3 4 5 TKCC05 .849 TKCC01 .803 TKCC04 .792 TKCC02 .786 TKCC06 .760 TKCC03 .733 TKCC07 .683 .304 HTKT02 .809 HTKT01 .800 .755 HTKT05 .735 HTKT03 .707 HTKT04 .686 HTKT07 .664 HTKT06 .864 VLSD04 .831 VLSD03 .822 VLSD02 .794 VLSD05 .681 VLSD01 .853 TBSD02 .852 TBSD04 .829 TBSD05 .747 TBSD01 .827 QTBV04 .785 QTBV03 .778 QTBV02 .772 QTBV01 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a a. Rotation converged in 5 iterations. Phân tích nhân tố EFA cho các biến phụ thuộc Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .664 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 127.242 df 3 Sig. .000 Initial Extraction CLCS01 1.000 .598 CLCS02 1.000 .589 CLCS03 1.000 .649 Extraction Method: Principal Component Analysis. Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 1.836 61.212 61.212 1.836 61.212 61.212 2 .621 20.687 81.899 3 .543 18.101 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component 1 SHL01 .805 SHL02 .774 SHL03 .768 Extraction Method: Principal Component Analysis. Kiểm định về hệ số tương quan của các biến htkt tkcc vlsd tbsd qtvh clcs htkt Pearson Correlation 1 .015 .082 .081 .307** .526** Sig. (2-tailed) .812 .182 .189 .000 .000 N 268 268 268 268 Pearson Correlation .015 1 268
-.253** 268
-.123* .099 .025 tkcc Sig. (2-tailed) .812 .000 .044 .106 .684 N 268 268 268 Pearson Correlation .082 268
-.253** 1 .115 268
.230** 268
.501** vlsd Sig. (2-tailed) .182 .000 .061 .000 .000 N 268 268 268 268 Pearson Correlation .081 268
-.123* .115 1 .007 268
.201** tbsd Sig. (2-tailed) .189 .044 .061 .911 .001 N 268 268 268 Pearson Correlation 268
.307** .099 268
.230** .007 1 268
.589** qtbv Sig. (2-tailed) .000 .106 .000 .911 .000 N 268 268 Pearson Correlation 268
.526** .025 268
.501** 268
.201** 268
.589** 1 clcs Sig. (2-tailed) .000 .684 .000 .001 .000 N 268 268 268 268 268 268 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Kiểm định Giả định liên hệ tuyến tính Kiểm định Phân phối chuẩn : Kiểm định Phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa Adjusted R Std. Error of the Model R R Square Square Estimate Durbin-Watson 1 .801a .641 .634 .314 1.824 a. Predictors: (Constant), qtbv, tbsd, tkcc, htkt, vlsd Kiểm định về các giả thuyết hồi qui
Model Summaryb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. .000b 93.592 1 Regression 46.275 5 9.255 Residual 25.908 262 .099 Total 72.184 267 a. Dependent Variable: clcs Unstandardized Standardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) .132 .170 .781 .436 htkt .259 .028 .366 9.380 .000 .900 1.112 tkcc .068 .027 .099 2.541 .012 .902 1.109 vlsd .283 .029 .394 9.907 .000 .864 1.157 tbsd .084 .023 .136 3.629 .000 .971 1.030 qtbv .247 .027 .375 9.292 .000 .840 1.190 a. Dependent Variable: clcs Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway) theo nhóm tầng cao của chung cư Levene Statistic df1 df2 Sig. 264 .207 3 1.532 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.796 3 .932 .015 3.546 Within Groups 69.388 264 .263 Total 72.184 267 95% Confidence Interval Mean Difference (I) SOTANG (J) SOTANG (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound 9-15 Tang 16-20 Tang .127 .128 1.000 -.21 .47 21-25 Tang .170 .088 .338 -.07 .40 26-40 Tang -.059 .088 1.000 -.29 .17 16-20 Tang 9-15 Tang -.127 .128 1.000 -.47 .21 21-25 Tang .042 .119 1.000 -.27 .36 26-40 Tang -.186 .119 .706 -.50 .13 21-25 Tang 9-15 Tang -.170 .088 .338 -.40 .07 16-20 Tang .119 1.000 -.36 .27 26-40 Tang -.042
-.229* .074 .013 -.43 -.03 26-40 Tang 9-15 Tang .059 .088 1.000 -.17 .29 16-20 Tang .186 .119 .706 -.13 .50 21-25 Tang .229* .074 .013 .03 .43 *. The mean difference is significant at the 0.05 level. Kết quả kiểm định ANOVA ( T-test ) theo nhóm giới tính Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means 95% Confidence Interval of the Difference Sig. (2- Mean Std. Error F Sig. df tailed) Difference Difference Lower Upper t clcs Equal 2.285 .132 266 .339 -.064 .067 -.195 .067 - .957 variances assumed - 213.448 .320 -.064 .064 -.190 .062 Equal variances not .996 assumed Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway ) theo nhóm vị trí tầng của căn hộ Levene Statistic df1 df2 Sig. 264 .597 3 .629 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.076 3 .359 .264 1.332 Within Groups 71.107 264 .269 Total 72.184 267 Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway ) theo Nhóm Học Vấn Levene Statistic df1 df2 Sig. .931 3 264 .426 Sum of Squares df Mean Square F Sig. .212 .506 .781 Between Groups .635 3 .271 Within Groups 71.549 264 Total 72.184 267 Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway) theo nhóm thời gian cư trú Levene Statistic df1 df2 Sig. .625 264 .599 3 clcs Sum of Squares df Mean Square F Sig. .996 .021 Between Groups .018 .006 3 Within Groups 72.166 .273 264 Total 72.184 267 Kết quả kiểm định ANOVA ( one-way) theo nhóm tuổi . Levene Statistic df1 df2 Sig. 264 .910 3 .179 Sum of Squares df Mean Square F Sig. .785 .356 Between Groups .291 .097 3 Within Groups 71.893 .272 264 Total 72.184 267 Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway) theo nhóm thu nhập Levene Statistic df1 df2 Sig. 264 .347 3 1.106 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 3 1.630 .000 6.396 Between Groups 4.891 264 .255 Within Groups 67.292 267 Total 72.184 95% Confidence Interval Mean Difference Lower Upper (I) THUNHAP (J) THUNHAP (I-J) Std. Error Sig. Bound Bound Tu 5-9 trieu Tu 9,1-15 trieu -.315 .217 .891 -.89 .26 Tu 15,1-20 trieu -.474 .210 .151 -1.03 .09 Tren 20 trieu -.654* .215 .016 -1.23 -.08 Tu 9,1-15 trieu Tu 5-9 trieu .315 .217 .891 -.26 .89 Tu 15,1-20 trieu .081 .299 -.37 .06 Tren 20 trieu -.159
-.339* .092 .002 -.58 -.09 Tu 15,1-20 trieu Tu 5-9 trieu .474 .210 .151 -.09 1.03 Tu 9,1-15 trieu .159 .081 .299 -.06 .37 Tren 20 trieu .075 .101 -.38 .02 -.180
.654* Tren 20 trieu Tu 5-9 trieu .215 .016 .08 1.23 .339* Tu 9,1-15 trieu .092 .002 .09 .58 Tu 15,1-20 trieu .180 .075 .101 -.02 .38 *. The mean difference is significant at the 0.05 level.PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
PHỤ LỤC 02
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 3
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI
CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI TP.HCM
PHỤ LỤC 4
THỐNG KÊ MÔ TẢ CỦA MẪU = 268
SOTANG
Hình 1. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm tầng cao của chung cư
GIOITINH
Hình 2. Biểu đồ tỷ lệ giới tính nam /nữ
VITRI
Hình 3. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm tầng cao của căn hộ
HOCVAN
Hình 4. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm học vấn
THOIGIAN
Hình 5. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm thời gian cư trú tại chung cư
DOTUOI
Hình 6. Biểu đồ tỷ lệ độ tuổi
THUNHAP
Hình 7. Biểu đồ tỷ lệ thu nhập hàng tháng.
PHỤ LỤC 5
KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Case Processing Summary
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
PHỤ LỤC 6
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
KMO and Bartlett's Test
Communalities
Total Variance Explained
Component Matrixa
PHỤ LỤC 7
KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA HỒI QUY TUYẾN TÍNH
Correlations
b. Dependent Variable: clcs
ANOVAa
b. Predictors: (Constant), qtbv, tbsd, tkcc, htkt, vlsd
Coefficientsa
PHỤ LỤC 8
KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM DÂN CƯ
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA DÂN CƯ TẠI
CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI TP.HCM
Test of Homogeneity of Variances
clcs
ANOVA
clcs
Multiple Comparisons
Dependent Variable: clcs
Bonferroni
Independent Samples Test
Test of Homogeneity of Variances
clcs
ANOVA
clcs
Test of Homogeneity of Variances
clcs
Test of Homogeneity of Variances
clcs
Test of Homogeneity of Variances
clcs
ANOVA
clcs
Test of Homogeneity of Variances
clcs
ANOVA
clcs
Multiple Comparisons
Dependent Variable: clcs
Bonferroni