KHOA H“C & C«NG NGHª<br />
<br />
<br />
<br />
Các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí trục quay tức thời<br />
của móng trụ<br />
Affecting factors on the coordinates of instantaneous rotational axis of the cylindrical foundation<br />
Chu Thị Hoàng Anh<br />
<br />
Tóm tắt 1. Đặt vấn đề<br />
<br />
Ảnh hưởng của tải trọng, độ sâu chôn móng, Dịch chuyển của móng cứng (độ lún s, độ dịch ngang u, độ nghiêng i) được<br />
xem như chuyển động quanh một tâm hay trục xoay tức thời có tọa độ trong hệ<br />
độ lệch tâm của lực trên sự dịch chuyển và<br />
tọa độ xoy là xc, zc. Chúng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó kể đến giá trị tải<br />
vị trí của trục quay tức thời của móng được<br />
trọng, độ sâu chôn móng, độ lệch tâm của tải trọng và sự phân bố ứng suất pháp<br />
nghiên cứu về mặt lý thuyết và thí nghiệm<br />
và ứng suất tiếp tiếp xúc [3,4].<br />
trong nghiên cứu này. Bài báo trình bày cách<br />
thiết lập mối quan hệ phụ thuộc giữa các Trong các thí nghiệm của mình [1,3,4], các nhà khoa học Glushkov G.I.,<br />
Ledenev V.V. đã xác định chuyển dịch của móng cọc đơn chịu tải trọng đứng<br />
yếu tố ảnh hưởng đến tâm quay tức thời của<br />
đúng tâm, lệch tâm cũng như tải trọng ngang trong những điều kiện nền đất nhất<br />
móng trụ khi chịu tác động của tải trọng dọc.<br />
định nhờ sử dụng các hệ thống máy đo trong phòng thí nghiệm.<br />
Cách xác định các tọa độ tương đối của tâm<br />
(trục) quay tức thời được trình bày. Nghiên Sử dụng kết quả thí nghiệm của giáo sư Ledenev V.V. [2] xác định dịch chuyển<br />
cứu thực nghiệm về dịch chuyển của thân của móng trụ đơn dưới tác dụng của lực dọc đúng tâm, lệch tâm, nghiên cứu ứng<br />
móng và vị trí trục quay tức thời được tiến suất tiếp xúc giữa móng và nền đất cùng những kết quả thí nghiệm nghiên cứu<br />
tác giả tiến hành tại trường Đại học tổng hợp Kĩ thuật Tambov, liên bang Nga [4],<br />
hành tại phòng thí nghiệm của trường Đạ<br />
bài báo đưa ra một số bổ sung về tính toán tâm quay tức thời của móng trụ tròn.<br />
i học tổng hợp kĩ thuật Tambov và Đại học<br />
Kiến trúc Xây dựng Voronhez, LB Nga. 2. Ảnh hưởng của độ sâu chôn móng lên tọa độ tương đối trục quay tức<br />
Từ khóa: trục quay tức thời; dịch chuyển; móng trụ, thời dưới tác dụng của lực dọc trục F<br />
đất nền Trong nghiên cứu của giáo sư Ledenhev V.V.[2] một loạt thí nghiệm xác định<br />
ứng suất tiếp xúc của móng trụ tròn đã được tiến hành hàng trăm mẫu thí nghiệm<br />
có đường kính 80 cm, chiều cao 80, 120, 160 và 240 cm dưới tác dụng của tải<br />
Abstract trọng lệch tâm tương đối e0 =e/R= 0,5 tại Tamb ov và Voronhez. Trên bề mặt đáy<br />
In recent years, the development of computer và mặt bên tiếp xúc với đất nền của móng có gắn các dụng cụ đo chuyển dịch<br />
hardware and software has brought many ngang, độ lún và độ nghiêng [2, tr 46, 68]. Tọa độ tương đối của trục quay tức<br />
advantages in solving nonlinear problems and s u<br />
thời được xác định dựa vào công thức sau xc = ; zc = .<br />
has formed many different methods to predict the iR ih<br />
exact form of steel frame destruction, reflecting Trong đó s, u, R,h- độ lún, dịch chuyển ngang và bán kính, độ sâu của móng,<br />
closely to the actual work of the steel frame. The i- độ nghiêng của móng.<br />
nonlinear of geometry, nonlinear of material Giá trị của chúng ứng với các độ sâu chôn móng khác nhau trình bày trong<br />
behavior and the analysis of the structural system bảng 1.<br />
are combined in one step. This article firstly Bảng 1. Tọa độ tương đối trục quay tức thời của móng trụ đường kính<br />
mentions “Steel frame analysis taking into account d=80cm chịu tải trọng lệch tâm tương đối e0=0,5<br />
the structural integrity of the American standard<br />
Độ sâu Tọa độ tương đối trục quay tức thời khi lực F, kN<br />
system AISC-LRFD (2010)”. chôn móng<br />
Key words: nonlinear analysis, nonlinear geometry, h, cm 16 20 24<br />
nonlinear material analysis, AISC<br />
xc zc xc zc xc zc<br />
80 4,61 1,1 4,39 1,05 4,04 0,94<br />
<br />
120 5,73 0,92 5,51 0,9 5,07 0,89<br />
<br />
160 7,53 0,72 6,81 0,71 6,19 0,7<br />
TS. Chu Thị Hoàng Anh<br />
Bộ môn kết cấu thép- gỗ, Khoa Xây dựng 240 10,1 0,66 9,43 0,68 8,14 0,64<br />
Điện thoại: 0962134911<br />
Email: chuhoanganh2607@yahoo.com Thí nghiệm tương tự được tác giả và giáo sư Ledenhev V.V. tiến hành trên<br />
nền đất tự nhiên, đường kính mẫu móng trụ d=50 cm, độ sâu chôn móng tương<br />
đối λ=h/d =1,5; 2,25; 2,6; 2,8; 3,6 với độ lệch tâm tương đối e0=0,4; 0,5; 0,8; 1<br />
của tải trọng dọc trục F = 100 kN [4]. Từ những kết quả thu được, tác giả sử dụng<br />
Ngày nhận bài: 12/4/2018 phương pháp bình phương nhỏ nhất để tìm mối liên hệ giữa tọa độ tương đối trục<br />
Ngày sửa bài: 12/6/2018 quay tức thời và độ sâu chôn móng tương đối λ (bảng 2). Độ sâu chôn móng càng<br />
Ngày duyệt đăng: 05/10/2018 tăng tọa độ tương đối theo phương zc càng giảm và theo phương xc càng tăng.<br />
<br />
<br />
70 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />
Bảng 2. Mối liên hệ giữa tọa độ tương đối trục quay<br />
tức thời móng trụ đường kính d=50cm và độ sâu 0,4 2.6 60 12.94 -0.10 -0.02 -3.297 0.026<br />
chôn móng tương đối λ<br />
0,5 2.6 60 12.94 -0.14 -0.02 -2.807 0.030<br />
Tải Tọa độ tương đối trục quay tức thời<br />
trọng e0 0,8 2.6 60 12.95 -0.24 -0.03 -1.949 0.037<br />
F, kN xc zc<br />
0,4 2.6 120 16.02 -0.30 -0.03 -2.154 0.040<br />
xc = 0,014 λ3 zc = -0,421λ3<br />
100 0,4 - 0,109λ2 + 0,274λ + 3,268λ2 - 9,464 λ 0,5 2.6 120 16.03 -0.39 -0.03 -1.843 0.045<br />
- 0,19 + 7,513<br />
xc = 0,024 λ3 zc = -0,513λ3 0,8 2.6 120 16.06 -0.66 -0.05 -1.260 0.052<br />
100 0,5 2 2<br />
- 0,191λ + 048 + 4,041λ - 11,326λ<br />
0,4 3,6 60 12.25 -0.08 -0.01 -5.517 0.038<br />
- 0,355 + 9,043<br />
zc = -0,094 λ3 0,5 3,6 60 12.27 -0.11 -0.01 -4.725 0.043<br />
100 0,8<br />
xc = -0,003 λ2 + 0,775λ2 - 2,956λ<br />
+ 0,031λ - 0,016<br />
+ 2,689 0,8 3,6 60 12.27 -0.19 -0.01 -3.291 0.052<br />
zc = -0,084 λ3<br />
xc = -0,004λ2 + 0,041λ 0,4 3,6 120 14.92 -0.22 -0.02 -3.465 0.051<br />
100 1 + 0,704λ2 - 2,685λ<br />
- 0,031<br />
+ 2,527<br />
0,5 3,6 120 14.91 -0.28 -0.02 -2.969 0.056<br />
3. Ảnh hưởng của độ lệch tâm tương đối của tải trọng<br />
dọc trục lên tọa độ tương đối trục quay tức thời 0,8 3,6 120 14.94 -0.50 -0.03 -2.113 0.071<br />
Thí nghiệm nghiên cứu được thực hiện trên nền đất tự Độ lệch tâm tăng làm tăng độ lún móng và giảm giá trị lực<br />
nhiên hai lớp. Đường kính mẫu móng trụ d=50cm, độ sâu tới hạn lên móng. Kết quả thí nghiệm cho thấy với cùng một<br />
chôn móng tương đối λ=h /d =1,5; 2,25; 2,6; 2,8; 3,6 với các giá trị tải trọng và độ sâu chôn móng, độ lệch tâm tăng không<br />
trường hợp độ lệch tâm tương đối e0=0,4; 0,5; 0,8; 1 của tải làm ảnh hưởng nhiều đến độ dịch ngang của móng mà ảnh<br />
trọng dọc trục F (kN)= 60, 100, 120, 160 [4]. hưởng đến độ lún. Điều này dẫn đến độ nghiêng của móng<br />
Mẫu móng cọc được đặt 6-8 cốt thép từ ϕ 12 mm, bê tông tăng, tọa độ tương đối theo trục xc tăng và theo trục zc giảm.<br />
mác B15. Lỗ khoan bằng máy khoan, đáy lỗ khoan được vét Tác giả khảo sát vị trí trục quay tức thời của móng với các<br />
sạch đất rời và làm phẳng. Bê tông được bơm cùng ngày trường hợp độ sâu chôn móng tương đối và tải trọng tăng<br />
khoan. Trên đầu cọc đặt tấm thép 250x250x20 mm có hàn dần,.. từ đó thiết lập phương trình quan hệ giữa tọa độ tương<br />
móc thép chờ để tiến hành truyền lực thí nghiệm. Một thanh đối trục quay và độ lệch tâm tương đối của tải trọng dọc trục<br />
thép dài 6m, làm bộ phận truyền lực hàn với thép chờ của bằng phương pháp bình phương bé nhất và đưa vào bảng 4.<br />
móng neo. Cuối thanh thép đặt các khối bê tông tải trọng. Để<br />
Bảng 4. Mối liên hệ giữa tọa độ tương đối trục quay<br />
đo độ lún và dịch chuyển ngang tiến hành lắp đặt sáu máy đo<br />
tức thời móng trụ đường kính d=50 cm và độ lệch<br />
progibometer theo thiết kế của Maksimov và Aistov [hình 1].<br />
tâm tương đối e0<br />
Một số kết quả thí nghiệm được đưa trong bảng 3, các<br />
Tọa độ tương đối trục quay tức thời<br />
kết quả thí nghiệm khác có thể tham khảo trong tài liệu [4]. F,<br />
λ<br />
Bảng 3. Một số kết quả thí nghiệm kN xc zc<br />
e0 λ F, kN Dịch chuyển Tọa độ tương<br />
(h/d) của tâm mặt cắt đối trục quay xc = -0,049e03 zc = 3,287e03 - 8,333e02<br />
60 1,5 2<br />
(s,u- mm; i. 10-2) tức thời + 0,086e0 - 0,024e0 + 8,0144e0 - 3,737<br />
+ 0,020<br />
s u i zc xc<br />
xc = -0,007e03 zc = 2,25e03 - 5,721e02<br />
100 1,5 2<br />
0,4 1,5 60 13.82 -0.18 -0.03 -1.655 0.021 - 0,012e0 + 0,026e0 + 5,417e0 - 2,144<br />
+ 0,015<br />
0,5 1,5 60 13.83 -0.23 -0.04 -1.403 0.023 xc = 0,022e03 - zc = 0,332e03 - 1,176e02<br />
120 1,5 2<br />
0,056e0 + 0,041e0 + 1,612 e0 - 0,885<br />
0,8 1,5 60 13.88 -0.44 -0.06 -0.977 0.031<br />
+ 0,010<br />
0,4 1,5 100 16.72 -0.52 -0.09 -0.749 0.023 xc = 0,022e03 zc = 0,191e03 - 0,606e02<br />
160 1,5 2<br />
- 0,047e0 + 0,033e0 + 0,756e0 - 0,401<br />
0,5 1,5 100 16.88 -0.70 -0.12 -0.585 0.024 + 0,005<br />
<br />
0,8 1,5 100 17.47 -1.33 -0.22 -0.320 0.024 xc = 0,007e03 - zc = 4,536e03 - 12,794e02<br />
60 2,6 2<br />
0,04e0 + 0,066e0 + 13,64e0 - 6,997<br />
0,4 1,5 120 18.95 -0.89 -0.19 -0.407 0.019 + 0,006<br />
xc = 0,229e03 zc = -0,583e03 - 0,682e02<br />
0,5 1,5 120 19.21 -1.13 -0.23 -0.332 0.020 2<br />
100 2,6 - 0,538e0 + 0,420e0 + 3,904e0 - 3,808<br />
0,8 1,5 120 20.37 -2.13 -0.46 -0.179 0.019 - 0,063<br />
<br />
<br />
<br />
S¬ 32 - 2018 71<br />
KHOA H“C & C«NG NGHª<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a) b)<br />
Hình 1. Máy đo progibometer Maksimov (a) và Aistov (b)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Sơ đồ thí nghiệm kích thước thật trên nền đất tự nhiên và cách đo kết quả thí nghiệm dùng hệ khung<br />
thanh truyền lực<br />
1- Móng thí nghiệm; 2- khung; 3- ống thép; 4- móng để neo; 5- thanh thép truyền lực; 6- tấm để nối các khối<br />
tải trọng với móng neo; 7- khớp để nối với thanh thép truyền lực; 8- kích thủy lực ГВ; 9- khớp trụ; 10- con<br />
lăn<br />
<br />
<br />
<br />
xc = 0,102e03 zc = 2,848e03 - 7,76e02 xc = 0,05 e03 - 0,136 zc = 6,332e03<br />
2 2<br />
120 2,6 - 0,242e0 + 0,206e0 + 8,357e0 - 4,437 60 3,6 e0 + 0,143 e0 - 18,616e02 + 20,81e0<br />
- 0,010 - 0,0007 - 11,27<br />
xc = - 0,04e03 zc = 1,831e03 - 4,795e02 xc = -0,017e03 zc = 5,261e03<br />
2 2<br />
160 2,6 + 0,028e0 + 0,036e0 + 4,884e0 - 2,359 100 3,6 - 0,004e0 + 0,067e0 - 14,602e02 + 15,395e0<br />
+ 0,023 + 0,019 - 7,98<br />
xc = 0,007e03 zc = 5,062e03 xc = -0,133e03 zc = 5,424e03 - 14,5e02<br />
60 2,8 2 2 120 3,6 2<br />
- 0,042e0 + 0,07e0 - 14,278e0 + 15,23e0 + 0,229e0 - 0,076e0 + 14,705e0 - 7,374<br />
+ 0,007 - 7,827 + 0,053<br />
xc = 0,003e03 zc = 2,88e03 - 8,25e02 xc = 0,03e03 zc = 2,867e03 - 8,181e02<br />
100 2,8 2 160 3,6 2<br />
- 0,053e0 + 0,103e0 + 9,196e0 - 5,139 - 0,135e0 + 0,191e0 + 9,48e0 - 5,656<br />
+0,0002 + 0,008<br />
xc = 0,097e03 zc = 2,114e03 - 6,523e02 4. Ảnh hưởng của tải trọng lên tọa độ tương đối trục<br />
120 2,8 2<br />
- 0,253e0 + 0,231e0 + 7,857e0 - 4,626 quay tức thời<br />
- 0,017<br />
Xét kết quả thí nghiệm [3, trang 97-99] xác định dịch<br />
xc = -0,15e03 zc = 4,265e03 chuyển của tâm móng thực hiện với mẫu trụ đường kính<br />
160 2,8 + 0,249e02 - 0,091e0 - 10,549e02 + 9,583e0 d=50cm; độ sâu h=180cm; độ lệch tâm tương đối của tải<br />
+ 0,052 - 3,909 trọng dọc trục e0=0,4. Thí nghiệm tiến hành trên thực địa ở<br />
<br />
(xem tiếp trang 79)<br />
<br />
<br />
72 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />