Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội
lượt xem 2
download
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân ở thành phố Hà Nội. Bên cạnh nguồn số liệu thứ cấp, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 164 hộ bao gồm 88 hộ có ứng dụng và 76 hộ chưa ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau ở hai huyện Gia Lâm và Đông Anh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 6: 739-747 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(6): 739-747 www.vnua.edu.vn CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT RAU CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Nguyễn Xuân Định, Nguyễn Mậu Dũng* Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: maudung@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 21.03.2023 Ngày chấp nhận đăng: 21.06.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân ở thành phố Hà Nội. Bên cạnh nguồn số liệu thứ cấp, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát 164 hộ bao gồm 88 hộ có ứng dụng và 76 hộ chưa ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau ở hai huyện Gia Lâm và Đông Anh. Mô hình logit được sử dụng để ước tính mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ. Kết quả nghiên cứu cho thấy trình độ học vấn của chủ hộ, thu nhập của hộ, số lượng lao động nông nghiệp, diện tích trồng rau và tiếp cận của hộ với dịch vụ khuyến nông và với nguồn vốn tín dụng là những yếu tố có ảnh hưởng tích cực đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ. Trong khi đó tuổi, giới tính của chủ hộ, tổng diện tích đất nông nghiệp của hộ và yếu tố địa phương là những yếu tố không có ảnh hưởng rõ ràng. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu để thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Từ khóa: Ảnh hưởng, công nghệ cao, nông nghiệp, sản xuất rau, thành phố Hà Nội. Determinants on the Adoption of High-technology in Vegetable Production of Farm Households in Hanoi, Vietnam ABSTRACT This study aimed to identify the factors affecting the adoption of high technology in vegetable production of farm households in Hanoi, Vietnam. A total of 164 farm households consisting of 88 households applying high technology in their vegetable production and 76 farm households with traditional production practice from two representative districts of Gia Lam and Dong Anh were randomly interviewed for the necessary data collection. Logit regression model was employed to explore the effects of different factors on the high technology adoption in vegetable production. Findings indicate that the farmer’ education, households’ income, vegetable areas, access to extension services and access to credit had statistically significant and positive impacts on the adoption. Meanwhile the gender, age, total agricultural land areas and locations did not exert clear impacts. Based on the findings, the major solutions for enhancing the adoption of high technology in vegetable production of farm households in Hanoi were proposed. Keywords: Effects, high-technology, agriculture, vegetable production, Hanoi city. hûi cþa câ nāĉc vĉi tùng dân sø trên 10 triệu 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ngāĈi và nhu cæu tiêu düng rau xanh āĉc tính Rau xanh là mût trong nhąng thĆc phèm khoâng 1 triệu tçn/nëm (Thu Hìng, 2021). Để quan trõng không thể thiếu trong các bąa ën đáp ăng nhu cæu tiêu dùng rau xanh rçt lĉn về hàng ngày cþa con ngāĈi, nó cung cçp các sø lāợng và yêu cæu cao về chçt lāợng trong bøi vitamin, chçt xć, chçt khoáng, chçt vi lāợng cânh diện tích đçt nông nghiệp cþa thành phø thiết yếu, góp phæn tëng cāĈng và bâo vệ săc ngày càng giâm dæn do quá trình đö thð hóa khóe cþa con ngāĈi (Tä Thu Cúc, 2005). Thành đang diễn ra nhanh chóng thì việc ăng dĀng phø Hà Nûi là thþ đö, là trung tåm kinh tế xã công nghệ cao (CNC) trong sân xuçt rau cþa các 739
- Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội hû nông dân Ċ các huyện ngoäi thành cþa thành Nam trong thĈi kỳ hûi nhêp và dāĉi tác đûng phø Hà Nûi là hết săc cæn thiết, vĂa góp phæn mänh mẽ cþa cuûc cách mäng công nghiệp 4.0. tëng nëng suçt, đâm bâo vệ sinh an toàn thĆc Quyết đðnh ăng dĀng công nghệ hiện đäi phæm, đ÷ng thĈi nâng cao hiệu quâ kinh tế hay CNC trong SXNN nói chung, trong sân xuçt trong sân xuçt rau cþa hû (Nguyễn Thu Trang, rau cþa hû nông dân nói riêng bð ânh hāĊng bĊi 2015; SĊ NN&PTNT thành phø Hà Nûi, 2020). rçt nhiều yếu tø khác nhau. Kết quâ cþa nhiều Mặc dù vêy diện tích ăng dĀng CNC trong sân nghiên cău trên thế giĉi nhā Katungi & xuçt rau trên đða bàn thành phø chāa nhiều, Akankwasa (2010), Akudugu & cs. (2012), bên cänh nhąng hû đã ăng dĀng CNC trong sân Loevinsohn & cs. (2013), Issaka & cs. (2021),... xuçt rau thì còn rçt nhiều hû cć bân vén sân cho thçy các yếu tø ânh hāĊng này có thể đāợc xuçt rau theo phāćng pháp truyền thøng (SĊ phân thành ba nhóm chþ yếu bao g÷m nhóm NN&PTNT thành phø Hà Nûi, 2020; Duy yếu tø kinh tế, nhóm yếu tø xã hûi và các nhóm Khánh, 2022). Nhąng yếu tø nào là nhąng yếu yếu tø thể chế. Quy mö đçt đai cþa hû, chi phí tø có ânh hāĊng đến việc ăng dĀng CNC trong ăng dĀng công nghệ, thu nhêp cþa hû và lợi ích sân xuçt rau cþa hû và măc đû ânh hāĊng cþa các yếu tø này ra sao là nhąng câu hói đang dĆ kiến cþa ăng dĀng công nghệ hiện đäi thuûc đāợc đặt ra. Chính vì vêy nghiên cău này đāợc nhóm các yếu tø kinh tế. Nhóm các yếu tø xã hûi thĆc hiện nhìm phân tích các yếu tø ânh hāĊng bao g÷m đû tuùi, giĉi tính, trình đû hõc vçn cþa đến ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa các chþ hû trong khi khâ nëng tiếp cên vĉi khuyến hû nöng dån trên đða bàn thành phø Hà Nûi, tĂ nông, tiếp cên vĉi tín dĀng và möi trāĈng chính đò đề xuçt giâi pháp nhìm thýc đèy các hû nông sách cþa đða phāćng là nhòm yếu tø thể chế có dån tëng cāĈng ăng dĀng CNC trong sân xuçt ânh hāĊng đến việc ăng dĀng công nghệ hiện rau xanh trong thĈi gian tĉi. đäi trong SXNN. Trong khi đò mût sø nghiên Trong thĈi gian gæn đåy, cò khá nhiều cău khác läi phân chia các yếu tø ânh hāĊng nghiên cău cò liên quan đến ăng dĀng CNC này thành ba nhóm bao g÷m yếu tø thuûc về trong sân xuçt nông nghiệp (SXNN) Ċ trên thế nhân lĆc, yếu tø thuûc về sân xuçt, yếu tø thuûc giĉi và Ċ Việt Nam. Theo kết quâ nghiên cău về möi trāĈng chính sách và điều kiện tĆ nhiên cþa Zhang & cs. (2010), Đú Kim Chung (2021), (Wu & Babcock, 1998). Nguyễn Thð Ngõc Anh (2020) thì ăng dĀng CNC Ở Việt Nam, sø lāợng các nghiên cău về ânh trong SXNN là việc sĄ dĀng công nghệ thông hāĊng cþa các yếu tø đến ăng dĀng CNC, công tin, công nghệ sinh hõc, công nghệ vêt liệu mĉi, nghệ mĉi trong SXNN nói chung, trong sân xuçt công nghệ tĆ đûng hóa trong SXNN nhìm tëng rau cþa hû nöng dån nòi riêng cñn tāćng đøi hän nëng suçt, chçt lāợng, hiệu quâ và săc cänh chế. Nguyen & Yapwattanaphun (2015) nghiên tranh cþa nông sân hàng hòa, đâm bâo phát cău về các yếu tø ânh hāĊng đến áp dĀng biện triển bền vąng. Hæu hết các kết quâ nghiên cău pháp canh tác bền vąng trong sân xuçt chuøi (Nguyễn Xuån CāĈng, 2019; Phäm Vën Hiển, cþa hû nöng dån trên đða bàn tînh Quâng Trð 2014; Nguyễn Thð Ngõc Anh, 2020; Đú Kim trong khi Luu Tien Dung & cs. (2018) nghiên Chung, 2021) đều cho rìng ăng dĀng CNC trong cău về các yếu tø ânh hāĊng đến áp dĀng biện SXNN có thể giúp tiết kiệm chi phí, tëng nëng suçt, hä giá thành và nâng cao chçt lāợng nông pháp canh tác bền vąng trong sân xuçt lúa cþa sân, bâo vệ möi trāĈng, đ÷ng thĈi giúp nông dân hû nöng dån vüng đ÷ng bìng sông CĄu Long. chþ đûng trong sân xuçt, khíc phĀc đāợc tính Büi Đăc Hùng & cs. (2021) nghiên cău về các mùa vĀ, giâm sĆ lệ thuûc vào thĈi tiết, khí hêu, nhân tø ânh hāĊng đến ăng dĀng CNC trong đáp ăng nhu cæu thð trāĈng về chçt lāợng nông sân xuçt cà phê vùng Tây Nguyên. Nguyễn sân. Vì vêy, phát triển NNCNC đang trĊ thành Xuån Đðnh & Nguyễn Mêu Dÿng (2021) nghiên xu hāĉng chþ đäo, là chìa khóa thành công cþa cău về các yếu tø ânh hāĊng đến ăng dĀng công các nāĉc có nền nông nghiệp phát triển và cÿng nghệ hiện đäi trong sân xuçt lúa cþa hû nông là xu hāĉng tçt yếu cho ngành nông nghiệp Việt dân huyện Đöng Anh thành phø Hà Nûi. Phäm 740
- Nguyễn Xuân Định, Nguyễn Mậu Dũng Bâo Dāćng & cs. (2021) đã nghiên cău giâi pháp sân xuçt nông nghiệp trên đða bàn hai huyện, chþ yếu thýc đèy HTX nông nghiệp ăng dĀng nghiên cău đã lĆa chõn các xã đäi diện là xã CNC trong sân xuçt và tiêu thĀ rau quâ Ċ thành Đặng Xá và xã Vën Đăc cþa huyện Gia Lâm và phø Hà Nûi, trong đò chî ra yếu tø tĆ nhiên, thð xã Vân Nûi cþa huyện Đöng Anh - đåy là các xã trāĈng, ngu÷n vøn, nëng lĆc cþa cán bû và có truyền thøng sân xuçt rau và đi đæu trong thành viên HTX, ngu÷n lĆc đçt đai, lao đûng việc ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau để tiến cþa HTX, công nghệ và chuyển giao công nghệ, hành khâo sát. Việc lĆa chõn hû sân xuçt rau chính sách cþa Nhà nāĉc là nhąng yếu tø có ânh trong xã để khâo sát đāợc thĆc hiện thông qua hāĊng đến ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau trao đùi, thâo luên vĉi cán bû phĀ trách sân cþa HTX. Khác vĉi các nghiên cău trên, nghiên xuçt nông nghiệp trong các xã. Trāĉc hết, hû cău này têp trung phân tích yếu tø ânh hāĊng sân xuçt rau trên đða bàn các xã đāợc chia làm đến ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa hû hai nhóm hû là nhóm hû có ăng dĀng CNC và nöng dån trên đða bàn thành phø Hà Nûi, qua nhóm hû chāa ăng dĀng CNC trong sân xuçt đò gòp phæn bù sung thêm vào cć sĊ lý luên và rau, sau đò các hû trong múi nhòm đāợc lĆa thĆc tiễn về sĆ ânh hāĊng cþa các yếu tø nhā chõn ngéu nhiên để tiến hành khâo sát. Nhąng đặc điểm cþa hû nông dân, quy mô nông hû, yếu thöng tin đāợc thu thêp chþ yếu bao g÷m tình tø thuûc về thể chế chính sách đến việc ăng hình ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa hû, dĀng CNC trong sân SXNN cþa hû nông dân nói tình hình cć bân cþa hû (tuùi cþa chþ hû, giĉi chung, đặc biệt trong sân xuçt rau cþa hû nông tính chþ hû, trình đû hõc vçn cþa chþ hû, quy dân Ċ vùng Đ÷ng bìng sông H÷ng. mô hû, măc thu nhêp,…). Tùng sø hû đāợc khâo sát là 180 hû, tuy nhiên sau khi rà soát sø liệu khâo sát thì 164 hû đþ điều kiện để đāa vào mö 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hình phân tích. Sø hû đāợc khâo sát cĀ thể Ċ Sø liệu thă cçp bao g÷m tình hình diện tích, huyện, xã đāợc thể hiện trong bâng 1. nëng suçt, sân lāợng rau cþa thành phø Hà Nûi Mô hình thóa dĀng ngéu nhiên đāợc xây đāợc thu thêp tĂ các báo cáo thøng kê cþa SĊ dĆng để āĉc lāợng xác suçt mût hû nông dân NN&PTNT thành phø Hà Nûi và các tài liệu đã chçp nhên ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau. đāợc công bø. Sø liệu sć cçp về tình hình ăng Mô hình thóa dĀng ngéu nhiên đāợc viết nhā dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa hû đāợc thu sau (Ben-Akiva & Lernman, 1985): thêp tĂ khâo sát trĆc tiếp các hû sân xuçt rau Uin = Vin + in, i = 1,…, I và n = 1,…, N (1) sĄ dĀng bâng câu hói đāợc thiết kế sẵn. Nghiên Trong đò Uin là thóa dĀng kỳ võng hû nông cău đã lĆa chõn huyện Đöng Anh và Gia Låm - dân thă n nếu chõn giâi pháp thay thế i. Vin là hai huyện có truyền thøng sân xuçt rau låu đĈi, phæn thóa dĀng xác đðnh (đến măc tøi đa) và in thuûc vùng sân xuçt rau têp trung cþa thành là sai sø ngéu nhiên. Xác suçt hû nông dân n phø Hà Nûi và có phong trào ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau diễn ra mänh mẽ là các đða quyết đðnh chõn giâi pháp thay thế i là: bàn để thĆc hiện khâo sát vào nëm 2020. Sau Pn(i) = Pr(Uin Ujn) = Pr(Vin + in Vjn + in) khi trao đùi, thâo luên vĉi các cán bû phĀ trách = Pr(in – in Vin – Vjn) (2) Bảng 1. Thống kê số hộ được khảo sát tại các điểm nghiên cứu Số hộ được khảo sát (hộ) Huyện Xã Hộ ứng dụng CNC trong SX rau Hộ chưa ứng dụng CNC trong SX rau Tổng số Đông Anh Vân Nội 43 36 79 Gia Lâm Đặng Xá 23 20 43 Văn Đức 22 20 42 Tổng số 88 76 164 741
- Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng 2. Các biến trong mô hình nghiên cứu Biến độc lập Mô tả Giá trị biến Age Tuổi của chủ hộ Biến liên tục (số tuổi) Gender Giới tính của chủ hộ Biến dummy (1 nếu chủ hộ là nam, 0 nếu chủ hộ là nữ) Education level Trình độ học vấn của chủ hộ Biến liên tục (Số năm đến trường của chủ hộ) Income Thu nhập của hộ Biến liên tục (triệu đồng) Agri-labor Số lao động nông nghiệp của hộ Biến liên tục (số lao động) Vegetable area Diện tích trồng rau của hộ Biến liên tục (m2) Farm size Diện tích đất nông nghiệp của hộ Biến liên tục (m2) Access to extension Tiếp cận với khuyến nông Biến dummy (1 nếu hộ không được tiếp cận, 0 nếu hộ không được tiếp cận với khuyến nông) Access to credit Tiếp cận với tín dụng Biến dummy (1 nếu hộ có vay vốn, 0 nếu hộ không vay vốn tín dụng) Location Nơi sinh sống của hộ Biến dummy (1 nếu hộ ở huyện Gia Lâm, 0 nếu hộ ở huyện Đông Anh) Câ i, j Cn, trong đò Cn là lĆa chõn cþa hû āĉc lāợng và x là vector quan sát. Mô hình logit nông dân n. rút gõn trong nghiên cău này nhā sau: Để phân tích các yếu tø ânh hāĊng đến P Logit(Y) Log quyết đðnh ăng dĀng CNC trong sân xuçt nông 1P nghiệp, nghiên cău này sĄ dĀng mô hình h÷i 0 1 x1 2 x2 ... k x k quy logit - mût mö hình đāợc sĄ dĀng khá phù Trong nghiên cău này, biến nhð phân (Y) biến để āĉc lāợng các yếu tø ânh hāĊng đến xác trong mô hình là tình träng ăng dĀng CNC suçt xây ra cþa mût sĆ kiện dĆa trên giâ đðnh trong sân xuçt rau cþa các hû khâo sát (nhên rìng phæn sai sø trong mô hình tuân theo phân giá trð 1 nếu hû gia đình ăng dĀng CNC trong phøi logictics. Giâ đðnh rìng thành phæn giao sân xuçt rau và nhên giá trð 0 nếu hû không đûng trong in hàm (1) có phân phøi là phĀ thuûc ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau). Các biến và giøng nhau đøi vĉi giâi pháp và hû gia đình, giâi thích (biến đûc lêp) bao g÷m đặc điểm cþa in – in trong hàm (2) là phân phøi logistic. Nhā chþ hû (tuùi, giĉi tính, trình đû hõc vçn) và đặc vêy, xác suçt hû nông dân n quyết đðnh chõn điểm cþa hû (quy mô diện tích cþa hû, thu nhêp giâi pháp thay thế i nhā sau: cþa hû, lao đûng cþa hû) và các yếu tø về thể chế e Vin (tiếp cên dðch vĀ khuyến nông, tiếp cên tín Pn (i) Vjn dĀng) đāợc mô tâ cĀ thể trong bâng 2. Phæn e mềm STATA 14.0 đāợc sĄ dĀng để āĉc lāợng hệ jCn Trong đò, µ > 0 là tham sø tî lệ, giâ đðnh sø cþa các biến sø trong mô hình. tāćng đāćng 1 vì nò khöng giøng nhā trong bçt kỳ bû sø liệu cĀ thể nào và không thể phân biệt 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN đāợc trong tùng thể măc đû h÷i quy āĉc lāợng cþa tham sø tuyến tính s. Vĉi hai lĆa chõn 3.1. Khái quát về tình hình ứng dụng CNC (i = 1 và i = 0), mô hình logit cho xác suçt lĆa trong sản xuất rau trên địa bàn thành phố chõn nhā sau (Ben-Akiva & Lernan, 1985). Hà Nội Vin e 1 Rau là cây tr÷ng đāợc tr÷ng rçt phù biến, Pn (i) e Vin e Vjn Vin Vjn đặc biệt Ċ các huyện ngoäi thành cþa Hà Nûi. 1e Tùng diện tích rau trên đða bàn Hà Nûi trong = (x) nëm 2020 là 32.299ha, chiếm 14,12% trong tùng Nghïa là xác suçt (chçp nhêp ăng dĀng) = diện tích tr÷ng cåy hàng nëm cþa thành phø (x’) trong đò là vector cþa các tham sø đāợc (Bâng 3). Trong nhąng nëm gæn đåy do quá 742
- Nguyễn Xuân Định, Nguyễn Mậu Dũng trình đö thð hóa diễn ra nhanh chóng nên diện màng, nhà lāĉi và hệ thøng tāĉi bán tĆ đûng). tích sân xuçt rau trên đða bàn thành phø Hà Tuùi bình quân cþa chþ hû đāợc khâo sát là Nûi cò xu hāĉng giâm đi (bình quån giâm 47,14 (dao đûng trong khoâng tĂ 27-69). SĆ 1,31%/nëm giai đoän 2018-2020), tuy nhiên sân khác biệt về tuùi bình quân cþa nhóm hû có ăng lāợng rau không ngĂng tëng lên, đät 721,89 dĀng CNC trong sân xuçt rau và nhóm hû nghìn tçn vào nëm 2020 (tëng bình quån không ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau là 2,97%/nëm giai đoän 2018-2020). khöng cò ý nghïa thøng kê (Bâng 4). Khoâng Theo báo cáo cþa SĊ NN&PTNT (2020) thì 67% chþ hû đāợc khâo sát là nam, trong đò tỷ lệ tùng diện tích tr÷ng rau có ăng dĀng CNC trên chþ hû là nam đøi vĉi nhóm hû ăng dĀng CNC đða bàn thành phø nëm 2020 là 794.06ha (chiếm là 75% trong khi Ċ nhóm hû không ăng dĀng 2,46% tùng diện tích tr÷ng rau), têp trung chþ CNC là 58%. SĆ khác biệt về giĉi tính cþa chþ yếu täi các huyện có truyền thøng phát triển sân hû giąa hai nhóm hû là cò ý nghïa thøng kê Ċ xuçt rau låu đĈi nhā Ċ Đöng Anh, Gia Låm, Hoài măc 5% (Bâng 3). Kết quâ khâo sát cho thçy sø Đăc… Sân lāợng rau ăng dĀng CNC trong nëm nëm đến trāĈng bình quân cþa chþ hû là 7,83 2020 là 41,32 ngàn tçn, chiếm 5,72% tùng sân nëm, và chþ hû cþa nhóm hû có ăng dĀng CNC lāợng rau cþa thành phø. Các CNC đāợc hû nông trong sân xuçt rau có sø nëm đến trāĈng nhiều dân ăng dĀng trong sân xuçt rau bao g÷m sĄ hćn 1,68 nëm so vĉi chþ hû cþa nhóm không dĀng thuøc BVTV có ngu÷n gøc sinh hõc, sĄ dĀng ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau. SĆ khác biệt nhà màng, nhà lāĉi, sĄ dĀng hệ thøng tāĉi phun này là cò ý nghïa thøng kê Ċ măc 1%. bán tĆ đûng. Tr÷ng rau trong nhà màng, nhà lāĉi kết hợp hệ thøng tāĉi phun bán tĆ đûng tuy chi Tùng sø lao đûng nông nghiệp bình quân phí đæu tā ban đæu cao (100-300 triệu/1.000m2) cþa hû khâo sát là 2,43 ngāĈi/hû và hû ăng dĀng nhāng thĈi gian sĄ dĀng lâu dài, tiết kiệm đāợc CNC trong sân xuçt rau có sø lao đûng nông rçt nhiều cöng chëm sòc, tiết kiệm đāợc lāợng nghiệp bình quån cao hćn hû không ăng dĀng nāĉc tāĉi và ít bð ânh hāĊng bĊi dðch bệnh, bĊi CNC trong sân xuçt rau (vĉi măc ý nghïa thøng thĈi tiết bçt thāĈng. kê là 10%). Hû ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cÿng cò măc thu nhêp bình quån cao hćn so 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng vĉi hû không ăng dĀng CNC vĉi măc chênh lệch CNC trong sản xuất rau của hộ nông dân là 25,91 triệu đ÷ng/nëm (vĉi măc ý nghïa thøng kê là 1%). Hû tr÷ng rau ăng dĀng CNC cÿng cò 3.2.1. Tình hình cơ bản của các hộ khảo sát diện tích tr÷ng rau cao hćn so vĉi hû không ăng Tùng sø hû tr÷ng rau đāợc khâo sát trong dĀng CNC (chênh lệch 494 m2/hû) và sĆ khác nghiên cău này là 164 hû, bao g÷m 88 hû có ăng biệt này cò ý nghïa thøng kê Ċ măc 1%. Theo kết dĀng CNC trong sân xuçt rau (trong đò cò quâ khâo sát thì hû tr÷ng rau ăng dĀng CNC có 21,6% sø hû sĄ dĀng nhà màng, 78,4% sø hû sĄ tùng diện tích đçt nông nghiệp nhó hćn so vĉi hû dĀng nhà lāĉi, 100% hû sĄ dĀng hệ thøng tāĉi tr÷ng rau không ăng dĀng CNC, tuy nhiên sĆ phun bán tĆ đûng) và 76 hû chþ yếu canh tác khác biệt này là không có ý nghïa thøng kê Ċ rau theo kiểu truyền thøng (không sĄ dĀng nhà măc 10%. Bảng 3. Diện tích, sản lượng rau trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2022 Năm Tốc độ phát triển BQ Chỉ tiêu ĐVT Năm 2018 Năm 2019 2020 (%) Tổng diện tích rau Ha 33.160 32.805 32.299 98,69 Trong đó DT rau ứng dụng CNC Ha - - 794,06 - Sản lượng rau Tấn 692.797 710.643 721.892 102,07 Sản lượng rau ứng dụng CNC Tấn - - 41.318 - Nguồn: Cục Thống kê Thành phố Hà Nội (2021); Sở NN&PTNT Hà Nội (2020). 743
- Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội Bảng 4. Một số thông tin cơ bản của hộ được khảo sát (2021) Tổng số Hộ ứng dụng CNC Hộ không ứng dụng CNC Biến số Chênh lệch T-test (n = 164) (n = 88) (n=76) Tuổi (số năm) 47,13 47,69 46,48 1,21 -0,882 Giới tính (biến giả) 0,67 0,75 0,58 0,17** -2,349 Trình độ học vấn của chủ hộ (số năm) 7,83 8,61 6,93 1,68*** -3,998 Lao động nông nghiệp (người) 2,44 2,61 2,25 0,36** -2,804 Thu nhập (triệu đồng) 86,09 98,09 72,18 25,91*** -4,281 2 Diện tích trồng rau (m ) 1070,64 1299,94 805,13 494,81*** -6,398 2 Diện tích đất nông nghiệp (m ) 3398,71 3243,73 3578,16 -334,43 1,089 Tiếp cận với KN (biến giả) 0,50 0,58 0,41 0,17** -2,211 Tiếp cận với tín dụng (Biến giả) 0,35 0,48 0,18 0,30*** -4,280 Địa phương (biến giả) 0,50 0,47 0,52 0,05 0,623 Ghi chú: ***, **, *: Có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, 5% và 10% tương ứng. Kết quâ khâo sát hû cÿng cho thçy tỷ lệ hû Trình đû hõc vçn cþa chþ hû ânh hāĊng đến ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau có tiếp cên việc ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa hû. vĉi khuyến nông (tham gia các lĉp têp huçn Chþ hû cò trình đû hõc vçn cao hćn cò xác suçt trong sân xuçt rau) là cao hćn và tỷ lệ hû ăng ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cao hćn. Giá dĀng CNC trong sân xuçt rau có vay vøn cÿng trð hệ sø ânh hāĊng biên cþa trình đû hõc vçn cao hćn. SĆ sai khác giąa hai nhóm hû này là có cho biết nếu chþ hû cò trình đû hõc vçn hõc vçn ý nghïa thøng kê Ċ măc 1% và 5% tāćng ăng. cao hćn 1 đćn vð (hay thĈi gian đi hõc nhiều hćn 1 nëm) thì xác suçt để hû ăng dĀng CNC trong 3.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng sân xuçt rau sẽ tëng lên 2,8% (trong điều kiện dụng CNC trong sản xuất rau của hộ các yếu tø khác khöng đùi). Điều này cÿng phü hợp vĉi kết quâ nghiên cău cþa Challa & Kết quâ āĉc lāợng mô hình h÷i quy logit về Tilahun (2014), Salasya & cs. (2007), Beshir & ânh hāĊng cþa các yếu tø đến việc ăng dĀng cs. (2012), Büi Đăc Hüng & cs. (2021) trong đò CNC trong sân xuçt rau cþa hû nông dân ngoäi chî ra møi quan hệ thuên chiều và cò ý nghïa thành thành phø Hà Nûi đāợc trình bày trong thøng kê giąa trình đû hõc vçn cþa chþ hû và bâng 5. Giá trð Log-likelihood (-71,29,00) và giá quyết đðnh ăng dĀng công nghệ mĉi trong sân trð Prob > Chi2 (0,000) cho thçy mö hình āĉc xuçt nông nghiệp. Kết quâ nghiên cău cþa lāợng là phù hợp. Khâ nëng dĆ báo chính xác Issaka & cs. (2021) cÿng chî ra møi quan hệ cþa mö hình đät 80,49% (āĉc lāợng thông qua thuên chiều giąa trình đû hõc vçn cþa chþ hû và classification table trong STATA). Kết quâ āĉc ăng dĀng công nghệ hiện đäi trong sân xuçt rau lāợng mô hình cho thçy các biến trình đû hõc cþa các hû nông dân miền Bíc Ghana. vçn cþa chþ hû, thu nhêp cþa hû, sø lao đûng Tāćng tĆ, thu nhêp cþa hû cÿng là yếu tø có nông nghiệp, diện tích tr÷ng rau cþa hû, khâ ânh hāĊng tích cĆc đến xác xuçt hû ăng dĀng nëng tiếp cên cþa hû vĉi dðch vĀ khuyến nông, CNC trong sân xuçt rau (vĉi măc ý nghïa thøng tiếp cên vĉi dðch vĀ tín dĀng là nhąng yếu tø kê Ċ 5%). Nếu thu nhêp cþa hû tëng thêm 1 ânh hāĊng cò ý nghïa thøng kê đến việc ăng triệu đ÷ng thì xác suçt hû ăng dĀng CNC trong dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa hû. Nhąng sân xuçt rau sẽ tëng lên 0,25%. Điều này cÿng yếu tø khác nhā tuùi cþa chþ hû, giĉi tính cþa phù hợp vĉi kết quâ cþa nhiều nghiên cău nhā chþ hû, diện tích đçt nông nghiệp cþa hû là cþa Sezgin & cs. (2011) và Challa & Tilahun nhąng yếu tø có ânh hāĊng khöng rô ràng đến (2014) về ânh hāĊng cþa thu nhêp cþa hû đến việc ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa hû việc ăng dĀng công nghệ mĉi trong sân xuçt (không có ý nghïa thøng kê Ċ măc 10%). nông nghiệp cþa hû. 744
- Nguyễn Xuân Định, Nguyễn Mậu Dũng Bảng 5. Kết quả ước lượng ảnh hưởng của các yếu tố đến ứng dụng CNC trong sản xuất rau của hộ Ước lượng hệ số biến độc lập Ước lượng ảnh hưởng biên Biến độc lập Coef. Z P > |z| Coef. Z P > |z| Age 0,0352 1,28 0,200 0,0049 1,30 0,193 Gender 0,4225 0,88 0,377 0,0605 0,89 0,372 Education level 0,1999** 2,23 0,026 0,0280** 2,37 0,018 Income 0,0194** 2,34 0,019 0,0025** 2,49 0,013 Agri-labor 0,5925** 1,96 0,050 0,0826** 2,06 0,039 Vegetable area 0,0021*** 4,19 0,000 0,0003*** 5,24 0,000 Farm size -0,0000 -0,09 0,928 0,0000 -0,09 0,928 Access to extension 0,8563* 1,93 0,054 0,1228** 2,00 0,046 Access to credit 1.4146*** 2,93 0,003 0,2133*** 3,35 0,001 Location -0,4009 -0,91 0,360 -0,0564 -0,92 0,359 _Constant -9,1189*** -4,25 0,000 - - - Log likelihood -71,29 2 LR Chi 83,89 2 Prob > Chi 0,0000 2 Pseudo R 0,3704 Ghi chú: ***, **, *: Có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, 5% và 10% tương ứng. Sân xuçt rau nói chung, sân xuçt rau ăng sân xuçt rau ăng dĀng CNC, đāợc thëm các mö dĀng CNC sĄ dĀng khá nhiều lao đûng gia đình. hình trình diễn về CNC trong sân xuçt rau thì Kết quâ āĉc lāợng mô hình cho thçy hû có nhiều xác suçt hû ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau lao đûng nông nghiệp hćn cò xác suçt ăng dĀng cþa mình sẽ tëng thêm 12,28%. Điều này là do CNC trong sân xuçt rau cao hćn vĉi măc ý hû đāợc các cán bû khuyến nöng hāĉng dén chi nghïa thøng kê là 5%. Khi hû có sø lao đûng tiết về phāćng pháp sân xuçt rau ăng dĀng nông nghiệp nhiều hćn 01 ngāĈi thì xác suçt hû CNC, đāợc giâi thích và hiểu rõ về lợi ích cþa ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau sẽ tëng thêm sân xuçt rau ăng dĀng CNC và đāợc tā vçn về 8,26%. Quy mô diện tích tr÷ng rau cþa hû cÿng làm thế nào để khíc phĀc nhąng khò khën gặp là yếu tø có ânh hāĊng đến việc ăng dĀng CNC phâi khi ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau. Kết trong sân xuçt rau cþa hû vĉi ý nghïa thøng kê Ċ quâ này cÿng phü hợp vĉi kết quâ nghiên cău măc 1%. Khi hû có diện tích tr÷ng rau tëng lên cþa Kingyagi (2014) trong nghiên cău các yếu tø 1m2 thì xác suçt hû ăng dĀng CNC trong sân ânh hāĊng đến ăng dĀng công nghệ sân xuçt xuçt rau tëng thêm 0,03%. Điều này cÿng phü mĉi trong hû nông dân Ċ Kenya, cþa Büi Đăc hợp vĉi kết quâ nghiên cău cþa Büi Đăc Hùng & Hùng & cs. (2021) trong nghiên cău phân tích cs. (2021) trong phân tích các yếu tø ânh hāĊng các yếu tø ânh hāĊng đến ăng dĀng CNC trong đến ăng dĀng CNC trong sân xuçt cà phê vùng sân xuçt cà phê vùng Tây Nguyên và cþa Issaka Tây Nguyên. & cs. (2021) trong nghiên cău về các yếu tø ânh Kết quâ mö hình āĉc lāợng cho thçy tiếp hāĊng đến ăng dĀng công nghệ hiện đäi trong cên cþa hû vĉi dðch vĀ khuyến nông và vĉi sân xuçt rau cþa hû nông dân miền Bíc Ghana. ngu÷n vøn tín dĀng có ânh hāĊng tích cĆc đến Ứng dĀng CNC trong sân xuçt rau nhā đã đề việc ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa hû Ċ cêp Ċ phæn trên tøn mût khoân kinh phí ban đæu măc ý nghïa thøng kê 10% và 1% tāćng ăng. khá lĉn, do vêy hû tiếp cên đāợc vĉi ngu÷n vøn Khi hû nông dân tham dĆ các lĉp têp huçn về tín dĀng (có vay vøn) là điều kiện khá quan 745
- Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau của hộ nông dân trên địa bàn thành phố Hà Nội trõng để có thể ăng dĀng CNC trong sân xuçt Farm Households in Ghana: What Factors Influence rau. Kết quâ cþa mö hình āĉc lāợng cho thçy their Decisions? Journal of Biology, Agriculture and Healthcare. 2(3): 2224-3208. nếu hû tiếp cên đāợc vĉi ngu÷n vøn tín dĀng thì Ben-Akiva M.E. & Lerman S.R. (1985). Discrete xác suçt để hû ăng dĀng CNC sẽ tëng lên Choice Analysis: Theory and Application to Travel 21,23% so vĉi hû không tiếp cên đāợc. Điều này Demand. Cambridge, MA: MIT Press. cÿng phü hợp vĉi kết quâ nghiên cău đāợc chî ra Beshir H., Emana B., Kassa B. & Haji J. (2012). bĊi Beshir & cs. (2012), Salasya & cs. (2007) và Determinants of chemical fertilizer technology cþa Büi Đăc Hùng & cs. (2021). adoption in North eastern highlands of Ethiopia: the double hurdle approach, Journal of Research in Economics and International Finance (JREIF). 4. KẾT LUẬN 12: 39-49. Bùi Đức Hùng, Bùi Đức Phi Hùng & Trần Quốc Hùng Vĉi nhu cæu tiêu dùng rau xanh rçt lĉn về (2021). Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định ứng sø lāợng và yêu cæu cao về chçt lāợng trong bøi dụng công nghệ cao trong sản xuất cà phê vùng cânh diện tích tr÷ng rau cþa thành phø Hà Nûi Tây Nguyên. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 57(4C): 204-214. ngày càng giâm dæn do quá trình đö thð hóa thì Challa M. & Tilahun U. (2014). Determinants and việc ăng dĀng CNC trong sân xuçt rau cþa các Impacts of Modern Agricultural Technology hû nông dân Ċ ngoäi thành là hết săc cæn thiết. Adoption in West Wollega: The Case of Gulliso Tính đến hết nëm 2020, tùng diện tích tr÷ng rau District. Journal of Biology, Agriculture and ăng dĀng CNC cþa thành phø Hà Nûi là Healthcare. 4(20): 63-77. 794,06ha. Các CNC đāợc hû nông dân ăng dĀng Cục Thống kê thành phố Hà Nội (2021) Niên giám thống kê thành phố Hà Nội 2020. Nhà xuất bản trong sân xuçt rau bao g÷m sĄ dĀng giøng rau Thống kê, Hà Nội. chçt lāợng, sĄ dĀng nhà màng, nhà lāĉi, sĄ Duy Khánh (2022) Hà Nội thúc đẩy nông nghiệp ứng dĀng hệ thøng tāĉi phun bán tĆ đûng. Kết quâ dụng công nghệ cao. Truy cập từ nghiên cău cho thçy trình đû hõc vçn cþa chþ https://thoibaonganhang.vn/ha-noi-thuc-day-nong- hû, thu nhêp cþa hû, sø lāợng lao đûng nông nghiep-ung-dung-cong-nghe-cao-127064.html. ngày 25/12/2022. nghiệp cþa hû, diện tích tr÷ng rau và tiếp cên Đỗ Kim Chung (2021). Nông nghiệp công nghệ cao: cþa hû vĉi dðch vĀ khuyến nông, tiếp cên cþa hû góc nhìn từ sự tiến hoá của nông nghiệp và phát vĉi ngu÷n vøn tín dĀng là nhąng yếu tø có ânh triển của công nghệ. Tạp chí Khoa học Nông hāĊng tích cĆc đến ăng dĀng CNC trong sân nghiệp Việt Nam. 19(2): 288-300. xuçt rau cþa hû. Trong khi đò tuùi, giĉi tính cþa Issaka Y.B., Nyarko G. & Quaidoo D. (2021). Factors chþ hû, tùng diện tích đçt nông nghiệp cþa hû và influencing technology adoption by traditional African vegetable farmers in Northern Ghana. yếu tø đða phāćng là nhąng yếu tø không có ânh UDS International Journal of Development. hāĊng rô ràng đến ăng dĀng CNC trong sân 8(1): 473-487. xuçt rau cþa hû. TĂ kết quâ nghiên cău có thể Katungi E. & Akankwasa K. (2010) Community-based thçy rìng để thýc đèy ăng dĀng CNC trong sân organizations and their effect on adoption of xuçt rau cþa hû nông dân ngoäi thành Hà Nûi agricultural technologies in Uganda: a study of banana pest management technology. Acta Hort, thì tëng cāĈng dðch vĀ khuyến nông thông qua 879: 719-726. các lĉp têp huçn về ăng dĀng CNC trong sân Kinyangi A.A. (2014). Factor influencing the adoption xuçt rau hoặc tù chăc thëm quan mö hình trình of agricultural Technology among Smallholder diễn về sân xuçt rau ăng dĀng CNC và tëng Farmers in Kakamega North Sub-county, Kenya. Master Thesis. University of Nairobi, Kenya. cāĈng hú trợ vøn vay hoặc hú trợ đæu tā cho ăng Loevinsohn M., Sumberg J., Diagne A. & Whitfield, S. dĀng CNC trong sân xuçt rau là biện pháp cæn (2013). Under what circumstances and conditions đāợc quan tâm, chú trõng. does adoption of technology result in increased agricultural productivity? A Systematic Review. Insitute of Development Studies. Brighton, UK. TÀI LIỆU THAM KHẢO Luu Tien Dung, Dinh Phi Ho, Nguyen Thi Kim Hiep & Akudugu M.A., Guo E. & Dadzie S.K. (2012). Adoption Phan Thi Hoi (2018). The Determinants of Rice of Modern Agricultural Production Technologies by Farmers’ Adoption of Sustainable Agricultural 746
- Nguyễn Xuân Định, Nguyễn Mậu Dũng Technologies in the Mekong Delta, Vietnam. Salasya B., Mwangi W., Mwabu D. & Diallo A. Applied Economics Journal. 25(2): 55-69. (2007). Factors influencing adoption of stress- Nguyễn Thị Ngọc Anh (2020). Vai trò của công nghệ tolerant maize hybrid (WH 502) in western Kenya. đối với phát triển nông nghiệp công nghệ cao trong African Journal of Agricultural Research. bối cảnh chuyển đổi kinh tế, sinh thái và xã hội tại 2(10): 544-551. Việt Nam hiện nay. Chuyên san Nghiên cứu Chính Sezgin A., Kaya T.E., Kulekci M. & Kumbasaroglu H. sách và Quản lý. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc (2011). Factors affecting the adoption of gia Hà Nội. 36(1): 8-18. agricultural innovations in Erzurum Province, Nguyễn Thu Trang (2015). Giải pháp phát triển sản Turkey. African Journal of Business Management. xuất rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội. 5(3): 777-782. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. Sở NN&PTNT Thành phố Hà Nội (2020). Báo cáo số 2: 131-140. 407/BC-SNN ngày 22/10/2020 về Tình hình thực Nguyen V.T. & Yapwattanaphun C. (2015). Banana hiện Kế hoạch số 6355/KH-BNN-KTHT về HTX Farmers’ Adoption of Sustainable Agriculture ứng dụng CNC trong sản xuất và tiêu thu nông sản Practices in the Vietnam Uplands: the Case of của thành phố Hà Nội. Quang Tri Province. Agriculture and Agricultural Tạ Thu Cúc (2005). Giáo trình kỹ thuật trồng rau. Nhà Science Procedia. 5: 67-74. xuất bản Hà Nội. Nguyễn Xuân Cường (2019). Phát triển nông nghiệp công nghệ cao bền vững. Tạp chí Tuyên giáo. Thu Hằng (2021). Sản xuất và tiêu thụ rau an toàn: Tạo 7: 33-36. bước nhảy vọt trong nông nghiệp. Truy cập từ https://hanoi.gov.vn/tintuc_sukien/-/hn/ZVOm7e3 Nguyễn Xuân Định & Nguyễn Mậu Dũng (2021). Thực VDMRM/2845249/san-xuat-va-tieu-thu-rau-an- trạng và giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp toan-tao-buoc-nhay-vot-trong-nong-nghiep/ print; công nghệ cao trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tạp chí Kinh tế phát triển. 291(2):110-118. jsess ionid= LRlKPzWW2Dz9oS36N+x3R XbB.app2 ngày 25/12/2022. Phạm Bảo Dương (2021). Các giải pháp chủ yếu thúc đẩy các HTX nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Wu J. & Babcock B.A. (1998). The choice of tillage, trong sản xuất và tiêu thụ rau, quả ở thành phố Hà rotation, and soil testing practices: economic and Nội. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài cấp environmental implications. American Journal of tỉnh, mã số 01X-10/02-2019-3. Sở Khoa học và Agricultural Economics. 80(3): 494-511. Công nghệ Hà Nội. Zhang J., Wang J. & Li C. (2010). Problems and Phạm Văn Hiển (2014). Phát triển nông nghiệp CNC ở Countermeasures on the Development of Precision Việt Nam: Kết quả ban đầu và những khó khăn cần Agriculture in Heilongjiang Province. Retrieved from tháo gỡ. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á. https://core.ac.uk/download/pdf/189792241. pdf on 12: 64-70. Dec 05, 2022. 747
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sinh sản vật nuôi: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản heo nái - Phan Vũ Hải
7 p | 397 | 57
-
Bài giảng Phân bón và độ phì - Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng
34 p | 184 | 31
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
11 p | 488 | 24
-
Bài giảng Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hạt lượng hạt cacao
22 p | 245 | 19
-
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở trên địa bàn thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2012 – 2013
6 p | 132 | 10
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức về biến đổi khí hậu của nông dân trồng lúa tỉnh Sóc Trăng
10 p | 160 | 10
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại tỉnh Khánh Hòa
6 p | 138 | 9
-
Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế biến cá trứng sấy đông lạnh IQF
5 p | 94 | 8
-
Ứng dụng mô hình dpsir trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển mô hình canh tác lúa ứng dụng kỹ thuật mới ở đồng bằng Sông Cửu Long
13 p | 155 | 5
-
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của nông dân trong hoạt động sản xuất lúa giống cộng đồng huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang năm 2016
9 p | 113 | 5
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia mô hình cánh đồng lớn của hộ sản xuất lúa tại huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
14 p | 92 | 5
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến ổn định hướng chuyển động khi xuồng vừa chuyển động vừa phun nước chữa cháy rừng tràm
8 p | 12 | 4
-
Phân tích dữ liệu không gian để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến biến động và phân mảnh rừng tự nhiên ở huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
14 p | 17 | 4
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất ở và mô hình xá định vùng giá đất tại thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
9 p | 34 | 3
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây quế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
8 p | 38 | 3
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất trồng tiêu dưới dạng hàm sản xuất tại huyện Đăk Glong, tỉnh Đăk Nông
0 p | 94 | 3
-
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiềm năng phát triển giống AG - Nếp tỉnh An Giang
9 p | 60 | 2
-
Bài giảng Tập huấn trồng ca cao bài 6: Chất lượng hạt ca cao và các yếu tố ảnh hưởng
31 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn