intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sản xuất cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân. Nghiên cứu này dựa trên số liệu điều tra 87 hộ trồng cà rốt của huyện Cẩm Giàng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sản xuất cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 6: 794-803 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(6): 794-803 www.vnua.edu.vn CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH TRỒNG CÀ RỐT THEO TIÊU CHUẨN XUẤT KHẨU CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG Nguyễn Thị Huyền Trang1*, Ninh Xuân Trung1, Ngô Thị Thuận2 1 Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Hội Khoa học Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam * Tác giả liên hệ: huyentrang@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 21.03.2023 Ngày chấp nhận đăng: 21.06.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sản xuất cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân. Nghiên cứu này dựa trên số liệu điều tra 87 hộ trồng cà rốt của huyện Cẩm Giàng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sản xuất cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu. Kết quả nghiên cứu cho thấy các biến thuộc về chủ hộ như tuổi; trình độ học vấn; được tập huấn; hướng dẫn kỹ thuật cũng như tổng diện tích trồng cà rốt của hộ và mong muốn tiêu thụ sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định sản xuất cà rốt tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Từ khóa: Cà rốt, xuất khẩu, trồng cà rốt xuất khẩu. Factors Affecting Farmers' Decision to Produce Carrot Towards Export Standards in Cam Giang District, Hai Duong Province ABSTRACT This study aims to determine the factors affecting the decision to produce carrots towards export standards of farmers. This study was based on the survey data of 87 carrot growing households in Cam Giang district to identify the factors affecting the decision on carrot production towards export standards. The research results showed that the affecting factors belonged to household head, namely age, education, training and technical guidances, carrot growing area and the wish of selling their products positively affected the farmers' decision to produce carrot towards export standards in Cam Giang district, Hai Duong province. Keywords: Carrots, export, growing decision. Trang, 2022). VĆi đðnh hþĆng phát triển sân 1. ĐẶT VẤN ĐỀ xuçt nông nghiệp hàng hóa têp trung, hþĆng Hâi DþĄng đþĉc xem là “thû phû” sân xuçt đến xuçt khèu nên trong nhĂng nëm qua, tînh cà rốt cûa miền Bíc Việt Nam, trong đò Cèm Hâi DþĄng đã giao cho Chi cýc Trồng trọt và Giàng là huyện có diện tích sân xuçt cà rốt lĆn Bâo vệ thăc vêt tînh kiểm tra, lçy méu để đánh cûa tînh. Vý đông nëm 2021-2022, toàn tînh giá ć tçt câ các vùng chuyên canh cûa tînh. Hâi DþĄng cò khoâng 1.500ha trồng cà rốt, Riêng đối vĆi cây cà rốt thì tînh đã têp huçn cho trong đò diện tích trồng cà rốt ć huyện Cèm tçt câ chû cĄ sć kinh doanh thuốc bâo vệ thăc Giàng đät hĄn 550ha và sân lþĉng cà rốt thu vêt, nông dân ć các vùng chuyên canh trong hoäch hĄn 27 nghìn tçn (Sć NN&PTNT Hâi tînh quy trình trồng và chëm sòc cà rốt, hþĆng DþĄng, 2022). Cà rốt cûa huyện Cèm Giàng dén ngþąi dân sân xuçt cà rốt theo quy trình trong nëm 2022 đã đþĉc xuçt khèu sang các thð VietGAP, GlobalGAP, nhą vêy chçt lþĉng, mĀc trþąng nhþ Hàn Quốc, Malaysia, các nþĆc độ an toàn thăc phèm cûa cà rốt thành phèm, Trung Đông, Thái Lan, EU,„ (Vü QuĊnh & Vü ngày càng tëng lên. Tuy nhiên, phát triển sân 794
  2. Nguyễn Thị Huyền Trang, Ninh Xuân Trung, Ngô Thị Thuận xuçt cà rốt đät tiêu chuèn để xuçt khèu cûa ngþąi nông dân trong các quyết đðnh sân xuçt. huyện Cèm Giàng vén còn gặp nhiều khò khën Trong đò cò nghiên cĀu cûa Tô Thế Nguyên & nhþ méu mã chçt lþĉng sân phèm chþa đồng Giang Hoàng Hiệu (2016); Nguyễn Thð DþĄng đều, khó cänh tranh đþĉc vĆi cà rốt Trung Quốc, Nga & cs. (2021) nghiên cĀu về các yếu tố ânh ngþąi nông dân sân xuçt không đät tiêu chuèn hþćng đến quyết đðnh sân xuçt rau an toàn; xuçt khèu (méu mã, chçt lþĉng không đồng hoặc Nguyễn Thð Mai (2021) nghiên cĀu các yếu đều, nhiều méu cà rốt bð phát hiện dþ lþĉng tố ânh hþćng đến quyết đðnh chçp nhên sân thuốc bâo vệ thăc vêt,„). Nëm 2020, một công ty xuçt nông nghiệp hĂu cĄ cûa ngþąi nông dân. xuçt cà rốt đi Nhêt Bân đã bð trâ về do dþ lþĉng Chúng tôi nhên thçy các nghiên cĀu liên quan Hexaconazole vþĉt ngþĈng cho phép (Sć đến đánh giá hành vi và các yếu tố ânh hþćng NN&PTNT Hâi DþĄng, 2021). Do vêy, để phát đến quyết đðnh trồng cà rốt theo tiêu chuèn triển sân xuçt cà rốt đáp Āng đþĉc các tiêu xuçt khèu cûa các hộ nông dân là khá khan chuèn xuçt khèu thì ngþąi nông dân phâi tuân hiếm. Mýc tiêu nghiên cĀu cûa bài viết là làm rõ thû quy đðnh trong quá trình sân xuçt để sân hĄn các yếu tố ânh hþćng đến quyết đðnh trồng phèm sân xuçt ra đät đþĉc các tiêu chuèn nhçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu cûa ngþąi nông đðnh về méu mã sân phèm, chçt lþĉng sân dån trên đða bàn huyện Cèm Giàng, tînh Hâi phèm,„ (Đinh Cao Khuê, 2021). DþĄng, tÿ đò đề xuçt một số giâi pháp trong việc Sân xuçt cà rốt nói chung và sân xuçt cà rốt khuyến khích ngþąi dân trồng cà rốt theo tiêu xuçt khèu nói riêng có vai trò rçt lĆn đối vĆi chuèn xuçt khèu trên đða bàn huyện. kinh tế nông nghiệp cûa Hâi DþĄng nòi chung và huyện Cèm Giàng nói riêng. Cây cà rốt đþĉc 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ngành nông nghiệp cûa Hâi DþĄng coi là 1 trong Số liệu thĀ cçp về tình hình sân xuçt và 8 nông sân chû lăc cûa tînh và đþĉc hỗ trĉ và xuçt khèu cà rốt cûa huyện Cèm Giàng, tînh đðnh hþĆng phát triển sân xuçt têp trung, quy Hâi DþĄng đþĉc thu thêp tÿ các báo cáo cûa mô lĆn, Āng dýng công nghệ cao và hþĆng tĆi UBND huyện, Chi cýc Thống kê, Phòng xuçt khèu để mang läi giá trð sân xuçt cao cho NN&PTNT huyện Cèm Giàng, cüng nhþ số liệu ngành nông nghiệp. Sân xuçt cà rốt theo tiêu tÿ Sć NN&PTNT Hâi DþĄng. Đối vĆi số liệu sĄ chuèn xuçt khèu đã đem läi hiệu quâ kinh tế cçp, tác giâ tiến hành lăa chọn 02 xã trồng cà cao cho các hộ gia đình, giúp phát triển kinh tế rốt cûa huyện Cèm Giàng là xã ĐĀc Chính và hộ. Theo Phòng NN&PTNT huyện Cèm Giàng, xã Cèm Vën. Đåy là hai xã sân xuçt cà rốt trọng bình quân sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt điểm cûa huyện vĆi tổng diện tích trồng cà rốt khèu giúp cho ngþąi nông dân có lĉi nhuên đät chiếm hĄn 90% tổng diện tích cûa câ huyện (các khoâng 150-250 triệu đồng/ha, nếu nëm nào xã khác chû yếu sân xuçt cà rốt nhó lẻ, manh đþĉc mùa và đþĉc giá, thu nhêp có thể lên tĆi mún và tă phát) (Phòng NN&PTNT huyện Cèm 350 triệu đồng/ha. Nhą đem läi hiệu quâ kinh tế Giàng, 2022). Theo số liệu cûa Phòng cao nhþ vêy, nên nhiều hộ gia đình cò kinh NN&PTNT huyện Cèm Giàng (2022) täi 02 xã nghiệm sân xuçt, cò điều kiện đã tên dýng thuê ĐĀc Chính và Cèm Vën cò hĄn 1.700 hộ trồng cà rốt, trong đò cò khoâng 56% số hộ trồng cà rốt läi đçt cûa các hộ không cò lao động, không có theo tiêu chuèn xuçt khèu và 44% số hộ trồng điều kiện sân xuçt, không muốn sân xuçt cà rốt cà rốt không theo tiêu chuèn xuçt khèu, do vêy nĂa để mć rộng diện tích sân xuçt cà rốt theo tác giâ tiến hành lăa chọn điều tra, khâo sát tiêu chuèn xuçt khèu để phát triển kinh tế cûa ngéu nhiên 5% số hộ trồng cà rốt täi 02 xã đã hộ. Điển hình ć Cèm Giàng có hộ đã thuê đçt để chọn. Để làm tròn số lþĉng phiếu khâo sát nên sân xuçt vĆi diện tích lên đến 25ha (Phòng tổng số phiếu khâo sát là 87 hộ trồng cà rốt NN&PTNT huyện Cèm Giàng, 2022). trong đò là 49 hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn Tÿ trþĆc đến nay, có khá nhiều nghiên cĀu xuçt khèu và 38 hộ trồng cà rốt không theo tiêu về hành vi lăa chọn, đặc biệt là lăa chọn cûa chuèn xuçt khèu. 795
  3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Các phþĄng pháp thống kê mô tâ, so sánh - DT là diện tích trồng cà rốt cûa hộ (m2) đþĉc dùng để phân tích số liệu. Ngoài ra, nghiên - SLĐ là số lao động cûa hộ cĀu này sā dýng hàm hồi quy logit để phân tích - GTCH là giĆi tính cûa chû hộ (GTCH = 1 các yếu tố ânh hþćng đến quyết đðnh sân xuçt nếu chû hộ là nam; GTCH = 0 nếu không phâi cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu cûa các hộ là nam) nông dån để làm cën cĀ đề xuçt giâi pháp nhìm - THUAN là biến hộ đã đþĉc tham gia têp đèy mänh phát triển sân xuçt cà rốt theo tiêu huçn về sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt chuèn xuçt khèu (sân xuçt cà rốt theo tiêu khèu (THUAN = 1 nếu đã đþĉc tham gia chuèn xuçt khèu cûa hộ nông dân phâi đáp Āng têp huçn; THUAN = 0 nếu chþa đþĉc tham gia tiêu chuèn cý thể nhþ áp dýng quy trình sân têp huçn) xuçt cý thể (VietGAP, GlobalGAP) và có chĀng nhên an toàn trong sân xuçt rau, đâm bâo các - TGHTX là biến hộ có tham giam hĉp tác tiêu chuèn về truy xuçt nguồn gốc xuçt xĀ, có xã hay không (TGHTX = 1 nếu hộ tham gia vòa mã số vùng trồng, đâm bâo tiêu chuèn vễ méu hĉp tác xã; TGHTX = 0 nếu hộ không tham gia mã sân phèm, kích cĈ sân phèm và đþĉc lçy hĉp tác xã) méu để xác đðnh tồn dþ về hóa chçt, thuốc bâo - MMTT là biến mong muôn đþĉc tiêu thý vệ thăc vêt trong các sân phèm). Hàm hồi quy cà rốt cûa hộ (MMTT = 1 nếu hộ sân xuçt cà rốt logit là hàm giâ thiết có phân phối xác suçt theo các tiêu chuèn kč thuêt để muốn đþĉc đþĉc logistic và đþĉc sā dýng nhiều trong lïnh văc tiêu thý tốt hĄn, cò thu nhêp cao hĄn; kinh tế xã hội và đánh giá các yếu tố ânh hþćng MMTT = 0 nếu không muốn sân xuçt cà rốt đến quyết đðnh cûa hộ nông dân (Khandker & theo các tiêu chuèn kč thuêt). cs., 2010; Nguyễn Thð DþĄng Nga & cs., 2021). - u là sai số cûa mô hình. Mô hình hàm logit có däng: eZ 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Y(Z) = 1 + eZ 3.1. Tổng quan chung về sản xuất và xuất VĆi Z = b0 + b1 × TuoiCH + b2 × TĐHV + khẩu cà rốt trên địa bàn huyện Cẩm Giàng b3 × DT + b4 × SLĐ + b5 × GTCH+ b6 × THUAN + b7 × TGHTX + b8 × MMTT + ui Cây cà rốt đþĉc nông dân huyện Cèm Giàng trồng tÿ nëm 1979 và đã trć thành cây trồng Trong đò: truyền thống, là thế mänh cûa huyện Cèm Y(Z) thể hiện cho quyết đðnh cûa hộ vĆi Giàng. Cây cà rốt đþĉc trồng chû yếu vào vý Y = 1 hộ quyết đðnh sân xuçt cà rốt theo tiêu đông và đþĉc coi là cây trồng vý đông chû lýc chuèn xuçt khèu và Y = 0 hộ quyết đðnh sân cûa huyện. Thąi gian trồng cà rốt têp trung tÿ xuçt cà rốt không theo tiêu chuèn xuçt khèu tháng 9-10 và cho thu hoäch tÿ trung tuæn (trong nghiên cĀu này tác giâ chî nghiên cĀu tháng 1 đến tháng 4 nëm sau (têp trung thu đến quyết đðnh sân xuçt cà rốt theo các tiêu trong tháng 2, tháng 3). Theo số liệu ć bâng 1, chuèn xuçt khèu. Nếu hộ sân xuçt theo tiêu chuèn xuçt khèu nhþng läi bán trong nþĆc thì diện tích trồng cà rốt cûa huyện têp trung nhiều vén tính là là hộ sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn ć hai xã ĐĀc Chính và Cèm Vën. Tổng diện tích xuçt khèu. trồng cà rốt cûa huyện tính đến hết nëm 2022 là gæn 600ha vĆi nëng suçt đät hĄn 50 tçn/ha, sân b0, b1, b2,„ bn là hệ số cûa các biến tþĄng Āng lþĉng đät hĄn 30 nghìn tçn. Các biến độc lêp nhþ ć bâng 4: Cà rốt Cèm Giàng đþĉc Bộ Khoa học và - TuoiCH (là biến thể hiện tuổi cûa chû hộ) Công nghệ cçp giçy chĀng nhên nhãn hiệu têp - TĐHV thể hiện số nëm đi học cûa chû hộ thể tÿ nëm 2008, cçp läi nëm 2018, đät thþĄng (nếu chû hộ học trung cçp số nëm đi học là 14, hiệu Vàng Nông nghiệp Việt Nam nëm 2017. cao đîng là 15, đäi học là 16,...) Trong nhĂng nëm gæn đåy, Sć NN&PTNT Hâi 796
  4. Nguyễn Thị Huyền Trang, Ninh Xuân Trung, Ngô Thị Thuận DþĄng, chî đäo Chi cýc Trồng trọt và Bâo vệ tæm quốc tế và để kích cæu tiêu thý cà rốt trong thăc vêt tînh hþĆng dén ngþąi nông dân trồng nþĆc và xuçt khèu. cà rốt cûa tînh và nhçt là huyện Cèm Giàng Huyện Cèm Giàng đã đæu tþ xåy dăng hệ trồng cà rốt theo quy trình VietGAP, GlobalGAP thống cĄ sć hä tæng phýc vý cho vùng chuyên để hþĆng đến xuçt khèu. Nëm 2022, tînh cò cĄ canh nhþ hệ thống kênh mþĄng, đþąng giao chế hỗ trĉ cho các vùng trồng cà rốt theo tiêu thông nội đồng và hệ thống tþĆi tiết kiệm tiên chuèn VietGAP, GlobalGAP. Các vùng này đþĉc tiến trong sân xuçt trð giá khoâng 30 tČ đồng. hỗ trĉ một phæn kinh phí thuốc bâo vệ thăc vêt Ngoài ra, để bâo quân sân phèm sau khi thu và tþ vçn, đánh giá, cçp giçy chĀng nhên. Nhą hoäch, huyện đã tên dýng nguồn vốn vay ODA nhĂng kết quâ đò, cà rốt cûa tînh Hâi DþĄng nòi để hỗ trĉ cho các hộ thu mua đæu tþ kho länh để chung và cûa huyện Cèm Giàng nói riêng là 1 trong 8 nông sân chû lăc cûa tînh Hâi DþĄng. bâo quân sân phèm. Sân phèm cà rốt sau khi Nhên thĀc đþĉc tæm quan trọng cûa cây cà rốt thu hoäch sẽ đþĉc thu mua, sĄ chế läi bći các nên ngày 15/02/2022 UBND tînh Hâi DþĄng đã xþćng sân xuçt đòng trên đða bàn huyện, cüng tổ chĀc lễ hội thu hoäch cà rốt nëm 2022 täi xã nhþ tînh Hâi DþĄng để phýc vý xuçt khèu sang ĐĀc Chính, huyện Cèm Giàng. Việc tổ chĀc lễ các thð trþąng Hàn Quốc, Nhêt Bân, Thái Lan, hội này vĆi mýc tiêu quâng bá, giĆi thiệu sân Trung Đông, EU„ (Phñng NN&PTNT huyện phèm cà rốt, để nông sân chû lăc cûa tînh vþĄn Cèm Giàng, 2023). Bảng 1. Diện tích, năng suất và sản lượng cà rốt sản xuất trên địa bàn huyện Cẩm Giàng Niên vụ TĐPT BQ Chỉ tiêu ĐVT 2017-2018 2018-2019 2019-2020 2020-2021 2021- 2022 (%) Tổng diện tích trồng cà rốt ha 483 498 519 551 587 105,00 Năng suất tấn/ha 49,13 49,47 50,84 49,35 52,25 101,55 Sản lượng tấn 23.730 24.635 26.385 27.190 30.670 106,62 Nguồn: Phòng NN&PTNT huyện Cẩm Giàng (2022); Chi cục Thống kê huyện Cẩm Giàng (2022). 25 180 (niên vụ 2017 - 2018 năm gốc) 154,53911 Tốc độ phát triển định gộc Sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn) 160 20 129,46927 125,13966 140 104,81844 22,13 100,000 120 15 17,92 18,54 100 80 10 15,01 14,32 60 5 40 20 0 0 2017 - 2018 2018 - 2019 2019 - 2020 2020 - 2021 2021 - 2022 Sản lượng cà rốt xuất khẩu Tốc độ phát triển định gốc Niên vụ sản xuất Nguồn: Tính toán từ số liệu Phòng NN&PTNT huyện Cẩm Giàng (2022). Hình 1. Sản lượng và tốc độ phát triển cà rốt xuất khẩu của huyện Cẩm Giàng 797
  5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Theo Phòng NN&PTNT huyện Cèm Giàng, xuçt khèu thì chû hộ cò độ tuổi trẻ hĄn khá trong niên vý 2021-2022 toàn huyện đã xuçt nhiều so vĆi nhóm hộ trồng cà rốt không theo khèu hĄn 22 nghìn tçn (chiếm khoâng 72% sân tiêu chuèn xuçt khèu, nhþng độ tuổi bình quân lþĉng cà rốt sân xuçt ra) (Hình 1). Các thð cûa nông dân sân xuçt cà rốt ć Cèm Giàng vén trþąng đñi hói chçt lþĉng sân phèm không cao là khá cao (gæn 50 tuổi), khá phù hĉp vĆi xu thế nhþ Tåy Á, Trung Đông, Malaysia chiếm hiện nay là ć nông thôn chû yếu chî cñn lao động khoâng 70% tổng sân lþĉng cà rốt xuçt khèu trung niên và già tham gia vào sân xuçt nông cûa huyện Cèm Giàng, trong khi đò các thð nghiệp, cñn lao động trẻ chû yếu di cþ đến các trþąng mĆi vĆi nhu cæu lĆn nhþng yêu cæu về khu đô thð hoặc tìm việc täi các khu công chçt lþĉng cao hĄn nhþ Hàn Quốc, Nhêt Bân nghiệp. VĆi độ tuổi khá cao nhþ vêy nên ngþąi và EU thì cà rốt cûa Cèm Giàng chþa xuçt lao động cüng cò nhiều kinh nghiệm trong sân khèu đþĉc nhiều. Giai đoän đæu nëm 2020, xuçt cà rốt (gæn 15 nëm). Các hộ sân xuçt cà rốt 2021 do ânh hþćng cûa dðch Covid-19 nên sân không theo tiêu chuèn xuçt khèu có nhiều kinh lþĉng cà rốt xuçt khèu cûa huyện trong niên nghiệm hĄn các hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn vý 2019-2020 và 2020-2021 có mĀc độ tëng xuçt khèu (Bâng 2). trþćng không cao. Nhþng tÿ đæu nëm 2022 do Huyện đã tổ chĀc rçt nhiều lĆp têp huçn kč Việt Nam mć cāa trć läi và nhiều thð trþąng thuêt cho ngþąi dân trồng cà rốt, nhą vêy, có quốc tế đã mć cāa, cộng thêm Trung Quốc vén hĄn 77% ngþąi dån đþĉc hói đã đþĉc têp huçn, giĂ nguyên chiến lþĉc “Zero Covid” nên vén hþĆng dén về quy trình sân xuçt cà rốt để phýc đòng cāa thð trþąng nên đã giúp cho cà rốt cûa vý xuçt khèu (tČ lệ các hộ trồng cà rốt theo tiêu Việt Nam nói chung và cûa Cèm Giàng nói chuèn xuçt khèu tham gia têp huçn lĄn hĄn so riêng tëng sĀc cänh tranh và có tốc độ tëng vĆi các hộ trồng cà rốt không theo tiêu chuèn trþćng về xuçt khèu đáng kinh ngäc (so về xuçt khèu) (Bâng 2). méu mã, chçt lþĉng thì cà rốt Việt Nam khó cänh tranh đþĉc vĆi cà rốt Trung Quốc, khi Theo số liệu ć bâng 2, nhiều hộ nông dân Trung Quốc mć cāa sẽ gây ra nhiều khò khën trồng cà rốt ć Cèm Giàng đi thuê thêm ruộng để cho cà rốt cûa Việt Nam) (Sć NN&PTNT tînh trồng cà rốt (diện tích đçt đi thuê chiếm gæn Hâi DþĄng, 2022). 70% diện tích trồng cà rốt cûa hộ). Nhóm hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu có diện 3.2. Thực trạng phát triển sản xuất cà rốt tích đçt trồng cà rốt (hĄn 19 sào) lĆn hĄn khá của các hộ nông dân trên địa bàn huyện nhiều so vĆi các hộ trồng cà rốt không theo tiêu chuèn xuçt khèu (gæn 11 sào). Diện tích đçt Cẩm Giàng trồng cà rốt lĆn hĄn này chû yếu là đçt đi thuê, Theo kết quâ điều tra cho thçy, hiện nay cñn đối vĆi diện tích đçt cûa nhà thì hai nhóm đối vĆi nhóm hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn hộ gæn tþĄng đþĄng nhau (Bâng 2). Bảng 2. Thông tin chung về các hộ khảo sát (2023) Hộ trồng cà rốt Hộ trồng cà rốt không theo Tính Chỉ tiêu ĐVT theo tiêu chuẩn xuất khẩu tiêu chuẩn xuất khẩu chung Số hộ khảo sát hộ 49 38 87 Tuổi chủ hộ tuổi 43,08 54,66 48,14 Trình độ học vấn năm 11,29 8,74 10,17 Kinh nghiệm trồng cà rốt năm 12,10 18,34 14,83 Đã được tập huấn sản xuất cà rốt theo % 87,76 63,16 77,01 quy trình để phục vụ xuất khẩu Diện tích đất trồng cà rốt sào* 19,25 10,79 15,55 Diện tích của nhà sào 5,37 4,63 5,05 Diện tích đất đi thuê sào 13,88 6,16 10,51 Ghi chú: *: 1 sào bắc bộ bằng 360m2 798
  6. Nguyễn Thị Huyền Trang, Ninh Xuân Trung, Ngô Thị Thuận Về nëng suçt và giá bán bình quân thì hộ sóc cà rốt, nhþng đến khi thu hoäch họ thþąng sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu cao bán câ ruộng cho các xþćng sĄ chế, doanh nghiệp hĄn khá nhiều so vĆi hộ sân xuçt cà rốt không hoặc thþĄng lái (nên không mçt thêm tiền thuê theo tiêu chuèn xuçt khèu (Bâng 3). Tuy nhiên, lao động thu hoäch); cñn đối vĆi các hộ trồng cà giá bán cà rốt cûa câ hai nhóm hộ đều biến động rốt không theo tiêu chuèn xuçt khèu thì thþąng nhiều theo nhu cæu cûa thð trþąng. Điển hình mçt thêm công thu hoäch, sau đò mĆi bán cho nhþ niên vý cà rốt nëm 2021-2022, giá thu mua thþĄng lái (nên chi phí về tiền lao động và tổng cà rốt khá cao, dao động tÿ 7.000-15.000 đồng/kg chi phí sân xuçt bình quân vén cao hĄn nhòm hộ (Phòng NN&PTNT huyện Cèm Giàng, 2022); trồng cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu). tuy nhiên sang niên vý nëm 2022-2023 thì giá Thu nhêp bình quân 1 sào cà rốt ć nhóm cà rốt thu mua cûa các hộ nông dân thçp hĄn hộ trồng theo tiêu chuèn xuçt khèu là gæn khá nhiều (dao động tÿ 4.000-8.000 đồng/kg). Nguyên nhân chû yếu là do trong niên vý nëm 8,5 triệu đồng/sào; hĄn 4,6 triệu đồng/sào so vĆi 2022-2023, cà rốt Việt Nam chðu cänh tranh rçt nhóm hộ trồng không theo tiêu chuèn xuçt khèu. nhiều tÿ cà rốt cûa Trung Quốc, cùng vĆi đò tÿ Theo quy mô sân xuçt cûa các nhóm hộ (Bâng 1) tháng 10/2022 thì Hàn Quốc có lệnh cçm nhêp thì bình quân một hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn khèu các sân phèm cây lçy cû (phía Hàn Quốc xuçt khèu sẽ đät hĄn 160 triệu đồng/vý; đối vĆi phát hiện tuyến trùng Radopholus similis trong nhóm hộ trồng cà rốt không theo tiêu chuèn xuçt mặt hàng cû chuối (thân thêt cûa chuối) xuçt khèu sẽ đät hĄn gæn 50 triệu đồng/vý. So sánh sang Hàn Quốc) (Kim Ngân, 2022). Hàn Quốc là hiệu quâ sā dýng chi phí sân xuçt để täo ra giá thð trþąng tiêu thý 80% cà rốt cĈ cû to nên việc trð sân xuçt và thu nhêp cûa các hộ trồng cà rốt xuçt khèu cà rốt cûa huyện Cèm Giàng gặp theo tiêu chuèn xuçt khèu cüng cao hĄn khá nhiều khò khën, tÿ đò đèy giá thu mua cà rốt nhiều so vĆi các hộ trồng cà rốt không theo tiêu thþĄng phèm xuống thçp. Tuy nhiên, đến thąi chuèn xuçt khèu (Bâng 3). điểm hiện täi, Hàn Quốc đã tháo bó lệnh cçm nhêp khèu các sân phèm rau lçy cû nên đã täo 3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng điều kiện thuên lĉi cho cây cà rốt cûa huyện cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của các hộ Cèm Giàng xuçt khèu (Phòng NN&PTNT nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng huyện Cèm Giàng, 2023). TrþĆc khi chäy mô hình, tác giâ đã chäy ma Giá trð sân xuçt tính bình quân một sào cûa trên hệ số tþĄng quan cûa các biến độc lêp cho thì đối vĆi nhóm hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn thçy các biến độc lêp không có să tþĄng quan xuçt khèu có giá trð sân xuçt cao hĄn khá nhiều nhiều (ngoäi trÿ biến tuổi chû hộ và số nëm đi so vĆi hộ trồng cà rốt không theo tiêu chuèn học (TĐHV) là cò tþĄng quan trung bình (-0,46), xuçt khèu. Nguyên nhân chû yếu là đối vĆi tuy nhiên vén ć dþĆi mĀc cho phép (< 0,5); còn nhóm hộ trồng theo tiêu chuèn xuçt khèu do áp läi các biến khác cò tþĄng quan độc lêp giĂa các dýng đúng và đèy đû các quy trình trồng cà rốt cặp biến khá yếu (dþĆi 0,3) (Phäm Thð Tuyết tiên tiến nên sân phèm cà rốt thu hoäch thþąng Trinh, 2016). cû to hĄn, méu mã đẹp hĄn nên cò thể bán đþĉc Theo số liệu ć bâng 4, các hộ khâo sát cò độ vĆi giá cao hĄn so vĆi các hộ trồng cà rốt không tuổi là trung niên vĆi độ tuổi trung bình là hĄn theo tiêu chuèn xuçt khèu. Việc sân xuçt vĆi 48 tuổi và có số nëm đi học trung bình khoâng quy mô lĆn, tên dýng đþĉc lĉi thế quy mô, nên 10 nëm (cao nhçt là học hết cao đîng), diện tích dù có áp dýng các quy trình sân xuçt theo tiêu sân xuçt cà rốt có să biến động rçt lĆn vì có hộ chuèn xuçt khèu thì bình quân chi phí sân xuçt chî có diện tích khoâng 3 sào (1.000m2), nhþng (hĄn 4,4 triệu đồng/sào) vén thçp hĄn so vĆi các có hộ sân xuçt lĆn vĆi quy mô khoâng 3ha hộ trồng không theo tiêu chuèn xuçt khèu (hĄn (30.000m2). Đa số các hộ đều đþĉc têp huçn về 4,5 triệu đồng/sào). Nguyên nhân chû yếu là đối sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu, vĆi nhóm hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn xuçt nhþng số lþĉng hộ khâo sát tham gia vào các khèu tuy tốn công lao động hĄn trong việc chëm hĉp tác xã là chþa cao. 799
  7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Kết quâ mô hình þĆc lþĉng logit cho thçy mô vùng nghiên cĀu. Cùng vĆi đò, các giá trð kiểm hình dă báo chính xác khoâng 85% số hộ sân xuçt đðnh nhþ LR chi2 (Kiểm đðnh Log likelihood cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu và khoâng 89% ratio) cò ċ nghïa thống kê (các biến đþa vào mô số hộ trồng cà rốt không theo tiêu chuèn xuçt hình là phù hĉp). Độ chặt chẽ cûa mô hình là khèu. Mô hình xây dăng phù hĉp vĆi số liệu täi phù hĉp vĆi Hệ số xác đðnh R2 (0,60) (Bâng 5). Bảng 3. Một số chî tiêu thể hiện kết quả và hiệu quả trong sản xuất cà rốt của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng niên vụ 2022-2023 (tính bình quân 1 sào bíc bộ (360m2) Hộ trồng cà rốt Hộ trồng cà rốt Tính Chỉ tiêu ĐVT theo tiêu chuẩn xuất khẩu không theo tiêu chuẩn xuất khẩu chung Năng suất bình quân kg 2.285,31 1.913,74 2.123,01 Giá bán bình quân nghìn đồng/kg 5,65 4,81 5,32 Giá trị sản xuất (GO) nghìn đồng 12.914,35 9.202,66 11.293,15 Tổng chi phí sản xuất (TC) nghìn đồng 4.426,37 4.563,08 4.486,08 Các chi phí bỏ ra bằng tiền nghìn đồng 2.716,94 2.550,47 2.644,23 Làm đất nghìn đồng 298,37 322,95 309,10 Giống nghìn đồng 601,43 629,74 613,79 Phân bón nghìn đồng 501,02 512,11 505,86 Thuốc bảo vệ thực vật nghìn đồng 266,94 323,34 291,57 Chi phí thuê đất nghìn đồng 931,02 559,97 768,95 Chi phí khác nghìn đồng 118,16 202,37 154,94 Chi phí khấu hao, phân bổ nghìn đồng 140,20 109,74 126,90 Chi phí lao động quy ra tiền nghìn đồng 1.569,22 1.902,87 1.714,95 Thu nhập (TPr) nghìn đồng 8.487,98 4.639,58 6.807,07 Một số chỉ tiêu hiệu quả GO/TC lần 2,92 2,02 2,52 TPr/TC lần 1,92 1,02 1,52 Ghi chú: Niên vụ 2022-2023 chưa kết thúc nên số liệu chỉ tính đến thời điểm 18/02/2023. Bảng 4. Thống kê mô tả các biến đưa vào mô hình (2023) Trung Độ lệch Tên biến Định nghĩa biến Min Max bình chuẩn TuoiCH Tuổi chủ hộ (năm) 48,14 8,95 30 67 TĐHV* Số năm đi học của chủ hộ (năm) 10,17 2,14 6 15 2 DT Diện tích trồng cà rốt (m ) 5.549,54 4.349,01 1.000 30.000 SLD Số lao động tham gia sản xuất cà rốt (lao động) 2,30 0,61 1 4 GTCH Giới tính chủ hộ (1 = chủ hộ là nam) 0,64 0,48 0 1 THUAN Tham gia tập huấn (1= đã được tập huấn) 0,77 0,42 0 1 TGHTX Tham gia hợp tác xã (1 = có tham gia vào hợp tác xã) 0,30 0,46 0 1 MMTT Mong muốn tiêu thụ sản phẩm tốt hơn (1 = mong muốn tiêu thụ sản 0,46 0,50 0 1 phẩm tốt hơn) Ghi chú: * TĐHV của chủ hộ tính bằng số năm đi học (nếu học trung cấp là 14 năm, cao đẳng 15, đại học 16 năm,…) 800
  8. Nguyễn Thị Huyền Trang, Ninh Xuân Trung, Ngô Thị Thuận Bảng 5. Kết quả hồi quy mô hình logit Giá trị Sai số chuẩn Hệ số Sai số chuẩn hệ số Biến ước lượng hệ số mô hình ảnh hưởng biên ảnh hưởng biên Hệ số tự do -0,8847ns 4,6555 TuoiCH -0,1913*** 0,0633 -0,0397*** -0,0148 TĐHV 0,4791* 0,2723 0,0993* 0,0546 DT 0,0004* 0,0002 0,0001** 0,0000 ns ns SLD 0,3472 0,5559 0,0720 0,1152 ns ns GTCH 0,1000 0,8145 0,0208 0,1709 THUAN 2,9536** 1,2795 0,6276*** 0,1990 ns ns TGHTX 0,2720 0,8463 0,0550 0,1669 MMTT 1,7522* 0,9370 0,3429* 0,1667 Number of obs (Số quan sát) 87 Log likelihood (Giá trị Log likelihood) -23,7123 LR chi2 (Kiểm định Log likelihood ratio) 71,79 2 Prob > chi (Xác suất kiểm định Log likelihood ratio) 0,0000 2 2 Pseudo R (Hệ số xác định R ) 0,6022 Ghi chú: *, ** và *** có ý nghĩa thống kê tương ứng tại mức 10, 5 và 1%; ns không có ý nghĩa thống kê Dăa trên kết quâ þĆc lþĉng mô hình chî ra không đþĉc tham gia têp huçn; hoặc mong rìng tuổi chû hộ cò tác động ngþĉc chiều tĆi muốn cûa hộ khi sân xuçt theo các tiêu chuèn quyết đðnh sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt kč thuêt để có thể tiêu thý tốt hĄn, dễ dàng hĄn, khèu cûa hộ. Quan sát thăc tế cho thçy, nhĂng thu nhêp đþĉc cao hĄn thì xác suçt sân xuçt cà hộ mà chû hộ cao tuổi thþąng sân xuçt chû yếu rốt theo tiêu chuèn cûa hộ tëng khoâng 34% so theo kinh nghiệm nên họ ngäi thay đổi quy vĆi các hộ khác. trình sân xuçt để sân xuçt theo tiêu chuèn xuçt Hệ số cûa biến trình độ học vçn trong khèu hĄn đối vĆi nhóm hộ mà chû hộ có tuổi trẻ nghiên cĀu này ngþĉc vĆi kết quâ cûa Nguyễn hĄn (dăa vào hệ số cûa biến tuổi chû hộ). Thð DþĄng Nga & cs. (2021) và Supapunt & cs. Các biến nhþ trình độ học vçn cûa chû hộ; (2021) vì ć các nghiên cĀu này khi trình độ học diện tích đçt sân xuçt cà rốt; đã đþĉc tham gia vçn cûa chû hộ cao hĄn thì họ thþąng lăa chọn têp huçn sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt các nghề phi nông nghiệp hĄn là sân xuçt cà rốt, khèu; mong muốn tiêu thý cà rốt dễ hĄn đều cñn đối vĆi các hộ trồng cà rốt theo tiêu chuèn dþĄng và cò ċ nghïa thống kê, điều này cho thçy xuçt khèu ć Cèm Giàng thì họ chọn cà rốt là các biến này cò tác động cùng chiều vĆi việc hộ nghề chính täo ra thu nhêp cho hộ. Hệ số cûa quyết đðnh sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt biến tổng diện tích trồng cà rốt phù hĉp vĆi các khèu. Kết quâ chäy mô hình logit cho thçy khi nghiên cĀu cûa Nguyễn Thð DþĄng Nga & cs. tuổi cûa chû hộ tëng thêm 1 tuổi thì khâ nëng (2021); Ying & cs. (2016) (các hộ có diện tích lĆn các hộ sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt (câ đi thuê) đều mong muốn tiêu thý sân phèm khèu sẽ giâm khoâng 4%; tþĄng tă khi số nëm vĆi giá cao và coi sân xuçt cà rốt là nguồn täo ra đi học cûa chû hộ tëng thêm 1 nëm thì khâ nëng thu nhêp chính cûa hộ). Hệ số cûa biến têp hộ sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu sẽ huçn và đþĉc hþĆng dén quy trình sân xuçt cà tëng gæn 9%; khi hộ đþĉc tham gia têp huçn về rốt xuçt khèu là dþĄng - điều này cò ċ nghïa là sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu thì khi các hộ đþĉc têp huçn, hþĆng dén kč thuêt khâ nëng hộ sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn về quy trình sân xuçt cà rốt xuçt khèu thì có xuçt khèu sẽ tëng lên gæn 63% so vĆi các hộ xác suçt trồng cà rốt xuçt khèu cao hĄn (tþĄng 801
  9. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định trồng cà rốt theo tiêu chuẩn xuất khẩu của hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương tă nhþ nghiên cĀu cûa Nguyễn Thð DþĄng Nga ra các kênh tiêu thý sân phèm hiệu quâ, giúp & cs. (2021) và Tô Thế Nguyên & Giang Hoàng cho ngþąi nông dân tiêu thý sân phèm tốt hĄn, Hiệu (2016) đều chî ra các hộ đþĉc têp huçn thì tÿ đò nång cao thu nhêp cho ngþąi nông dân. sẽ có xác suçt sân xuçt rau an toàn và rau hĂu - Thứ ba, ngþąi nông dån cüng cæn nâng cĄ cao hĄn nhòm hộ chþa đþĉc têp huçn). Hệ số cao trình độ học vçn, chuyên môn để nhên thĀc cûa biến mong muốn tiêu thý tốt hĄn cò dçu tốt hĄn về vai trò cûa sân xuçt cà rốt theo tiêu dþĄng - cò nghïa là khi các hộ có mong muốn chuèn xuçt khèu. Cùng vĆi đò, cæn có các chính tiêu thý sân phèm tốt hĄn thì hộ sẽ áp dýng các sách để thu hút lao động cò trình độ cao, lao quy trình kč thuêt sân xuçt tiên tiến để kĊ vọng động trẻ tuổi tham gia vào sân xuçt cà rốt trên sẽ bán đþĉc sân phèm vĆi giá cao hĄn (tþĄng tă đða bàn huyện. nhþ nghiên cĀu cûa Nguyễn Thð DþĄng Nga & Thứ tư, cæn thăc hiện tốt các chính sách về cs. (2021)). Hệ số và hệ số ânh hþćng biên cûa đçt đai nhþ xåy dăng quy hoäch, kế hoäch phát biến têp huçn kč thuêt có giá trð lĆn nhçt, điều này thể hiện biến này cò tác động mänh đến triển cà rốt xuçt khèu, thăc hiện tốt chính sách việc thay đổi quyết đðnh sân xuçt cà rốt theo về đçt đai để khuyến khích ngþąi nông dân tích tiêu chuèn xuçt khèu ć huyện Cèm Giàng. tý ruộng đçt, thuê läi ruộng đçt để có thể sân xuçt cà rốt têp trung, quy mô lĆn để hþĆng tĆi Các biến nhþ tổng số lao động cûa hộ; giĆi xuçt khèu. tính cûa chû hộ, tham gia vào hĉp tác xã tuy không cò ċ nghïa thống kê nhþng đều mang dçu dþĄng nên chþa thể kết luên các biến này có 4. KẾT LUẬN ânh hþćng đến việc quyết đðnh sân xuçt cà rốt Hiện nay sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn theo tiêu chuèn xuçt khèu. xuçt khèu ć huyện Cèm Giàng, tînh Hâi DþĄng đã đþĉc khá nhiều hộ nông dân áp dýng và sân 3.4. Giải pháp khuyến khích hộ nông lþĉng cà rốt sân xuçt ra xuçt khèu cüng khá lĆn dân trồng cà rốt theo tiêu chuẩn xuất (khoâng 70% sân lþĉng). Dăa trên mô hình logit khẩu trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tînh cho thçy hệ số và hệ số ânh hþćng biên cûa các Hải Dương biến nhþ têp huçn quy trình sân xuçt cà rốt Dăa trên kết quâ phân tích mô hình logit theo tiêu chuèn xuçt khèu, trình độ học vçn cûa các yếu tố ânh hþćng đến quyết đðnh sân xuçt chû hộ, diện tích trồng cà rốt cûa hộ và mong cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu cûa hộ nông muốn tiêu thý sân phèm tốt hĄn đều có ânh dån trên đða bàn huyện Cèm Giàng, tînh Hâi hþćng dþĄng và cò ânh hþćng tích căc đến DþĄng, tác giâ đề xuçt một số giâi pháp khuyến quyết đðnh sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khích hộ nông dân trồng cà rốt theo tiêu chuèn khèu cûa hộ nông dân, hệ số cûa biến tuổi chû xuçt khèu nhþ sau: hộ là âm nên có ânh hþćng ngþĉc chiều đến - Thứ nhất, chính quyền đða phþĄng cæn quyết đðnh sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn tëng cþąng têp huçn, phổ biến và hỗ trĉ cho xuçt khèu cûa hộ nông dån trên đða bàn huyện ngþąi nông dân về quy trình kč thuêt, quy trình Cèm Giàng. Dăa vào kết quâ mô hình, tác giâ sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu để đề xuçt 04 giâi pháp để khuyến khích ngþąi ngþąi dân có thể ním đþĉc và thăc hiện trồng cà nông dân sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt rốt theo quy trình, kč thuêt và täo ra sân phèm khèu nhþ: tëng cþąng têp huçn và hỗ trĉ cho cà rốt đáp Āng đþĉc yêu cæu xuçt khèu. ngþąi nông dân về quy trình sân xuçt cà rốt - Thứ hai, ngành nông nghiệp cûa đða theo tiêu chuèn xuçt khèu; tëng cþąng tuyên phþĄng cæn tích căc hĄn nĂa trong việc tuyên truyền về vai trò sân xuçt cà rốt theo tiêu truyền về lĉi ích cûa sân xuçt cà rốt theo tiêu chuèn xuçt khèu cho ngþąi nông dån; ngþąi chuèn xuçt khèu vÿa giúp nâng cao hiệu quâ nông dân cæn nång cao trình độ chuyên môn, kinh tế, thúc đèy tiêu thý sân phèm, tÿ đò täo học vçn và nhên thĀc về sân xuçt cà rốt theo 802
  10. Nguyễn Thị Huyền Trang, Ninh Xuân Trung, Ngô Thị Thuận tiêu chuèn xuçt khèu; có các chính sách thu Nguyễn Thị Mai (2021). Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định chấp nhận sản xuất nông nghiệp hữu cơ của hút lao động trẻ và khuyến khích lao động có người nông dân-nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội. trình độ cao tham gia vào sân xuçt cà rốt; thăc Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế hiện tốt việc quy hoäch và các chính sách về quốc dân, Hà Nội. đçt đai để ngþąi dân có thể thuê đçt, tích tý Phạm Thị Tuyết Trinh (2016). Kinh tế lượng ứng dụng ruộng đçt để phát triển sân xuçt cà rốt. trong kinh tế và tài chính. Nhà xuất bản Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Phòng NN&PTNT huyện Cẩm Giàng (2022). Số liệu TÀI LIỆU THAM KHẢO thống kê về diện tích, năng suất và sản lượng cây cà rốt của huyện. Hải Dương. Chi cục Thống kê huyện Cẩm Giàng (2022). Số liệu thống kê sản xuất và xuất khẩu cà rốt huyện Cẩm Phòng NN&PTNT huyện Cẩm Giàng (2023). Báo cáo Giàng, Hải Dương. tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện 3 tháng đầu năm 2023. Hải Dương. Đinh Cao Khuê (2021). Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản. Sở NN&PTNT Hải Dương (2021). Báo cáo tình hình Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Nông nghiệp sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hải Dương năm Việt Nam, Hà Nội. 2020 và 6 tháng đầu năm 2021. Hải Dương. Khandker, Shahidur R., Gayatri B. Koolwal & Hussain Sở NN&PTNT Hải Dương (2022). Báo cáo tình hình A. Samad (2010). Cẩm nang đánh giá tác động: sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hải Dương năm Các phương pháp định lượng và thực hành. Ngân 2021 và 6 tháng đầu năm 2022. Hải Dương. hàng tái thiết và phát triển quốc tế, Ngân hàng thế Supapunt P., Intanu P. & Chaikampun K. (2021). giới tại Việt Nam (World Bank in Vietnam), Factors affecting farmers’ adoption of good Hà Nội. agricultural practice in vegetable production in the Kim Ngân (2022). 'Thủ phủ' cà rốt Hải Dương chao upper North of Thailand. International Journal of đảo từ một lệnh cấm nhập khẩu. Truy cập từ Agricultural Technology. 17(1): 349-362. https://thuonghieusanpham.vn/thu-phu-ca-rot-hai- Tô Thế Nguyên & Giang Hoàng Hiệu (2016). Phân tích duong-chao-dao-tu-mot-lenh-cam-nhap-khau- quyết định về lựa chọn sản xuất rau an toàn: trường 47116.html ngày 23/05/2023. hợp của các hộ nông dân xã Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nguyễn Thị Dương Nga, Dương Nam Hà, Phạm Văn Nội. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. 229(II): 75-82. Hùng, Hoàng Văn Nghĩa & Phạm Thị Tô Diệu Vũ Quỳnh & Vũ Trang (2022). Cẩm Giàng mở rộng (2021). Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định sản xuất vùng rau xuất khẩu. Truy cập từ rau an toàn của hộ nông dân huyện Nho Quan, tỉnh https://baohaiduong.vn/nong-nghiep---nong- Ninh Bình. Tạp chí Kinh tế & Phát triển. thon/cam-giang-mo-rong-vung-rau-xuat-khau- 291(2): 148-157. 192539 ngày 15/02/2023. 803
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2