intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mục tiêu đánh giá các nhân tố tạo động lực làm việc của các nhân viên y tế và đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động lực làm việc của các nhân viên y tế đang làm việc tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2019, chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang có phân tích trên 234 nhân viên y tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên y tế tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2019

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH NĂM 2019 Phùng Ngọc Đức1, Phan Thế Long1, Dương Thu Mai1, Nguyễn Thị Thủy1, Bành Thị Bích Ngọc1, Phan Văn Nhật1 TÓM TẮT 3 SUMMARY Với mục tiêu đánh giá các nhân tố tạo động lực STUDYING THE FACTORS WHICH làm việc của các nhân viên y tế và đánh giá một AFFECT WORK’S MOTIVATION OF số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ động lực làm MEDICAL STAFF IN VINH GENERAL việc của các nhân viên y tế đang làm việc tại Bệnh HOSPITAL IN 2019 viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2019, chúng tôi With the objective of assessing the tiến hành nghiên cứu cắt ngang có phân tích trên motivational factors and several influential 234 nhân viên y tế. Kết quả cho thấy: factors which impact on work performance of Mức độ hài lòng với mức độ tăng lương và tần suất tăng lương là cao nhất (3,89 ± 0,93) medical staff, who are working in Vinh General trong yếu tố tiền lương và khoản thu nhập. Động Hospital in the year 2019, we have conducted a lực làm việc của nhân viên y tế với yếu tố người cross-sectional study on 234 medical staff quản lý trực tiếp cho thấy mức độ hài lòng về working at the time of research. The result Quý trọng người quản lý đạt tỷ lệ cao nhất (4,06 indicates that: ± 0,8), tiếp theo là về sự phản hồi thông tin của The satisfaction level from an increase in người quản lý cho nhân viên (3,96 ± 0,77), thấp salary and the frequency of a salary increase was nhất là sự động viên kịp thời của người quản lý highest (3,89 ± 0,93), in terms of salary and 3,63 ±0,84. Động lực làm việc của nhân viên y tế income factors. Work motivation of the medical với yếu tố quan hệ đồng nghiệp cho mức độ hài staff working with the direct managers shows lòng rất cao từ 3,91 đến 4,15. Trong đó mức hài that the level of satisfaction from respecting the lòng nhất là sự quý mến đồng nghiệp (4,15 ± manager accounts for the highest proportion 0,71), và thấp nhất là thích làm việc với đồng (4,06 ± 0,8), the second is how responsive the nghiệp (3,91 ± 0,78). Về điều kiện làm việc, Đảm bảo điều kiện trang thiết bị chuyên môn cho manager is to the staff (3,96 ± 0,77), the lowest is mức độ hài lòng cao nhất trong các yếu tố về the encouragement from the manager (3,63 điều kiện làm việc với động lực làm việc của ±0,84). Work motivation of medical staff from nhân viên là 3,70 ± 0,88. Kết quả phân tích hồi co-worker relationships shows a very high level quy logistic cho thấy thu nhập bình quân hàng of satisfaction, from 3,91 to 4,15. Of those, the tháng có liên quan có ý nghĩa thống kê tới động highest source of satisfaction was from the lực chung của NVYT. Từ khóa: Động lực làm adoration for their co-workers (4,15 ± 0,71), việc, yếu tố ảnh hưởng satisfaction was at it’s lowest when medical staff enjoy working with their co-workers (3,91 ± 1 Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh 0,78). In terms of working conditions, the Chịu trách nhiệm chính: Phùng Ngọc Đức guarantee of professional equipment is correlated Email: phungngocduc@gmail.com with the highest satisfaction level in terms of Ngày nhận bài: 31.8.2020 working conditions and employee's motivation Ngày phản biện khoa học: 15.9.2020 (3.70 ± 0.88). The results of logistic regression Ngày duyệt bài: 30.9.2020 18
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 analysis show that monthly average income is đây, nhưng vẫn chưa đảm bảo được đời sống significantly related to the motivation of health của NVYT, chưa thỏa đáng và tương xứng workers. với sức lào động của họ. Cơ chế tài chính Key word: Work motivation, factors affecting của bệnh viện còn bó hẹp, chưa có điều kiện để chi trả xứng đáng cho NVYT có trình độ I. ĐẶT VẤN ĐỀ cao, hạn chế phát huy năng lực cán bộ Trong hoạt động quản lý nhân sự, động Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh là Là lực làm việc của người lao động là một chủ một trong những đơn vị được Sở Y tế nghệ đề được quan tâm đặc biệt không chỉ bởi An chọn thí điểm đầu tiên về tự chủ chi hoạt động biểu hiện cho sức sống, sự linh thường xuyên giai đoạn 2017-2019, Bệnh hoạt mà còn là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và viện đã triển khai nhiều giải pháp đồng bộ quyết định tới sự thành công hay thất bại của nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, tổ chức. Để có động lực trước hết phải có thu hút và làm hài lòng người bệnh. nhu cầu, mong muốn thỏa mãn nhu cầu sẽ Từ khi bắt đầu triển khai tự chủ tại bệnh thúc đẩy con người hành động có chủ đích. viện, lượng bệnh nhân ngày càng đông, trung Nói cách khác, nhu cầu mong muốn thỏa bình mỗi ngày bệnh viện tiếp đón 2000 lượt mãn và kỳ vọng đạt được là cơ sở thúc đẩy khám chữa bệnh ngoại trú và 650 bệnh nhân con người hành động nội trú, do vậy áp lực công việc của NVYT Nguồn nhân lực trong ngành y tế có vai ngày càng lớn. Nhằm tìm hiểu động lực làm trò quan trọng vì liên quan trực tiếp đến tính việc của nhân viên và giúp các nhà quản lý mạng người bệnh, sức khỏe nhân dân, chất có thêm thông tin tham khảo để duy trì, tạo lượng cuộc sống, chất lượng nguồn nhân lực động lực và động viên đội ngũ nhân viên y phục vụ công cuộc vảo vệ và xây dựng đất tế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm nước. Việc đầu tư cho nguồn nhân lực y tế mục tiêu đánh giá nhân tố tạo động lực làm rất có ý nghĩa về mặt kinh tế và xã hội, và việc của các nhân viên y tế và một số yếu tố cùng như việc đầu tư vào lĩnh vực khác, khi ảnh hưởng đến mức độ động lực làm việc đầu tư vào nhân lực y tế cần đảm bảo rằng của NVYT đang làm việc tại Bệnh viện Đa nguồn lực này được sử dụng hợp lý và tránh khoa thành phố Vinh. lãng phí. Nhân lực trong ngành y tế thường phải làm việc với cường độ lớn (đôi khi liên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tục 24/24 giờ; nhất là ở các bệnh viện quá 1.Đối tượng nghiên cứu tải); môi trường làm việc độc hại (dịch bệnh, Tiêu chuẩn lựa chọn: Những nhân viên truyền nhiễm….) chính vì thế họ cần được đang làm chính thức tại bệnh viện tại thời đãi ngộ đặc biệt. điểm nghiên cứu. Chế độ đãi ngộ là công cụ đặc biệt quan Tiêu chuẩn loại trừ: Những người từ trọng để thu hút, duy trì nhân lực ở các cơ sở chối tham gia nghiên cứu, những nhân viên y tế để khuyến khích nhân lực y tế thực hiện hợp đồng, nhân viên đi học, nghỉ đẻ, nghỉ ốm đầy đủ và có chất lượng trách nhiệm được 2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: giao.Tuy nhiên, hiện nay ở nhiều cơ sở y tế Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03 năm chế độ đãi ngộ đang có nhiều bất cập. Chế độ 2019 đến tháng 7 năm 2019 lương và phụ cấp cho NVYT, dù có tăng gần 19
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Địa điểm nghiên cứu: tại bệnh viện Đa kê mô tả và thống kê phân tích khoa thành phố Vinh 6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 3. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên Nội dung nghiên cứu phù hợp, được sự cứu mô tả cắt ngang có phân tích quan tâm, ủng hộ của lãnh đạo BVĐKTP 4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Vinh, nơi tiến hành nghiên cứu Phướng pháp chọn mẫu: Chọn mẫu Đối tượng nghiên cứu được giải thích rõ thuận tiện ràng về mục đích nghiên cứu trước khi trả lời Cỡ mẫu: Bệnh viện Đa khoa thành phố phỏng vấn và tiến hành khi được sự đồng ý Vinh có tổng số 368 nhân viên, Nghiên cứu của đối tượng nghiên cứu. triển khai trên 234 đối tượng là nhân viên y Đây là nghiên cứu nhạy cảm, có thể ảnh tế ở các khoa Lâm sàng, cận lâm sàng và hưởng đến tình trung thực của thông tin thu khối hành chính thập, do đó đối tượng không phải ký tên trên 5. Phương pháp thống kê và xử lý số phiếu điều tra. Các thông tin thu thập chỉ liệu. Số liệu sau khi làm sạch được nhập vào dùng cho mục đích nghiên cứu và được giữ phần mềm epidata 3.1 và phân tích trên phần bí mật, chỉ nghiên cứu viên mới được phép mềm SPSS 21.0 cho các thông tin về thống tiếp cận. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm n % Giới tính Nam 65 27,8 Nữ 169 72,2 Tuổi ≤ 30 114 48,7 Từ 31-40 100 42,7 ≥ 41 20 8,6 Tình trạng hôn nhân Có gia đình 57 24,4 Độc thân 172 73,5 Ly hôn, góa bụa 3 2,1 Trình độ chuyên môn Sơ cấp, Trung cấp y dược 57 24,4 Cử nhân 86 36,8 Dược sỹ đại học 1 0,4 Bác sỹ 32 13,7 Bác sỹ CK1,DSCK1 Thạc sỹ 16 6,8 Bác sỹ Ck2 2 0,9 Chuyên ngành khác (kinh tế, kỹ thuật…) 40 17,1 20
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.1 cho thấy, trong tổng số 234 cấp chiếm 24,4%, cử nhân chiếm 36,78%, nhân viên y tế tham gia phỏng vấn, nam Bác sỹ chiếm 13,7%,’ BSCK1, DSKC1, chiếm tỷ lệ 27,8%, nữ 72,2%, độ tuổi cao thạc sỹ chiếm 6,8%; Dược sỹ đại học chiếm nhất dưới 30 tuổi chiếm 48,7%, chỉ 8,6% 0,4%. Còn lại là đối tượng khác người trên 41 tuổi. Đối tượng nghiên cứu 3.2. Động lực làm việc của nhân viên y độc thân chiếm 73,5%; có gia đình chiếm tế với yếu tố tiền lương và các thu nhập 24,4%. Trình độ chuyên môn sơ cấp, trung khác Bảng 3.2. Động lực làm việc của nhân viên y tế với yếu tố tiền lương và các khoản thu nhập Điểm trung Độ lệch Nội dung n bình chuẩn Lương được trả tương xứng với khối lượng làm 234 3,28 0,75 việc Mức độ tăng lương và tần suất tăng lương 234 3,89 0,83 Trả lương tương xứng với năng lực của nhân viên 234 3,37 0,74 Cơ hội tăng lương 234 3,47 0,77 Chế độ phụ cấp theo đặc thù công việc, tiền trực, 234 3,28 0,90 phụ cấp độc hại Bảng 3.2. cho thấy mức độ hài lòng với mức độ tăng lương và tần suất tăng lương là cao nhất (3,89 ± 0,93), tiếp đến là mức độ hài lòng về cơ hội tăng lương (3,47 ± 0,77), mức độ hài lòng về Lương được trả tương xứng với khối lượng làm việc và Chế độ phụ cấp theo đặc thù công việc, tiền trực, phụ cấp độc hại là 3,28. Bảng 3.3. Động lực làm việc của nhân viên y tế với yếu tố người quản lý trực tiếp Điểm trung Độ lệch Nội dung n bình chuẩn Năng lực giải quyết công việc của người quản lý 234 3,85 0,80 Các đối xử của người quản lý đối với nhân viên 234 3,81 0,80 Sự quan tâm đến nhân viên của người quản lý 234 3,65 0,93 Quý trọng người quản lý 234 4,06 0,80 Sự phản hồi thông tin của người quản lý cho nhân 234 3,96 0,77 viên Chia sẻ và lắng nghe nhân viên của người quản lý 234 3,74 0,77 Sự động viên kịp thời của người quản lý 234 3,63 0,84 Sự hướng dẫn công việc của người quản lý 234 3,88 0,74 Quý trọng người quản lý có mức độ hài lòng cao nhất là 4,06 ± 0,8; tiếp theo là mức độ hài lòng về sự phản hồi thông tin của người quản lý cho nhân viên (3,96 ± 0,77), thấp nhất là sự động viên kịp thời của người quản lý 3,63 ±0,84 21
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Bảng 3.4. Động lực làm việc của nhân viên y tế với yếu tố quan hệ đồng nghiệp Điểm trung Độ lệch Nội dung n bình chuẩn Sự quý mến đồng nghiệp 234 4,15 0,71 Sự tôn trọng đồng nghiệp 234 4,06 0,69 Thích làm việc với đồng nghiệp 234 3,91 0,78 Sự động viên chia sẻ của đồng nghiệp 234 3,94 0,72 Sự giúp đỡ của đồng nghiệp 234 4,00 0,72 Hài lòng về trao đổi thông tin với đồng nghiệp 234 3,93 0,75 Qua bảng 3.4 cho thấy động lực làm việc của nhân viên y tế với yếu tố quan hệ đồng nghiệp cho mức độ hài lòng rất cao từ 3,91 đến 4,15. Trong đó mức hài lòng nhất là sự quý mến đồng nghiệp (4,15 ± 0,71), và thấp nhất là sự hài lòng làm việc với đồng nghiệp (3,91 ± 0,78) Bảng 3.5. Động lực làm việc của nhân viên y tế với yếu tố điều kiện làm việc Điểm trung Độ lệch Nội dung n bình chuẩn Đảm bảo điều kiện trang thiết bị chuyên môn 234 3,70 0,88 Đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất 234 3,69 0,83 Trang thiết bị an toàn 234 3,66 0,82 Đảm bảo điều kiện trang thiết bị chuyên môn cho mức độ hài lòng cao nhất trong các yếu tố về điều kiện làm việc với động lực làm việc của nhân viên là 3,70 ± 0,88. Bảng 3.6 Mối liên quan giữa động lực làm việc chung của nhân viên y tế với một số yếu tố nhân khẩu/nghệ nghiệp Động lực làm việc chung Các yếu tố Chưa có động Có động lực OR p lực (%) n (%) n (95%CI) Giới tính Nam 13(20,0) 52 (80,0) 0,51 0,081 Nữ 19 (11,2) 150 (88,8) (0,23- 1,09) Nhóm tuổi ≤ 40 29 (13,6) 185(86,4) 1,12 0,857 >40 3(15,0) 17(85,0) (0,31-4,08) Tình trạng hôn nhân Độc thân, 8(14,0) 49(86,0) 0,96 0,93 Có gia đình, ly hôn, góa buạ 24 (13,6) 153 (86,4) (0,46-2,27) Thu nhập trung bình/tháng (VNĐ) ≤ 5.000.000 11(15,9) 58 (84,1) 1,3 0,038 > 5.000.000 21 (12,7) 144 (87,3) (1,1-2,8) 22
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Động lực làm việc chung của nhân viên y cứu sử dụng bộ câu hỏi bao gồm 18 yếu tố tế được xem là yếu tố đầu ra để xem xét các động lực và 6 yếu tố không tạo dộng lực yếu tố liên quan. Bảng 3.7, cho thấy giữa trên 5 mức độ (từ 1-5 tương ứng từ mức rất động lực làm việc chung với các yếu tố giới, không hài lòng dên rất hài lòng) và 8 câu hỏi nhóm tuổi, tình trạng hôn nhân, không có khảo sát tình trạng hiện tại của một vài yếu mối liên quan có ý nghĩa thống kê với tố khác. Kết quả cho thấy yếu tố chính sách p>0,05 quản lý tốt có điểm trung bình (4,58±0,68) Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với là yếu tố tạo động lực quan trọng dối với động lực làm việc chung của nhóm thu nhập nhân viên y tế. Các yếu tố theo sau là sự hỗ bình quân trên tháng, tỷ lệ nhân viên chưa trợ của lãnh đạo và giải quyết vấn dề, quan có động lực làm việc chung ở nhóm thu hệ trong công việc tốt với đồng nghiệp và nhập bình quân ≤ 5.000.000 VNĐ là 15,9% đối xử công bằng của lãnh dạo với nhân so với nhóm thu nhập trên 5 triệu là 12,5%. viên. Nguợc lại, các yếu tố ít ảnh huởng (OR=1,3; 95%CI: 1,1-2,8). nhất đến động lực làm việc là các nguồn lực sẵn có, hỗ trợ tài chính, giáo dục thuờng IV. BÀN LUẬN xuyên và trợ cấp phúc lợi tài chính [3]. 4.1. Một số đặc điểm chung Nghiên cứu của Lambrou P. (2010) [5] đã Trong tổng số 234 nhân viên y tế tham tiến hành đánh giá những yếu tố động lực gia phỏng vấn, nam chiếm tỷ lệ 27,8%, nữ làm việc ảnh huởng đến các bác sỹ và nhân 72,2%, độ tuổi cao nhất dưới 30 tuổi chiếm viên y tế tại bệnh viện Nicosia tại Cyprus, 48,7%, chỉ 8,6% người trên 41 tuổi. Đối đồng thời xác định mối liên quan giữa động tượng nghiên cứu độc thân chiếm 73,5%; có lực làm việc và sự hài lòng đối với công gia đình chiếm 24,4%. Trình độ chuyên môn việc. Nghiên cứu sử dụng công cụ đo luờng sơ cấp, trung cấp chiếm 24,4%, cử nhân động lực làm việc dựa trên phuong pháp chiếm 36,78%, Bác sỹ chiếm 13,7%,’ Maslow và Herzberg, những cộng cụ này đã BSCK1, DSKC1, thạc sỹ chiếm 6,8%; Dược duợc sử dụng trong nghiên cứu trướcc đó. sỹ đại học chiếm 0,4%. Còn lại là đối tượng Bộ câu hỏi bao gồm 19 mục với 4 nhóm yếu khác (Bảng 3.1) tố động lực làm việc. Các yếu tố đó bao 4.2. Động lực làm việc của nhân viên y gồm: Ðặc tính công việc; tiền lương; Ðồng tế với yếu tố tiền lương và các thu nhập nghiệp; Thành tích đạt đuợc. Kết quả là khác. Xét chung tất cả 51 nhân tố động lực thành tích đạt đuợc có mức độ động lực làm việc của nhân viên y tế Bệnh viện Ða làmviệc cao nhất (4,18 ± 0,85), động lực cao khoa Thành phố Vinh thì nhân tố hài lòng thứ hai là tiền lương (3,65 ± 1,02). Các kết về lương được trả tương xứng với khối quả trên khác biệt so với nghiên cứu của lượng làm việc thấp nhất (3,28 ± 0,75) chúng tôi là do bộ câu hỏi dùng để đánh giá Ngược lại, quan hệ với với đồng nghiệp có động lực làm việc khác nhau và dịa diểm mức độ hài lòng cao nhất là 4,15 ± 0,71. Kết khác nhau. quả từ nghiên cứu của chúng tôi khác so với 3. Một số yếu tố ảnh huởng đến động nghiên cứu của Daneshkohan A. (2015) lực làm việc. Động lực làm việc chung của khảo sát các yếu tố ảnh huởng dến dộng lực nhân viên y tế được xem là yếu tố đầu ra để làm việc của nhân viên y tế tại Iran. Nghiên xem xét các yếu tố liên quan. Bảng 3.7, cho 23
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN thấy giữa động lực làm việc chung với các viên kịp thời của người quản lý 3,63 ±0,84 yếu tố giới, nhóm tuổi, tình trạng hôn nhân, - Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với động lực làm việc chung của nhóm thu với p>0,05. Có mối liên quan có ý nghĩa nhập bình quân trên tháng, tỷ lệ nhân viên thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2