CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG SAU PHẪU THUẬT KHÂU THỦNG LOÉT DẠ<br />
DÀY-TÁ TRÀNG<br />
Nguyễn Hữu Kỳ Phương, Trường Đại học Y Dược Cần thơ<br />
Trần Thiện Trung, Bộ môn Ngoại, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn ñề: Nguyên nhân ñiều trị chậm trễ, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh toàn thân kèm theo, ñiểm ASA cao và<br />
xự suất hiện tình trạng sốc lúc nhập viện ñược xem như những yếu tố liên quan tới biến chứng và tử vong ở<br />
bệnh nhân ñược khâu thủng loét dạ dày-tá tràng. Nghiên cứu nhằm ñánh giá các yếu tố tiên lượng của<br />
phương pháp khâu thủng trên bệnh nhân thủng ổ loét DD-TT.<br />
Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang 442 bệnh nhân ñược chẩn ñoán viêm phúc mạc do thủng ổ loét dạ dàytá tràng, ñược mổ cấp cứu khâu lỗ thủng tại Bệnh Viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ trong thời gian 5 năm<br />
từ 01/01/2003 ñến 31/12/2007.<br />
Kết quả: Tỷ lệ biến chứng và tử vong sau mổ có liên quan ñến các yếu tố tiên lượng bao gồm: Tuổi ≥ 65<br />
(p=0,01 và p=0.018); Điểm ASA >2 (p2 (p24h<br />
318 (71,95)<br />
16 (5,03)<br />
Có<br />
15 (3,39)<br />
2 (13,33)<br />
Sốc trước mổ<br />
p=0,38<br />
Không<br />
427 (96,61)<br />
31 (7,26)<br />
352 (79,64)<br />
15 (4,26)<br />
≤2<br />
ASA<br />
p2<br />
90 (20,36)<br />
18 (20,00)<br />
0,05<br />
Không<br />
428 (96,83)<br />
7 (1,64)<br />
124 (28,05<br />
4 (3,23)<br />
Thời gian thủng loét –<br />
≤24h<br />
p=0,38<br />
phẫu thuật<br />
>24h<br />
318 (71,95)<br />
3 (0,84)<br />
Có<br />
15 (3,39)<br />
1 (6,67)<br />
Sốc trước mổ<br />
p>0,109<br />
Không<br />
427 (96,61)<br />
6 (1,41)<br />
352 (79,64)<br />
0 (0)<br />
≤2<br />
ASA<br />
p2<br />
90 (20,36)<br />
7 (7,78)<br />