BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN HỮU HẢO

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ

CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh

Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN HỮU HẢO

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG

CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ

CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh

Mã số ngành: 60340102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ LÊ TẤN PHƯỚC

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 9 năm 2016

i

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày…… tháng…... năm 2016.

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ tên học viên: NGUYỄN HỮU HẢO Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 20 /10/1975 Nơi sinh : Đà Lạt – Lâm Đồng

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh MSHV: 1441820121

I- Tên đề tài:

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI

CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

II- Nhiệm vụ và nội dung:

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh.

Đề xuất các hàm ý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân sinh sống tại các chung

cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh.

III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 26 tháng 01 năm 2016

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .......................................................................................

V- Cán bộ hướng dẫn: Tiến Sĩ LÊ TẤN PHƯỚC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ ký)

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công

trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

TP, Hồ Chí Minh Ngày ....... tháng ....... năm 2016

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Hữu Hảo

iii

LỜI CÁM ƠN

Trước hết, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trường Đại học

Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ( HUTECH ) đã trang bị cho tôi nhiều

kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua.

Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến TS. Lê Tấn Phước, người hướng dẫn

khoa học đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình tôi, những người bạn và

những đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập

và nghiên cứu.

Xin tri ân chân thành đến tất cả mọi người.

Tp, Hồ Chí Minh Ngày …... tháng ........năm 2016

Người thực hiện

Nguyễn Hữu Hảo

iv

TÓM TẮT LUẬN VĂN

Mục đích của đề tài là nhằm xác định Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh cũng như

mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư

cao tầng. Qua đó đề xuất hàm ý những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống

dân cư tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh.

Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính thông qua 2

giai đoạn: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

 Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thông qua việc

tổng hợp các đề tài nghiên cứu trước đây nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng và sử dụng kỹ thuật khảo sát khám

phá, phỏng vấn tay đôi với các chuyên gia tại các chung cư cao tầng nhằm điểu chỉnh,

hoàn thiện thang đo cho nghiên cứu chính thức.

 Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng nhằm

đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư cao tầng tại tp.HCM qua việc xử lý các dữ liệu được thu thập từ bảng câu

hỏi khảo sát thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng phần mềm SPSS.

 Với 29 biến quan sát ban đầu, qua các lần phân tích tác giả loại đi 02 biến , còn

lại 27 biến quan sát cho 5 yếu tố nghiên cứu.

Qua các kiểm định Cronbach’s alpha tác giả rút ra kết luận thang đo xây dựng

được là phù hợp. Nghiên cứu nhân tố EFA ta rút trích được 5 nhân tố chính theo thứ tự

sau:

- Hạ tầng kỹ thuật của chung cư (htkt)

- Thiết kế của chung cư (tkcc)

- Vật liệu sử dụng của chung cư (vlsd)

- Thiết bị sử dụng của chung cư ( tbsd)

v

- Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư (qtbv).

Qua phân tích hồi qui đa biến, tác giả đã rút ra được phương trình hồi qui thể

hiện mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung

cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh :

clcs = 0.366*htkt + 0.099* tkcc+ 0.394*vlsd + 0.136*tbsd + 0.375*qtbv

Các kết quả kiểm định T-test và ANOVA được dùng để xem xét ảnh hưởng của

các biến định tính (Số tầng cao của chung cư, giới tính; vị trí tầng cao của căn hộ; độ

tuổi, trình độ chuyên môn, thu nhập của người cư ngụ.…) lên biến định lượng của mô

hình (Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng ). Kết quả cho thấy chỉ có

yếu tố số tầng cao của chung cư và thu nhập của cư dân là có ảnh hưởng đến chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư. Các biến định tính còn lại không có sự khác

biệt giữa các nhóm quan sát.

Trên cơ sở các kết quả tìm thấy qua đề tài này ta có thể tiến hành khảo sát với

nhóm khảo sát đa dạng hơn, số lượng mẫu lớn hơn, phạm vi nghiên cứu rộng hơn.

Đồng thời tiến hành thiết kế nghiên cứu định tính sâu hơn dưới sự tư vấn của những

chuyên gia trong ngành để đảm bảo tính ứng dụng thực tế cao nhất.

Do còn hạn chế về kiến thức và thiếu thời gian và kinh phí cho công tác nghiên

cứu và khảo sát số liệu cho nên đề tài của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất

mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ quý Thầy, Cô và bạn

đọc.

vi

ABSTRACT

The purpose of this thesis is "Factors affecting to the quality of resident’s living

at high condominiums in Ho Chi Minh city" as well as the level of influence of each

factor on the quality of resident’s living at high condominiums. Thereby implying

proposed solutions to improve the quality of resident’s living at high condominiums in

Ho Chi Minh city.

The Thesis was conducted in two steps : preliminary study and formal study.

 Preliminary studies done by qualitative method through synthesis of previous

research projects in order to provide factors affecting the quality of the apartment and

use survey techniques to discover by face to face interview with friends, colleagues

who is living in condominiums to adjust and perfect scale for formal study.

 Research is done by formal quantitative methods to evaluate the impact of these

factors on the quality of high condominiums through the processing of the data

collected from the questionnaire through face to face interview techniques .

With 29 variables initial observation, through the analyze authors removed 02

variables, 27 variables remaining desbcribe for the 5 elements observation of research.

Through Cronbachs alpha testing we concluded construction scale is appropriate.

EFA research we extracted factors are 5 main factors in the following order:

- The infrastructure of the condominium (htkt )

- The design of the apartment ( tkcc)

- Materials of the apartment ( vlsd )

- Equipment of the apartment (tbsd )

- The process of maintenance and operation of the condominium activities ( qtbv )

Through multivariate regression analysis, the authors have the regression

equation showing the influence of these factors on the resident’s saticfaction the

vii

condominiums in Ho Chi Minh city :

clcs = 0.366*htkt + 0.099* tkcc+ 0.094*vlsd + 0.136*tbsd + 0.375*qtbv

The results of testing the T-test and ANOVA were used to examine the

influence of qualitative variables (number of floors of the building, gender, location of

the apartment floor, age, qualifications, earnings personnel, ...) on quantitative

variables of the model (Quality of condominiums). Results showed that only elements

of the apartment floor and income that affect the quality of resident’s living. The

remaining variables no qualitative difference observed between the groups.

On the basis of the results found through this theme we can proceed with the

survey team surveyed more diverse, larger sample size, a broader scope of research.

Design and conduct more in-depth qualitative research under the advice of the experts

in the industry to ensure the highest practical application.

Due to limited knowledge and lack of time and funding for research and survey

data ; so my research will be have some mistakes. Look forward to the contribution of

information, valuable feedback from teachers and readers.

viii

MỤC LỤC

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN……...………………………............……………………..…………i

LỜI CAM ĐOAN..…………………………………………………............…………..………ii

LỜI CÁM ƠN ….…………………………………………………............……………..…….iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN……………………………………............……………………..…...iv

ABSTRACT………………………………………………………............………………..…..vi

MỤC LỤC ………………………………………………………............…………....……...viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………............……….………...…xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU……………………………………...........….………….....xii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ…………………………………...........………..….xiv

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................ 1

1.1 Sự cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4

1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài ....................................................................... 4

1.6 Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 5

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 6

2.1 Các lý thuyết nền tảng ............................................................................................. 6

2.2 Các khái niệm liên quan .......................................................................................... 7

2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan ....................................................................... 9

2.3.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................................... 9

2.3.2 Các nghiên cứu trên thế giới : ................................................................................... 10

2.4 Mô hình nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 11

ix

2.4.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài .................................................................. 11

2.4.2 Thiết lập các giả thiết nghiên cứu ............................................................................ 12

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 16

3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 16

3.1.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................................... 16

3.1.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 18

Tóm tắt chương 3 ........................................................................................................ 21

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 16

4.1 Kết quả nghiên cứu định tính : .............................................................................. 22

4.1.1 Phỏng vấn chuyên gia ................................................................................... 22

4.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................................... 24

4.1.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo ..................................................................................... 26

4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng : ........................................................................... 29

4.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo chính thức. ..................................................... 34

4.3.1 Phân tích Cronbach’s Alpha ...................................................................................... 34

4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................................. 39

4.3.3 Giải thích nhân tố ......................................................................................................... 46

4.3.4 Mô hình hiệu chỉnh và các giả thuyết ..................................................................... 50

4.4 Phân tích hồi quy ................................................................................................... 51

4.5 Kiểm định giả thuyết ............................................................................................. 54

4.6 Kiểm định các giả định trong hàm hồi quy tuyến tính bội .................................... 58

4.6.1 Giả định liên hệ tuyến tính ......................................................................................... 58

x

4.6.2 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn. ............................................................... 59

4.6.3 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư ........................................ 60

4.6.4 Kiểm định giả định về tính độc lập của sai số ...................................................... 61

4.7 Kiểm tra sự khác biệt giữa các nhóm dân cư sinh sống tại chung cư đối với chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư. ................................................................ 62

4.7.1 Thuộc tính Số tầng cao của chung cư ............................................................. 62

4.7.2 Thuộc tính Giới tính .................................................................................................... 63

4.7.3 Thuộc tính Vị trí của căn hộ trong chung cư ........................................................ 64

4.7.4 Thuộc tính Trình độ học vấn ..................................................................................... 65

4.7.5 Thuộc tính thời gian sinh sống tại chung cư ......................................................... 66

4.7.6 Thuộc tính Nhóm tuổi ................................................................................................. 67

4.7.7 Thuộc tính Thu nhập ................................................................................................... 68

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP ................................................... 73

5.1 Thảo luận kết quả ................................................................................................. 73

5.2 Tình hình phát triển của thị trường chung cư tại tp. Hồ chí Minh hiện nay ......... 76

5.3 Hàm ý Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao

tầng tại Tp.HCM ......................................................................................................... 78

5.4 Kết luận vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 83

5.5 Hạn chế của đề tài và những định hướng nghiên cứu tiếp theo ............................ 84

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 86

PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 89

xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANOVA : ( Analysis Of Variance ) : Phương pháp phân tích phương sai

BĐS : bất động sản.

EFA (Exploratory Factors Analysis): Phương pháp phân tích nhân tố khám phá

ISO : ( International Oganization for Standard ) : tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế.

KMO: hệ số Kaiser – Mayer Olkin

NĐ-CP : Nghị định chính phủ

PCA : ( Principal Component Analysis ) : Phương pháp phân tích thành phần chính.

SPSS : (Statistical Package for the Social Sciences): phần mềm toán thống kê cho khoa

học xã hội.

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.

TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

VIF : ( Variance Inflatation Factor) : Hệ số phóng đại phương sai.

xii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bàng 4.1 Bảng danh sách phỏng vấn chuyên gia..........................................................22

Bảng 4.2 Thang đo Hạ tầng kỹ thuật của chung cư …………………………...…26

Bảng 4.3 Thang đo Thiết kế của chung cư

…………………………………..…27

Bảng 4.4 Thang đo Vật liệu sử dụng của chung cư …………………………...…27

Bảng 4.5 Thang đo Thiết bị sử dụng của chung cư …………………………...…28

Bảng 4.6 Thang đo qui trình bảo trì và vận hành chung cư ………………………29

Bảng 4.7 Thang đo chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư...............................29

Bảng 4.8 Bảng danh sách các chung cư khảo sát.

…...........................................30

Bảng 4.9 Thống kê mô tả các biến thuộc tính của mẫu nghiên cứu ………………32

Bảng 4.10 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng kỹ thuật ………………35

Bảng 4.11 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư ……….36

Bảng 4.12 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng ……………….37

Bảng 4.13 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết bị sử dụng ……………….37

Bảng 4.14 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo bảo trì và vận hành ……………….38

Bảng 4.15 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư

....................................................................................................………..39

Bảng 4.16 Phân tích nhân tố lần 1 ………………………………………..…………..41

Bảng 4.17 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 1 .…42

Bảng 4.18 Bảng tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố biến độc lập

lần 3………………………….….........................................................................……42

Bảng 4.19 Bảng ma trận xoay nhân tố độc lập lần 3...……………………….………43

Bảng 4.20 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 3…..45

Bảng 4.21 Kết quả phân tích nhân tố các biến phụ thuộc

……………...……….45

Bảng 4.22 Thang đo khái niệm hiệu chỉnh

……………………..……........……47

Bảng 4.23 Ma trận hệ số tương quan giữa 5 yếu tố độc lập và 1 yếu tố phụ thuộc….52

xiii

Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình ………………………………………..…………..52

Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA

……………………………….……………53

Bảng 4.26 Bảng thông số của mô hình hồi quy …………………………. ………..53

Bảng 4.27 Tóm tắt thông số và hệ số hồi quy mô hình hiệu chỉnh ……………....57

Bảng 4.28 Kiểm định phương sai đồng nhất theo số tầng cao của chung cư ……….62

Bảng 4.29 Kết quả ANOVA theo số tầng cao của chung cư ………………..……..62

Bảng 4.30 Bảng so sánh bội Bonferroni theo tầng cao của chung cư ………………63

Bảng 4.31 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Giới tính ………………………64

Bảng 4.32 Kết quả phân tích T-test theo loại hình giới tính ………………...…….64

Bảng 4.33 Kiểm định phương sai đồng nhất theo vị trí căn hộ ………………………65

Bảng 4.34 Kết quả ANOVA theo vị trí căn hộ ………………………….......……...65

Bảng 4.35 Kiểm định phương sai đồng nhất theo trình độ học vấn ……………….66

Bảng 4.36 Kết quả ANOVA theo trình độ học vấn ………………………...……66

Bảng 4.37 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Thời gian cư trú tại chung cư….....67

Bảng 4.38 Kết quả ANOVA theo Thời gian cư trú tại chung cư…………...…...……67

Bảng 4.39 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Nhóm tuổi …………………..…..68

Bảng 4.40 Kết quả ANOVA theo Nhóm tuổi……………………………………..…..68

Bảng 4.41 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Thu nhập………………………….69

Bảng 4.42 Kết quả ANOVA theo Thu nhập …………………………………..…69

Bảng 4.43 Bảng so sánh bội Bonferroni theo thu nhập …………………………..….70

xiv

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Mô hình lý thuyết của ISHIKAWA ……………………………………..07

Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của đề tài …………………………...………………..12

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ……………………………………...…………….17

Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh

……………………………………..50

Hình 4.2 Mô hình hồi qui của nghiên cứu.

…………………..…………………57

Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị dự đoán chuẩn hóa …...59

Hình 4.4 Đồ thị phân phối chuẩn hóa …………………………….………………60

Hình 4.5 Biểu đồ Q-Q plot của phần dư chuẩn hóa ………………………….......61

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1 Sự cấp thiết của đề tài

Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm văn hóa; kinh tế,

khoa học lớn của cả nước. Thành phố có tốc độ phát triển cao đã thu hút nhiều

nguồn vốn trong và ngoài nước cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn lao động từ

các tỉnh thành lân cận đã và đang tập trung về thành phố Hồ Chí Minh đã gây áp lực

về việc bố trí nguồn nhà ở.

Một trong những giải pháp để tận dụng quỹ đất ngày càng giảm và để tăng

diện tích nhà ở là phát triển các dự án chung cư cao tầng phục vụ cho nhu cầu ở.

Cùng với sự tiện lợi của các chung cư cao tầng mang lại thì vấn đề chất lượng cuộc

sống dân cư tại các của các chung cư cao tầng là một vấn đề cần quan tâm và cải

thiện.

Trong thời gian sắp đến tại khu vực TP.HCM tiếp tục triển khai xây dựng và

đưa vào sử dụng thêm nhiều dự án chung cư cao tầng.

Với sự cạnh tranh của thị trường căn hộ chung cư tại TPHCM hiện nay và

trong thời gian sắp đến thì một trong những vấn đề cốt lõi mang đến thành công hay

thất bại của dự án là vấn đề chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.

Trong thời gian vừa qua, trên địa bàn TP.HCM cũng đã xảy ra hàng loạt

tranh chấp tại các chung cư, những tranh chấp thường kéo dài triền miên, ảnh

hưởng không nhỏ đến cuộc sống của nhiều cư dân. Điểm chung của những tranh

chấp là những bất đồng giữa các cư dân và ban quản trị; chủ đầu tư của chung cư về

các chi phí; trách nhiệm của ban quản trị và đặc biệt là những hạng mục kém chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư ảnh hưởng đến an toàn và môi trường

sống của những cư dân của chung cư. Một số vụ điển hình như sau :

“Tại chung cư Era Town ( Nhà Bè, tpHCM ) vào sáng ngày 3/1/2016 , khi

nhiều cư dân tại đây tuần hành trong khu vực sinh hoạt chung của chung cư, yêu

cầu chủ đầu tư là Công ty Đức Khải phải tổ chức hội nghị nhà chung cư bị trì hoãn

2

nhiều lần để giải quyết các vấn đề chi phí và các hạng mục không đạt chất lượng

dẫn đến khó khăn trong sinh hoạt của cư dân tại chung cư.

Cuối tháng 12/2015 tại chung cư 4S Riverside (quận Thủ Đức) mâu thuẫn

kéo dài giữa cư dân, ban quản trị với chủ đầu tư là Công ty TNHH Thành Trường

Lộc. Mâu thuẫn tại chung cư này liên quan đến tranh chấp quỹ bảo trì giữa Công ty

Thành Trường Lộc và ban quản trị chung cư cũng như một số hạng mục chung cư

kém chất lượng”.

Nguyễn Bảo (2016). Xử lý triệt để tranh chấp tại chung cư; báo thông tin

chính phủ của tp.HCM online.

“Những bức xúc tương tự của cư dân cũng diễn ra tại chung cư Investco

Babylon trên đường Âu Cơ, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú. Hồi giữa tháng 9

/2015 vừa qua, gần 130 hộ dân sống tại đây đã đồng ký đơn gửi đến các cơ quan

chức năng để phản ánh tình trạng xuống cấp nghiêm trọng của dự án này khi mới

đươc đưa vào sử dụng tròn một năm. Cụ thể, cư dân cho rằng, dù chung cư

Investco Babylon chưa được nghiệm thu nhưng chủ đầu tư là Công ty cổ phần Đầu

tư và Phát triển Xây dựng (Investco) đã vội đưa vào sử dụng, đến nay đã có nhiều

dấu hiệu xuống cấp như nứt tường ngoài tòa nhà gây thấm căn hộ, nứt sàn tầng

hầm để xe, nhiều hạng mục chưa hoàn thiện vật liệu”

Mạnh Tùng (2015). Người dân kêu trời về chất lượng một số chung cư; Thời

báo kinh tế sài gòn online.

Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự tranh chấp và khiếu kiện giữa

người sở hữu và sử dụng căn hộ chung cư với chủ đầu tư tại TP.HCM chính là do

sự không hài lòng của các cư dân sinh sống trong chung cư đối với chất lượng và

dịch vụ của chung cư đó.

Xác định được các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh

hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM sẽ

giúp các nhà đầu tư có sự quan tâm và đầu tư hợp lý hơn nhằm nâng cao chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng của từng hạng mục trong từng giai đoạn

xây dựng và sử dụng nhằm tạo ra một sản phẩm với chất lượng cao nhất đáp ứng

3

nhu cầu của thị trường , nâng cao sự hài lòng của người sở hữu và sử dụng chung cư

cao tầng.

Vậy những yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các tại

chung cư cao tầng ? Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố này chất lượng cuộc sống

dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM là như thế nào? Đây là những vấn đề

mà cả chủ đầu tư cũng như những người có nhu cầu sở hữu hoặc sử dụng các sản

phẩm tại chung cư cao tầng quan tâm nhất.

Đây cũng chính là những lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu “ CÁC YẾU

TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC

CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH “.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu tổng quát:

Đề tài nghiên cứu là nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc

sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM. Qua đó giúp các chủ đầu tư có

những giải pháp hợp lý hơn trong việc can thiệp vào từng yếu tố để nâng cao chất

lượng và dịch vụ của chung cư cao tầng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho

các dân cư sinh sống tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:

 Xác định những yếu tố cụ thể nào ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân

cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.

 Mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM là như thế nào.

 Việc nhận biết các yếu tố ảnh hưởng này tại từng chung cư cao tầng tại

TP.HCM cụ thể là như thế nào.

 Hàm ý các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư cao tầng tại khu vực TP.HCM.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4

 Đối tượng nghiên cứu : Chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư

cao tầng tại TP.HCM.

 Phạm vi nghiên cứu : Các chung cư cao tầng đã hoàn thành và đưa vào sử

dụng từ năm 2000 đến năm 2015 tại khu vực TP.HCM.

1.4 Phương pháp nghiên cứu

 Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính thông qua 2

giai đoạn : nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

 Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính thông qua

việc tổng hợp các đề tài nghiên cứu trước đây nhằm đưa ra các yếu tố ảnh hưởng

đến sự hài lòng của dân cư tại chung cư cao tầng và sử dụng kỹ thuật khảo sát khám

phá, phỏng vấn tay đôi với các chuyên gia về lĩnh vực chung cư cao tầng tại thành

phố Hồ Chí Minh nhằm điểu chỉnh, hoàn thiện thang đo cho nghiên cứu chính thức.

 Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng

nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh qua việc xử lý các dữ liệu

được thu thập từ bảng câu hỏi thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp .

 Cách thức lấy mẫu là thiết kế chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu

thuận tiện.

 Phần mềm xử lý dữ liệu SPSS 22.0 được dùng trong nghiên cứu này.

 Các kỹ thuật phân tích dữ liệu được sử dụng gồm: thống kê mô tả, phân tích

nhân tố khám phá EFA, kiểm định thang đo với Cronbach’s Alpha, phân tích hồi

quy bội.

1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài

 Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần xác định các yếu tố ảnh hưởng đến

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại địa bàn TP.HCM.

 Đề tài mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho các chủ đầu tư

xây dựng công trình cũng như khách hàng sở hữu hoặc sử dụng các sản phẩm tại

các dự án chung cư cao tầng tại TP.HCM nhằm đạt được chất lượng cao nhất với

chi phí bỏ ra là hợp lý nhất. Giúp các bên liên quan trong việc xây dựng và vận

5

hành sử dụng các chung cư cao tầng để đạt chất lượng cuộc sống của dân cư là cao

nhất tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.

1.6 Kết cấu đề tài

Đề tài được kết cấu như sau:

1. Chương 1 : Giới thiệu đề tài.

2. Chương 2 : Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

3. Chương 3 : Thiết kế nghiên cứu

4. Chương 4 : Kết quả nghiên cứu

5. Chương 5 : Kết luận và hàm ý giải pháp

6

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Trong chương này, tác giả trình bày các lý thuyết nền tảng có liên quan đến

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Ngoài ra, tác giả cũng trình

bày các khái niệm có liên quan đến chuyên đề nghiên cứu, đồng thời khái quát lại

các công trình nghiên cứu trước đó để định hướng xây dựng mô hình và thiết lập

các giả thuyết nghiên cứu.

2.1 Các lý thuyết nền tảng

2.1.1 Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL:

Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, 1988) là một mô hình nghiên cứu chất

lượng dịch vụ phổ biến và được áp dụng nhiều nhất, rộng nhất trong các nghiêu cứu

marketing. Theo Parasuraman, chất lượng dịch vụ không thể xác định chung chung

mà phụ thuộc vào cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ đó và sự cảm nhận này

được xem xét trên nhiều yếu tố khác nhau. Mô hình SERVQUAL được tiến hành

xây dựng dựa trên quan điểm chất lượng dịch vụ cảm nhận là sự so sánh giữa các

giá trị kỳ vọng, mong đợi (expectation) và các giá trị khách hàng có thể cảm nhận

được (perception). Thang đo này có thể áp dụng trong tất cả các loại hình dịch vụ

khác nhau.

2.1.2 Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI):

Chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI - Customer Satisfaction Index) được ứng

dụng nhằm đo lường sự thỏa mãn của khách hàng đối với các ngành, các doanh

nghiệp ở nhiều quốc gia phát triển trên thế giới.

2.1.3 Phương pháp mô hình ISHIKAWA :

Biểu đồ này là cách trình bày minh họa các nguyên nhân gây nên vấn đề. Biểu

đồ này được xác định như một cây đa nhánh hay còn được gọi là xương cá. Vấn đề

chất lượng trong tổ chức bao gồm nhiều nguyên nhân và chúng do nhiều nguyên

7

nhân khác gây nên. Nhờ vào cách phân tích vấn đề như vậy chúng ta có thể tìm đến

cội nguồn của vấn đề chất lượng mà thoạt đầu khó có thể xác định chúng.

Biểu đồ Ishikawa nên được tạo ra tại các cuộc gặp gỡ của các nhóm chất lượng

với sự áp dụng của phương pháp “brainstorm”.

Phương pháp này nhằm giúp xác định những vấn đề gây ra sự không đảm bảo

chất lượng trong một quá trình sản xuất.

Hình 2.1 : Mô hình ISHIKAWA

2.1.4 Lý thuyết về quản trị chất lượng sản phẩm :

Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm là : Yếu tố nguyên

liệu; yếu tố kỹ thuật -công nghệ -thiết bị ; yếu tố phương pháp tổ chức quản lý; yếu

tố con người.

2.2 Các khái niệm liên quan

2.2.1 Yếu tố ảnh hưởng : là sự tác động của bộ phận đến sự vật ; hiện tượng mà

bộ phận đó tham gia vào việc cấu thành sự vật; hiện tượng mà nó có tác động đến.

Vdict (2015 ); từ điển Việt -Việt.

2.2.2 Chất lượng dịch vụ :

8

Chất lượng dịch vụ được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào

đối tượng và môi trường nghiên cứu. Chất lượng dịch vụ là mức độ mà dịch vụ đáp

ứng được nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng (Asubonteng, P., McCleary, K.J.

và Swan, J.E, 1996). Theo Anderson, J.C Hakansson, H. và Johanson, J (1994) thì

chất lượng dịch vụ là dịch vụ đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng và làm

thỏa mãn nhu cầu của họ. Parasuraman và ctg (1985,1988) cho rằng chất lượng dịch

vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử

dụng qua dịch vụ. ( được trích dẫn bởi Trần Văn Châu ;2014).

2.2.3 Chung cư :

“Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu

thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ

tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư

được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử

dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.”

Quốc hội ( 2014). Luật nhà ở số: 65/2014/QH13, điều 3.

2.2.4 Chung cư cao tầng :

“Chung cư cao tầng là nhà ở công cộng có số tầng lớn hơn 9”.

Bộ xây dựng (2012). Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9363:2012 ;Khảo sát cho xây

dựng -Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng.

“Chung cư cao tầng là những chung cư cao từ 9 tầng đến 40 tầng.”

Bộ xây dựng (2004). TCXD 323-2004 ; Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế .

2.2.5 Chất lượng cuộc sống :

Thuật ngữ chất lượng cuộc sống được sử dụng trong một loạt các ngữ cảnh bao

gồm các lĩnh vực phát triển quốc tế, y tế, sức khỏe và thậm chí là cả về mặt chính

trị. Chất lượng cuộc sống không nên nhầm lẫn với khái niệm về mức sống, mà tiêu

chí là dựa chủ yếu vào thu nhập. Thay vào đó, chỉ số tiêu chuẩn về chất lượng của

cuộc sống bao gồm không chỉ về thu nhập, sự giàu có và việc làm, mà còn là môi

trường xã hội, môi trường sống, sức khỏe (về thể chất) và tinh thần, giáo dục, giải

9

trí và cuộc sống riêng tư. Chất lượng cuộc sống cũng không nên nhầm với chất

lượng sống, một khái niệm chỉ về các chỉ số sức khỏe của con người.

Wikipedia (2016 ). Chất lượng cuộc sống .

Trong nghiên cứu này thì khái niệm chất lượng cuộc sống bao gồm các chỉ số

tiêu chuẩn về chất lượng môi trường cuộc sống của các dân cư tại các chung cư cao

tầng do chất lượng và dịch vụ cũng như môi trường của chung cư mang lại.

2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan

2.3.1 Các nghiên cứu tại Việt Nam

 Hồ Bá Thâm ( 2013). Một số nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống đối

với dân cư thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay : Nghiên cứu đã xác

định được các nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống là : thu nhập; hạ tầng kỹ

thuật; sức khỏe; dịch vụ cuốc sống ; môi trường sống ; vấn đề an ninh và đời sống

văn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh mang lại cho những người dân sinh sống.

 Đỗ Đức Phú (2010) .Quản trị chất lượng; Đại học KT và QTKD Hà Nội :

Một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm là : Yếu tố vật liệu

( material); Yếu tố kỹ thuật – công nghệ - thiết bị ( Machine ) ; Yếu tố quản lý

( Method ) ; Yếu tố con người ( Man ) .

 Trần Văn Châu ; 2014; Đại học Nha Trang. Luận Văn Thạc sỹ về đề tài :

“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng nhà

chung cư tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa”.

Kết quả của đề tài đã xác định các yếu tố ảnh hưởng là : chất lượng sản

phẩm; chất lượng dịch vụ; yếu tố tình huống (Bao gồm các yếu tố không điều khiển

được như: kinh nghiệm tiêu dùng của khách hàng, sự đánh giá của khách hàng về

chung cư).

Đề tài đã xác định được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của những

cư dân sinh sống tại chung cư : trong đó có các yếu tố là cơ sở vật chất , vật liệu;

thiết bị của chung cư và yếu tố về dịch vụ của chung cư mang lại.

 Nghiên cứu của công ty tư vấn bất động sản TNHH W&S,2013; đề tài

nghiên cứu “Thị trường nhà ở tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh”. Trong các

10

kết quả của nghiên cứu này đã xác định được 10 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định

mua chung cư theo sắp xếp mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau : (1) Hợp đồng

mua bán căn hộ,(2) Thời gian sở hữu căn hộ;(3) Diện tích thật sử dụng;(4) Hệ thống

an ninh;(5) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của chung cư;(6) Điều kiện vệ sinh,(7) Công

ty bảo dưỡng thiết bị, (8) Nhà để xe;(9) Thang máy;(10) Đơn vị quản lý hoạt động

tòa nhà .

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà chủ yếu là những yếu tố về

hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống tại chung cư; chất lượng cuộc sống dân cư tại

các thiết bị và đội ngũ bảo trì cũng như ban quản lý tòa nhà.

2.3.2 Các nghiên cứu trên thế giới :

 Hae Lee Yim, Byeong Hun Lee, Ju Hyung Kim, and Jae Jun Kim-Hanyang;

2011; Đại học, Seoul, Korea. Đề tài nghiên cứu “THE EFFECT OF THE

QUALITY OF APARTMENT HOUSES ON THE RESIDENTIAL

SATISFACTION AND CORPORATION PERFORMANCE” : Sự ảnh hưởng của

chất lượng căn hộ chung cư lên chất lượng cuộc sống dân cư tại các và hiệu quả đạt

được.

Đề tài đã xác định sự ảnh hưởng của các yếu tố của chất lượng chung cư đến

chất lượng cuộc sống dân cư chung cư như sau:

 Sự hài lòng về về căn hộ chung cư.

 Sự hài lòng về tòa nhà .

 Sự hài lòng về môi trường sống

 Sự hài lòng về mối quan hệ trong chung cư.

 Nghiên cứu của KARSI (Korea Apartment Residents Satisfaction Index);

2009; chỉ số hài lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc.

Nghiên cứu đã xác định có 4 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư

tại các căn hộ là :

 Chất lượng cuộc sống dân cư thông qua sản phẩm căn hộ : Nội ngoại thất của

tòa nhà và căn hộ.

 Môi trường sống tại căn hộ : sự thuận tiện cho cư dân sinh sống.

11

 Yếu tố an toàn của tòa nhà : sự an toàn của tòa nhà và cho cư dân sinh sống.

 Yếu tố về cung ứng dịch vụ cho căn hộ : dịch vụ sửa chữa và bảo trì của ban

quản lý tòa nhà.

 Đề tài của JESSICA BENNETT; 2010; Luận văn thạc sỹ; trường đại học

VICTORIA UNIVERSITY OF WELLINGTON ; New Zealand . Đề tài “New

Zealand Apartment Living: Developing a Liveability Index” : chỉ số về cuộc sống

tại các căn hộ chung cư tại New Zealand .

Đề tài xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống tại các

chung cư tại Newzealand. Nghiên cứu bao gồm các biến quan sát để giải thích cho 5

yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là :

 Hạ tầng xã hội của chung cư ( Community )

 Hạ tầng kỹ thuật ( Configuration )

 Bảo trì và vận hành chung cư ( Governance)

 Chất lượng bên trong căn hộ của chung cư ( Indoor Enviromental qulity )

 Chất lượng chung của chung cư : Vật liệu ; dịch vụ và các tiện ích của chung

cư ( Quality )

Mỗi yếu tố này bao gồm các yếu tố cụ thể hơn và mỗi yếu tố được cụ thể bởi

các biến quan sát trong quá trình khảo sát nghiên cứu. Đề tài đã liệt kê và nghiên

cứu tất cả 107 yếu tố để giải thích cho 05 yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng

cuộc sống của các cư dân tại các chung cư tại New Zealand.

2.4 Mô hình nghiên cứu của đề tài

2.4.1 Đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài

Dựa vào kết quả nghiên cứu của Jessica Bennette ( 2010) : Nghiên cứu xác

định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống tại các chung cư tại

Newzealand và kết quả nghiên cứu của KARSI (Korea Apartment Residents

Satisfaction Index): chỉ số hài lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc

cũng như các nghiên cứu liên quan khác .

Tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu với các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM như sau:

12

 Yếu tố về Hạ tầng kỹ thuật của chung cư (Infrastructure of apartment

building)

 Yếu tố về Thiết kế của chung cư (Design of apartment building)

 Yếu tố về Vật liệu sử dụng trong chung cư (Materials for apartment

building)

 Yếu tố về Thiết bị sử dụng trong chung cư (Equipments for apartment

building)

 Yếu tố về Qui trình bảo trì và vận hành sử dụng của chung cư (Governance :

Mantainnance and operation)

Hạ tầng kỹ thuật của chung cư.

Thiết kế của chung cư .

Vật liệu sử dụng trong chung cư.

Chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM

Thiết bị sử dụng trong chung cư .

Qui trình bảo trì và vận hành của chung cư .

Các yếu tố này sẽ được trình bày cụ thể ở phần tiếp theo.

Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu của đề tài

2.4.2 Thiết lập các giả thiết nghiên cứu

2.4.2.1 Các khái niệm nghiên cứu

 Hạ tầng kỹ thuật của chung cư (Infrastucture of apartment building).

Bao gồm địa điểm vị trí của chung cư; hệ thống đường giao thông của khu vực

xung quanh chung cư; các tiện ích xung quanh chung cư; các tiện ích bên trong của

chung cư.

Yếu tố này sẽ được cụ thể hóa qua các chỉ tiêu đánh giá về khoảng cách từ

chung cư đến trung tâm thành phố, sự tiện lợi khi sử dụng các phương tiện giao

13

thông như xe buýt; xe máy, xe điện … đến các khu vực trong thành phố. Các bệnh

viện; chợ ; trường học bố trí xung quanh chung cư; vấn đề an ninh của khu vực

chung cư; trường học; shop; công viên , khu thể thao bên trong chung cư…

 Thiết kế của chung cư (Design of apartment building)

Thiết kế của chung cư bao gồm : Thiết kế kiến trúc ngoại thất của chung cư;

thiết kế nội thất của từng căn hộ; thiết kế của các không gian công cộng như sảnh;

hành lang và các khu vực sinh hoạt chung của chung cư.

Yếu tố này sẽ được cụ thể hóa qua các chỉ tiêu đánh giá về phối cảnh; màu sắc

bên ngoài của chung cư; việc bố trí các khu vực công cộng như công viên ; sảnh ;

hồ bơi ; cầu thang thoát hiểm có tuân theo các tiêu chuẩn; qui phạm thiết kế không ;

có mang lại sự tiện ích; dễ dàng cho những cư dân sinh sống tại chung cư. Bên

trong căn hộ được bố trí các phòng ngủ ; bếp và các khu vực phụ trợ có thông

thoáng và có mang lại sự tiện dụng trong quá trình sử dụng của cư dân khi sinh hoạt

hàng ngày bên trong căn hộ.

 Vật liệu sử dụng trong chung cư : Các vật liệu phục vụ cho xây dựng phần

thô; vật liệu hoàn thiện bên trong và bên ngoài của chung cư; nội thất căn hộ.

Yếu tố này được cụ thể qua các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng : sự thẩm mỹ

và độ bền của các vật liệu bên ngoài chung cư như vách kính ; cửa ; gạch đá; trần;

sơn nước cho phối cảnh và khu vực công cộng . Và các vật liệu bên trong căn hộ

như các vách ngăn ; nền gạch; trần ; cửa; thiết bị bếp. có đảm bảo việc cách âm và

cách nhiệt của căn hộ. Có đảm bảo vấn đề thẩm mỹ; độ bền cũng như sự tiện dụng

trong quá trình sử dụng.

 Thiết bị sử dụng trong chung cư : thiết bị thang máy; thiết bị phòng cháy

chữa cháy; thiết bị phục vụ sinh hoạt chung của tòa nhà ( điện nước công cộng ) ;

thiết bị điện nước của căn hộ.

Yếu tố này được cụ thể qua các chỉ tiêu đánh giá về chất lượng cuộc sống

dân cư tại các các thiết bị như độ ổn định và an toàn của thang máy; hệ thống

phòng cháy chữa cháy có hoạt động tốt khi có các sự cố xảy ra hay không; hệ thống

camera có đảm bảo công tác hỗ trợ bảo vệ an ninh trật tự của tòa nhà . Hệ thống

14

điện thắp sáng có thẩm mỹ và đảm bảo độ sáng cho người sử dụng hay không, Thiết

bị vệ sinh của căn hộ có đạt độ thẩm mỹ; độ bền và tiện lợi trong việc sử dụng hay

không.

 Qui trình bảo trì và vận hành của chung cư : Định kỳ kiểm tra sửa chữa các

hệ thống và cơ sở vật chất; các tiện ích khác của tòa nhà; Hoạt động của ban quản lý

chung cư; các qui định và các phí dịch vụ trong quá trình vận hành và hoạt động của

chung cư.

Yếu tố này được cụ thể qua các chỉ tiêu về chất lượng cuộc sống dân cư tại

các công tác bảo trì như đội ngũ nhân viên bảo trì có đảm bảo việc sửa chữa khi có

các sự cố kỹ thuật trong chung cư cũng như cho từng căn hộ ; công tác bảo trì các

thiết bị thường xuyên; việc định kỳ thực hiện các công việc diệt côn trùng; vệ sinh

môi trường cho chung cư. Ban quản lý tòa nhà có hoạt động hiệu quả không với

những qui định và mức thu phí hợp lý và hiệu quả cho công tác vận hành cho tòa

nhà được hoạt động hiệu quả mang lại sự tiện ích cho các cư dân trong tòa nhà. Mối

quan hệ giữa ban quản lý chung cư với chủ đầu tư tòa nhà và chủ sở hữu căn hộ

trong chung cư có tốt đẹp không…

 Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng : thể hiện qua mức độ

về sự tiện ích; an toàn của chung cư mang lại sự hài lòng cho những cư dân sinh

sống trong chung cư về chất lượng và dịch vụ của chung cư . Chất lượng cuộc sống

dân cư tại các chung cư được cụ thể qua chất lượng cuộc sống dân cư tại các yếu tố

hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống của chung cư ; chất lượng cuộc sống dân cư sẽ

nâng cao khi chất lượng của môi trường sống; cơ sở vật chất và các dịch vụ của

chung cư có chất lượng cao cho cư dân sinh sống tại chung cư.

2.4.2.2 Các giả thuyết nghiên cứu

 Giả thiết H1 : Mối quan hệ giữa hạ tầng kỹ thuật chung cư và chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).

Một chung cư có sơ sở hạ tầng tốt : vị trí thuận tiện ; có nhiều tiện ích xung

quanh; hệ thống giao thông thuận tiện … sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư

tại chung cư.

15

 Giả thiết H2 : Mối quan hệ giữa thiết kế chung cư và chất lượng cuộc sống

dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều ( + ).

Chung cư với thiết kế tổng thể thẩm mỹ; hài hòa; thiết kế bên trong thuận

tiện ; hợp lý cho việc sử dụng của cư dân sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư.

 Giả thiết H3 : Mối quan hệ giữa vật liệu sử dụng trong chung cư và chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).

Chung cư sử dụng các vật liệu hợp lý; thẩm mỹ và bền sẽ nâng cao chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.

 Giả thiết H4 : Mối quan hệ giữa thiết bị sử dụng trong chung cư và chất

lượng cuộc sống dân cưtại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).

Chung cư sử dụng các thiết bị tốt; bền sẽ đảm bảo sự tiện dụng và an toàn

cho cư dân sinh sống sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.

 Giả thiết H5 : Mối quan hệ giữa qui trình bảo trì và vận hành chung cư và

chất lượng cuộc sống dân cư của chung cư là tương quan cùng chiều (+).

Chung cư sử dụng với qui trình bảo trì vận hành đúng kỹ thuật; ban quản lý

chung cư hoạt động hiệu quả sẽ nâng cao chất lượng và thời gian sử dụng của các

vật liệu, thiết bị; giúp chung cư được luôn vận hành ổn định ;an toàn và tạo môi

trường sống tố cho cư dân sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung

cư.

Tóm tắt chương 2

Như vậy, trong chương này tác giả đã trình bày các lý thuyết nền tảng và các

khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, đã khái quát lại một số

công trình nghiên cứu trước đây từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cùng với các

khái niệm và giả thuyết của nghiên cứu.

16

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Nội dung Chương 3 sẽ trình bày các phương pháp nghiên cứu được sử dụng

nhằm xây dựng, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu cùng với các

giả thuyết. Chương này gồm 3 phần: (1) Thiết kế nghiên cứu: trình bày phương

pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập, phân tích dữ liệu và quy trình nghiên cứu;

(2) Thiết kế mẫu: trình bày tổng thể nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và kích

thước mẫu; (3) Mô tả thang đo: bao gồm phần thiết kế bảng câu hỏi và Diễn đạt

thang đo.

3.1 Thiết kế nghiên cứu

3.1.1 Quy trình nghiên cứu

Trong đề tài nghiên cứu này , tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hổn

hợp : kết hợp phương pháp định tính và định lượng .

Quy trình nghiên cứu dựa trên quy trình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và

Nguyễn Thị Mai Trang (2009) được trình bày trong hình 3.1.

17

Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết

Thang đo nháp

Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu định tính Phỏng vấn tay đôi

Thang đo chính thức

Nghiên cứu định lượng

Kiểm định thang đo; phân tích dữ liệu Thống kê mô tả; phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi qui tuyến tính

Kết quả và kết luận

Viết báo cáo luận văn

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

18

3.1.2 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu

chính thức.

3.1.2.1 Nghiên cứu sơ bộ:

Mục đích của nghiên cứu này nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến

quan sát để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu này được thực hiện

thông qua kỹ thuật thảo luận tay đôi dựa trên một dàn bài được thiết lập trước với

các thang đo sẵn có, được hiệu chỉnh và bổ sung.

3.1.2.2 Nghiên cứu chính thức:

 Thiết kế mẫu nghiên cứu

 Tổng thể nghiên cứu: nghiên cứu chỉ tập trung vào những người đã

hoặc đang sinh sống tại chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã

hoàn thành và đưa vào sử dụng trong thời điểm từ năm 2000 đến năm 2015.

 Kích thước mẫu: được xác định dựa vào kích thước tối thiểu và số

lượng biến đo lường đưa vào phân tích. Theo Hair & ctg (2006) (được trích bởi

Nguyễn Đình Thọ , 2014) cho rằng để sử dụng EFA thì kích thước mẫu tối thiểu

phải là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ quan sát ( observation)/biến đo lường(items) là 5:1

(nghĩa là 1 biến đo lường cần tối thiểu là 5 quan sát). Trong mô hình nghiên cứu có

29 quan sát, do đó kích thước mẫu tối thiểu để phân tích EFA được xác định là :

29*5= 145 mẫu.

Kích thước mẫu tối thiểu theo phượng pháp hồi qui tuyến tính theo

Tabachnick&Fidell (2007) ( Trích bởi Nguyễn Đình Thọ,2014) là :

n.=50+8p

Green (1991) ( Trích bởi Nguyễn Đình Thọ,2014) cho rằng công thức trên tương

đối phù hợp khi p <7.

Ta có : 50+8*p = 90

Với 5 là số nhân số ( p=5 )

Kết luận : Kích thước mẫu tối thiểu là = 145 mẫu.

19

 Phương pháp chọn mẫu: do nghiên cứu bị giới hạn về thời gian và chi

phí nên mẫu sẽ được chọn theo phương pháp phi xác suất với hình thức chọn mẫu

thuận tiện. Bảng câu hỏi sẽ được gửi trực tiếp đến người thân, bạn bè đã hoặc đang

sinh sống tại chung cư cao tầng ( từ 9 -40 tầng ) tại địa bàn Tp.HCM.

 Các phương pháp phân tích dữ liệu

Các dữ liệu sau khi thu thập được tác giả sẽ tiến hành mã hóa, làm sạch và xử

lý bằng công cụ SPSS 22.0. Các phương pháp phân tích được tác giả sử dụng trong

việc đánh giá thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu

bao gồm:

 Thống kê mô tả

Mô tả thông tin mẫu thu thập được theo loại hình số tầng của chung cư, giới

tính, vị trí tầng của căn hộ , trình độ học vấn, thời gian sinh sống tại chung cư, độ

tuổi và thu nhập trung bình hàng tháng.

 Đánh giá độ tin cậy thang đo

Đo lường độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s alpha được

thực hiện sau khi thang đo đã được đánh giá sơ bộ định lượng, với kích thước mẫu

lớn hơn nhằm loại bỏ tiếp tục các biến không đạt yêu cầu ra khỏi thang đo. Những

biến có hệ số tương quan biến tổng (item total correlation) < 0.3 sẽ bị loại và thang

đo có độ tin cậy đạt yêu cầu khi hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0.6 thì thang đo được

chấp nhận về mặt độ tin cậy. Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến thiên trong

khoảng [0,75-0,95] (Nunnally & Bernstein, 1994) (được trích bởi Nguyễn Đình

Thọ, 2014). Các biến được giữ lại sẽ được sử dụng cho các lần phân tích tiếp theo.

Lưu ý nếu khi hệ số Cronbach’s alpha ≥ 0.95 thì cho thấy có nhiều biến trong

thang đo không có khác biệt gì nhau ( nghĩa là chúng cùng đo lường một nội dung

nào đó của khái niệm nghiên cứu ). Hiện tượng này gọi là hiện tượng trùng lắp

trong đo lường ( redundancy).

 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp kỹ thuật được sử dụng

để rút gọn một tập biến quan sát thành một tập các nhân tố ít hơn có ý nghĩa hơn

20

dựa trên mối tương quan giữa các biến với nhau nhưng vẫn chứa hầu hết nội dung

thông tin của tập biến ban đầu.

Chỉ tiêu KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và kiểm định Bartlett’s test of sphericity

được dùng để đánh giá mức độ tương quan nội tại giữa các biến quan sát với nhau

trong tổng thể. Theo Kaiser (1974) nếu 0.5 ≤ KMO ≤ 1 và mức ý nghĩa của kiểm

định Bartlett’s test < 0.05 (sig < 0.05) thì các biến có tương quan với nhau trong

tổng thể và phương pháp phân tích nhân tố EFA được sử dụng là thích hợp.

Số lượng nhân tố được trích dựa trên việc sử dụng phép trích nhân tố PCA

(Principal Component Analysis) cùng với phép quay vuông góc Varimax. Các thành

phần có giá trị eigenvalue ≥ 1 và trọng số nhân tố ≥ 0.5 mới được xem là nhân tố

đại diện các biến và thực sự đo lường khái niệm cần đo lường.

Một chỉ tiêu cuối cùng để đánh giá sự phù hợp của mô hình phân tích nhân tố

EFA là tổng phương sai trích TVA (Total variance explained). Theo Nguyễn Đình

Thọ (2014) Tổng phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên (≥ 50%) thì mô hình EFA

được xem là phù hợp.

 Phân tích hồi quy đa biến

Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến được dùng để kiểm định các giả thuyết

đặt ra và biện luận kết quả dựa trên trọng số hồi quy trong mô hình hồi quy qua việc sử dụng phép kiểm định F với mức ý nghĩa sig < 0.05 và xem xét hệ số xác định R2

nhằm đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến. Ngoài ra,

khi ước lượng mô hình hồi quy bội chúng ta phải kiểm tra sự không tương quan

hoàn toàn giữa các biến độc lập với nhau tức là kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến

(Multicolinearity) bằng cách sử dụng hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance

Inflation Factor). Nếu VIF của một biến độc lập nào đó > 10 thì hiện tượng đa cộng

tuyến xảy ra tức là biến độc lập đó hầu như không có giá trị giải thích biến thiên của

biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy đa bội (Nguyễn Đình Thọ, 2014).

Dựa vào mô hình lý thuyết, phương trình hồi quy có dạng như sau:

21

Chất lượng cuộc sống = β0 + β1*Hạ tầng kỹ thuật + β2*Thiết kế của chung cư +

β3*Vật liệu sử dụng + β4*Thiết bị sử dụng + β5*Qui trình bảo trì và vận hành

chung cư.

Trong đó : β0 là hằng số hồi qui

βi là trọng số hồi qui

Tóm tắt chương 3

Chương này trình bày Quy trình nghiên cứu, các phương pháp thu thập, phân

tích dữ liệu, phương pháp kiểm định thang đo và các giả thuyết liên quan . Mô tả

thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu : thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ;

diễn đạt và mã hóa thang đo. Chương tiếp theo sẽ trình bày các thông tin về mẫu

nghiên cứu, kết quả kiểm định thang đo và các kết quả hồi quy của mô hình nghiên

cứu.

22

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm kết quả nghiên cứu định

tính : Xác định bảng câu hỏi khảo xác và mã hóa thang đo và kết quả nghiên cứu

định lượng : mô tả thông tin mẫu, đánh giá sơ bộ thang đo, đánh giá chính thức

thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố EFA, kiểm định mô hình lý

thuyết cùng với các giả thuyết đặt ra trong mô hình nghiên cứu bằng phương pháp

hồi quy bội.

4.1 Kết quả nghiên cứu định tính :

4.1.1 Phỏng vấn chuyên gia

Thông qua các công trình nghiên cứu trước đây nhất là nghiên cứu của Jessica

Bennett (2010) và nghiên cứu của KARSI (Korea Apartment Residents Satisfaction

Index): chỉ số hài lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc: tác giả đã

xây dựng dàn bài phỏng vấn các chuyên gia với các câu hỏi chi tiết như Phụ lục 01

Nhằm tìm hiểu rõ hơn các yếu tố mà tác giả đề xuất trong Phụ lục 01 có thực

sự là các yếu tố tác động đến chất lượng cuộc sống dân cư tại chung cư cao tầng tại

TP.Hồ Chí Minh hay không, tác giả đã thực hiện thảo luận tay đôi trực tiếp với 15

người : là những người đã có thời gian sinh sống và làm việc trên 03 ( ba) năm tại

các chung cư cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh .

Các chuyên gia là những người có thời gian sinh sống trên 03 năm tại các

chung cư cao tầng tại tp.HCM theo danh sách đính kèm như sau :

Bảng 4.1 : Danh sách chuyên gia phỏng vấn

STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC

Cư trú tại Chung cư Công ty cổ phần kỹ thuật

Lê Thị Bích Hà Screc ; Q3 từ năm Địa Cầu. 1

2010.

Quản lý tòa nhà Công ty CBRE VietNam

Nguyễn Quốc Trung Sky Gardent –Q1 từ 2

năm 2012

23

Cư trú tại Chung cư Tổng công ty khí Việt

3 Trần Thị Phương Diễm Hoang Anh Gia Lai 01 Nam ( PV Gas)

; Q7 từ năm 2011.

Cư ngụ tại chung cư Công ty thương mại Sài

4 Nguyễn Hữu Tùng Thủ Đức Apartment; Gòn (Satra)

Thủ Đức từ năm 2011

Cư ngụ tại chung cư Ngân Hàng Sacombank

5 Nguyễn Trúc Phương Thái An; Q12 từ năm

2010

6 Trần Thị Hạnh Diễm Quản Lý Tòa nhà Công ty cổ phần đầu tư

Khang Gia Gò Vấp từ Khang Gia

năm 2013

Cư ngụ tại chung cư Công ty cổ phần đầu tư

7 Võ Viết Diễm Khang Phú; Tân Phú Thiết bị Việt

từ năm 2010

Cư trú tại chung cư Lữ Công ty cổ phần dịch vụ

8 Nguyễn Viết Quý Gia Plaza ; Q11 từ du lịch Bến Thành

năm 2013.

Cư trú tại chung cư Công ty Achetype- Việt

9 Phan Thanh Bình Lancaster ; Q1 từ năm Nam

2009

Cư trú tại chung cư Giám đốc công ty xây

10 Trần Hồng Quân City Gardent; Bình dựng Rồng Việt

Thạnh từ năm 2013

Cư trú tại Cao ốc Công ty tư vấn giám sát

11 Nguyễn Văn Ngọc Pasteur Court ; Q3 từ Coteba Việt Nam

năm 2010

Cư trú tại chung cư Công ty xây dựng Hòa

12 Lê Văn Nam H3- Hoàng Diệu ; Q4 Bình

24

từ năm 2013

Cư trú tại chung cư Công ty cổ phần dịch vụ

13 Phạm Hồng Anh Minh Long Tower; Q3 Giao hàng nhanh

từ năm 2012

Cư trú tại chung cư Giám đốc Công ty cổ

14 Nguyễn Văn Trung Lancaster; Q1 từ năm phần Trung Thủy

2008.

Trưởng nhóm bảo trì Công ty đầu tư địa ốc

15 Trương Quang Sang Tòa nhà chung cư Novaland

Sunrise

Việc thảo luận được tiến hành dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn như

[ Phụ lục 01] để thu thập ý kiến đóng góp nhằm mục đích hoàn chỉnh bảng câu hỏi

khảo sát, phát hiện thêm những thành phần của nghiên cứu mà mô hình đề xuất ban

đầu chưa có.

Sau khi tiến hành phỏng vấn chuyên gia, tác giả đã thu được kết quả như

[ Phụ lục 02]. Kết quả thu được trong phỏng vấn tay đôi sẽ giúp tác giả thiết kế

bảng câu hỏi khảo sát cụ thể như sau:

4.1.2 Thiết kế bảng câu hỏi

Dựa vào kết quả phỏng vấn chuyên gia theo [ phụ lục 02], tác giả đã thiết kế

bảng câu hỏi khảo sát như theo [phụ lục 03] với chi tiết như sau:

 Tất cả 5 yếu tố ảnh trong dàn bài phỏng vấn đều được các chuyên gia

đồng ý đưa vào bảng câu hỏi; không có yếu tố nào mới được đề xuất thêm % yếu tố

là : Hạ tầng kỹ thuật; thiết kế của chung cư; vật liệu sử dụng ; thiết bị sử dụng và

qui trình bảo trì và vận hành chung cư.

 Trong yếu tố Hạ tầng kỹ thuật thì biến “Hệ thống thu gom rác của

chung cư thuận tiện và đảm bảo vệ sinh môi trường” chỉ đạt 33% số người đồng ý

nên biến này bị loại. Số người không đồng ý cho rằng biến này đã bao gồm trong

25

biến “Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung cư

đảm bảo an toàn vệ sinh” thuộc yếu tố Qui trình bảo trì và vận hành chung cư.

 Trong yếu tố Vật liệu sử dụng trong chung cư thì biến “Vật liệu trang

trí, giấy dán tường đẹp, bền và dễ dàng thay thế trong quá trình sử dụng” chỉ đạt

40% số người đồng ý nên biến này bị loại. Số người không đồng ý cho rằng biến

này không ảnh hưởng nhiều đến yếu tố vật liệu sử dụng vì vật liệu trang trí ; giấy

dán tường thay đổi tùy theo sở thích của chủ nhà và thường xuyên được người sử

dụng thay thế trong quá trình sử dụng.

 Trong yếu tố Thiết bị sử dụng thì biến “Hệ thống bơm cấp thoát nước

đảm bảo hoạt động tốt.” Chỉ đạt 47% số người đồng ý nên bị loại bỏ. Số người

không đồng ý cho rằng người dân không thể đánh giá được chất lượng của hệ thống

bơm; còn việc bơm cấp thoát nước tốt hay không thộc về yếu tố bảo trì và vận hành

chung cư .

 Trong yếu tố Bảo trì và vận hành chung cư thì biến “Thực hiện kiểm

tra và bảo trì các hệ thống của tòa nhà theo định kỳ ( thang máy; hệ thống

PCCC…)” chỉ đạt 40% số người đồng ý nên bị loại. Số người không đồng ý cho

rằng người dân không thể biết và kiểm tra được việc này và biến này đã bao gồm

trong biến “Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của

cư dân sinh sống trong chung cư” cũng thuộc yếu tố Bảo trì và vận hành chung cư.

 Như vậy thông qua phỏng vấn chuyên gia tác giả đã xác định được 5

yếu tố với 29 biến quan sát ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua kết quả này tác giả thiết

kế bảng câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu định lượng như sau :

Bảng câu hỏi được sử dụng trong nghiên cứu chính thức bao gồm 2 phần chính :

Phần 1 mô tả các khái niệm trong mô hình nghiên cứu thông qua một tập các câu

hỏi tương ứng với từng khái niệm, sử dụng thang đo likert 5 mức độ đo lường mức

độ cảm nhận của người được phỏng vấn đối với từng phát biểu được biểu hiện bằng

các con số từ 1 đến 5 ứng với các quy ước : 1 = Hoàn toàn không đồng ý; 2 =

Không đồng ý; 3 = Bình thường; 4 = Đồng ý; 5 = Hoàn toàn đồng ý.

26

Phần 2 mô tả phần thông tin cá nhân.

4.1.3 Diễn đạt và mã hóa thang đo

Mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc sống dân

cư tại các chung cư cao tầng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh:

 Hạ tầng kỹ thuật của chung cư

 Thiết kế của chung cư.

 Vật liệu sử dụng của chung cư.

 Thiết bị sử dụng của chung cư

 Bảo trì và vận hành của chung cư.

Thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư cao tầng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được thiết kế như sau :

Biến độc lập:

 Thang đo Hạ tầng kỹ thuật : Thông qua khảo sát sơ bộ tác giả đã điều chỉnh

còn 08 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở Bảng 4.2

Bảng 4.2 : Thang đo Yếu tố Hạ tầng kỹ thuật của chung cư

Ký hiệu Nội dung

HTKT01 Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố.

Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận tiện cho việc đi lại HTKT02 của cư dân chung cư.

Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe của dân cư và HTKT03 khách của chung cư.

Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast food…) xung quanh HTKT04 chung cư.

Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp ứng nhu cầu của các HTKT05 cư dân sinh sống tại chung cư.

Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị ngập nước vào mùa HTKT06 mưa.

HTKT07 Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café; shop…) phục vụ tốt

27

các nhu cầu của cư dân trong chung cư.

HTKT08 Tình hình an ninh của khu vực lân cận chung cư là an toàn

 Thang đo Yếu tố về thiết kế của chung cư : Thông qua khảo sát sơ bộ

tác giả đã điều chỉnh còn 07 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở

Bảng 4.3.

Bảng 4.3 : Thang đo Thiết kế của chung cư

Ký hiệu Nội dung

Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc; vật liệu bên ngoài… ) TKCC01 tạo ấn tượng tốt cho người nhìn.

Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các công trình phụ bên

TKCC02 ngoài chung cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân cư

sinh sống tại chung cư.

TKCC03 Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng rộng rãi và thông thoáng

TKCC04 Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán café;

thang máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử dụng của

cư dân.

TKCC05 Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện trong sinh hoạt.

TKCC06 Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và an

toàn khi chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động đất…).

TKCC07 Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi đồ; ống thu rác…)

thuận tiện cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ.

 Thang đo Yếu tố về vật liệu sử dụng : Thông qua khảo sát sơ bộ tác giả

đã điều chỉnh còn 05 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở Bảng

4.4.

Bảng 4.4 : Thang đo Yếu tố về vật liệu sử dụng của chung cư

Ký hiệu Nội dung

VLSD01 Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp đá …) thẩm mỹ và

28

bền .

VLSD02 Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; sơn ; kính … )

đẹp và bền.

VLSD03 Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; bền và thuận tiện trong

sinh hoạt.

VLSD04 Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm bảo cách âm và

cách nhiệt.

VLSD05 Vật liệu cửa và bếp đạt yêu cầu sử dụng , đẹp và bền.

 Thang đo Yếu tố về Thiết bị sử dụng của chung cư : Thông qua khảo

sát sơ bộ tác giả đã điều chỉnh còn 05 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được

trình bày ở Bảng 4.5

Bảng 4.5 : Thang đo Yếu tố về Thiết bị sử dụng của chung cư.

Ký hiệu Nội dung

Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh chóng, ổn định và an TBSD01 toàn.

TBSD02 Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt động tốt khi có cháy

xảy ra

TBSD03 Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo cho việc giám sát an ninh của

chung cư.

TBSD04 Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng

trong sử dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho

chung cư.

TBSD05 Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện dụng trong quá trình

sử dụng .

 Thang đo Yếu tố về bảo trì và vận hành chung cư : Thông qua khảo sát

sơ bộ tác giả đã điều chỉnh còn 04 biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình

bày ở Bảng 4.6.

29

Bảng 4.6 : Thang đo Yếu tố về bảo Trì và vận hành chung cư.

Ký hiệu Nội dung

QTBV01 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt.

Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các sự cố kỹ thuật của QTBV02 chung cư.

QTBV03 Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung

cư đảm bảo an toàn vệ sinh .

QTBV04 Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của

cư dân sinh sống trong chung cư.

Biến phụ thuộc:

 Thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại

thành phố Hồ Chí Minh : Thông qua khảo sát sơ bộ tác giả đã điều chỉnh còn 03

biến quan sát với ký hiệu và nội dung được trình bày ở Bảng 4.7

Bảng 4.7 : Thang đo chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư

Ký hiệu Nội dung

CLCS01 Chất lượng về môi trường sống của chung cư là tốt

Chất lượng về cơ sở vật chất của chung cư là tốt CLCS02

Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là tốt CLCS03

Chi tiết bảng câu hỏi khảo sát xem [ Phụ lục 03].

4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng :

 Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ với số mẫu =100

Xem phần [Phụ lục 5]: số liệu kết quả phân tích SPSS với số mẫu =100

Kết quả : Các thang đo đạt độ tin cậy : hệ số Cronbach anpha >0.6 và các hệ số

tương quan biến tổng của các biến quan sát trong các thang đo đều > 0.3. Ta sử

dụng các thang đo này trong nghiên cứu chính thức .

30

 Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức với số mẫu =268

Nghiên cứu được thực hiện cho đối tượng là những người đã hoặc đang sinh

sống tại các chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tổng số mẫu

phát đi là 310 mẫu, hình thức thực hiện là phát bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp cho

các dân cư sinh sống tại các chung cư tại TP.HCM như danh sách sau.

Bảng 4.8 : Danh sách các chung cư tiến hành khảo sát phỏng vấn như sau

STT TÊN CHUNG CƯ QUI MÔ ĐỊA CHỈ

CHUNG CƯ

The lancaster 22 tầng 22-22 bis Lê Thánh Tôn , Q1 1

88 căn hộ

The Sky Gardent 16 tầng 04 Lý Tự Trọng ; Q1 2

90 căn hộ

11 tầng Thái An A.1-A.2 Nguyễn Văn Quá 3

218 căn hộ Q12

Thủ Đức Aparment 18 tầng 56 Đặng Văn Bi 4

96 căn hộ Q. Thủ Đức

16 Tầng Khang Gia 12 Phan Huy Ích 5

120 căn hộ Q. Gò Vấp

16 tầng Khang Phú Lũy bán Bích 6

80 căn hộ Q.Tân Phú

40 tầng Sunrise city Nguyễn Hữu Thọ Q.7 7

Minh Long Tower 12 tầng 07 Bà Huyện Thanh Quan; 8

72 căn hộ Q3

City Gardent 24 tầng 08 Ngô Tất Tố 9

75 căn hộ Q. Bình Thạnh

10 Bonatic Tower 22 tầng 14 Nguyễn Thượng Hiền

86 Căn hộ Q. Phú Nhuận

11 Cao ốc Pastuer 21 tầng Nam Kỳ Khởi Nghĩa Q.3

Court 186 căn hộ

31

12 Khánh Hội 2 18 tầng 360 Nguyễn Kiệu Q4

124 căn hộ

13 An Phú Apartment 25 tầng Hậu Giang; Q6

156 căn hộ

Lữ Gia Plaza 20 tầng 166 căn hộ 70 Lữ Gia, Q11 14

Chung cư Nguyễn 22 tầng Nguyễn Kim; Q10 15

Kim 95 căn hộ

Số mẫu thu hồi là 296, sau khi kiểm tra sàng lọc đã loại bỏ 28 mẫu do không

đạt yêu cầu do thông tin trả lời không đầy đủ, còn lại 268 mẫu, lớn hơn yêu cầu về

kích thước mẫu tối thiểu (145 mẫu) nên được sử dụng để tiến hành phân tích số liệu

bằng phần mềm SPSS 22.0.

Các thuộc tính thông tin cá nhân trong mẫu khảo sát bao gồm số tầng của

chung cư, Giới tính, Vị trí của căn hộ, Trình độ học vấn, Thời gian cư trú, Độ tuổi

và Thu nhập hàng tháng.

 Thuộc tính số tầng của chung cư gồm 4 nhóm : từ 9 đến 15 tầng, từ 16-20

tầng, từ 21-25 tầng và nhóm từ 26-40 tầng.

 Thuộc tính Giới tính bao gồm Nam và Nữ.

 Thuộc tính Vị trí căn hộ bao gồm 4 nhóm : Từ tầng 1-tầng 3; từ tầng 4-

tầng 9, tầng 10-tầng 20; tầng 21-tầng 40 .

 Thuộc tính Trình độ học vấn gồm dưới PTTH; tốt nghiệp PTTH; Trung

cấp/Cao đẳng và Đại học /Sau đại học.

 Thuộc tính Thời gian cư trú gồm 4 nhóm : những đối tượng có thời gian

sinh sống tại chung cư <1 năm, từ 1 - <3 năm, từ 3 đến 5 năm và > 5 năm.

 Thuộc tính Độ tuổi gồm 4 nhóm : độ tuổi dưới 25 tuổi; từ 26 – 29tuổi, từ

30 – 40 tuổi và trên 40 tuổi.

 Thuộc tính Thu nhập hàng tháng gồm 4 nhóm : Với khoảng thu nhập hàng

tháng từ 5 – 9 triệu đồng; từ 9,1 – 15 triệu đồng ; từ 15,1 – 20 triệu đồng và trên 20

triệu đồng.

32

Kết quả thống kê mô tả các thuộc tính trên được thể hiện chi tiết trong Bảng

4.9

Bảng 4.9 : Thống kê mô tả các biến thuộc tính của mẫu nghiên cứu

LOẠI HÌNH SỐ TẦNG CỦA CHUNG CƯ

Loại hình Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy

Từ 9-15 tầng 19.4 19.4 19.4 52

8.6 8.6 28.0 Từ 16-20 tầng 23

35.4 35.4 63.4 Từ 21-25 tầng 95

36.6 36.6 100.0 Từ 26-40 tầng 98

Tổng 268 100.0 100.0

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

GIỚI TÍNH

Giới tính Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy

Nam 174 64.9 64.9 64.9

Nữ 94 35.1 35.1 100.0

Tổng 268 100.0 100.0

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

VỊ TRÍ CỦA CĂN HỘ

Chức danh Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy

Từ tầng 1 đến tầng 3 57 21.3 21.3 21.3

117 43.7 43.7 64.9 Từ tầng 4 đến tầng 9

33

66 24.6 24.6 89.6 Từ tầng 10 đến tầng 20

28 10.4 10.4 100.0 Từ tầng 21 đến tầng 40

Tổng 268 100.0 100.0

( Nguồn :Phân tích dữ liệu của tác giả )

TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN

Trình độ Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy

Dưới PTTH 12.3 12.3 12.3 33

PTTH 15.3 15.3 27.6 41

Trung cấp/cao đẳng 35.8 35.8 63.4 96

Đại học/Sau đại học 36.6 36.6 100.0 98

Tổng 268 100.0 100.0

( Nguồn Phân tích dữ liệu của tác giả )

THỜI GIAN SINH SỐNG TẠI CHUNG CƯ

Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy Thời gian

17.2 17.2 17.2 46 < 1 năm

29.1 29.1 46.3 78 Từ 1 - <3 năm

35.1 35.1 81.3 94 Từ 3 - <5 năm

18.7 18.7 100.0 50 Trên 5 năm

Tổng 268 100.0 100.0

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

34

ĐỘ TUỔI

Độ tuổi Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy

Dưới 25 tuổi 10 3.7 3.7 3.7

Từ 25 – 29 tuổi 92 34.3 34.3 38.1

Từ 30-40 tuổi 113 42.2 42.2 80.2

Trân 40 tuổi 53 19.8 19.8 100.0

Tổng 268 100.0 100.0

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

THU NHẬP HÀNG THÁNG

Thu nhập Tần số % % Hợp lệ % Tích lũy

Từ 5- 9 triệu đ 6 2.2 2.2 2.2

Từ 9,1 - 15 triệu đ 54 20.1 20.1 22.4

Từ 15,1 – 20 triệu đ 141 52.6 52.6 75.0

Trên 20 triệu đ 25.0 25.0 100.0 67

Tổng 100.0 100.0 268

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

4.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo chính thức.

Độ tin cậy và giá trị của các thang đo đo lường khái niệm nghiên cứu được

đánh giá qua việc phân tích hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá

EFA với số mẫu là 268 sau khi đã sàng lọc và làm sạch từ 296 mẫu thu về được qua

khảo sát.

4.3.1 Phân tích Cronbach’s Alpha

35

Thang đo đo lường khái niệm nghiên cứu đạt tiêu chuẩn khi hệ số Cronbach

Alpha từ 0.6 trở lên và các biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3

(Nunnally & Bernstein, 1994) được trích bởi Nguyễn Đình Thọ (2014).

4.3.1.1 Thang đo đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc

sống dân cư tại các của chung cư cao tầng

Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo ảnh hưởng đến

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư được thể hiện từ các bảng 4.10 đến

4.14.

Bảng 4.10 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng Kỹ thuật

Thống kê độ tin cậy

Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến

8 .852

Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's

thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại

loại biến loại biến biến tổng biến

HTKT01 18.91 23.583 .688 .825

HTKT02 18.99 22.843 .694 .822

HTKT03 19.00 23.479 .624 .831

HTKT04 19.00 23.813 .583 .835

HTKT05 19.02 22.104 .675 .824

HTKT06 19.00 22.588 .601 .834

HTKT07 19.03 23.239 .576 .836

HTKT08 18.93 26.512 .309 .864

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

36

Độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo hạ tầng kỹ thuật là 0.852 > 0.6, hệ số

tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Do đó, tất cả các biến

từ HTKT01 – HTKT08 đều được sử dụng để phân tích EFA.

Bảng 4.11 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư

Thống kê độ tin cậy

Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến

.893 7

Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's

thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương Alpha nếu loại

loại biến loại biến quan biến tổng biến

TKCC01 18.74 20.937 .702 .876

TKCC02 18.78 21.496 .690 .878

TKCC03 18.71 21.397 .653 .882

TKCC04 18.71 20.576 .721 .874

TKCC05 18.87 19.654 .805 .863

TKCC06 18.87 20.559 .682 .878

TKCC07 18.65 21.299 .593 .889

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư là .893 > 0.6,

hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Vì vậy, các biến

đo lường thang đo từ TKCC01 – TKCC07 đều được sử dụng cho phân tích EFA.

Bảng 4.12 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng

Thống kê độ tin cậy

Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến

.866 5

37

Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's

thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại

loại biến loại biến biến tổng biến

VLSD01 12.73 8.633 .549 .882

VLSD02 12.67 8.342 .738 .825

VLSD03 12.72 8.974 .723 .832

VLSD04 12.63 8.607 .786 .816

VLSD05 12.76 8.904 .695 .837

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng của chung cư là

.866 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Vì

vậy, các biến đo lường thang đo từ VLSD01 – VLSD05 đều được sử dụng cho phân

tích EFA.

Bảng 4.13 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo Thiết bị sử dụng

Thống kê độ tin cậy

Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến

5 .817

Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's

thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại

loại biến loại biến biến tổng biến

TBSD01 14.72 9.910 .547 .799

TBSD02 14.72 8.890 .718 .746

TBSD03 14.32 11.396 .361 .845

TBSD04 14.65 9.150 .733 .744

38

TBSD05 14.66 9.065 .695 .754

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo thiết bị sử dụng của chung cư là

0.817 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn hơn 0.3. Do

đó các biến đo lường TBSD01-TBSD05 đều được giữ lại để sử dụng cho phân tích

EFA.

Bảng 4.14 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo bảo trì và vận hành

Thống kê độ tin cậy

Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến

.837 4

Hệ số

Trung bình Phương sai Cronbach's

thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại

loại biến loại biến biến tổng biến

QTBV01 8.82 5.908 .659 .799

QTBV02 8.83 6.035 .666 .796

QTBV03 8.94 5.959 .665 .796

QTBV04 8.90 5.706 .687 .786

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Hệ số tin cậy Cronbach Alpha của thang đo qui trình bảo trì và vận hành hoạt

động chung cư là 0.837 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường

đều lớn hơn 0.3. Do đó các biến đo lường QTBV01-QTBV04 đều được giữ lại để

sử dụng cho phân tích EFA

4.3.1.2 Thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư

Bảng 4.15 Kết quả Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư

39

Thống kê độ tin cậy

Hệ Cronbach's Alpha Số lượng biến

3 .681

Trung bình Phương sai Hệ số Cronbach's

thang đo nếu thang đo nếu Hệ số tương quan Alpha nếu loại

loại biến loại biến biến tổng biến

CLCS01 6.15 1.179 .487 .601

CLCS02 5.77 1.384 .478 .612

CLCS03 5.94 1.198 .526 .545

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo sự hài lòng của dân cư tại chung cư

cao tầng là 0.681 > 0.6, hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều lớn

hơn 0.3. Vì vậy, các biến đo lường thang đo từ CLCS01 – CLCS03 đều được sử

dụng cho phân tích EFA tiếp theo.

4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Khi phân tích đánh giá giá trị thang đo bằng phương pháp EFA, các thuộc tính

quan trọng mà các nhà nghiên cứu thường quan tâm trong kết quả EFA: số lượng

nhân tố trích, trọng số nhân tố (Factor loading) và tổng phương sai trích TVE

(Nguyễn Đình Thọ, 2014).

Số lượng nhân tố trích được xác định ở nhân tố có eigenvalue tối thiểu bằng 1

(≥1), các biến đo lường trong từng thành phần có trọng số nhân tố < 0.5 hoặc

communalities < 0.5 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu và tổng phương sai trích

TVE (% biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) của các nhân tố phải đạt từ 50%

trở lên (Gerbing & Anderson, 1988) Ngoài ra, kết quả của kiểm định KMO, kiểm

định Barlett cũng được đánh giá khi phân tích nhân tố. Theo Kaiser (1974) hệ số

KMO ≥ 0.5 và sig < 0.05 trong kiểm định Barlett thì các biến quan sát có tương

40

quan với nhau và được chấp nhận trong mô hình nghiên cứu. (được trích bởi

Nguyễn Đình Thọ ;2014).

Phương pháp trích nhân tố PCA cùng với phép quay vuông góc Varimax được

sử dụng trong phân tích EFA.

4.3.2.1 Phân tích biến độc lập

Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất với 29 biến quan sát thuộc thành phần

độc lập cho thấy (Bảng 3.8 và Bảng 3.9): KMO = .816 > 0.5, sig = .000 < 0.05, tổng

phương sai trích cho 06 thành phần = 62.371% > 50% nghĩa là 06 nhân tố trích giải

thích được 62.371% biến thiên của dữ liệu, hệ số eigenvalue > 1. Trọng số nhân tố

lớn nhất của các biến quan sát lớn hơn 0.5 đều được giữ lại ngoại trừ biến TBSD03

tại nhân tố thứ 4 nhỏ hơn 0.5 nên bị loại khỏi thang đo.

41

Component

1

2

3

4

5

6

TKCC05

.847

TKCC01

.802

TKCC04

.791

TKCC02

.785

TKCC06

.760

TKCC03

.739

.304

TKCC07

.684

.348

.770

HTKT02

.769

HTKT05

.320

.761

HTKT01

.736

HTKT03

.717

HTKT07

.692

HTKT06

.676

HTKT04

.864

VLSD04

.830

VLSD03

.821

VLSD02

.794

VLSD05

.684

VLSD01

.846

TBSD04

.839

TBSD02

.833

TBSD05

.741

TBSD01

.457

.420

TBSD03

.827

QTBV04

.787

QTBV03

.777

QTBV02

.766

QTBV01

.633

HTKT08

Bảng 4.16 Bảng ma trận xoay nhân tố các biến độc lập - lần 1 Rotated Component Matrixa

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

42

Bảng 4.17 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .818 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 3953.242

Sphericity df 406

Sig. .000

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Qua 03 lần rút trích nhân tố có loại dần 02 biến có trọng số (factor loading) <

0.5 và communalities < 0.5 kết quả cho thấy (Bảng 3.10) thang đo còn lại bao gồm

27 biến quan sát với 5 thành phần có tổng phương sai trích là 63.774% > 50% tức là

5 thành phần trích giải thích được 63.774% biến thiên của dữ liệu; điểm dừng khi

trích các nhân tố có eigenvalue > 1 tại nhân tố thứ 5. Trọng số nhân tố của các biến

quan sát tại các thành phần đều lớn hơn 0.5 nên các khái niệm nghiên cứu đạt giá trị

hội tụ. Do đó, các biến quan sát đều quan trọng trong việc đo lường các khái niệm

nghiên cứu nên được giữ lại cho phân tích tiếp theo.

Bảng 4.18

Bảng tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố biến độc lập lần 3

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

Component

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

5.126 18.985

18.985

5.126 18.985

18.985

4.321 16.004

16.004

2

4.636 17.172

36.157

4.636 17.172

36.157

3.970 14.703

30.707

3

2.980 11.039

47.195

2.980 11.039

47.195

3.383 12.530

43.237

4

2.625 9.724

56.919

2.625 9.724

56.919

2.777 10.286

53.523

5

1.851 6.855

63.774

1.851 6.855

63.774

2.768 10.251

63.774

6

.934 3.458

67.232

7

.839 3.107

70.339

8

.730 2.704

73.043

9

.689 2.553

75.596

10

.620 2.297

77.893

11

.578 2.139

80.032

12

.545 2.019

82.051

13

.544 2.013

84.064

14

.461 1.706

85.770

15

.421 1.558

87.327

16

.414 1.534

88.861

17

.391 1.449

90.310

18

.378 1.400

91.710

19

.365 1.352

93.062

20

.345 1.278

94.341

21

.307 1.137

95.477

22

.281 1.039

96.516

23

.243

.902

97.418

24

.223

.826

98.244

25

.210

.778

99.022

26

.146

.539

99.561

27

.119

.439

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

43

Bảng 4.19 Bảng ma trận xoay nhân tố các biến độc lập lần 3

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

TKCC05

.849

TKCC01

.803

TKCC04

.792

TKCC02

.786

TKCC06

.760

TKCC03

.733

.304

TKCC07

.683

.809

HTKT02

.800

HTKT01

.755

HTKT05

.735

HTKT03

.707

HTKT04

.686

HTKT07

.664

HTKT06

.864

VLSD04

.831

VLSD03

.822

VLSD02

.794

VLSD05

.681

VLSD01

.853

TBSD02

.852

TBSD04

.829

TBSD05

.747

TBSD01

.827

QTBV04

.785

QTBV03

.778

QTBV02

.772

QTBV01

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

44

Ngoài ra, hệ số KMO = .819 > 0.5 và mức ý nghĩa Bartlett sig = .000 < 0.05

cho thấy phân tích nhân tố là phù hợp (Bảng 4.17)

45

Bảng 4.20 Kết quả KMO và kiểm định Barlett’s Test của các biến độc lập lần 3

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .819 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 3812.398

Sphericity df 351

Sig. .000

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Như vậy, có 5 nhân tố được trích trong thang đo độc lập.

4.3.2.2 Phân tích biến phụ thuộc

Kết quả phân tích nhân tố các biến thuộc thành phần phụ thuộc được thể hiện

ở Bảng 4.21

Bảng 4.21 Kết quả phân tích nhân tố các biến phụ thuộc

Component Biến khảo sát

CLCS01 0.805

CLCS02 0.774

CLCS03 0.768

Eigenvalue 1.836

KMO .664

Sig .000

Tổng phương sai trích TVE 61.212%

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Qua Bảng 4.21 cho thấy có 1 thành phần được trích từ thang đo phụ thuộc với

chỉ tiêu Eigenvalue = 1.836 > 1, Tổng phương sai trích TVE = 61.212% nghĩa là

thành phần rút trích giải thích được 61.212% biến thiên của dữ liệu; trọng số nhân

46

tố của các biến quan sát đều lớn hơn 0.5 nên các biến đo lường khái niệm đều quan

trọng và được sử dụng cho phân tích tiếp theo. Ngoài ra, hệ số KMO = .664 > 0.5,

mức ý nghĩa Bartlett = .000 < 0.05 cho thấy các biến đo lường có tương quan với

nhau và phân tích nhân tố là phù hợp.

4.3.3 Giải thích nhân tố

Việc giải thích các nhân tố rút trích dựa trên cơ sở xác định trọng số nhân tố

lớn nhất của các biến quan sát tại nhân tố mà chúng đo lường và chênh lệch trọng số

trên các nhân tố khác nó không đo lường phải lớn hơn 0.3.

Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập ở Bảng 4.19 cho thấy có 5 thành

phần được trích ra với 27 biến quan sát qua 3 lần phân tích nhân tố. Tác giả tiến

hành đặt lại tên và giải thích các nhân tố rút trích:

 Nhân tố 1 bao gồm 7 biến quan sát nằm trong thang đo “Thiết kế chung

cư” là TKCC01, TKCC02, TKCC03, TKCC04, TKCC05, TKCC06, TKCC07.

Nhân tố này mô tả chất lượng cuộc sống dân cư tại các công tác thiết kế của chung

cư bao gồm thiết kế tổng thể chung cư; thiết kế các khu vực bên ngoài căn hộ và

thiết kế chi tiết bên trong căn hộ. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các thiết kế là

tạo sự thẩm mỹ; tiện dụng và hài lòng cho người sử dụng chung cư. Chất lượng

thiết kế góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư. Tác giả đặt

tên nhân tố này là “Thiết kế của chung cư”.

 Nhân tố 2 bao gồm 7 biến quan sát đều ở trong thang đo “Nhân tố hạ

tầng kỹ thuật” là HTKT01, HTKT02, HTKT03, HTKT04, HTKT05, HTKT06,

HTKT07. Nhân tố này mô tả các yếu tố về những cơ sở hạ tầng và môi trường sống

tại chung cư. Hạ tầng kỹ thuật góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư. Tác giả đặt tên nhân tố này là “Hạ tầng kỹ thuật”.

 Nhân tố 3 bao gồm 5 biến quan sát đều nằm trong thang đo “Vật liệu sử

dụng” là VLSD01, VLSD02, VLSD03, VLSD04, VLSD05. Nhân tố này mô tả

những yếu tố, những vật liệu nào ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại

các vật liệu được sử dụng trong chung cư. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các

47

vật liệu sử dụng góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.

Tác giả đặt tên nhân tố này là “Vật liệu sử dụng trong chung cư”.

 Nhân tố 4 bao gồm 4 biến quan sát nằm trong thang đo “Thiết bị sử dụng”

là TBSD01, TBSD02, TBSD04, TBSD05. Nhân tố này mô tả về chất lượng cuộc

sống dân cư tại các các thiết bị; hệ thống sử dụng trong chung cư. Chất lượng cuộc

sống dân cư tại các thiết bị sử dụng góp phần tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư. Tác giả đặt tên nhân tố này là “Thiết bị sử dụng trong chung cư”.

 Nhân tố 5 bao gồm 4 biến quan sát nằm trong thang đo “Qui trình bảo trì

và vận hành chung cư” là QTBV01, QTBV02, QTBV03, QTBV04. Nhân tố này mô

tả chất lượng cuộc sống dân cư tại các công tác bảo trì chung cư; ban quản lý

chung cư vận hành hoạt động của chung cư và các tiện ích dịch vụ do tòa nhà mang

lại cho cư dân sinh sống trong chung cư. Nhân tố này góp phần tạo nên chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư. Tác giả đặt tên nhân tố này là “Qui trình bảo trì

và vận hành chung cư”.

Kết quả phân tích nhân tố với biến phụ thuộc ở Bảng 4.21 cho thấy chỉ có 1

thành phần được trích ra đại diện cho các biến quan sát CLCS01, CLCS02, CLCS03

thuộc thang đo Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.

Như vậy, mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc

sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM bao gồm 5 yếu tố độc lập và 1

yếu tố phụ thuộc. Thang đo hiệu chỉnh đo lường khái niệm nghiên cứu được trình

bày ở bảng 4.22

Bảng 4.22 Thang đo khái niệm hiệu chỉnh

Hạ tầng kỹ thuật

HTKT01 Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố.

Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận tiện cho việc đi lại HTKT02 của cư dân chung cư.

Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe của dân cư và HTKT03 khách của chung cư.

48

Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast food…) xung quanh HTKT04 chung cư.

Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp ứng nhu cầu của các HTKT05 cư dân sinh sống tại chung cư.

Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị ngập nước vào mùa HTKT06 mưa.

Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café; shop…) phục vụ tốt HTKT07 các nhu cầu của cư dân trong chung cư.

Thiết kế của chung cư

Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc; vật liệu bên ngoài… TKCC01 ) tạo ấn tượng tốt cho người nhìn.

Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các công trình phụ bên

TKCC02 ngoài chung cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân

cư sinh sống tại chung cư.

TKCC03 Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng rộng rãi và thông

thoáng .

TKCC04 Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán

café; thang máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử

dụng của cư dân.

TKCC05 Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện trong sinh hoạt.

TKCC06 Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và

an toàn khi chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động đất…).

TKCC07 Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi đồ; ống thu rác…)

thuận tiện cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ.

Vật liệu sử dụng trong chung cư

49

Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp đá …) thẩm mỹ và VLSD01 bền .

VLSD02 Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; sơn ; kính … ) đẹp

và bền.

VLSD03 Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; bền và thuận tiện trong

sinh hoạt.

VLSD04 Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm bảo cách âm và

cách nhiệt.

VLSD05 Vật liệu cửa và bếp đạt yêu cầu sử dụng , đẹp và bền.

Thiết bị sử dụng trong chung cư

Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh chóng, ổn định và an TBSD01 toàn.

TBSD02 Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt động tốt khi có cháy

xảy ra

TBSD04 Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng

trong sử dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho

chung cư.

TBSD05 Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện dụng trong quá trình

sử dụng .

Qui trình Bảo trì và vận hành chung cư

QTBH01 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt.

Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các sự cố kỹ thuật của QTBH02 chung cư.

QTBH03 Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung

cư đảm bảo an toàn vệ sinh .

50

QTBH04 Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của cư

dân sinh sống trong chung cư.

Chất lượng cuộc sống dân cư tại các của chung cư cao tầng

CLCS01 Chất lượng về môi trường sống của chung cư là tốt

CLCS02 Chất lượng về cơ sở vật chất của chung cư là tốt

CLCS03 Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là tốt

4.3.4 Mô hình hiệu chỉnh và các giả thuyết

4.3.4.1 Mô hình hiệu chỉnh

Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh gồm 5 yếu tố độc lập là Hạ tầng kỹ thuật;

Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử dụng trong

chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và 1 yếu tố phụ thuộc là chất

lượng cuộc sống của dân cư chung cư cao tầng.

Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh được trình bày ở Hình 4.1

Hạ tầng kỹ thuật

1) (+)

(H’

Thiết kế của chung cư

2) (+)

(H’

Vật liệu sử dụng

3) (+)

(H’ Chất lượng cuộc sống dân cư tại chung cư cao tầng

Thiết bị sử dụng

4) (+)

(H’

5) (+)

Qui trình bảo trì và vận hành

(H’ Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh

51

4.3.4.2 Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh

Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh được xây dựng dựa trên

mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến biến phụ thuộc chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Các giả thuyết được phát biểu

như sau:

 Giả thuyết H’1: Mối quan hệ giữa hạ tầng kỹ thuật chung cư và chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+).

 Giả thuyết H’2: Mối quan hệ giữa thiết kế chung cư và chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều ( + )

 Giả thuyết H’3: : Mối quan hệ giữa vật liệu sử dụng trong chung cư

và chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+)..

 Giả thuyết H’4: Mối quan hệ giữa thiết bị sử dụng trong chung cư và

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều (+)..

 Giả thuyết H’5: Mối quan hệ giữa qui trình bảo trì và vận hành

chung cư và chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là tương quan cùng chiều

(+).

4.4 Phân tích hồi quy

Mô hình hồi quy tuyến tính bội được sử dụng nhằm xem xét tác động của hai

hay nhiều biến độc lập định lượng vào một biến phụ thuộc định lượng (Nguyễn

Đình Thọ , 2014). Kết quả phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định các giả

thuyết đặt ra dựa trên nhiều tiêu chí đánh giá như hệ số xác định điều chỉnh R2-

adjusted, trọng số hồi quy chuẩn hóa β, mức ý nghĩa sig của từng biến đo lường…

Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính bội, ta xem xét các mối tương

quan tuyến tính giữa tất cả các biến độc lập với biến phụ thuộc trong mô hình. Kết

quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc được thể hiện

trong Bảng 4.23.

Bảng 4.23 Ma trận hệ số tương quan giữa 5 yếu tố độc lập và 1 yếu tố phụ

thuộc

52

QT Bảo trì Hạ tầng Thiết kế Vật liệu Thiết bị sử & Vận kỹ thuật chung cư sử dụng dụng hành

** Tương quan có ý nghĩa ở mức 1% (kiểm định hai phía)

Chất lượng cuộc 0.526** 0.025 0.501** 0.201** 0.589** sống

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Kết quả phân tích tương quan cho thấy mối quan hệ tương quan giữa biến phụ

thuộc Sự hài lòng và 5 biến độc lập phần lớn đều có ý nghĩa ở mức 1% và dấu của

các hệ số thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc.

Điều này phù hợp với các giả thuyết đặt ra.

Sau khi phân tích tương quan, phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương

pháp Enter trên 5 biến đo lường độc lập và 1 biến phụ thuộc nhằm kiểm định mô

adj đánh giá mức độ phù hợp của mô hình

hình nghiên cứu cùng với các giả thuyết liên quan. Hệ số xác định hiệu chỉnh (adjusted coefficient of determination) R2

hồi quy thông qua việc kiểm định giả thuyết bằng phép kiểm định F với mức ý

nghĩa 5%. Hệ số xác định hiệu chỉnh càng lớn thì mô hình hồi quy càng phù hợp và

có ý nghĩa càng cao.

Trọng số hồi quy chuẩn hóa β được dùng để so sánh mức độ tác động của các

biến độc lập vào biến phụ thuộc. Biến độc lập nào có trọng số β càng lớn có nghĩa

là biến đó có tác động mạnh vào biến phụ thuộc (Nguyễn Đình Thọ , 2014).

Kết quả phân tích hồi quy được trình bày từ Bảng 4.24 đến Bảng 4.26.

Bảng 4.24 Bảng tóm tắt mô hình

Mode Std. Error of Durbin-

1

l R R Square Adjusted R Square the Estimate Watson

.801a .641 .634 .314 1.824

a. Predictors: (Constant), htkt,tkcc,vlsd;tbsd;qtbv

53

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Bảng 4.25 Bảng phân tích ANOVA

Mean

df Model Sum of Squares Square F Sig.

5 1 Regression 46.275 9.255 93.592 .000b

262 Residual 25.908 .099

267 Total 72.184

a. Predictors: (Constant), htkt,tkcc,vlsd;tbsd;qtbv

b. Dependent Variable: clcc

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Bảng 4.26 Bảng thông số của mô hình hồi quy

Unstandardized Standardized Collinearity

Coefficients Coefficients Statistics Model Toleranc

B Std. Error Beta t Sig. e VIF

(Constant) .132 .170 .781 .436

Hạ tầng kỹ thuật .259 .028 9.380 .000 .900 1.112 .366

Thiết kế chung cư .068 .027 2.541 .012 .902 1.109 .099

Vật liệu sử dụng .283 .029 9.907 .000 .864 1.157 .394

Thiết bị sử dụng .084 .023 3.629 .000 .971 1.030 .136

Bảo trì và vận hành .247 .027 9.292 .000 .840 1.190 .375

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Kết quả phân tích hồi quy được thể hiện ở Bảng 4.24 cho thấy hệ số xác định

adj = .634, kiểm định F (Bảng 4.25) cho thấy mức ý nghĩa sig =

R2 = .641 (≠0) và R2

.000.

54

Do đó, mô hình hồi quy phù hợp để phân tích sự biến thiên của biến phụ thuộc

được giải thích bởi các biến độc lập hay nói cách khác các biến độc lập giải thích

được 63,4% phương sai của biến phụ thuộc. Độ chấp nhận (Tolerance) của các biến

độc lập đều tiến tới 1 và hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến đo lường khá

nhỏ ( Nếu VIF của một biến độc lập nào đó > 10 thì biến này hầu như không có giá

trị giải thích biến thiên của biến phụ thuộc; lúc đó có dấu hiệu đa cộng tuyếntrong

mô hình MLR ( Hair& ctg 2006) được trích bởi Nguyễn Đình Thọ,2014.

Theo Kết quả ở Bảng 4.26 cho thấy nghiên cứu không xuất hiện hiện tượng đa

cộng tuyến.

4.5 Kiểm định giả thuyết

Trên cơ sở kết quả phân tích hồi quy được thể hiện ở Bảng 4.26 ta nhận thấy

trong mô hình nghiên cứu có tất cả 5 biến độc lập có giá trị sig < 0.05 đó là là Hạ

tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử

5 và dấu của các biến đo lường này đều phù hợp với

3 , H’

4 , H’

2, H’

1, H’

dụng trong chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và tương ứng với các giả thuyết H’

giả thuyết ban đầu đặt ra. Do đó, các biến này đều được chấp nhận và sử dụng để

phân tích mô hình hồi quy hiệu chỉnh.

 Giả thuyết H’

1: Mối quan hệ giữa Hạ tầng kỹ thuật và chất lượng cuộc

sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan cùng chiều.

Kết quả hồi quy cho thấy Yếu tố Hạ tầng kỹ thuật có giá trị sig = .000 < 0.05

1 được chấp nhận. Trọng số hồi

nên yếu tố này có ý nghĩa thống kê và giả thuyết H’

quy chuẩn hóa β1 = 0.366 cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều với biến phụ

thuộc chất lượng chung cư cao tầng và giải thích được 0.366 biến thiên của biến

phụ thuộc khi loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi yếu tố

Hạ tầng kỹ thuật tăng lên 1 đơn vị thì Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung

cư tăng lên 0.366 trong điều kiện các yếu tố còn lại không đổi.

 Giả thuyết H’

2: Mối quan hệ giữa yếu tố Thiết kế của chung cư và chất

lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan cùng chiều.

55

Giá trị sig của yếu tố thiết kế của chung cư trong Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .012)

2. Dấu của

cho thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’

trọng số hồi quy chuẩn hóa β2 dương (+) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa yếu

tố độc lập thiết kế của chung cư với yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư và nó giải thích được 0.099 biến thiên của biến phụ thuộc (β2 =

.099) khi loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố

còn lại không đổi thì yếu tố Thiết kế của chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư tăng thêm 0.099.

 Giả thuyết H’3: Mối quan hệ giữa yếu tố Vật liệu sử dụng trong chung cư

và chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan cùng

chiều.

Giá trị sig của yếu tố Vật liệu sử dụng trong Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .000) cho

3. Dấu của trọng

thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’

số hồi quy chuẩn hóa β3 dương (+) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố độc

lập vật liệu sử dụng với yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư và nó giải thích được 0.394 biến thiên của biến phụ thuộc (β3 = .394) khi

loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố còn lại

không đổi thì yếu tố Vật liệu sử dụng trong chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư tăng thêm 0.394.

 Giả thuyết H’

4 : Mối quan hệ giữa yếu tố Thiết bị sử dụng trong chung

cư và chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư cao tầng là tương quan

cùng chiều.

Giá trị sig của yếu tố Thiết bị sử dụng trong Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .000) cho

4. Dấu của trọng

thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’

số hồi quy chuẩn hóa β4 dương (+) cho thấy mối quan hệ cùng chiều giữa yếu tố độc

lập Thiết bị sử dụng với yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư và nó giải thích được 0.136 biến thiên của biến phụ thuộc (β4 = .136) khi

loại trừ ảnh hưởng của các biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố còn lại

56

không đổi thì yếu tố Thiết bị sử dụng trong chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư tăng thêm 0.136.

 Giả thuyết H’

5: Mối quan hệ giữa yếu tố Qui trình bảo trì và vận hành

chung cư và chất lượng cuộc sống của dân cư tại các chung cư là tương quan cùng

chiều.

Giá trị sig của yếu tố Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động chung cư trong

5. Dấu của trọng số hồi quy chuẩn hóa β2 dương (+) cho thấy mối

Bảng 4.26 < 0.05 (sig = .000) cho thấy yếu tố này có ý nghĩa thống kê nên ta chấp nhận giả thuyết H’

quan hệ cùng chiều giữa yếu tố độc lập Qui trình bảo trì và vận hành chung cư với

yếu tố phụ thuộc chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư và nó giải thích

được 0.375 biến thiên của biến phụ thuộc (β5 = .375) khi loại trừ ảnh hưởng của các

biến độc lập còn lại. Nghĩa là, khi các yếu tố còn lại không đổi thì yếu tố Qui trình

bảo trì và vận hành chung cư tăng lên 1 đơn vị sẽ làm cho chất lượng cuộc sống dân

cư tại các chung cư tăng thêm 0.375.

Từ kết quả phân tích của bảng 4.26 ta có phương trình hồi qui như sau :

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG

= 0,366*HẠ TẦNG KỸ THUẬT + 0,099*THIẾT KẾ CỦA CHUNG CƯ +

0,394*VẬT LIỆU SỬ DỤNG + 0,136*THIẾT BỊ SỬ DỤNG + 0,375*QUI

TRÌNH BẢO HÀNH VÀ VẬN HÀNH CHUNG CƯ.

Mô hình hồi quy:

57

Hạ tầng kỹ thuật

1) (+)

+0,366 (H’

2) (+)

Thiết kế của chung cư +0,099 (H’

Vật liệu sử dụng +0,394

3) (+)

(H’

Chất lượng cuộc sống của dân cư tại chung cư cao tầng Tp.HCM +0,136 Thiết bị sử dụng

4) (+)

(H’

+0,375 Qui trình bảo trì và vận hành

5) (+)

(H’

Hình 4.2 Mô hình hồi qui của nghiên cứu

Các hệ số βi với i= {1, 2, 3, 4, 5} ước lượng từ mô hình hồi quy đều có các giá

trị dương thể hiện các yếu tố trong mô hình hồi quy trên ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến

Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Điều này chứng tỏ khi các

yếu tố Hạ tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng; Thiết bị sử dụng

và qui trình bảo trì và vận hành chung cư được nâng cao thì Chất lượng cuộc sống

dân cư tại các chung cư cao tầng sẽ tăng lên. Chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư sẽ giảm dần theo các nhân tố:

Bảng 4.27 : Thứ tự mức độ tác động của các yếu tố đến

Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng

STT HỆ SỐ BETA YẾU TỐ

1 0,394 vlsd : Vật liệu sử dụng

2 0,375 qtbv: Qui trình bảo trì & vận hành chung cư

3 0,366 htkt : Hạ tầng kỹ thuật

4 0,136 tbsd : Thiết bị sử dụng

5 0.099 tkcc : Thiết kế của chung cư

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

58

Giá trị của hệ số β của biến vlsd (Vật liệu sử dụng) = 0,394 là lớn nhất

chứng tỏ đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến Chất lượng cuộc sống tại chung cư,

yếu tố tác động mạnh thứ hai đến chất lượng cuộc sống tại chung cư là qtbv (Qui

trình bảo trình và vận hành chung cư) =0,375 , yếu tố thứ ba cùng tác động đó là

htkt (Hạ tầng kỹ thuật) =0,366. Từ kết quả khảo sát này, với ý kiến của tác giả :

các nhà đầu tư muốn nâng cao chất lượng cuộc sống tại chung cư cũng như người

tiêu dùng cần chọn chung cư có chất lượng cao để mua thì cần quan tâm đến chất

lượng cuộc sống dân cư tại các vật liệu sử dụng trong chung cư; Quan tâm đến

những chi tiết nâng cao hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống tại chung cư ; và phải

chú ý đến công tác bảo trì tòa nhà cũng như hiệu quả của ban quản lý chung cư

trong việc điều hành các hoạt động của chung cư nhằm nâng cao sự hài lòng của các

cư dân trong các hoạt động hàng ngày tại chung cư.

Ngoài ra các nhân tố như tbsd (Thiết bị sử dụng)=0,136 và tkcc (Thiết kế

của chung cư)=0,099 trong cuộc khảo sát này có hệ số β ước lượng được nhỏ

chứng tỏ các chung cư chưa có sự đầu tư nhiều để nâng cao chất lượng cuộc sống

dân cư với các các thiết bị sử dụng trong chung cư. Những thiết kế của chung cư

còn đơn điệu, chưa tạo sự nổi bật và dấu ấn riêng của từng chung cư để tạo ấn tượng

mạnh cho các cư dân sinh sống cũng như khách đến thăm chung cư. Điều này còn

thể hiện các chủ đầu tư còn hạn chế chi phí trong việc lắp đặt các thiết bị có chất

lượng cao cũng như chưa thuê các công ty thiết kế uy tín và nối tiếng ( để giảm chi

phí ) trong việc tạo một thiết kế đạt chất lượng cao và do nhu cầu tăng diện tích

kinh doanh của chủ đầu tư trong việc giảm các diện tích khu vực công cộng và các

các tiện ích khác của chung cư.

4.6 Kiểm định các giả định trong hàm hồi quy tuyến tính bội

4.6.1 Giả định liên hệ tuyến tính

Chúng ta xem xét mối liên hệ tuyến tính trong mô hình hồi quy thông qua biểu

đồ phân tán Scatter giữa các phần dư và giá trị dự đoán mà mô hình hồi quy tuyến

tính cho ra.

59

Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa phần dư chuẩn hóa và giá trị dự đoán chuẩn hóa

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Quan sát đồ thị phân tán ở Hình 4.3 cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên

trong một vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0. Do đó, giả định có quan hệ

tuyến tính không bị vi phạm.

4.6.2 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn.

60

Hình 4.4 Đồ thị phân phối chuẩn hóa

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Nhận xét : Với đồ thị đường cong chuẩn (Histograms with normal curve)

với dạng hình chuông đối xứng với tần số cao nhất nằm ngay giữa và các tần số

thấp dần nằm ở 2 bên. Trị trung bình (mean) và trung vị (mediane) gần bằng nhau

và độ xiên (skewness) gần bằng zero nên đạt yêu cầu phân phối chuẩn.

4.6.3 Kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư

Để kiểm định giả định về phân phối chuẩn của phần dư tác giả dùng biểu đồ

Q-Q plot để xem xét.

61

Hình 4.5 Đồ thị Q-Q plot của phần dư chuẩn hóa

Nhận xét : biểu đồ xác suất này có quan hệ tuyến tính (đường thẳng) nên đạt yêu

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

cầu về phân phối chuẩn.

4.6.4 Kiểm định giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan

giữa các phần dư)

Chúng ta sử dụng đại lượng thống kê Durbin-Watson để xem xét tính độc lập

của sai số; xem xét tính tự tương quan của mô hình. Quan sát giá trị Durbin-Watson

(d) được thể hiện ở Bảng 4.24 cho thấy giá trị d = 1.824 < 2, như vậy các phần dư

gần nhau có tương quan thuận nghĩa là không có tương quan chuỗi bậc nhất giữa

các phần dư với nhau.

Kết luận : Mô hình hồi qui không có hiện tượng tự tương quan.

62

4.7 Kiểm tra sự khác biệt giữa các nhóm dân cư sinh sống tại chung cư đối với

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.

4.7.1 Thuộc tính Số tầng cao của chung cư

Tác giả sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) để kiểm

định có hay không sự khác nhau về Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư

giữa các nhóm số tầng cao của chung cư khác nhau.

Bảng 4.28 Kiểm định phương sai đồng nhất theo loại hình số tầng cao

của chung cư

Thống kê Levene df1 df2 Sig.

1.532 3 264 .207

Bảng 4.29 Kết quả ANOVA theo Loại hình số tầng cao của chung cư

Tổng

bình Bậc tự Trung bình Kiểm

phương do bình phương định F Sig.

Khác biệt giữa các 2.796 3 .932 3.546 .015

nhóm

Khác biệt trong từng 69.388 264 .263

nhóm

Tổng cộng 72.184 267

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.28) cho thấy giá trị p của

phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .207 > 0.05). Do đó, giả định

phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.

Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.29) < 0.05 (sig = .015) cho thấy

có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta có cơ sở để kết luận về sự

63

khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm số tầng cao của chung cư khác

nhau.

Mean

95% Confidence Interval

(I)

(J)

Difference (I-

SOTANG

SOTANG

J)

Std. Error Sig.

Lower Bound Upper Bound

.128

9-15 Tầng

16-20 tang

.127

1.000

-.21

.47

.088

21-25 Tang

.170

.338

-.07

.40

.088

26-40 Tang

-.059

1.000

-.29

.17

.128

16-20 Tầng 9-15 Tang

-.127

1.000

-.47

.21

.119

21-25 Tang

.042

1.000

-.27

.36

.119

26-40 Tang

-.186

.706

-.50

.13

.088

21-25 Tầng 9-15 Tang

-.170

.338

-.40

.07

.119

16-20 Tang

-.042

1.000

-.36

.27

.074

26-40 Tang

-.229*

.013 -.43

-.03

.088

26-40 Tầng 9-15 Tang

.059

1.000

-.17

.29

.119

16-20 Tang

.186

.706

-.13

.50

.074

21-25 Tang

.229*

.013

.03

.43

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Bảng 4.30 Bảng so sánh bội Bonferroni theo số tầng cao của chung cư Dependent Variable: clcc Bonferroni

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Kết quả ở bảng so sánh bội Bonferroni (Bảng 4.30) cho thấy ở mức ý nghĩa

5% thì có sự khác biệt có ý nghĩa về chất lượng cuộc sống giữa 2 cặp dân cư sinh

sống tại tầng cao có số tầng từ 21-25 tầng và từ 26 tầng – 40 tầng (sig. = .013 <

0.05). Riêng các nhóm số tầng cao từ 9-15 tầng và từ 21-25 tầng không có sự khác

biệt với các nhóm khác.

4.7.2 Thuộc tính Giới tính

Để kiểm định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa 2

nhóm cư dân sinh sống trong chung cư là Nam và Nữ, tác giả sử dụng phân tích 2

mẫu độc lập (Independent – samples T-test).

64

Bảng 4.31 Kiểm định phương sai đồng nhất theo giới tính

Thống kê Levene F Sig.

2.285 2.285 0.132

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

t-test for Equality of Means

95%

Confidence

Interval

of

the

Difference

Sig. (2-

Mean

Std. Error

t

df

tailed)

Difference

Difference

Lower

Upper

clcc Equal

-.957

266

.339

-.064

.067

-.195

.067

variances

assumed

Equal

-.996

213.448

.320

-.064

.064

-.190

.062

variances

not assumed

Bảng 4.32 Kết quả Phân tích T-test theo Loại hình giới tính

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.31) cho thấy giá trị p của

phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .132 > 0.05). Do đó, giả định

phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.

Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA T-test (Bảng 4.22) > 0.05 (sig = .339)

cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ

sở để kết luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm giới tính của

dân cư sinh sống trong chung cư.

4.7.3 Thuộc tính Vị trí của căn hộ trong chung cư

Để kiểm định có hay không sự khác nhau về sự hài lòng của các nhóm vị trí

của căn hộ trong chung cư, tác giả sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (One-

way ANOVA) .

65

Bảng 4.33 Kiểm định phương sai đồng nhất theo hình thức vị trí

của căn hộ trong chung cư

Thống kê Levene df1 df2 Sig.

0.629 3 264 0.597

Bảng 4.34 Kết quả ANOVA theo Loại hình Vị trí căn hộ

Tổng bình Bậc Trung bình Kiểm

phương tự do bình phương định F Sig.

Khác biệt giữa 1.076 3 .359 1.332 .264

các nhóm

Khác biệt trong 71.107 264 .269

từng nhóm

Tổng cộng 72.184 267

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.33) cho thấy giá trị p của

phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .597 > 0.05). Do đó, giả định

phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.

Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.34) > 0.05 (sig = .264) cho thấy

không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết

luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm vị trí của căn hộ trong

chung cư.

4.7.4 Thuộc tính Trình độ học vấn

Tác giả sử dụng phân tích phương sai một yếu tố (Oneway ANOVA) để kiểm

định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân

của chung cư có trình độ học vấn khác nhau.

66

Bảng 4.35 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Trình độ học vấn

Levene Statistic df1 df2 Sig.

0.931 3 264 .426

Bảng 4.36 Kết quả ANOVA theo Trình độ học vấn

Trung bình

Tổng bình Bậc tự bình Kiểm

phương do phương định F Sig.

Khác biệt giữa .635 3 .212 .781 .506

các nhóm

Khác biệt 71.549 264 .271

trong từng

nhóm

Tổng cộng 72.184 267

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.35) cho thấy giá trị p của

phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .426 > 0.05). Do đó, giả định

phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.

Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.36) > 0.05 (sig = .506) cho thấy

không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết

luận về sự khác biệt chất lượng cuộc sống giữa các nhóm trình độ học vấn của các

cư dân của chung cư .

4.7.5 Thuộc tính thời gian sinh sống tại chung cư

Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) được sử dụng để kiểm

định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân có

thời gian sinh sống tại chung cư khác nhau.

67

Bảng 4.37 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Thời gian cư trú

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.625 3 264 0.599

Bảng 4.38 Kết quả ANOVA theo Thời gian cư trú

Tổng bình Trung bình Kiểm

phương Bậc tự do bình phương định F Sig.

Khác biệt .018 3 .006 .021 .996

các giữa

nhóm

Khác biệt 72.166 264 .273

trong từng

nhóm

Tổng cộng 72.184 267

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.37) cho thấy giá trị p của

phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .599 > 0.05). Do đó, giả định

phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.

Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.38) > 0.05 (sig = .996) cho thấy

không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết

luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân sinh sống tại

chung cư có thời gian cư trú khác nhau.

4.7.6 Thuộc tính Nhóm tuổi

Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) được sử dụng để kiểm

định có hay không sự khác nhau về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân có

nhóm tuổi khác nhau.

68

Bảng 4.39 Kiểm định phương sai đồng nhất theo Nhóm tuổi

Levene Statistic df1 df2 Sig.

.625 3 264 0.599

Bảng 4.40 Kết quả ANOVA theo Nhóm tuổi

Trung

Tổng bình Bậc tự bình bình Kiểm

phương phương định F Sig. do

Khác biệt giữa các .018 .006 .021 .996 3

nhóm

Khác biệt trong 72.166 264 .273

từng nhóm

Tổng cộng 72.184 267

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.39) cho thấy giá trị p của

phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .599 > 0.05). Do đó, giả định

phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.

Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.40) > 0.05 (sig = .996) cho thấy

không có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta không có cơ sở để kết

luận về sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân sinh sống tại

chung cư có thời gian cư trú khác nhau.

4.7.7 Thuộc tính Thu nhập

Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA) được sử dụng để kiểm

định có hay không sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân với

sự khác nhau về thu nhập.

69

Bảng 4.41 Kiểm định phương sai đồng nhất theo loại hình thu nhập

Thống kê Levene df1 df2 Sig.

1.106 3 264 .347

Bảng 4.42 Kết quả ANOVA theo Loại hình thu nhập

Tổng bình Bậc tự Trung bình Kiểm định

phương do bình phương F Sig.

Khác biệt giữa 4.891 3 1.630 6.396 .000

các nhóm

Khác biệt trong 67.292 264 .255

từng nhóm

Tổng cộng 72.184 267

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Trong bảng kiểm định phương sai đồng nhất (Bảng 4.41) cho thấy giá trị p của

phép kiểm định Levene không có ý nghĩa (sig = .347 > 0.05). Do đó, giả định

phương sai đồng nhất của các nhóm này được chấp nhận.

Giá trị p trong bảng kết quả ANOVA (Bảng 4.42) < 0.05 (sig = .000) cho thấy

có sự khác biệt giữa các nhóm này. Như vậy, chúng ta có cơ sở để kết luận về sự

khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các nhóm cư dân có thu nhập khác nhau.

70

Dùng phân tích Bonferroni với kết quả theo bảng kết quả như sau :

Bảng 4.43 Bảng so sánh bội Bonferroni theo thu nhập của cư dân

Multiple Comparisons

Dependent Variable: clcs Bonferroni

95%

Confidence

Interval

Mean

(I)

Difference

Lower

Upper

THUNHAP

(J) THUNHAP

Std. Error Sig.

Bound

Bound

(I-J)

Từ 5-9 triệu

Tu 9,1-15 trieu

-.315

.217

.891

-.89

.26

đồng

Tu 15,1-20 trieu

-.474

.210

.151

-1.03

.09

Tren 20 trieu

-.654*

.215

.016

-1.23

-.08

Từ

9,1-15

Tu 5-9 trieu

.315

.217

.891

-.26

.89

triệu đồng

Tu 15,1-20 trieu

-.159

.081

.299

-.37

.06

Tren 20 trieu

-.339*

.092

.002

-.58

-.09

Từ 15,1-20

Tu 5-9 trieu

.474

.210

.151

-.09

1.03

triệu đồng

Tu 9,1-15 trieu

.159

.081

.299

-.06

.37

Tren 20 trieu

-.180

.075

.101

-.38

.02

Trên

20

Tu 5-9 trieu

.654*

.215

.016

.08

1.23

triệu đồng

Tu 9,1-15 trieu

.339*

.092

.002

.09

.58

Tu 15,1-20 trieu

.180

.075

.101

-.02

.38

*. The mean difference is level.significant at the 0.05 level.

( Nguồn : Phân tích dữ liệu của tác giả )

Kết quả ở bảng so sánh bội Bonferroni (Bảng 4.43) cho thấy ở mức ý nghĩa

5% thì có sự khác biệt có ý nghĩa về chất lượng cuộc sống giữa nhóm thu nhập có

thu nhập từ 5 triệu – 9 triệu và nhóm từ trên 20 triệu (sig. = .016 < 0.05). và nhóm

có thu nhập từ 9,1-15 triệu và nhóm từ trên 20 triệu ( sig=0.02) . Riêng các nhóm

thu nhập từ 15,1-20 triệu không có sự khác biệt với các nhóm khác.

71

Tóm tắt chương 4

Ở chương này tác giả đã trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm các nội dung

sau: Kết quả của phương pháp định tính : xây dựng thang đo và kết quả phân tích

định lượng bao gồm :mô tả thông tin thống kê mẫu nghiên cứu, đánh giá sơ bộ và

chính thức các thang đo bằng độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám

phá EFA, điều chỉnh mô hình nghiên cứu, phân tích kết quả hồi quy, kiểm định các

giả định trong hàm hồi quy tuyến tính.

 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu

bằng hệ số Cronbach Alpha cho thấy tất cả các thang đo đều đạt yêu cầu (lớn hơn

0.6).

 Kết quả phân tích nhân tố các yếu tố độc lập cho thấy có 5 thành phần

được rút trích và giải thích được 63.774% biến thiên của dữ liệu. 5 thành phần đó là

Hạ tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị

sử dụng trong chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư .

 Kết quả phân tích nhân tố yếu tố phụ thuộc cho thấy có 1 thành phần được

tạo ra đại diện cho các biến quan sát thuộc thang đo sự hài lòng và giải thích được

61.212% biến thiên của dữ liệu.

 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh bao gồm 5 thành phần độc lập đó là Hạ

tầng kỹ thuật; Thiết kế của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử

dụng trong chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và 1 thành phần phụ

thuộc là Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng sau khi loại dần 2

biến quan sát thuộc các thành phần của các yếu tố độc lập ( là TBSD03 và

HTKT08).

 Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

cuộc sống của dân cư tại chung cư cao tầng TP.HCM : là Hạ tầng kỹ thuật; Thiết kế

của chung cư; Vật liệu sử dụng trong chung cư; Thiết bị sử dụng trong chung cư;

Qui trình bảo trì và vận hành chung cư và 5 yếu tố này giải thích được 63,40 %

phương sai của yếu tố phụ thuộc. Thứ tự tác động đến Chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư cao tầng của 5 yếu tố này lần lượt là : Vật liệu sử dụng trong

72

chung cư ; Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư; Hạ tầng kỹ thuật;

Thiết bị sử dụng trong chung cư; Thiết kế của chung cư

 Kết quả kiểm định các giả định của hàm hồi quy cho thấy mối liên hệ

tuyến tính, phân phối chuẩn; phân phối chuẩn của phần dư, và hiện tượng đa cộng

tuyến không bị vi phạm.

Ngoài ra, tác giả còn phân tích sự khác biệt về chất lượng cuộc sống giữa các

nhóm khác nhau của cư dân sinh sống tại các chung cư bao gồm Loại hình Số tầng

cao của chung cư, Giới tính, Vị trí của căn hộ trong chung cư, Nhóm tuổi, Thời gian

cư trú, Trình độ học vấn và Thu nhập hàng tháng của cư dân. Kết quả cho thấy

không có cơ sở để kết luận có sự khác biệt giữa các nhóm thuộc các yếu tố định

tính trên ngoại trừ yếu tố số tầng cao của chung cư và Thu nhập hàng tháng là có sự

khác biệt.

73

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP

Trong chương này tác giả sẽ đưa ra những hàm ý nhằm nâng cao chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cao cao tầng tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trên

cơ sở thảo luận kết quả hồi quy được phân tích ở chương 4.

5.1 Thảo luận kết quả

Qua việc phân tích các yếu tố tác động đến Chất lượng cuộc sống dân cư tại

các chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh dựa trên mô hình

nghiên cứu gồm 5 nhóm yếu tố tác động và kết quả hồi quy được phân tích ở

chương 4 cho thấy có 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến Chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư cao tầng theo mức độ giảm dần như sau : Vật liệu sử dụng trong

chung cư; Qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư; Hạ tầng kỹ thuật;

Thiết bị sử dụng trong chung cư; Thiết kế của chung cư.

Nhân tố Vật liệu sử dụng trong chung cư có tác động mạnh nhất trong việc

tạo nên chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng. Vật liệu sử dụng

bao gồm những vật liệu bên ngoài của chung cư như hệ thống nhôm kính; sơn; tấm

ốp Alu; lan can; cửa bên ngoài chung cư. Vật liệu sử dụng cho các khu vực công

cộng như vật liệu trần ; tường ; nền của khu sảnh ; hành lan , cầu thang thoát hiểm;

hồ bơi… và các vật liệu sử dụng bên trong căn hộ như trần; nền; vách ngăn; cửa và

bếp của căn hộ. Những vật liệu này có chất lượng tốt và phù hợp với những sinh

hoạt hàng ngày của cư dân tại chung cư sẽ tạo sự hài lòng và thỏa mãn của những

cư dân sinh sống cũng như khách đến tham quan chung cư. Vật liệu của chung cư

tốt không chỉ là những vật liệu đắt tiền mà cần có sự phối hợp màu sắc và chủng

loại hợp lý từ tổng thể chung cư đến những khu vực công cộng và đến từng vị trí

trong căn hộ. Trước hết các vật liệu này phải tạo sự an toàn và thuận tiện trong quá

trình sử dụng : nền gạch không bị trơn trượt; trần thẩm mỹ và không bị sập hay

võng trong thời gian sử dụng; cửa không bị cong vênh , bếp không bị mối mọt….

Hạ tầng kỹ thuật của chung cư bao gồm những tiện ích do chung cư mang

lại cho các cư dân sinh sống tại chung cư, tạo nên một môi trường sống tốt cho

chung cư . Đó là hệ thống giao thông xung quanh chung cư kết nối giữa chung cư

74

và các khu vực xung quang cũng như hướng về khu trung tâm thành phố, Những

tiện ích như chợ siêu thị ; trường học khu vực xung quang chung cư có đáp ứng tốt

nhu cầu của những cư dân sinh sống. hạ tầng kỹ thuật cũng bao gồm những tiện ích

bên trong chung cư mang lại cho các cư dân như hệ thống thoát rác; thoát nước ; hồ

bơi , công viện ; siêu thị … do chung cư đầu tư và quản lý nhằm mang lại sự thuận

tiện cho cư dân sinh sống trong chung cư , tạo ra một môi trường sống thuận tiện

cho mỗi cư dân sinh sống trong chung cư. Do đó hạ tầng kỹ thuật của chung cư tốt

sẽ đem lại sự tiện ích và hài lòng của cư dân sinh sống trong chung cư , tức là cũng

nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư đó. Trong hạ tầng kỹ thuật

của chung cư thì có những yếu tố có sẵn do môi trường ; vị trí của chung cư mang

lại đồng thời có những yếu tố do chủ đầu tư tạo ra trong quá trình xây dựng cũng

như thời gian hoạt động của chung cư.

Yếu tố về qui trình bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư bao gồm

công tác bảo trì của chung cư của đội ngũ bảo trì chung cư : đội ngũ bảo trì chung

cư cũng như các công ty bảo trì chuyên nghiệp cho các hệ thống quan trọng của tòa

nhà như thang máy ; hệ thống xử lý nước thải; hệ thống Phòng cháy chữa cháy cũng

như các thiết bị riêng biệt trong từng căn hộ . Sự chuyên nghiệp của đội ngũ bảo trì

sẽ giảm thiểu các sự cố xảy ra trong chung cư ; sự phản ứng nhanh chóng để khắc

phục các sự cố kỹ thuật trong tòa nhà sẽ tạo sự an tâm và hài lòng cho cư dân sinh

sống. Ngoài ra sự vận hành hoạt động của ban quản lý chung cư ( do chủ đầu tư phụ

trách hay do các cư dân bầu ra ) với những qui định riêng của chung cư và những

chi phí hoạt động từ đóng góp của mỗi cư dân sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến sự hài

lòng của mỗi cư dân sống trong chung cư . Đây cũng là vấn đề còn gây nhiều tranh

cãi và kiện tụng nhất trong thực tế các chung cư trên địa bàn thành phố Hồ chí Minh

hiện nay. Nâng cao sự chuyên nghiệp của đội ngũ bảo trì và xây dựng được ban

quản lý tòa nhà chung cư với những qui định phù hợp cùng mức phí hợp lý cũng

như tạo ra một môi trường sống an toàn và văn minh tại chung cư sẽ góp phần tạo

nên chất lượng cho chung cư. Khi sống trong một môi trường sống tốt , tạo sự thân

thiện giữa giữa các cư dân và giữa cư dân với ban quản lý chung cư sẽ tạo sự hài

75

lòng cho cư dân mặc dù chung cư vẫn còn những sai sót nhỏ về vật liệu ; thiết kế ;

thiết bị và hạ tầng kỹ thuật : sẽ tạo ấn tượng tốt tạo nên sự hài lòng chung về chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư.

Yếu tố Thiết bị sử dụng trong chung cư. Yếu tố này bao gồm độ an toàn;

tính ổn định ; thẩm mỹ của các thiết bị sử dụng trong chung cư như hệ thống thang

máy; hệ thống phòng cháy chữa cháy ; hệ thống camera an ninh; hệ thống đèn thắp

sáng và các thiết bị sử dụng cho phòng vệ sinh và bếp. Sự ổn định ; an toàn và thẩm

mỹ của các thiết bị sẽ mang lại cảm giác an toàn ; tiện lợi cho người sử dụng do đó

sẽ làm tăng chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư nói chung. Hiện nay do

giảm chi phí đầu tư nên các chủ đầu tư mới chỉ quan tâm đến tính an toàn của thiết

bị chung cư mà chưa quan tâm nhiều đến tính thẩm mỹ cũng như thương hiệu của

các sản phẩm thiết bị. Bên cạnh đó việc đánh giá về các hệ thống như phòng cháy

chữa cháy và camera của các cư dân sinh sống chưa được chính xác và toàn diện vì

các cư dân chỉ đánh giá chỉ qua một vài lần chứng kiến hệ thống hoạt động mà

không có điều kiện cũng như kiến thức để tìm hiểu sâu thêm nên yếu tố thiết bị

chưa được đánh giá cao trong khảo sát của nghiên cứu này nên mức độ ảnh hưởng

của yếu tố thiết bị đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là thấp và

thấp hơn nhiều so với yếu tố vật liệu sử dụng là yếu tố mà các cư dân quan tâm nhất

và có điều kiện và kiến thức để đánh giá.

Yếu tố cuối cùng trong bảng xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư là Yếu tố về thiết kế của chung cư. Yếu tố này

bao gồm thiết kế kiến trúc tổng thể; kiến trúc từng chi tiết bên ngoài và bên trong

căn hộ, thiết kế kết cấu và hệ thống cơ điện của tòa nhà. Chất lượng cùa yếu tố thiết

kế thể hiện qua sự an toàn; thẩm mỹ và tiện dụng của tòa nhà. Một chung cư có thiết

kế tốt phải tuân thủ theo những qui định , tiêu chuẩn, qui phạm của ngành và kết

quả là phải tạo ra một công trình có độ an toàn cao; có sự tiện nghi và tiện dụng

trong quá trình sống. Do các cư dân chỉ đánh giá được yếu tố thiết kế qua các kết

quả trực quan như kiến trúc tổng thể của tòa nhà; độ thẩm mỹ và thông thoáng của

các khu vực công cộng và mức độ thẩm mỹ và hài hòa giữa các không gian sống

76

trong căn hộ. Việc chọn những nhà thiết kế chuyên nghiệp sẽ tạo dấu ấn riêng cho

từng chung cư, mang lại sự tiện nghi hơn trong sinh hoạt sống hàng ngày tại chung

cư. Nhưng hiện nay do chủ đầu tư còn tính đến việc cắt giảm chi phí trong khâu

thuê thiết kế, nhất là chưa có nhiều sự tham gia của các công ty thiết kế chung cư

nổi tiếng trên thế giới và việc tối đa hóa phần diện tích kinh doanh và bỏ qua một số

tiêu chuẩn về không gian sống của chung cư nên đa số các chung cư hiện nay trên

địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chưa có những thiết kế nổi bật mang dấu ấn riêng

và đó cũng là lý do yếu tố thiết kế của chung cư chưa được đánh giá cao trong việc

ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại địa bàn

thành phố Hồ Chí Minh như kết quả của nghiên cứu.

5.2 Tình hình phát triển của thị trường chung cư cao tầng tại tp. Hồ chí

Minh hiện nay

Tình hình phát triển thị trường chung cư cao tầng tại tp.HCM trong những

năm gần đây và phương hướng phát triển trong thời gian sắp đến.

“Theo Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, thị trường bất động sản thành

phố năm 2015 tiếp tục phục hồi, tăng trưởng mạnh so với năm 2014 trên tất cả các

phân khúc. Thành phố có thêm 8,56 triệu m2 sàn xây dựng nhà ở.

Trong tổng số 14.490 căn tồn kho vào cuối năm 2012, đến năm 2015 thị

trường đã tiêu thụ được 83,5%.

Đã có thời gian dài thị trường bất động sản Việt Nam nói chung, Thành phố

Hồ Chí Minh nói riêng rơi vào tình trạng doanh nghiệp vì lợi nhuận nhảy vào đầu tư

nóng vội dẫn đến sai rồi lại phải cơ cấu lại. Bất động sản vẫn chưa định hình được

trong nền kinh tế, chỉ mới dừng lại ở tính hấp dẫn của lợi nhuận nhưng giá trị không

thật. Tuy nhiên, những năm gần đây thị trường đã phát triển theo hướng giá trị thật

hơn. Thành phố Hồ Chí Minh vẫn là thị trường đầu tư an toàn nhất, hiệu quả nhất

của cả nước như chính nhiều nhà đầu tư bất động sản nước ngoài nhìn nhận.

Bên cạnh đó thị trường bất động sản tp.HCM nói chung vẫn còn những tiềm

ẩn bất ổn :

77

Thị trường bất động sản vẫn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn, nhiều dự án vẫn chưa

bán được hết. Để tránh tình trạng đóng băng, cần có sự điều tiết, quản lý của cơ

quan Nhà nước. Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh cần công bố công khai, kịp

thời nhu cầu nhà ở để doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp, cân

đối quỹ đất tránh tình trạng cung vượt quá so với nhu cầu, sức mua.

Thành phố Hồ Chí Minh vẫn còn hàng trăm dự án bất động sản thoi thóp,

ngưng hoạt động, bị thu hồi hoặc chưa khởi công được. Đến năm 2018 thị trường sẽ

có thêm khoảng 60.000 căn hộ mới với giá bán từ 3-4 tỷ đồng/căn nhất là tại khu

Đông, khu Nam. Liệu rằng, doanh nghiệp có bán được 50% trong số này? Trong khi

đó, thị trường vẫn còn quá ít căn hộ có giá dưới 1 tỷ đồng. Thủ tục xây dựng vẫn

còn dài, khiến doanh nghiệp tốn nhiều chi phí nên không có giá bán thấp, người tiêu

dùng vẫn phải gánh chịu.”

Trần Xuân Tình( 2016); Bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh 2016: Thách

thức và cơ hội; báo online Stockbiz.vn.

Qua các nhận định như trên thì việc đầu tư vào thị trường bất động sản

tp.HCM nói chung và căn hộ chung cư cao tầng nói riêng trong tương lai vẫn có

những tiềm năng cũng như tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy việc tạo ra những sản phẩm

chung cư với chất lượng cao với giá cả phù hợp sẽ là lợi thế rất lớn đối với các chủ

đầu tư trong giai đoạn sắp tới nhằm tăng uy tín và sức hút đối với thị trường .

Việc nâng cao chất lượng chung cư cao tầng tại tp HCM là thách thức và

mục tiêu của mọi nhà đầu tư và cần phải thực hiện xuyên suốt trong quá trình lập dự

án; triển khai dự án và cả quá trình vận hành sử dụng.

Hiện nay vấn đề pháp lý trong công tác nâng cao chất lượng và dịch vụ của

chung cư ngày càng được hoàn thiện và sát với những yêu cầu phát sinh trong thực

tế nhằm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư : Nghị

Định số 59/2015/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng ; Nghị Định số

46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng ; Thông tư số

78

02/2016/TT-BXD về việc ban hành qui chế quản lý và sử dụng chung cư… cũng đã

góp phần vào việc cải thiện và nâng cao hơn chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư nói riêng cũng như của các dự án xây dựng khác.

5.3 Hàm ý Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư

cao tầng tại Tp.HCM

Trên cơ sở thảo luận kết quả phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến chất

lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng và căn cứ vào tình hình thực tế,

tác giả đưa ra một số gợi ý nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư cao tầng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong tình hình hiện nay.

5.3.1 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng về

vật liệu sử dụng trong chung cư.

Việc nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các vật liệu sử dụng trong

chung cư không chỉ là việc tăng chi phí để mua các loại vật liệu của thương hiệu nổi

tiếng và đắt tiền mà phải biết sử dụng các vật liệu phù hợp với từng loại chung cư;

từng khu vực chức năng của chung cư.

Việc chọn lựa các vật liệu trước hết phải lưu ý đến sự an toàn và tiện dụng cho

người sử dụng như không dùng các loại gạch trơn trượt tại khu vệ sinh ; cầu thang ;

hồ bơi. Màu sắc của các loại vật liệu sử dụng phải có sự hài hòa về hoa văn , màu

sắc của nền; tường và trần ; giữa các khu công cộng và trong căn hộ.

Vật liệu sử dụng cũng cần được lưu ý cả trong quá trình thiết kế ; thu mua và

thi công lắp đặt tại chung cư để đảm bảo được chất lượng vật liệu là cao nhất với

chi phí hợp lý nhất .

Hiện nay vai trò của nhà thiết kế chung cư chưa cao trong việc lựa chọn vật

liệu sử dụng. Trong thiết kế chỉ nêu những đặc tính kỹ thuật chung của các loại vật

liệu . Việc quyết định lựa chọn vật tư chủ yếu là do chủ đầu tư quyết định nên đôi

khi các vật liệu sử dụng chưa có sự hài hòa và hợp lý trong cả chung cư. Tác giả đề

xuất trong quá trình xây dựng chung cư thì chủ đầu tư cần nâng cao vai trò của đơn

vị thiết kế trong vai trò tư vấn và lựa chọn vật liệu sử dụng nhằm nâng cao chất

lượng của vật liệu qua đó sẽ nâng cao sự hài lòng về chung cư.

79

Chất lượng cuộc sống dân cư tại các vật liệu cũng cần quan tâm trong cả quá

trình sử dụng : việc sử dụng các hóa chất hợp lý trong quá trình vệ sinh; tuân thủ

qui trình bảo trì định kỳ cũng sẽ giúp kéo dài tuổi thọ cũng như chất lượng cuộc

sống dân cư tại các các vật liệu sử dụng trong chung cư.

Các vật liệu sử dụng tại khu vực sảnh chính và sơn bên ngoài chung cư phải

dùng loại tốt để tạo ấn tượng và đánh giá cao hơn đối với những khách tham quan

chung cư.

Lưu ý đến việc sử dụng các loại vật liệu cách âm và cách nhiệt cho các tường

ngăn; cửa ; vách kính …. Để giảm thiểu các tiếng ồn từ bên ngoài; có tác dụng ngăn

cháy từ các khu vực khác của chung cư ; cũng như từ các công trình lân cận. Góp

phần nâng cao độ an toàn và tiện ích của của chung cư. Qua đó sẽ nâng cao chất

lượng môi trường sống của chung cư, cũng như chất lượng cuộc sống dân cư tại

các chung cư.

Chung cư cần có chế độ bảo trì định kì và thay mới vật liệu như sơn mới bên

ngoài tòa nhà; thay các viên đá hay gạch bị bể …. Để duy trì và nâng cao chất

lượng vật liệu sử dụng của chung cư.

5.3.2 Nâng cao chất lượng cuộc sống về hạ tầng kỹ thuật và môi trường sống

tại các chung cư cao tầng .

Để nâng cao chất lượng hạ tầng kỹ thuật thì chủ đầu tư cần quan tâm trong cả

quá trình thiết kế cũng như sử dụng chung cư : cần có sự kết nối giao thông và cấp

thoát nước tốt với hạ tầng cơ sở bên ngoài của khu vực : đảm bảo các luồn giao

thông kết nối tốt với các luồng giao thông hiện hữu.

Lưu ý phải bố trí đủ chỗ đậu xe cho các cư dân sinh sống cũng như khách đến

chung cư. Đảm bảo yêu cầu phòng chống cháy nổ và sự thuận tiện cho xe ra vào.

Tùy theo qui mô và loại cấp chung cư mà chủ đầu tư cần bố trí thêm các tiện

ích cho chung cư như hồ bơi; công viên ; siêu thị hoặc nhà trẻ…. Theo các tiêu

chuẩn của chung cư cũng như nhu cầu của đa số cư dân cư trú trong chung cư.

Cần lưu ý đến công tác thoát nước mưa ; rác thải từ các căn hộ để đảm bảo an

toàn vệ sinh môi trường của chung cư.

80

Tăng cường cho công tác bảo vệ an ninh trật tự của chung cư bằng việc thuê

công ty bảo vệ chuyên nghiệp, lắp đặt hệ thống camera quan sát ; xây dựng tường

cao và cổng rào bảo vệ chung cư.

Cần xây dựng một môi trường sống tại chung cư lành mạnh; văn hóa. Tăng

cường sự gắn kết giữa các cư dân cùng sinh sống trong chung cư bằng các hoạt

động văn hóa, thể dục thể thao, công tác hoạt động xã hội để mọi cư dân đều xem

chung cư là một ngôi nhà lớn .

5.3.3 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng về

hoạt động bảo trì và vận hành hoạt động của chung cư :

Chung cư phải tổ chức một đội bảo trì chuyên nghiệp để bảo trì định kỳ các hệ

thống; thiết bị ; vật liệu của tòa nhà. Cùng phối hợp với các đơn vị bảo trì chuyên

nghiệp của các hệ thống như thang máy; hệ thống phòng cháy chữa cháy để đảm

bảo cho chung cư hoạt động an toàn nhất và ổn định nhất.

Đội ngũ bảo trì của tòa nhà phải có khả năng xử lý nhanh các sự cố kỹ thuật

trong tòa nhà cũng như trong từng căn hộ như: nghẹt ống nước; tắt điện; thay thiết

bị vệ sinh hư hỏng…. Việc này sẽ tạo nên sự tiện lợi cho cư dân sinh sống trong

chung cư , qua đó sẽ tăng sự hài lòng của người dân về chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư.

Chung cư cần lập qui trình bảo trì chi tiết cho đội ngũ bảo trì thực hiện và

được ban quản lý tòa nhà kiểm tra để đảm bảo việc bảo trì các hệ thống là đúng theo

qui định và hướng dẫn của nhà sản xuất nhằm đảm bảo thời gian sử dụng và chất

lượng cuộc sống dân cư tại các hệ thống thiết bị của chung cư.

Chung cư phải lập kế hoạch định kì cho công tác diệt côn trùng : chuột ; gián ;

mối… nhằm đảm bảo công tác vệ sinh môi trường cho chung cư.

Chung cư cần lập ban quản lý chung cư bằng cách thuê công tác quản lý tòa

nhà chuyên nghiệp nhằm thực hiện các công việc để vận hành chung cư hoạt động

tốt. Ban quản lý cần ban hành những qui định cụ thể : những việc cần làm , những

việc không được phép làm …. Cũng như biểu giá phí hàng tháng mà mỗi căn hộ

phải đóng để vận hành hoạt động của chung cư.

81

Hiện nay vấn đề về việc quản lý chung cư của ban quản lý chung cư và mức

phí phải đóng hàng tháng là 02 vấn đề thường gây xung đột ; tranh chấp giữa các cư

dân sinh sống và ban quản lý tòa nhà cũng như chủ đầu tư chung cư. Vì vậy tác giả

đề xuất Ban quản lý chung cư phải độc lập với chủ đầu tư. Do các công ty chuyên

nghiệp cung cấp dịch vụ; chi phí hoạt động của ban quản lý chung cư được trích ra

một phần từ phí thu hàng tháng của các chủ sở hữu căn hộ.

Để hạn chế vấn đề tranh chấp thì ban quản lý chung cư cần được thành lập

ngay khi chung cư đưa vào hoạt động với những nội dung qui định cụ thể và đây là

một phần phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ.

Những qui định chung như việc tiếp khách; phòng chống cháy nổ ; nuôi thú

trong căn hộ; việc thay đổi không gian kiến trúc của căn hộ …. Cần được liệt kê chi

tiết và đưa vào bản cam kết với chủ đầu tư; với ban quản lý chung cư ngay khi mua

bán căn hộ hoặc có sự thay đổi của chủ đầu tư hoặc ban quản lý chung cư.

Trong quá trình vận hành chung cư , ban quản lý chung cư cần công khai định

kì về vấn đề tài chính . Mỗi việc phát sinh của chung cư cần thông báo trước và phải

được đồng thuận của đa số các chủ căn hộ.

Ban quản lý chung cư cần tăng cường những hoạt động cộng đồng : các ngày

lễ tết; các phong trào đoàn thể ; thể thao của địa phương nhằm nâng cao sự kết nối

giữa các cư dân sinh sống trong chung cư ; tạo một môi trường sống năng động và

văn hóa của chung cư.

Thường xuyên tập huấn; huấn luyện cho ban quản lý chung cư; bảo vệ và cư

dân sinh sống về công tác phòng cháy chữa cháy và ứng phó với các tình huống

nguy cấp của chung cư để nâng tính an toàn cho chung cư.

Ban quản trị chung cư và cơ chế quản lý tài chính của chung cư cần tuân theo

các hướng dẫn của thông tư số 02-2016/TT-BXD ban hành ngày 15 tháng 02 năm

2016 và có hiệu lực áp dụng vào ngày 02-04-2016 : ban hành các qui chế quản lý và

sử dụng nhà chung cư : Về các qui định về thành lập ban quản trị; ban quản lý điều

hành chung cư; qui định về mức phí đóng hàng tháng của các chủ sở hữu căn hộ

;phải công khai và minh bạch tài chính của ban quản lý chung cư…

82

Việc tuân thủ pháp luật của chủ đầu tư và việc hiểu biết pháp luật của các chủ

sở hữu căn hộ mà cơ sở đã được hướng dẫn chi tiết trong thông tư số 02-2016/TT-

2016 sẽ góp phần giảm thiểu những tranh chấp tại chung cư và sẽ lành mạnh hóa

môi trường sống tại chung cư trong thời gian sắp tới.

5.3.4 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng về

Thiết bị sử dụng trong chung cư

Chủ đầu tư cần quan tâm trước nhất đến độ an toàn và ổn định của các hệ

thống thiết bị của chung cư nhằm tạo sự an tâm cho các cư dân sinh sống.

Các hệ thống thiết bị cần được bảo trì định kỳ theo chỉ dẫn của nhà sản xuất để

đảm bảo độ an toàn ; ổn định và tuổi thọ của thiết bị.

Việc thi công lắp đặt các hệ thống thiết bị của chung cư cần được quan tâm từ

khâu thiết kế và giám sát thi công để tạo sự đồng bộ và thuận tiện trong quá trình sử

dụng.

Ban quản lý tòa nhà nên thường xuyên có những đợt tập huấn , cũng như

những hướng dẫn sử dụng chi tiết các hệ thống thiết bị trong chung cư nhằm nâng

cao hiệu quả sử dụng cũng như thời gian sử dụng và chất lượng cuộc sống dân cư

tại các hệ thống thiết bị tòa nhà qua đó sẽ nâng cao hơn chất lượng cuộc sống dân

cư tại các chung cư.

Ban quản lý chung cư cần chuẩn bị một số vật tư thường thay thế và một số

phụ tùng của các hệ thống thiết bị để đảm bảo công tác sửa chữa, bảo trì là nhanh

nhất ; không làm gián đoạn đến hoạt động của chung cư. Luôn tạo cảm giác an tâm

cho các cư dân về hệ thống thiết bị của chung cư.

5.3.5 Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư về Thiết kế

của các chung cư cao tầng .

Để nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các công tác thiết kế thì cần

phải có đơn vị thiết kế chung cư chuyên nghiệp, có năng lực tốt , đã từng thiết kế

những chung cư có chất lượng cao trên thế giới cũng như tại địa bàn thành phố Hồ

Chí Minh. Bên cạnh đó chủ đầu tư phải cam kết tuân thủ đầy đủ những qui phạm;

tiêu chuẩn của ngành nhằm tạo nên một chung cư ấn tượng; mang dấu ấn riêng của

83

tòa nhà với những tiện ích; không gian sống tốt nhất giành cho các cư dân sinh sống

tại chung cư.

Chi phí thiết kế của các công ty thiết kế uy tín và nổi tiếng là sẽ cao so với

định mức chi phí thiết kế của thị trường nhưng họ sẽ tạo nên một sản phẩm có chất

lượng cao : với một kiến trúc đẹp và ấn tượng; không gian sống của chung cư sẽ

đáp ứng tốt vấn đề an toàn và tiện nghi của chung cư , qua đó sẽ tăng mức độ hài

lòng của các cư dân sinh sống đối với chất lượng chung của chung cư.

Chủ đầu tư cam kết giữ đúng những không gian phục vụ chung của chung cư

như : diện tích công viên; khu sinh hoạt chung ; hồ bơi , trường học; khu thể thao….

Theo đúng ý đồ thiết kế ban đầu nhằm tạo một môi trường sống thỏa mái cho những

cư dân sinh sống . Đây chính là một trong những nguyên nhân gây ra sự tranh chấp

giữa các chủ căn hộ và chủ đầu tư chung cư khi trong quá trình sử dụng chủ đầu tư

tăng thêm diện tích kinh doanh bằng cách giảm phần diện tích các khu vực phục vụ

công cộng của chung cư.

Chất lượng thiết kế của chung cư không chỉ là chất lượng của các những bản

vẽ thiết kế mà còn được quan tâm và tuân thủ thực hiện trong cả quá trình thi công

xây dựng công trình và quá trình sử dụng của chung cư : tạo nên một chung cư với

một kiến trúc ấn tượng từ bên ngoài; những không gian công cộng đẹp và thoáng ;

tiện dụng và một không gian sống bên trong từng căn hộ thẩm mỹ và tiện dụng. Tạo

một môi trường sống thân thiện và tiện lợi cho các cư dân sinh sống trong chung cư.

Chủ đầu tư cần cam kết thực hiện đúng theo thiết kế , khi cần có những thay

đổi về thiết kế thì cần tham khảo và tư vấn của nhà thiết kế cũng như các nhà tư vấn

khác để đảm bảo không vi phạm các qui phạm; tiêu chuẩn của ngành và tạo nên sự

nhất quán của thiết kế đã phê duyệt từ ban đầu.

5.4 Kết luận vấn đề nghiên cứu

Hiện nay số lượng căn hộ cung cấp trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh là

nhiều : do lượng căn hộ tồn kho từ các năm trước và số lượng chung cư đang thi

công xây dựng ngày càng nhiều. Bên cạnh đó những người đang có nhu cầu sở hữu

căn hộ trong các chung cư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh có nhiều cơ hội tiếp

84

xúc và so sánh chất lượng cuộc sống dân cư tại các các chung cư trước khi quyết

định mua. Do đó vấn đề chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư là rất quan

trọng trong việc thu hút người mua giúp chủ đầu tư nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư

và đạt lợi nhuận cao.

Nghiên cứu đã xác định được năm (05 ) yếu tố và mức độ ảnh hưởng của từng

yếu tố đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại địa ban thành

phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu khảo sát các chung cư

cao tầng từ 9-40 tầng đã hoàn thiện và đưa vào hoạt động từ năm 2000 đến năm

2015 tại TP HCM.

Khái niệm chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng trong nghiên

cứu này không chỉ bao gồm chất lượng của các cơ sở vật chất của chung cư ( vật

liệu; thiết bị ) mà còn bao gồm không gian sống và những dịch vụ của chung cư

mang lại.

Đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM” được thực hiện nhằm làm rõ các yếu tố

tác động trực tiếp đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng từ đó

đề xuất những hàm ý thích hợp cho chủ đầu tư xây dựng chung cư cao tầng tại

thành phố Hồ Chí Minh đạt được chất lượng cao. Đồng thời cũng giúp những người

có ý định sở hữu căn hộ trong chung cư cao tầng có những tiêu chí đánh giá, so

sánh chất lượng giữa các chung cư nhằm lựa chọn được căn hộ có chất lượng cao

nhất; thỏa mãn các nhu cầu trong điều kiện tài chính hợp lý nhất.

5.5 Hạn chế của đề tài và những định hướng nghiên cứu tiếp theo

5.5.1 Hạn chế của đề tài

Cũng như nhiều nghiên cứu khác mặc dù đã rất cố gắng, nghiên cứu này cũng

 Về phương pháp chọn mẫu, trong điều kiện cho phép tác giả chỉ có thể

không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định như sau :

thực hiện khảo sát bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện do đó dữ liệu thu thập

được có độ tin cậy chưa cao.

 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ thực hiện nghiên cứu trên

85

những người đã và đang sinh sống tại các chung cư cao tầng và chỉ thu hẹp trong

phạm vi nghiên cứu là địa bàn tại Tp.HCM. Chỉ tập trung khảo sát đối với các

chung cư cao tầng ( từ 9 tầng đến 40 tầng ) đã đưa vào hoạt động trong khoảng thời

 Do mô hình nghiên cứu bao gồm 5 yếu tố tác động, các yếu tố ảnh hưởng

gian từ năm 2000 đến năm 2015.

khác chưa được đề cập đến như sự quản lý của các cơ quan nhà nước, các nhà tư

vấn và nhà thầu tham gia vào công tác xây dựng chung cư….

 Rất nhiều yếu tố khác có thể sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân

5.5.2 Những định hướng nghiên cứu tiếp theo

cư tại các chung cư cao tầng như yếu tố về năng lực của chủ đầu tư; năng lực của

các tổ chức tham gia vào quá trình thi công xây dựng chung cư…chưa được đề cập

 Mô hình nghiên cứu chỉ được thực hiện trong phạm vi hẹp, đối tượng

đến trong mô hình nghiên cứu. Đây cũng là gợi mở cho các nghiên cứu tiếp theo.

nghiên cứu hạn chế và cỡ mẫu nhỏ. Tác giả hy vọng các nghiên cứu tiếp theo sẽ mở

rộng phạm vi nghiên cứu, thực hiện ở nhiều đối tượng khảo sát thuộc các địa bàn

khác nhau và nhân rộng kích thước mẫu để vấn đề nghiên cứu được lý giải ở góc độ

tổng quát và chính xác hơn.

Tóm tắt chương 5

Ở chương này tác giả đã trình bày những kiến nghị ; những giải pháp cụ thể

trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng với

từng yếu tố về vật liệu sử dụng trong chung cư; công tác bảo trì và vận hành chung

cư; hạ tầng kỹ thuật; thiết bị sử dụng trong chung cư và thiết kế của chung cư. Việc

nâng cao của từng yếu tố này sẽ nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư. Qua đó tác giả cũng nhận thấy sự ảnh hưởng của công tác quản lý của các

cơ quan chức năng của chính phủ; của chủ đầu tư dự án chung cư; của ban quản lý

chung cư và cả những cư dân sinh sống trong chung cư trong việc tạo nên và duy trì

một chung cư có chất lượng ; nâng cao chát lượng cuộc sống của dân cư sinh sống

tại các chung cư cao tầng tại TP.HCM.

86

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Đinh Phi Hổ (2014). Phương pháp Nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc

sĩ; Nhà sách kinh tế tp.HCM.

2. Quốc hội Việt Nam (2014). Luật nhà ở 2014; Quốc hội, số 65/2014/QH13

ngày 29/12/2014.Hà Nội.

3. Văn phòng chính phủ (2015). Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng ;

số 59/NĐ-CP ngày 18/06/2015. Hà Nội.

4. Văn phòng chính phủ (2015). Nghị định về quản lý chất lượng và bảo trì

công trình xây dựng. Văn phòng chính phủ, số 46/NĐ-CP ngày 12/05/2015 . Hà

Nội.

5. Bộ xây dựng (2016); Thông tư 02-2016/BXD về Qui chế quản lý và sử dụng

chung cư.

6. Hồ Bá Thâm (2013). Một số nhân tố tác động đến chất lượng cuộc sống của

dân cư sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay. Chất lượng

cuộc sống của dân cư sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện

nay;24 tháng 12 năm 2012, thành phố Hồ Chí Minh.

7. Trần Văn Châu (2014). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng

của khách hàng sử dụng nhà chung cư tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ,

Luận văn thạc sĩ; khoa quản trị kinh doanh, Đại học Nha Trang.

8. Đỗ Đức Phú (2010) .Quản trị chất lượng; Đại học KT và QTKD Hà Nội

9. Nguyễn Hoàng Thành ,trưởng phòng quản lý chất lượng công trình – Sở xây

dựng tỉnh Vĩnh Long (2011), Nâng cao chất lượng công trình xây dựng, cần xem

xét giải quyết từ mọi góc độ của dự án , Sở xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

10. Nguyễn Minh Tuấn (2006 ) .Thống kê ứng dụng trong kinh doanh; nhà xuất

bản đại học quốc gia tp.HCM.

11. Nguyễn Đình Thọ (2014).. Giáo trình Phương Pháp Nghiên Cứu khoa học

trong kinh doanh. Nhà Xuất bản Tài Chính, TPHCM.

87

12. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Giáo trình Nghiên Cứu

khoa học trong Quản Thị Kinh Doanh. Nhà Xuất bản Thống Kê, TPHCM.

13. Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008).. Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS; Nhà Xuất bản Hồng Đức; TPHCM.

14. Công ty TNHH W&S(2013).Thị trường nhà ở tại Hà Nội và Thành phố Hồ

Chí Minh, báo online Vinaresearch.vn .

15. Bộ xây dựng (2012); Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9363 : 2012; Khảo sát cho

xây dựng -Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng.

16. Bộ xây dựng (2004); Tiêu chuẩn quốc gia TCXD 323 : 2004; Nhà ở cao

tầng – tiêu chuẩn thiết kế

17. Nguyễn Bảo (2016). Xử lý triệt để tranh chấp tại chung cư, Báo thông tin

chính phủ của TP.HCM ; Xem ngày 10/03/2016; Truy cập từ <

http://tphcm.chinhphu.vn/xu-ly-triet-de-tranh-chap-chung-cu>

18. Mạnh Tùng (2015). Người dân kêu trời về chất lượng một số chung cư; Thời

báo kinh tế sài gòn online; Xem ngày 12/03/2016; Truy cập từ <

http://www.thesaigontimes.vn/137485/TPHCM-Nguoi-dan-keu-troi-voi-chat-luong-

mot-so-chung-cu.html>

19. Từ điển Viết-Việt (2015). Yếu tố ảnh hưởng; Vdict online.;Xem ngày

26/01/2016; truy cập từ

20. Wikipedia (2016). Chất lượng cuộc sống; xem ngày 24/02/2016, Xem ngày

27/02/2016;tuy cập từ

%E1%BB%99c_s%E1%BB%91ng>

21. Trần Xuân Tình( 2016); Bất động sản Thành phố Hồ Chí Minh 2016: Thách

thức và cơ hội; Stockbiz.vn; Xem ngày 15/05/2016. Truy cập từ <

http://www.stockbiz.vn/News/2016/2/12/635819/bat-dong-san-thanh-pho-ho-chi-

minh-2016-thach-thuc-va-co-hoi.aspx>

88

Tiếng Anh

22. Von Meding, D.S.N. Pg Maidi, J. Spillane1, J. Bruen and R. McGrath

(2012). Critical Success Factors of Construction Project Quality in Brunei

Darussalam, báo cáo tại hội nghị về việc xây dựng môi trường cho bây giờ và

tương lai, ngày 26-27 tháng 3 năm 2012; Hà Nội,Việt Nam.

23. TsheringTobgyel1, a, Suphuwut Malaichrisnachale; Graduate

Students,(2011). Factors affecting construction quality in Bhutan ; Luận văn kỹ sư ;

khoa xây dựng, đại học Kasetsart University, Bangkhen 10900 Thailand.

24. Hae Lee Yim, Byeong Hun Lee, Ju Hyung Kim, and Jae Jun Kim (2010).

The effect of the quality of apartment houses on the residential satisfaction and

corporation; Luận văn thạc sĩ, khoa kiến trúc và hạ tầng, trường đại học Hanyang

University, Seoul, Hàn Quốc.

25. Jetcica Bennette (2010). New Zealand Apartment Living: Developing a

Liveability Evaluation Index ; Luận văn thạc sĩ khoa học, Khoa kiến trúc, trường đại

học Victoria University of Wellington ,

26. Esmaeil Shieh, Ayyoob Sharifi, Mojtaba Rafieian (2011). Identification of

factors that assure quality of residential environments, using environmental

assessment indices: a comparative study of Two of Tehran’s neighborhoods, Luận

văn thạc sĩ, khoa kiến trúc, trường đại học International Journal of Architectural

Engineering & Urban Planning,

27. Ying Cao ( 2010). Quality control of Construction protects, Luận văn thạc

sỹ; khoa quản lý công nghiệp. Trường đại học Savonia; Phần Lan.

28. KARSI (Korea Apartment Residents Satisfaction Index)( 2009): chỉ số hài

lòng của người dân sống trong căn hộ tại Hàn Quốc.

89

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. DÀN BÀI THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU SƠ BỘ

PHỤ LỤC 2 : KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 3. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 4. THỐNG KÊ MÔ TẢ

PHỤ LỤC 5. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA

PHỤ LỤC 6. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA

PHỤ LỤC 7. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA HỒI QUY TUYẾN TÍNH

PHỤ LỤC 8. KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM DÂN CƯ KHÁC

NHAU ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI CÁC CHUNG CƯ

CAO TẦNG

PHỤ LỤC 1

DÀN BÀI THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU SƠ BỘ

Xin chào các Anh/chị,

Tôi là Nguyễn Nguyễn Hữu Hảo – hiện là học viên cao học ngành Quản trị

Kinh doanh trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Tp.HCM ( Hutech ). Hiện nay, tôi

đang thực hiện chương trình khảo sát về “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM” nhằm xác định đâu là

các nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung

cư cao tầng tại địa bàn tp. Hồ Chí Minh.

Sự đóng góp ý kiến của các anh/chị rất có ý nghĩa đối với nghiên cứu của tôi, kết

quả của nghiên cứu này có thể đóng góp ít nhiều cho công tác quản lý và nâng cao

chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng đã và sẽ xây dựng đưa vào

sử dụng tại địa bàn thành phố HCM. Trong cuộc thảo luận này, không có ý kiến,

quan điểm nào là đúng hay sai mà tất cả đều là thông tin hữu ích. Vì vậy, rất mong

anh/chị bớt chút ít thời gian để thảo luận cùng chúng tôi.

Phần chính

Trước tiên, tôi sẽ giải thích về thuật ngữ “Chất lượng cuộc sống dân cư tại các

chung cư cao tầng” và gợi ý cho người được thảo luận nêu lên các nguyên nhân ảnh

hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại chung cư mà họ cho là hợp lý.

Sau đó, tôi sẽ đưa ra các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống

dân cư tại chung cư cao tầng. Xin anh/chị cho biết:

Anh/chị có hiểu hết các yếu tố thành phần cũng như các câu hỏi được 

nêu ra hay không?

 Theo anh/chị có nên thêm bớt hay điều chỉnh tên gọi các yếu tố hay

không? Nếu có nên thay đổi yếu tố nào trong các mỗi nhóm?

 Ngoài các yếu tố trên còn có yếu tố nào khác ảnh hưởng chất lượng

cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng không? Nếu có anh/chị hãy liệt kê.

 Anh/chị có đồng ý đưa yếu tố này vào bảng câu hỏi khảo sát chi tiết

hay không ( Đồng ý/ không ý kiến / Không đồng ý ).

I. Thành phần khái niệm về Hạ tầng kỹ thuật của chung cư

1. Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố.

2. Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận tiện cho việc đi lại của cư

dân chung cư.

3. Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe của dân cư và khách của

chung cư.

4. Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast food…) xung quanh chung cư.

5. Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp ứng nhu cầu của các cư dân

sinh sống tại chung cư.

6. Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị ngập nước vào mùa mưa.

7. Hệ thống thu gom rác của chung cư thuận tiện và đảm bảo vệ sinh môi trường

8. Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café; shop…) phục vụ tốt các nhu

cầu của cư dân trong chung cư.

9. Tình hình an ninh của khu vực lân cận chung cư là an toàn

II. Thành phần khái niệm về Thiết kế của chung cư

1. Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc; vật liệu bên ngoài… ) tạo ấn

tượng tốt cho người nhìn.

2. Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các công trình phụ bên ngoài

chung cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân cư sinh sống tại

chung cư.

3. Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng rộng rãi và thông thoáng .

4. Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng tập thể dục; quán café; thang

máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện trong việc sử dụng của cư dân.

5. Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện trong sinh hoạt.

6. Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử dụng thuận tiện và an toàn

khi chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động đất…).

7. Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi đồ; ống thu rác…) thuận tiện

cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ.

III. Thành phần khái niệm về Vật liệu sử dụng trong chung cư

1. Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp đá …) đẹp và bền .

2. Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; sơn ; kính … ) đẹp và

bền.

3. Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; bền và thuận tiện trong sinh

hoạt.

4. Vật liệu trang trí, giấy dán tường đẹp, bền và dễ dàng thay thế trong quá trình

sử dụng

5. Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm bảo cách âm và cách nhiệt.

6. Vật liệu cửa và bếp đạt đẹp và bền.

IV. Thành phần khái niệm về Thiết bị sử dụng trong chung cư

1. Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh chóng, ổn định và an toàn.

2. Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt động tốt khi có cháy xảy ra

3. Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo cho việc giám sát an ninh của chung

cư.

4. Hệ thống bơm cấp thoát nước đảm bảo hoạt động tốt.

5. Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt yêu cầu về độ sáng trong

sử dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho chung cư.

6. Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện dụng trong quá trình sử

dụng .

V. Thành phần khái niệm về Qui trình bảo trì và vận hành chung cư

1. Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt.

2. Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các sự cố kỹ thuật của chung

cư.

3. Thực hiện kiểm tra và bảo trì các hệ thống của tòa nhà theo định kỳ ( thang

máy; hệ thống PCCC…)

4. Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn trùng trong chung cư đảm

bảo an toàn vệ sinh .

5. Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo các quyền lợi của cư dân

sinh sống trong chung cư.

VI. Khái niệm về Chất lượng cuộc sống của dân cư tại chung cư cao tầng

1. Chất lượng về môi trường sống của chung cư .

2. Chất lượng về cơ sở hạ tầng của chung cư

3. Chất lượng về các dịch vụ của chung cư.

PHỤ LỤC 02

KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA

Kết quả phỏng vấn từ 15 người qua 3 ý kiến: Đồng ý đưa câu hỏi vào bảng

khảo sát; Không ý kiến; Không đồng ý đưa câu hỏi vào bảng khảo sát. Tác giả và nhóm

thảo luận thống nhất những câu hỏi nào có giá trị % “Đồng ý đưa câu hỏi vào bảng

khảo sát” lớn hơn 50% thì sẽ đưa vào bảng khảo sát và nếu nhỏ hơn 50% thì sẽ loại.

Kết quả lấy ý kiến như sau:

% Đồng Không Không STT Câu hỏi nghiên cứu khảo sát Đồng ý ý kiến đồng ý ý

Hạ tầng kỹ thuật của chung cư

Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm 1 12 0 3 80% thành phố.

Hệ thống giao thông xung quanh chung cư

2 là thuận tiện cho việc đi lại của cư dân 10 2 3 67%

chung cư.

Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu

3 cầu gửi xe của dân cư và khách của chung 12 1 2 80%

cư.

Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ 4 9 2 4 60% ;fast food…) xung quanh chung cư.

Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt

5 chung đáp ứng nhu cầu của các cư dân 8 1 6 53%

sinh sống tại chung cư.

Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; 15 0 100% 0 6 không bị ngập nước vào mùa mưa.

Hệ thống thu gom rác của chung cư thuận 5 8 33% 2 7 tiện và đảm bảo vệ sinh môi trường

Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ;

0 8 café; shop…) phục vụ tốt các nhu cầu của 10 5 67%

cư dân trong chung cư.

Tình hình an ninh của khu vực lân cận 13 1 1 87% 9 chung cư là an toàn

Thiết kế của chung cư

Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng;

1 màu sắc; vật liệu bên ngoài… ) tạo ấn 8 2 5 53%

tượng tốt cho người nhìn.

Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng

vào và các công trình phụ bên ngoài chung

2 cư ) đạt thẩm mỹ và thuận tiện cho sinh 9 2 4 60%

hoạt của các dân cư sinh sống tại chung

cư.

Không gian sảnh chính và các khu vực 9 3 3 60% 3 công cộng rộng rãi và thông thoáng .

Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ

bơi; phòng tập thể dục; quán café; thang 10 2 3 67% 4 máy; thang thoát hiểm ) hợp lý; thuận tiện

trong việc sử dụng của cư dân.

Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; 15 0 0 100% 5 thuận tiện trong sinh hoạt.

Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm

đảm bảo sử dụng thuận tiện và an toàn khi 15 0 0 100% 6 chung cư có sự cố xảy ra ( cháy; động

đất…).

Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy

7 giặt; phơi đồ; ống thu rác…) thuận tiện 13 1 1 87%

cho sinh hoạt hàng ngày tại căn hộ.

Vật liệu sử dụng trong chung cư

Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; 1 9 3 60% 3 kính; ốp đá …) đẹp và bền .

Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát 2 11 2 73% 2 gạch ; trần; sơn ; kính … ) đẹp và bền.

Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) 3 14 0 93% 1 đẹp; bền và thuận tiện trong sinh hoạt.

Vật liệu trang trí, giấy dán tường đẹp, bền 4 6 6 40% 3 và dễ dàng thay thế trong quá trình sử dụng

Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách 5 12 1 80% 2 kính…) đảm bảo cách âm và cách nhiệt.

6 Vật liệu cửa và bếp đạt đẹp và bền. 9 3 60% 3

Thiết bị sử dụng trong chung cư

1 15 0 100% 0 Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng

nhanh chóng, ổn định và an toàn.

Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung 2 15 0 100% 0 cư hoạt động tốt khi có cháy xảy ra

Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo 3 10 3 67% 2 cho việc giám sát an ninh của chung cư.

Hệ thống bơm cấp thoát nước đảm bảo 4 7 3 47% 4 hoạt động tốt.

Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của

chung cư đạt yêu cầu về độ sáng trong sử 5 13 1 1 87% dụng. Đảm bảo đủ nguồn điện dự phòng

( máy phát điện ) cho chung cư.

Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; 6 11 2 2 73% bền và tiện dụng trong quá trình sử dụng .

Qui trình bảo trì và vận hành chung cư

1 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt. 15 0 100% 0

Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời 2 12 1 80% 2 xử lý các sự cố kỹ thuật của chung cư.

Thực hiện kiểm tra và bảo trì các hệ thống

3 của tòa nhà theo định kỳ ( thang máy; hệ 6 4 5 40%

thống PCCC…)

Thường xuyên thực hiện công tác diệt

4 chuột và côn trùng trong chung cư đảm 12 1 2 80

bảo an toàn vệ sinh .

Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả,

5 đảm bảo các quyền lợi của cư dân sinh 11 2 2 73%

sống trong chung cư.

Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng

Chất lượng về môi trường sống của chung 1 12 2 1 80% cư là tốt

Chất lượng về cơ sở hạ tầng của chung cư 2 14 1 0 93% là tốt

Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là 3 15 0 0 100% tốt

PHỤ LỤC 3

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ TẠI

CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI TP.HCM

Xin chào các Anh/Chị,

Tôi là Nguyễn Hữu Hảo – hiện là học viên cao học ngành Quản trị kinh doanh

trường Đại học Công Nghệ Kỹ Thuật Tp.HCM ( HUTECH). Hiện nay, tôi đang

thực hiện đề tài nghiên cứu về : “Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống

dân cư tại các chung cư cao tầng tại Tp.HCM” , nhằm xác định đâu là các yếu

tố chính ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng

cũng như tìm ra những giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư

tại các chung cư cao tầng tại thành phố Hồ Chí Minh.

Sự đóng góp ý kiến của các anh/chị rất có ý nghĩa đối với nghiên cứu của tôi, tôi

xin cam đoan tất cả những thông tin cá nhân của các anh/chị chỉ được sử dụng cho

mục đích nghiên cứu, không nhằm mục đích thương mại và được bảo mật hoàn

toàn. Rất mong anh/chị dành ít thời gian quý báu để trả lời một cách chân thành

bảng câu hỏi sau.

PHẦN I: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý

Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của các anh/chị về các phát biểu dưới

đây bằng cách khoanh tròn vào con số theo quy ước sau cho mỗi dòng phát biểu:

1: Hoàn toàn không hài lòng 4. Hài lòng

2: Không hài lòng 5. Hoàn toàn hài lòng

3: Bình thường

Ký hiệu Phát biểu Mức độ hài lòng

Hạ tầng kỹ thuật của chung cư

HTKT01 Vị trí chung cư gần khu vực trung tâm thành phố. 1 2 3 4 5

Hệ thống giao thông xung quanh chung cư là thuận HTKT02 1 2 3 4 5 tiện cho việc đi lại của cư dân chung cư.

Bãi giữ xe của chung cư đáp ứng tốt nhu cầu gửi xe HTKT03 1 2 3 4 5 của dân cư và khách của chung cư.

Có nhiều tiện ích (bệnh viện; siêu thị; chợ ;fast HTKT04 1 2 3 4 5 food…) xung quanh chung cư.

Chung cư có công viên và nơi sinh hoạt chung đáp HTKT05 1 2 3 4 5 ứng nhu cầu của các cư dân sinh sống tại chung cư.

Hệ thống thoát nước của chung cư tốt; không bị HTKT06 1 2 3 4 5 ngập nước vào mùa mưa.

Trong chung cư có nhiều tiện ích ( nhà trẻ; café;

HTKT07 shop…) phục vụ tốt các nhu cầu của cư dân trong 1 2 3 4 5

chung cư.

Tình hình an ninh của khu vực lân cận chung cư là HTKT08 1 2 3 4 5 an toàn

Thiết kế của chung cư

Kiến trúc bên ngoài chung cư ( hình dáng; màu sắc;

TKCC01 vật liệu bên ngoài… ) tạo ấn tượng tốt cho người 1 2 3 4 5

nhìn.

Cảnh quang chung cư ( sân vườn; cổng vào và các

TKCC02 công trình phụ bên ngoài chung cư ) đạt thẩm mỹ 1 2 3 4 5

và thuận tiện cho sinh hoạt của các dân cư sinh sống

tại chung cư.

TKCC03 Không gian sảnh chính và các khu vực công cộng 1 2 3 4 5 rộng rãi và thông thoáng .

TKCC04 Việc bố trí các không gian phụ trợ ( hồ bơi; phòng

tập thể dục; quán café; thang máy; thang thoát hiểm 1 2 3 4 5

) hợp lý; thuận tiện trong việc sử dụng của cư dân.

TKCC05 Không gian bố trí trong căn hộ là hợp lý; thuận tiện 1 2 3 4 5 trong sinh hoạt.

TKCC06 Thiết kế hệ thống cầu thang thoát hiểm đảm bảo sử

dụng thuận tiện và an toàn khi chung cư có sự cố 1 2 3 4 5

xảy ra ( cháy; động đất…).

TKCC07 Căn hộ có các khu vực phụ trợ ( để máy giặt; phơi

đồ; ống thu rác…) thuận tiện cho sinh hoạt hàng 1 2 3 4 5

ngày tại căn hộ.

Vật liệu sử dụng trong chung cư

Vật liệu trang trí ngoại thất chung cư ( sơn; kính; ốp VLSD01 1 2 3 4 5 đá …) đẹp và bền .

VLSD02 Vật liệu trang trí khu vực công cộng ( lát gạch ; trần; 1 2 3 4 5 sơn ; kính … ) đẹp và bền.

VLSD03 Vật liệu trang trí trong căn hộ ( gạch ; trần ) đẹp; 1 2 3 4 5 bền và thuận tiện trong sinh hoạt.

VLSD04 Vật liệu của căn hộ ( tường; cửa ; vách kính…) đảm 1 2 3 4 5 bảo cách âm và cách nhiệt.

VLSD05 Vật liệu cửa và bếp đạt đẹp và bền. 1 2 3 4 5

Thiết bị sử dụng trong chung cư

Thang máy của chung cư đảm bảo sử dụng nhanh TBSD01 1 2 3 4 5 chóng, ổn định và an toàn.

TBSD02 Hệ thống báo cháy – chữa cháy của chung cư hoạt 1 2 3 4 5 động tốt khi có cháy xảy ra

TBSD03 Hệ thống camera hoạt động tốt; đảm bảo cho việc 1 2 3 4 5 giám sát an ninh của chung cư.

TBSD04 Hệ thống thiết bị điện thắp sáng của chung cư đạt

yêu cầu về độ sáng trong sử dụng. Đảm bảo đủ 1 2 3 4 5 nguồn điện dự phòng ( máy phát điện ) cho chung

cư.

TBSD05 Thiết bị vệ sinh và bếp của căn hộ đẹp ; bền và tiện 1 2 3 4 5 dụng trong quá trình sử dụng .

Qui trình bảo trì và vận hành chung cư

QTBV01 Công tác bảo vệ an ninh của chung cư tốt. 1 2 3 4 5

Có đội ngũ bảo trì chuyên nghiệp; kịp thời xử lý các QTBV02 1 2 3 4 5 sự cố kỹ thuật của chung cư.

QTBV03 Thường xuyên thực hiện công tác diệt chuột và côn 1 2 3 4 5 trùng trong chung cư đảm bảo an toàn vệ sinh .

QTBV04 Ban quản lý chung cư hoạt động hiệu quả, đảm bảo 1 2 3 4 5 các quyền lợi của cư dân sinh sống trong chung cư.

Chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung cư cao tầng

CLCS01 Chất lượng về môi trường sống của chung cư là tốt 1 2 3 4 5

CLCS02 Chất lượng về cơ sở hạ tầng của chung cư là tốt 1 2 3 4 5

CLCS03 Chất lượng về các dịch vụ của chung cư là tốt 1 2 3 4 5

PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN

1. Xin cho biết số tầng cao của chung cư mà anh/chị đang sinh sống :

 9-15 tầng  16-20 tầng

 21-25 tầng  26 – 40 tầng

2. Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị là:

 Nam  Nữ

3. Vị trí ( tầng bao nhiêu ) của căn hộ anh/chị đang sinh sống:

 Tầng 10 - 20

 tầng 1-tầng 3  tầng 4-9

 Tầng 21 - 40

4. Trình độ học vấn của anh/chị là:

 dưới PTTH  PTTH

 Trung cấp/Cao đẳng  Đại học / sau đại học

5. Thời gian cư trú của anh/chị tại chung cư :

 Dưới 1 năm  Từ 1 – < 3 năm

 Từ 3 - < 5 năm  Trên 5 năm

6. Vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào:

 Dưới 25  Từ 25 đến 29

 Từ 30 đến 40  Trên 40

7. Thu nhập trung bình hàng tháng của anh/chị thuộc nhóm nào:

 Từ 5 tr.đ - 9 tr.đ  Từ 9,1 tr.đ - 15 tr.đ

 Từ 15,1 tr.đ - 20 tr.đ  Trên 20 tr.đ

XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA QUÝ ANH CHỊ ./.

PHỤ LỤC 4

THỐNG KÊ MÔ TẢ CỦA MẪU = 268

SOTANG

Freque

ncy

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

9-15 Tang

52

19.4

19.4

19.4

16-20 Tang

23

8.6

8.6

28.0

21-25 Tang

95

35.4

35.4

63.4

26-40 Tang

98

36.6

36.6

100.0

Total

268

100.0

100.0

Hình 1. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm tầng cao của chung cư

GIOITINH

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Nam

174

64.9

64.9

64.9

94

Nữ

35.1

35.1

100.0

268

Total

100.0

100.0

Hình 2. Biểu đồ tỷ lệ giới tính nam /nữ

VITRI

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

21.3

Valid

Tang 1-3

57

21.3

21.3

43.7

Tang 4-9

117

43.7

64.9

24.6

Tang 10-20

66

24.6

89.6

10.4

Tang 21-40

28

10.4

100.0

Total

268

100.0

100.0

Hình 3. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm tầng cao của căn hộ

HOCVAN

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Duoi PTTH

33

12.3

12.3

12.3

PTTH

41

15.3

15.3

27.6

Trung cap/Cao dang

96

35.8

35.8

63.4

Dai hoc / sau dai hoc

98

36.6

36.6

100.0

Total

268

100.0

100.0

Hình 4. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm học vấn

THOIGIAN

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

17.2

Valid

Dưới 1 năm

46

17.2

17.2

29.1

Từ 1 - <3 năm

78

29.1

46.3

35.1

từ 3 - <5 năm

94

35.1

81.3

18.7

Trên 5 năm

50

18.7

100.0

Total

268

100.0

100.0

Hình 5. Biểu đồ tỷ lệ các nhóm thời gian cư trú tại chung cư

DOTUOI

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Dưới 25

10

3.7

3.7

3.7

Từ 25 - 29

92

34.3

34.3

38.1

Tu 30-40

113

42.2

42.2

80.2

Tren 40

53

19.8

19.8

100.0

Total

268

100.0

100.0

Hình 6. Biểu đồ tỷ lệ độ tuổi

THUNHAP

Cumulative

Frequency

Percent

Valid Percent

Percent

Valid

Tu 5-9 trieu

6

2.2

2.2

2.2

Tu 9,1-15 trieu

54

20.1

20.1

22.4

Tu 15,1-20 trieu

141

52.6

52.6

75.0

Tren 20 trieu

67

25.0

25.0

100.0

Total

268

100.0

100.0

Hình 7. Biểu đồ tỷ lệ thu nhập hàng tháng.

PHỤ LỤC 5

KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA

5.1 : Kết quả phân tích số liệu sơ bộ với số mẫu =100

 Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng kỹ thuật

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.768

8

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean

if

Scale Variance

Corrected Item-

Alpha

if

Item

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Deleted

HTKT01

20.54

16.372

.608

.723

HTKT02

20.54

16.231

.572

.727

HTKT03

20.64

16.071

.536

.731

HTKT04

20.64

16.879

.367

.762

HTKT05

20.56

14.996

.593

.719

HTKT06

20.49

15.404

.537

.730

HTKT07

20.58

17.256

.331

.768

HTKT08

20.44

18.653

.322

.778

 Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.930

7

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean

if

Scale Variance

Corrected Item-

Alpha

if

Item

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Deleted

TKCC01

18.90

27.000

.754

.921

TKCC02

18.86

26.909

.772

.920

TKCC03

18.83

26.506

.756

.921

TKCC04

18.78

25.810

.773

.919

TKCC05

18.92

24.721

.859

.911

TKCC06

19.03

26.797

.668

.930

TKCC07

18.92

24.721

.859

.911

 Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng của chung cư

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.862

5

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean

if

Scale Variance

Corrected Item-

Alpha

if

Item

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Deleted

VLSD01

13.07

10.086

.578

.863

VLSD02

12.91

9.780

.698

.829

VLSD03

12.93

10.248

.746

.819

VLSD04

12.82

9.866

.775

.810

VLSD05

13.03

10.494

.635

.844

 Cronbach Alpha của thang đo thiết bị sủ dụng của chung cư

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.860

5

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean

if

Scale Variance

Corrected Item-

Alpha

if

Item

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Deleted

.846

TBSD01

14.97

12.090

.618

.806

TBSD02

14.91

10.951

.765

.881

TBSD03

14.66

14.186

.446

.799

TBSD04

14.80

11.293

.798

.806

TBSD05

14.78

11.264

.769

 Cronbach Alpha của thang đo qui trình bảo trì và vận hành của chung

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.842

4

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean

if

Scale Variance

Corrected Item-

Alpha

if

Item

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Deleted

QTBV01

9.23

6.401

.642

.816

QTBV02

9.18

6.432

.653

.810

QTBV03

9.18

6.210

.721

.781

QTBV04

9.22

6.355

.692

.794

 Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cuộc sống dân cư của chung

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.754

3

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean

if

Scale Variance

Corrected Item-

Alpha

if

Item

Item Deleted

if Item Deleted

Total Correlation

Deleted

CLCS01

6.41

1.315

.569

.687

CLCS02

6.14

1.293

.601

.652

CLCS03

6.29

1.238

.580

.676

5.2 Kết quả phân tích số liệu chính thức với số mẫu =268

1. Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha của các thang đo độc lập

 Cronbach Alpha của thang đo Hạ tầng kỹ thuật

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

268

100.0

Excludeda

0

.0

Total

268

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.852

8

Item-Total Statistics

Scale Mean

if

Scale Variance if

Corrected

Item-

Cronbach's Alpha if

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Item Deleted

.825

23.583

.688

HTKT01

18.91

.822

22.843

.694

HTKT02

18.99

.831

23.479

.624

HTKT03

19.00

.835

23.813

.583

HTKT04

19.00

.824

22.104

.675

HTKT05

19.02

.834

22.588

.601

HTKT06

19.00

.836

23.239

.576

HTKT07

19.03

.864

26.512

.309

HTKT08

18.93

 Cronbach Alpha của thang đo Thiết kế của chung cư

Case Processing Summary

N

%

268

100.0

Cases

Valid

0

.0

Excludeda

268

100.0

Total

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.893

7

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Scale Variance if

Corrected

Item-

Cronbach's Alpha

if

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Item Deleted

TKCC01

18.74

20.937

.702

.876

TKCC02

18.78

21.496

.690

.878

TKCC03

18.71

21.397

.653

.882

TKCC04

18.71

20.576

.721

.874

TKCC05

18.87

19.654

.805

.863

TKCC06

18.87

20.559

.682

.878

TKCC07

18.65

21.299

.593

.889

 Cronbach Alpha của thang đo Vật liệu sử dụng

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

268

100.0

Excludeda

0

.0

Total

268

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.866

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Cronbach's Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

VLSD01

12.73

8.633

.549

.882

VLSD02

12.67

8.342

.738

.825

VLSD03

12.72

8.974

.723

.832

VLSD04

12.63

8.607

.786

.816

VLSD05

12.76

8.904

.695

.837

 Cronbach Alpha của thang đo Thiết bị sử dụng

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

268

100.0

Excludeda

0

.0

Total

268

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.817

5

Item-Total Statistics

Corrected Item-

Scale Mean if

Scale Variance if

Total

Cronbach's Alpha if Item

Item Deleted

Item Deleted

Correlation

Deleted

.547

.799

TBSD01

14.72

9.910

.718

.746

TBSD02

14.72

8.890

.361

.845

TBSD03

14.32

11.396

.733

.744

TBSD04

14.65

9.150

.695

.754

TBSD05

14.66

9.065

 Cronbach Alpha của thang đo Qui trình bảo trì & vận hành chung cư

Case Processing Summary

%

N

100.0

Cases

Valid

268

.0

Excludeda

0

100.0

Total

268

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.837

4

Item-Total Statistics

Scale Mean

if

Scale Variance if

Corrected

Item-

Cronbach's Alpha

if

Item Deleted

Item Deleted

Total Correlation

Item Deleted

QTBV01

8.82

5.908

.659

.799

QTBV02

8.83

6.035

.666

.796

QTBV03

8.94

5.959

.665

.796

QTBV04

8.90

5.706

.687

.786

2. Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha của thang đo phụ thuộc

 Cronbach Alpha của thang đo chất lượng cuộc sống dân cư tại các chung

cư.

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

268

100.0

Excludeda

0

.0

Total

268

100.0

a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.681

3

Item-Total Statistics

Scale Mean if Item

Scale Variance

if

Corrected Item-Total

Cronbach's Alpha if

Deleted

Item Deleted

Correlation

Item Deleted

CLCS01

6.15

1.179

.487

.601

CLCS02

5.77

1.384

.478

.612

CLCS03

5.94

1.198

.526

.545

PHỤ LỤC 6

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA

Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.818

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

3953.242

406

df

.000

Sig.

Communalities

Initial

Extraction

HTKT01

1.000

.691

HTKT02

1.000

.728

HTKT03

1.000

.553

HTKT04

1.000

.499

HTKT05

1.000

.616

HTKT06

1.000

.556

HTKT07

1.000

.584

HTKT08

1.000

.512

TKCC01

1.000

.661

TKCC02

1.000

.637

TKCC03

1.000

.638

TKCC04

1.000

.655

TKCC05

1.000

.747

TKCC06

1.000

.614

TKCC07

1.000

.584

VLSD01

1.000

.502

VLSD02

1.000

.706

VLSD03

1.000

.714

VLSD04

1.000

.784

VLSD05

1.000

.684

TBSD01

1.000

.591

TBSD02

1.000

.734

TBSD03

1.000

.530

TBSD04

1.000

.739

TBSD05

1.000

.720

QTBV01

1.000

.637

QTBV02

1.000

.647

QTBV03

1.000

.672

.711

QTBV04

1.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

Component

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

5.154 17.774

17.774

5.154

17.774

17.774

4.325

14.914

14.914

2

4.839 16.685

34.458

4.839

16.685

34.458

4.068

14.029

28.943

3

2.993 10.320

44.778

2.993

10.320

44.778

3.394

11.703

40.645

4

2.802 9.663

54.441

2.802

9.663

54.441

2.948

10.167

50.813

5

1.854 6.393

60.834

1.854

6.393

60.834

2.830

9.759

60.572

6

1.004 3.463

64.297

1.004

3.463

64.297

1.080

3.725

64.297

7

.941

3.244

67.540

8

.869

2.997

70.537

9

.761

2.623

73.160

10

.710

2.447

75.607

11

.618

2.133

77.740

12

.594

2.049

79.789

13

.570

1.966

81.755

14

.543

1.872

83.628

15

.520

1.793

85.421

16

.458

1.580

87.001

17

.412

1.422

88.423

18

.399

1.377

89.800

19

.387

1.333

91.134

20

.370

1.276

92.409

21

.358

1.233

93.642

22

.339

1.170

94.812

23

.304

1.047

95.859

24

.274

.944

96.803

25

.238

.822

97.625

26

.222

.767

98.392

27

.205

.709

99.101

28

.145

.500

99.600

29

.116

.400

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

6

TKCC05

-.659

.404

VLSD04

.642

.497

.326

TKCC06

-.628

.378

TKCC01

-.615

.315

TKCC04

-.603

.441

VLSD02

.588

.488

.312

TKCC02

-.580

.405

VLSD05

.577

.536

VLSD03

.559

.539

.315

TKCC03

-.556

.438

VLSD01

.481

.337

.321

TKCC07

-.458

.356

.334

.351

-.306

.649

HTKT05

-.362

.644

HTKT02

-.373

.635

HTKT01

.578

HTKT06

.343

-.367

.572

HTKT03

-.335

.546

HTKT04

.319

.539

-.484

QTBV03

.511

-.310

HTKT07

.340

.504

-.452

QTBV01

.500

-.494

QTBV02

-.312

.732

TBSD02

TBSD05

.323

.730

TBSD04

.334

-.321

.718

-.326

.590

TBSD01

-.349

.395

.467

TBSD03

.479

.369

-.536

QTBV04

.359

.596

HTKT08

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 6 components extracted.

Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.817

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

3865.861

df

378

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

HTKT01

1.000

.648

HTKT02

1.000

.675

HTKT03

1.000

.545

HTKT04

1.000

.495

HTKT05

1.000

.590

HTKT06

1.000

.500

HTKT07

1.000

.482

HTKT08

1.000

.161

TKCC01

1.000

.657

TKCC02

1.000

.634

TKCC03

1.000

.567

TKCC04

1.000

.654

TKCC05

1.000

.746

TKCC06

1.000

.612

TKCC07

1.000

.584

VLSD01

1.000

.495

VLSD02

1.000

.704

VLSD03

1.000

.715

VLSD04

1.000

.785

VLSD05

1.000

.682

TBSD01

1.000

.567

TBSD02

1.000

.732

TBSD04

1.000

.747

TBSD05

1.000

.708

QTBV01

1.000

.643

QTBV02

1.000

.649

QTBV03

1.000

.662

QTBV04

1.000

.708

Extraction

Method:

Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

Component

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

5.143 18.367

18.367

5.143 18.367

18.367

4.322 15.437

15.437

1

4.740 16.927

35.294

4.740 16.927

35.294

4.119 14.711

30.148

2

2.988 10.672

45.965

2.988 10.672

45.965

3.383 12.081

42.229

3

2.628 9.386

55.351

2.628 9.386

55.351

2.778 9.920

52.149

4

1.851 6.610

61.961

1.851 6.610

61.961

2.748 9.813

61.961

5

6

.961 3.433

65.394

7

.931 3.326

68.720

8

.839 2.995

71.715

9

.710 2.535

74.250

10

.684 2.443

76.693

11

.618 2.206

78.900

12

.572 2.043

80.942

13

.545 1.947

82.889

14

.543 1.938

84.827

15

.460 1.644

86.471

16

.414 1.480

87.951

17

.402 1.435

89.386

18

.387 1.382

90.768

19

.370 1.321

92.090

20

.358 1.279

93.369

21

.342 1.223

94.591

22

.305 1.091

95.682

23

.274

.978

96.660

24

.243

.868

97.528

25

.223

.796

98.324

.206

.735

99.060

26

.145

.519

99.579

27

.118

.421

100.000

28

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

4

3

5

1

2

.506

.329

VLSD04

.643

TKCC05

-.621

.479

TKCC06

-.591

.444

VLSD02

.591

.499

.314

TKCC01

-.586

.390

VLSD05

.580

.534

VLSD03

.564

.544

.317

TKCC04

-.562

.509

TKCC02

-.542

.472

TKCC03

-.513

.493

VLSD01

.472

.359

.323

TKCC07

-.425

.410

.389

HTKT02

.322

.622

-.356

HTKT05

.620

-.313

HTKT01

.313

.612

-.370

HTKT03

.304

.544

-.371

HTKT06

.398

.536

HTKT04

.526

-.340

QTBV03

.518

.326

-.490

QTBV01

.472

.342

-.458

HTKT07

.348

.468

HTKT08

.349

TBSD02

.772

TBSD05

.307

.769

TBSD04

.315

.765

TBSD01

.663

.365

.442

-.540

QTBV04

.469

-.499

QTBV02

.319

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 5 components extracted.

Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

TKCC05

.849

TKCC01

.803

TKCC04

.792

TKCC02

.786

TKCC06

.760

TKCC03

.732

TKCC07

.684

.306

HTKT02

.810

HTKT01

.799

HTKT05

.757

HTKT03

.732

HTKT04

.701

HTKT07

.681

HTKT06

.671

HTKT08

.375

VLSD04

.864

VLSD03

.831

VLSD02

.822

VLSD05

.794

VLSD01

.682

.852

TBSD04

.852

TBSD02

.829

TBSD05

.747

TBSD01

.824

QTBV04

.783

QTBV03

.774

QTBV02

.767

QTBV01

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a

a. Rotation converged in 5 iterations.

Phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập lần 3

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.819

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

3812.398

df

351

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

HTKT01

1.000

.653

HTKT02

1.000

.675

HTKT03

1.000

.552

HTKT04

1.000

.507

HTKT05

1.000

.591

HTKT06

1.000

.496

HTKT07

1.000

.491

TKCC01

1.000

.657

TKCC02

1.000

.634

TKCC03

1.000

.570

TKCC04

1.000

.653

TKCC05

1.000

.746

TKCC06

1.000

.612

TKCC07

1.000

.583

VLSD01

1.000

.494

VLSD02

1.000

.704

VLSD03

1.000

.715

VLSD04

1.000

.785

VLSD05

1.000

.683

TBSD01

1.000

.566

TBSD02

1.000

.733

TBSD04

1.000

.747

TBSD05

1.000

.707

QTBV01

1.000

.646

QTBV02

1.000

.650

QTBV03

1.000

.660

QTBV04

1.000

.710

Extraction

Method:

Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

%

of

Cumulative

Component

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

Variance

%

1

5.126 18.985

18.985

5.126 18.985

18.985

4.321 16.004

16.004

2

4.636 17.172

36.157

4.636 17.172

36.157

3.970 14.703

30.707

3

2.980 11.039

47.195

2.980 11.039

47.195

3.383 12.530

43.237

4

2.625 9.724

56.919

2.625 9.724

56.919

2.777 10.286

53.523

5

1.851 6.855

63.774

1.851 6.855

63.774

2.768 10.251

63.774

6

.934 3.458

67.232

7

.839 3.107

70.339

8

.730 2.704

73.043

9

.689 2.553

75.596

10

.620 2.297

77.893

11

.578 2.139

80.032

12

.545 2.019

82.051

.544 2.013

84.064

13

.461 1.706

85.770

14

.421 1.558

87.327

15

.414 1.534

88.861

16

.391 1.449

90.310

17

.378 1.400

91.710

18

.365 1.352

93.062

19

.345 1.278

94.341

20

.307 1.137

95.477

21

.281 1.039

96.516

22

.243

.902

97.418

23

.223

.826

98.244

24

.210

.778

99.022

25

.146

.539

99.561

26

.119

.439

100.000

27

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

TKCC05

-.662

.423

VLSD04

.644

.502

.329

TKCC06

-.629

.390

TKCC01

-.619

.340

TKCC04

-.607

.454

VLSD02

.589

.495

.313

TKCC02

-.583

.421

VLSD05

.582

.532

VLSD03

.563

.540

.317

TKCC03

-.554

.453

.324

VLSD01

.480

.353

TKCC07

-.458

.380

.380

HTKT02

.643

-.367

HTKT05

.638

-.324

HTKT01

.634

-.382

HTKT03

.567

-.382

HTKT06

.344

.565

HTKT04

.549

-.351

QTBV03

.540

.317

-.490

QTBV01

.508

.331

-.457

QTBV02

.502

-.499

HTKT07

.303

-.307

.497

TBSD02

.770

TBSD05

.310

.765

TBSD04

.319

.761

TBSD01

.658

QTBV04

.475

.355

-.539

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 5 components extracted. Rotated Component Matrixa

Component

1

2

3

4

5

TKCC05

.849

TKCC01

.803

TKCC04

.792

TKCC02

.786

TKCC06

.760

TKCC03

.733

TKCC07

.683

.304

HTKT02

.809

HTKT01

.800

.755

HTKT05

.735

HTKT03

.707

HTKT04

.686

HTKT07

.664

HTKT06

.864

VLSD04

.831

VLSD03

.822

VLSD02

.794

VLSD05

.681

VLSD01

.853

TBSD02

.852

TBSD04

.829

TBSD05

.747

TBSD01

.827

QTBV04

.785

QTBV03

.778

QTBV02

.772

QTBV01

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a

a. Rotation converged in 5 iterations.

Phân tích nhân tố EFA cho các biến phụ thuộc

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.664

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

127.242

df

3

Sig.

.000

Communalities

Initial

Extraction

CLCS01

1.000

.598

CLCS02

1.000

.589

CLCS03

1.000

.649

Extraction

Method:

Principal

Component Analysis.

Total Variance Explained

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Component

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

1.836

61.212

61.212

1.836

61.212

61.212

2

.621

20.687

81.899

3

.543

18.101

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Component Matrixa

Component

1

SHL01

.805

SHL02

.774

SHL03

.768

Extraction

Method:

Principal

Component Analysis.

PHỤ LỤC 7

KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA HỒI QUY TUYẾN TÍNH

 Kiểm định về hệ số tương quan của các biến

Correlations

htkt

tkcc

vlsd

tbsd

qtvh

clcs

htkt

Pearson Correlation

1

.015

.082

.081

.307**

.526**

Sig. (2-tailed)

.812

.182

.189

.000

.000

N

268

268

268

268

Pearson Correlation

.015

1

268 -.253**

268 -.123*

.099

.025

tkcc

Sig. (2-tailed)

.812

.000

.044

.106

.684

N

268

268

268

Pearson Correlation

.082

268 -.253**

1

.115

268 .230**

268 .501**

vlsd

Sig. (2-tailed)

.182

.000

.061

.000

.000

N

268

268

268

268

Pearson Correlation

.081

268 -.123*

.115

1

.007

268 .201**

tbsd

Sig. (2-tailed)

.189

.044

.061

.911

.001

N

268

268

268

Pearson Correlation

268 .307**

.099

268 .230**

.007

1

268 .589**

qtbv

Sig. (2-tailed)

.000

.106

.000

.911

.000

N

268

268

Pearson Correlation

268 .526**

.025

268 .501**

268 .201**

268 .589**

1

clcs

Sig. (2-tailed)

.000

.684

.000

.001

.000

N

268

268

268

268

268

268

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

 Kiểm định Giả định liên hệ tuyến tính

 Kiểm định Phân phối chuẩn :

 Kiểm định Phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa

Adjusted

R

Std. Error of the

Model R

R Square

Square

Estimate

Durbin-Watson

1

.801a

.641

.634

.314

1.824

a. Predictors: (Constant), qtbv, tbsd, tkcc, htkt, vlsd

 Kiểm định về các giả thuyết hồi qui Model Summaryb

b. Dependent Variable: clcs ANOVAa

Model

Sum of Squares df

Mean Square

F

Sig.

.000b

93.592

1

Regression

46.275

5

9.255

Residual

25.908

262

.099

Total

72.184

267

a. Dependent Variable: clcs

b. Predictors: (Constant), qtbv, tbsd, tkcc, htkt, vlsd Coefficientsa

Unstandardized

Standardized

Coefficients

Coefficients

Collinearity Statistics

Model

B

Std. Error

Beta

t

Sig.

Tolerance VIF

1

(Constant)

.132

.170

.781

.436

htkt

.259

.028

.366

9.380

.000

.900

1.112

tkcc

.068

.027

.099

2.541

.012

.902

1.109

vlsd

.283

.029

.394

9.907

.000

.864

1.157

tbsd

.084

.023

.136

3.629

.000

.971

1.030

qtbv

.247

.027

.375

9.292

.000

.840

1.190

a. Dependent Variable: clcs

PHỤ LỤC 8

KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC NHÓM DÂN CƯ

ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA DÂN CƯ TẠI

CÁC CHUNG CƯ CAO TẦNG TẠI TP.HCM

Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway) theo nhóm tầng cao của chung cư

Test of Homogeneity of Variances clcs

Levene Statistic df1

df2

Sig.

264

.207

3

1.532

ANOVA clcs

Sum of Squares df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

2.796

3

.932

.015

3.546

Within Groups

69.388

264

.263

Total

72.184

267

Multiple Comparisons Dependent Variable: clcs Bonferroni

95% Confidence Interval

Mean Difference

(I) SOTANG

(J) SOTANG

(I-J)

Std. Error

Sig.

Lower Bound

Upper Bound

9-15 Tang

16-20 Tang

.127

.128

1.000

-.21

.47

21-25 Tang

.170

.088

.338

-.07

.40

26-40 Tang

-.059

.088

1.000

-.29

.17

16-20 Tang

9-15 Tang

-.127

.128

1.000

-.47

.21

21-25 Tang

.042

.119

1.000

-.27

.36

26-40 Tang

-.186

.119

.706

-.50

.13

21-25 Tang

9-15 Tang

-.170

.088

.338

-.40

.07

16-20 Tang

.119

1.000

-.36

.27

26-40 Tang

-.042 -.229*

.074

.013

-.43

-.03

26-40 Tang

9-15 Tang

.059

.088

1.000

-.17

.29

16-20 Tang

.186

.119

.706

-.13

.50

21-25 Tang

.229*

.074

.013

.03

.43

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.

Kết quả kiểm định ANOVA ( T-test ) theo nhóm giới tính

Independent Samples Test

Levene's Test for

Equality

of

Variances

t-test for Equality of Means

95% Confidence

Interval of

the

Difference

Sig. (2-

Mean

Std. Error

F

Sig.

df

tailed)

Difference

Difference

Lower Upper

t

clcs Equal

2.285

.132

266

.339

-.064

.067

-.195

.067

-

.957

variances

assumed

-

213.448 .320

-.064

.064

-.190

.062

Equal

variances not

.996

assumed

Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway ) theo nhóm vị trí tầng của căn hộ

Test of Homogeneity of Variances clcs

Levene Statistic df1

df2

Sig.

264

.597

3

.629

ANOVA clcs

Sum of Squares df

Mean Square

F

Sig.

Between Groups

1.076

3

.359

.264

1.332

Within Groups

71.107

264

.269

Total

72.184

267

Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway ) theo Nhóm Học Vấn

Test of Homogeneity of Variances clcs

Levene Statistic df1

df2

Sig.

.931

3

264

.426

Sum of Squares df

Mean Square

F

Sig.

.212

.506

.781

Between Groups

.635

3

.271

Within Groups

71.549

264

Total

72.184

267

Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway) theo nhóm thời gian cư trú

Test of Homogeneity of Variances clcs

Levene Statistic df1

df2

Sig.

.625

264

.599

3

clcs

Sum of Squares df

Mean Square

F

Sig.

.996

.021

Between Groups

.018

.006

3

Within Groups

72.166

.273

264

Total

72.184

267

Kết quả kiểm định ANOVA ( one-way) theo nhóm tuổi .

Test of Homogeneity of Variances clcs

Levene Statistic df1

df2

Sig.

264

.910

3

.179

ANOVA clcs

Sum of Squares df

Mean Square

F

Sig.

.785

.356

Between Groups

.291

.097

3

Within Groups

71.893

.272

264

Total

72.184

267

Kết quả kiểm định ANOVA ( Oneway) theo nhóm thu nhập

Test of Homogeneity of Variances clcs

Levene Statistic df1

df2

Sig.

264

.347

3

1.106

ANOVA clcs

Sum of Squares df

Mean Square

F

Sig.

3

1.630

.000

6.396

Between Groups

4.891

264

.255

Within Groups

67.292

267

Total

72.184

Multiple Comparisons Dependent Variable: clcs Bonferroni

95%

Confidence

Interval

Mean Difference

Lower

Upper

(I) THUNHAP

(J) THUNHAP

(I-J)

Std. Error

Sig.

Bound

Bound

Tu 5-9 trieu

Tu 9,1-15 trieu

-.315

.217

.891

-.89

.26

Tu 15,1-20 trieu

-.474

.210

.151

-1.03

.09

Tren 20 trieu

-.654*

.215

.016

-1.23

-.08

Tu 9,1-15 trieu

Tu 5-9 trieu

.315

.217

.891

-.26

.89

Tu 15,1-20 trieu

.081

.299

-.37

.06

Tren 20 trieu

-.159 -.339*

.092

.002

-.58

-.09

Tu 15,1-20 trieu

Tu 5-9 trieu

.474

.210

.151

-.09

1.03

Tu 9,1-15 trieu

.159

.081

.299

-.06

.37

Tren 20 trieu

.075

.101

-.38

.02

-.180 .654*

Tren 20 trieu

Tu 5-9 trieu

.215

.016

.08

1.23

.339*

Tu 9,1-15 trieu

.092

.002

.09

.58

Tu 15,1-20 trieu

.180

.075

.101

-.02

.38

*. The mean difference is significant at the 0.05 level.