intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các yếu tố ảnh hưởng việc tuân thủ phác đồ điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện Nhi đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ tuân thủ phác đồ điều trị viêm ruột thừa (VRT) và mối liên quan giữa sự tuân thủ này với biến chứng, chi phí điều trị bệnh VRT tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Nghiên cứu hồi cứu, mô tả tỉ lệ tuân thủ Hướng dẫn điều trị VRT trên 5 tiêu chí gồm: thời gian chờ mổ, thời điểm sử dụng kháng sinh (KS) dự phòng, KS sử dụng trước mổ, KS sử dụng sau mổ, thời gian sử dụng KS sau mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các yếu tố ảnh hưởng việc tuân thủ phác đồ điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện Nhi đồng 2

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VIỆC TUÂN THỦ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM RUỘT THỪA TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Huỳnh Minh Thu1 TÓM TẮT 8 tuân thủ Hướng dẫn điều trị thấp hơn nhóm Mục tiêu: Xác định tỷ lệ tuân thủ phác đồ không tuân thủ có ý nghĩa thống kê. điều trị viêm ruột thừa (VRT) và mối liên quan Từ khoá: Viêm ruột thừa, yếu tố ảnh hưởng, giữa sự tuân thủ này với biến chứng, chi phí điều phác đồ điều trị. trị bệnh VRT tại bệnh viện Nhi Đồng 2. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả tỉ SUMMARY lệ tuân thủ Hướng dẫn điều trị VRT trên 5 tiêu FACTORS AFFECT COMPLIANCE chí gồm: thời gian chờ mổ, thời điểm sử dụng WITH APPENDICITIS TREATMENT kháng sinh (KS) dự phòng, KS sử dụng trước PROTOCOL IN CHILDREN'S mổ, KS sử dụng sau mổ, thời gian sử dụng KS HOSPITAL 2 sau mổ. Object: The study aims to determine the rate Kết quả: Thời gian chờ mổ, KS sử dụng sau of work motivation and the correlation between mổ, thời gian sử dụng KS sau mổ là những tiêu background characteristics, job characteristics, chí có tỉ lệ tuân thủ cao (trên 85%). Thời điểm sử and work motivation rate of employees in dụng KS dự phòng phẫu thuật, KS sử dụng trước Children's Hospital 2 in 2023. mổ là những tiêu chí có tỉ lệ tuân thủ còn thấp Methods: The cross-sectional descriptive (dưới 50%). Tỉ lệ tuân thủ toàn bộ năm tiêu chí là study was conducted on 436 employees currently 20%. Tỉ lệ tuân thủ của nhóm VRT chưa biến working in various departments in Children's chứng là 11,8%, của nhóm VRT có biến chứng là Hospital 2 for at least 12 months, using a 26,6%. tỉ lệ tuân thủ chung còn thấp, nhưng questionnaire consisting of 34 questions divided không có mối liên quan ý nghĩa giữa tuân thủ và into two parts: personal information and biến chứng sau mổ. assessment of employees' work motivation. Kết luận: Việc tuân thủ hướng dẫn điều trị Result: The work motivation score of hay không tuân thủ không làm ảnh hưởng đến kết employees in Children's Hospital 2 was 3.64 ± quả điều trị hay biến chứng sau mổ. Chi phí điều 0.39. The work motivation rate of employees was trị trung bình của nhóm VRT chưa biến chứng 71.56%. Multivariate analysis found a correlation between job position and work motivation level, with the group of employees having lower work motivation levels than leaders and managers by 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 73%. There was also a correlation between Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Minh Thu working in the Internal Clinical Department and ĐT: 09830917098 work motivation level, with employees working Email: minhthu.huynh@gmail.com in the Internal Clinical Department having lower Ngày nhận bài: 01/4/2024 work motivation levels than those working in Ngày phản biện khoa học: 15/4/2024 other departments. Ngày duyệt bài: 24/4/2024 62
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Conclusion: The work motivation rate of dụng trước mổ, KS sử dụng sau mổ, thời employees is relatively high. The hospital needs gian sử dụng KS sau mổ. Đồng thời nghiên to develop plans and solutions to support, reduce cứu và phân tích các yếu tố từ chủ quan đến workloads for employees, create a professional khách quan xung quanh nhân viên y tế ảnh working environment, establish reward systems, hưởng và làm thay đổi tỉ lệ tuân thủ phác đồ and provide timely encouragement for each điều trị VRT của bệnh viện. group. Keywords: Working motivation, health II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU staffs, hospital. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứu, mô tả tỉ lệ tuân thủ Hướng dẫn điều trị VRT, được thực hiện tại khoa Ngoại Tổng Viêm ruột thừa là một tình trạng cấp cứu hợp, Bệnh viện Nhi đồng 2 - TP. HCM từ ngoại khoa thường gặp nhất đã được mô tả 01/2022 đến 07/2022. cách đây 500 năm1. Tần suất VRT trẻ em Xử lý và phân tích số liệu: Thu thập và khoảng 70.000 trẻ/năm và tỉ lệ khoảng làm sạch dữ liệu bằng Epidata 3.1 và phân 1/1.000 trẻ mỗi năm bị viêm ruột thừa. Nguy tích bằng Stata 14.0. Nghiên cứu sử dụng so cơ viêm ruột thừa ở nam cao hơn nữ, tỉ số sánh biến định tính dùng kiểm định χ2 (Chi- nam: nữ là 2:1. Viêm ruột thừa có thể xuất Square Test) hay kiểm định Fisher’s exact hiện ở bất kỳ tuổi nào từ 1 đến 18 tuổi, cao (được sử dụng khi có quá 20% số ô trong nhất là nhóm 11 đến 13 tuổi. Viêm ruột thừa bảng có tần số mong đợi nhỏ hơn 5). Với độ là bệnh thường gặp và nếu không được điều tin cậy 95%, p < 0,05 được xem là có ý nghĩa trị có thể dẫn đến các tình trạng toàn thân, thống kê. Các yếu tố gây nhiễu sẽ được kiểm đặc biệt là nhiễm trùng và sốc nhiễm trùng2,7. soát bằng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến Vì vậy, việc tuân thủ hướng dẫn điều trị VRT trên Stata 14.0. là rất quan trọng. Tiêu chí chọn vào: Các hồ sơ bệnh án có Năm 2015, Hiệp hội Ngoại khoa Cấp cứu chẩn đoán ra viện là VRT và VRT có biến Thế giới (World Society of Emergency chứng với mã ICD là K35.2, K35.3, K35.8 Surgery – WSES) 3 đưa ra đồng thuận đầu có ghi nhận đầy đủ thông tin về quá trình tiên về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị nhập viện, phẫu thuật, hậu phẫu tại khoa VRT ở người lớn và trẻ em dựa trên khoa Ngoại Tổng hợp, Bệnh viện Nhi đồng 2 - học chứng cứ. Năm 2019, tổ chức này tiếp TP.HCM. tục cập nhật những khuyến cáo mới có liên Tiêu chí loại ra: Những hồ sơ bệnh án quan đến nhiều vấn đề lớn khác 3. Dựa trên ghi nhận người bệnh có các bệnh lý nội khoa những tiêu chuẩn này, chúng tôi khảo sát tỉ lệ khác đi kèm trong cùng đợt nhập viện. Các tuân thủ hướng dẫn điều trị VRT tại Bệnh trường hợp (TH) không đủ thông tin nghiên viện Nhi Đồng 2 qua 5 tiêu chí thời gian chờ cứu. mổ, thời điểm sử dụng KS dự phòng, KS sử 63
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm dân số nghiên cứu – bệnh nhân được chẩn đoán VRT (Bảng 1) Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu Đặc điểm Tần số (n = 420) Tỉ lệ (%) Giới tính Nam 272 64,8 Nữ 148 35,2 Nhóm tuổi < 6 tuổi 54 12,9 6-11 tuổi 270 64,2 > 11 tuổi 96 22,9 Nơi cư trú Tp. HCM 227 54 Tỉnh 193 46 Thời gian khởi bệnh ≤ 24 giờ 268 63,8 >24giờ 152 36,2 Chẩn đoán trước mổ VRT chưa biến chứng 288 68,6 VRT có biến chứng 132 31,4 Chẩn đoán sau mổ VRT chưa biến chứng 187 44,5 VRT có biến chứng 233 55,5 Tỷ lệ tuân thủ Hướng dẫn điều trị VRT Thời điểm trước mổ, tỉ lệ tuân thủ chung được trình bày trong bảng 2 và biểu đồ 1. Tỉ của nhóm VRT chưa biến chứng là 21,5% so lệ tuân thủ Hướng dẫn điều trị VRT trẻ em với nhóm VRT có biến chứng là 68,9%, sự chung (tuân thủ cả 5 tiêu chí) là 20% (84 TH), khác biệt này có ý nghĩa thống kê (P
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 2. Tỉ lệ tuân thủ các yếu tố khảo sát theo nhóm bệnh VRT không biến chứng VRT có biến chứng Tuân thủ Yếu tố tuân thủ Tuân thủ Không tuân thủ Tuân thủ Không tuân thủ chung (%) (%) (%) (%) (%) 288/288 00/288 121/132 11/132 409/420 Thời gian chờ mổ (100) (0) (91,7) (8,3) (97,3) Thời điểm sử dụng KS 74/288 214/288 132/132 00/132 206/420 dự phòng (25,7) (74,3) (100) (0) (49) 62/288 226/288 101/132 31/132 163/420 KS sử dụng trước mổ (21,5) (78,5) (76,5) (23,5) (38,8) 165/187 22/187 233/233 00/233 398/420 KS sử dụng sau mổ (88,2) (11,8) (100) (0) (94,7) Thời gian sử dụng KS 165/187 22/187 141/233 92/233 306/420 sau mổ (88,2) (11,8) (60,5) (39,5) (72,8) 22/187 165/187 62/233 171/233 84/420 Tuân thủ chung (11,8) (88,2) (26,6) (73,4) (20,0) Biểu đồ 1. Tỉ lệ tuân thủ chung các yếu tố của dân số nghiên cứu Để so sánh việc tuân thủ và không tuân thủ phác đồ điều trị ảnh hưởng lên biến chứng sau mổ và chi phí điều trị, chúng tôi phân tích số liệu như trong bảng dưới đây Bảng 3. Biến chứng sau mổ với sự tuân thủ các yếu tố khảo sát Biến chứng sau mổ Kiểm định Yếu tố tuân thủ Có Không chi bình phương/ P n = 18 n = 402 Fisher’s Exact Thời gian chờ mổ Không tuân thủ 0 (0%) 11 (100%) 0,506 1,000 Tuân thủ 18 (4,4%) 391 (95,6%) 65
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Thời điểm sử dụng KS dự phòng Không tuân thủ 7 (3,3%) 207 (96,7%) 1,095 0,295 Tuân thủ 11 (5,3%) 165 (94,6%) KS sử dụng trước mổ Không tuân thủ 8 (3,1%) 249 (96,6%) 2,221 0,136 Tuân thủ 10 (6,1%) 153 (93,6%) KS sử dụng sau mổ Không tuân thủ 0 (0%) 22 (100%) 1,040 0,613 Tuân thủ 18 (4,5%) 380 (95,5%) Thời gian sử dụng KS sau mổ Không tuân thủ 13 (11,4%) 101 (88,6%) 19,325 0,000 Tuân thủ 5 (1,6%) 301 (98,4%) Tuân thủ chung Không tuân thủ 15 (4,5%) 321 (95,5%) 0,131 1,000 Tuân thủ 3 (3,6%) 81 (96,4%) Kết quả nghiên cứu có 18 TH (chiếm phòng, KS sử dụng trước mổ và KS sử dụng 4,3%) có biến chứng sau mổ liên quan đến sau mổ không liên quan về mặt thống kê đến nhiễm trùng bao gồm 8 TH nhiễm trùng ổ tỉ lệ các biến chứng sau mổ (P>0,05). Kết bụng có liên quan liệt ruột sau mổ, 6 TH quả được trình bày tại bảng 3.5. Tỉ lệ biến nhiễm trùng vết mổ, 4 TH áp xe tồn lưu. Tỉ chứng sau mổ ở nhóm không tuân thủ chung lệ biến chứng sau mổ của mẫu nghiên cứu là là 4,9% cao hơn nhóm tuân thủ chung là 4,3%. 1,4% nhưng không khác biệt về mặt thống Chúng tôi nhận thấy các tiêu chí như thời kê. gian chờ mổ, thời điểm sử dụng KS dự Bảng 4. So sánh chi phí điều trị trong các nhóm tuân thủ phác đồ Yếu tố tuân thủ Chi phí điều trị trung bình (x 1000 đồng) Kiểm định T P Thời gian chờ mổ Tuân thủ 4.821 ± 1.455 0,014 0,213 Không tuân thủ 5.112 ± 693 Thời điểm sử dụng KS dự phòng Tuân thủ 5.250 ± 1.540 0,000 0,000 Không tuân thủ 4.423 ± 1.209 KS sử dụng trước mổ Tuân thủ 5.305 ± 1.621 0,000 0,000 Không tuân thủ 4.527 ± 1.223 KS sử dụng sau mổ Tuân thủ 4.857 ± 1.463 0,004 0,005 Không tuân thủ 4.310 ± 785 66
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Thời gian sử dụng kháng sinh sau mổ Tuân thủ 4.381 ± 1.157 0,050 0,000 Không tuân thủ 6.030 ± 1.443 Tuân thủ chung Tuân thủ 4.915 ± 1.531 0,045 0,558 Không tuân thủ 4.807 ± 1.418 Kết quả nghiên cứu ghi nhận, chi phí nghiên cứu này đều quy định dự phòng phẫu điều trị trung bình giữa 2 nhóm tuân thủ và thuật bằng cefoxitin trước rạch da 60 phút. không tuân thủ các tiêu chí thời điểm sử Theo khảo sát của chúng tôi, 100% bác sĩ dụng KS dự phòng, KS sử dụng trước mổ, thống nhất thời điểm sử dụng KS dự phòng thời gian sử dụng KS sau mổ có sự khác biệt từ 30 đến 60 phút trước rạch da. Tuy nhiên, về mặt thống kê (P0,05). Nhóm tuân thủ thời mổ). Một số bác sĩ có khuynh hướng áp dụng gian chờ mổ có chi phí điều trị trung bình các Hướng dẫn KS dự phòng trong phẫu thấp hơn nhóm không tuân thủ không có ý thuật khác cho phép sử dụng cephalosporin nghĩa thống kê (P>0,05). Nhóm tuân thủ thế hệ thứ ba làm KS dự phòng phẫu thuật và chung có chi phí điều trị trung bình thấp hơn không cần lặp lại liều vì tính thuận tiện của nhóm không tuân thủ không có ý nghĩa thống nó. kê (P>0,05). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ tuân thủ sử dụng KS trước mổ là 38,8%. IV. BÀN LUẬN Trong đó, tỉ lệ tuân thủ ở nhóm VRT chưa Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, không biến chứng là 21,5% và ở nhóm VRT có biến có TH nào bị trì hoãn phẫu thuật trên 24 giờ, chứng là 76,5%. Theo Ferguson4, các TH 97,3% TH có thời gian chờ mổ tuân thủ theo không tuân thủ KS sử dụng trước mổ gồm khuyến cáo của tiêu chí. Nghiên cứu của không sử dụng KS điều trị trước mổ 30,8% Krisllyn5 trên trẻ VRT chưa biến chứng ghi (có sự khác biệt về mặt thống kê giữa hai nhận thời gian chờ mổ ở nhóm tuân thủ thời nhóm VRT chưa biến chứng và VRT có biến điểm sử dụng KS dự phòng là 5,92 giờ, chứng, P
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUẢN TRỊ BỆNH VIỆN - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 của chúng tôi ở nhóm VRT chưa biến chứng thủ thời điểm sử dụng KS dự phòng thấp hơn là 88,2% và của nhóm VRT có biến chứng là nhóm không tuân thủ (0% so với 3,3%) 100%, tỉ lệ tuân thủ chung là 94,8%. Những nhưng không có ý nghĩa thống kê. Theo TH không tuân thủ là BN VRT chưa biến Krisllyn5, thời điểm sử dụng kháng sinh dự chứng được chỉ định tiếp tục sử dụng KS sau phòng là yếu tố duy nhất có liên quan đến tỉ mổ. Nghiên cứu của Surlemont7 năm 2020 lệ nhiễm trùng vết mổ một cách ý nghĩa cho thấy tỉ lệ tuân thủ về KS điều trị sau mổ (P
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 538 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Mặc dù tỉ lệ tuân thủ chung còn thấp, and Patient Outcomes in Pediatric nhưng không có mối liên quan ý nghĩa giữa Appendicitis. Journal of Surgical Research. tuân thủ và biến chứng sau mổ. Nói cách 2021/01/01/ 2021; 257: 135-141. doi: khác, việc không tuân thủ có thể do những https://doi.org/10.1016/j.jss.2020.07.042 chỉ định điều trị dưới mức hoặc trên mức 5. Krisllyn Mueck M, Putnam LR, Anderson nhưng không quá xa rời mức khuyến cáo. KT, Lally KP, Tsao K, Kao LS. Does Chi phí điều trị trung bình của nhóm VRT compliance with antibiotic prophylaxis in chưa biến chứng tuân thủ Hướng dẫn điều trị pediatric simple appendicitis matter? The thấp hơn nhóm không tuân thủ có ý nghĩa Journal of surgical research. Aug thống kê. Do đó, cần có giải pháp nâng cao tỉ 2017;216:1-8. doi:10.1016/j.jss.2017.04.002 lệ tuân thủ Hướng dẫn điều trị cho nhóm BN 6. Surlemont J, Lecuelle D, Courbier G, VRT chưa biến chứng nói riêng và VRT nói Haraux E, Delforge X. Antibiotic therapy in chung. pediatric acute appendicitis: Compliance with local protocol to reduce antibiotic TÀI LIỆU THAM KHẢO overuse. Archives de pediatrie: organe 1. Hamill JK, Hill AG. A history of the officiel de la Societe francaise de pediatrie. treatment of appendicitis in children: lessons Jul 2020;27(5): 261-264. doi: 10.1016/ learned. ANZ journal of surgery. Oct j.arcped.2020.04.001 2016;86(10):762-767. doi:10.1111/ans.13627 7. Vettoretto N, Mandalà V. Single port 2. Holcomb GW, Murphy JP, St Peter SD. laparoscopic appendectomy: are we pursuing Holcomb and Ashcraft's pediatric surgery. real advantages? World journal of emergency Elsevier Health Sciences; 2019. surgery: WJES. Aug 10 2011;6:25. doi: 3. Di Saverio S, Podda M, De Simone B, et al. 10.1186/1749-7922-6-25 Diagnosis and treatment of acute 8. Willis ZI, Duggan EM, Bucher BT, et al. appendicitis: 2020 update of the WSES Effect of a Clinical Practice Guideline for Jerusalem guidelines. World Journal of Pediatric Complicated Appendicitis. JAMA Emergency Surgery. 2020/04/15 2020; Surg. May 18 2016;151(5):e160194. doi: 15(1):27. doi:10.1186/s13017-020-00306-3 10.1001/jamasurg.2016.0194 4. Ferguson DM, Ferrante AB, Orr HA, et al. Clinical Practice Guideline Nonadherence 69
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1