Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TRONG THỦNG ĐẠI TRÀNG<br />
BỆNH LÝ<br />
Nguyễn Việt Thành*, Nguyễn Đình Lâm**<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị thủng đại tràng (TĐT) và xác định các yếu tố tiên<br />
lượng cho biến chứng và tử vong của thủng đại tràng và giúp chọn ựa phương pháp phẫu thuật thích hợp.<br />
Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu 90 bệnh án của những bệnh nhân TĐT bệnh lý đã được điều trị phẫu<br />
thuật tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định – Thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian 6 năm, từ tháng 01<br />
năm 2009 đến cuối tháng 01 năm 2015. Tuổi, giới, phân loại bệnh nặng theo ASA, thời gian bệnh trước phẫu<br />
thuật, nguyên nhân thủng, vị trí thủng, mức độ viêm phúc mạc theo phân loại Hinchey, chỉ số viêm phúc mạc<br />
MPI được phân tích tiên lượng với biến chứng và tử vong.<br />
Kết quả: Tỉ lệ biến chứng là 33,3%,, tỉ lệ tử vong toàn bộ là 15,6%. Tỷ lệ tử vong với MPI >21, ASAIII-IV,<br />
Hinchey IV sốc trước mổ lượt là 37,5%, 40%, 50% và 50%. Mổ nội soi, cắt nối ngay thường thực hiện ở bệnh<br />
nhân MPI 60, ung thư, sốc trước mổ, MPI ≥ 21, ASA III-IV, Hinchey IV, nhiễm trùng máu và suy đa<br />
tạng sau mổ là các yếu tố tiên lượng tử vong và có thể hướng dẩn cho phẫu thuật viên chọn phương pháp mổ<br />
thích hợp.<br />
Từ khóa: thủng đại tràng bệnh lý, các yếu tố tiên lượng, MPI, ASA, Hinchey.<br />
ABSTRACT<br />
PROGNOSTIC FACTORS FOR COMPLICATION AND MORTALITY OF COLONIC PERFORATION<br />
Nguyen Viet Thanh, Nguyen Dinh Lam<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - Supplement of No 1 - 2016: 160 - 167<br />
Purpose: The present study was performed toassess the outcomes inpatients with colonic perforation and to<br />
determine the prognostic factors for morbidity, mortality and to select the optimal surgical methods for a<br />
perforation due to colorectal cancer.<br />
Methods: The cases of 90 patients who underwent surgery for colonic perforation between Januuary 2009 and<br />
January 2015 were retrospectively reviewed. Age, sex, American Society of Anesthesiologists (ASA) classification,<br />
presence of preoperative shock, duration of symptoms, cause of perforatin, degree of peritonitis, and the Mannheim<br />
Peritonitis Index (MPI) score were analyzed for their association with early outcome by using uni –variate<br />
analyses.<br />
Results: The morbidity was 33.3%. The postoperative mortality was 13.6%. The mortality inpatients with a<br />
MPI score of more than 21, ASA III-IV, and with Hinchey stage III or IV peritonitis were 37.5%, 40%, and 50%,<br />
respectively (p≤0.001). Laparoscopic surgery, bowel anastomosis were indicated in the patients with a MPI score<br />
of more than 21, ASA III-IV, and with Hinchey stage III or IV peritonitis. In contrary, open surgery, Hatmann<br />
procedure were performed in the patients with a MPI ≥21, ASA IV, Hinchey IV. Y,<br />
Conclusion: Age over 60, cancer, preoperative shock, a MPI score of more than 21, ASA III-IV and Hinchey<br />
stage IV peritonitis were associated with high postoperative mortality in patients with colonic perforation.<br />
<br />
<br />
* Bộ Môn Ngoại Đại học Y dược TPHCM Bệnh viện 4, Quân đoàn 4<br />
Tác giả liên lạc: TS BS. Nguyễn Việt Thành ĐT: 0913869049 Email: ngvthanh_7@yahoo.com<br />
<br />
160 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Keyword: colonic perforation, prognostic factor<br />
Tần số(n) Tỉ lệ(%)<br />
MỞ ĐẦU<br />
Thời gian thủng<br />
Thủng đại tràng (TĐT) là biến chứng hiếm < 24 giờ 23 25,6<br />
gặp nhưng là biến chứng nặng có tỷ lệ tử vong 24 - 72 giờ 21 23,3<br />
của phần trên ống tiêu hóa. Các nghiên cứu về Điểm trung bình MPI<br />
Phân loại Hinchey<br />
mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng với kết<br />
Hinchey II 13 31,7<br />
quả điều trị thủng trong y văn thế giới chủ yếu Hinchey III 20 48,8<br />
được ghi nhận từ các nghiên cứu của dân số Hinchey IV 8 19,5<br />
phương Tây. Vì vậy chúng tôi tiến hành đánh<br />
Kết quả phẫu thuật<br />
gái kết quả phẫu thuật và nghiên cứu các yếu tố<br />
Bảng 2. Biến chứng sớm sau phẫu thuật<br />
tiên lượng về biến chứng và tử vong sau mổ.<br />
Tần số (n) Tỉ lệ (%)<br />
Nghiên cứu này nhằm giúp cho phẫu thuật viên<br />
Chảy máu vết mổ 5 5,6<br />
có căn cứ để chọn lựa phương pháp mổ thích Nhiễm trùng vết mổ 18 20<br />
hợp cho bệnh nhân. Bung vết mổ 2 2,2<br />
ĐỐITƯỢNGPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Xì rò miệng nối 1 1,1<br />
Nhiễm trùng máu 12 13,3<br />
Chúng tôi tiến hành hồi cứu bệnh án của Suy đa tạng 16 17,8<br />
những bệnh nhân bị TĐT đã được điều trị phẫu<br />
Nhận xét: Tỉ lệ biến chứng sau mổ là<br />
thuật tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định TP HCM<br />
33,3%(30/90).<br />
trong khoảng thời gian 6 năm, từ tháng 01 năm<br />
Bảng 3. Tỉ lệ tử vong<br />
2009 đến cuối tháng 01 năm 2015. Tuổi, giới,<br />
Tần số (n) Tỉ lệ (%)<br />
phân loại bệnh nặng theo ASA, thời gian bệnh<br />
Khỏi ra viện 76 84,4<br />
trước phẫu thuật, nguyên nhân thủng, vị trí Tử vong 13 14,4<br />
thủng, mức độ viêm phúc mạc theo phân loại Nặng xin về 1 1,2<br />
Hinchey, chỉ số viêm phúc mạc MPI được phân Tổng (N) 90 100<br />
tích tương quan với với phương pháp mổ, biến<br />
Nhận xét: Tỉ lệ khỏi ra viện là 84,4%, Tỉ lệ tử<br />
chứng và tử vong sau mổ.<br />
vong và nặng xin về là 15,6%.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Yếu tố tiên lượng<br />
Chúng tôi thu thập được 90 trường thủng<br />
Liên quan giữa yếu tố tiên lượng và tử vong<br />
đại tràng do bệnh được phẫu thuật tại bệnh viện<br />
Nhân Dân Gia Định. Kết quả nghiên cứu chúng Bảng 4. Mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng<br />
tôi như sau: và tỉ lệ tử vong<br />
Tần số Tỉ lệ tử vong Giá trị p<br />
Đặc điểm lâm sàng n(%) n(%)<br />
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhân Tuổi: 60 tuổi 33(36,7) 9(27,3)<br />
thủng đại tràng<br />
Giới: Nam 54(60) 7(13) p=0,41<br />
Tần số(n) Tỉ lệ(%) Nữ 36(40) 7(19,4)<br />
Tuổi trung bình 52+/- 18 …… Nguyên nhân p=0,002<br />
Giới tính Nam 54 60 Ác tính 25(27,8) 9(36)<br />
Nữ 36 40 Lành tính 65(72,2) 5(7,6)<br />
Phân loại ASA: ASA I 30 33,3 Thời gian đến p=0,06<br />
ASA II 30 33,3 nhập viện 23(25,6) 2(8,7)<br />
ASA III 27 30 < 24 giờ 67(74,4) 12(17,9)<br />
ASA IV 3 3,4 > 24 giờ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ngoại Tổng Quát 161<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
Sốc trước mổ 6(6,7) 3(50) p=0,046<br />
Suy tạng sau mổ 16(17,8) 14(87,5) p=0,001<br />
Nhiễm trùng máu 12(13,3) 11(91,7) p21 chỉ có 26,7% (Bảng 1), còn của So<br />
đến kết quả điều trị. Mặc dù chỉ có 6,67% trường<br />
Sopheaktra(11) là 79%.<br />
hợp có sốc trước mổ nhưng tỉ lệ tử vong là 50%,<br />
Biến chứng gặp nhiều nhất là nhiễm trùng<br />
cao hơn rất nhiều so với nhóm không có sốc<br />
vết mổ chiếm 20% (Bảng 2), nhưng chủ yếu là<br />
(phép kiểm chính xác Fisher, p=0,046) (Bảng 4).<br />
nhiễm trùng nông, mức độ nhẹ sau khi được xử<br />
Trong nghiên cứu của So Sopheaktra(11) tỉ lệ bệnh<br />
lý thay băng, cắt lọc và điều trị theo kháng sinh<br />
nhân có sốc trước mổ là 12%, tỉ lệ tử vong ở<br />
<br />
<br />
Ngoại Tổng Quát 163<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
nhóm này là 91,67%. Trong nghiên cứu của Keon là 3,4%, không có trường hợp nào ASA V và<br />
Hwan Park(8) là 19,8%. ASA VI (bảng 1). Tỉ lệ tử vong chỉ gặp ở nhóm<br />
Yếu tố tiên lượng MPI nhóm ASA I-II là 3,3%, ở nhóm ASA III-IV là<br />
40% (Bảng 4) (phép kiểm chính xác Fisher, p =<br />
Chỉ số viêm phúc mạc MPI được đưa ra dựa<br />
0.001). Kết quả này tương tự như các nghiên cứu<br />
trên việc phân tích bệnh sử của 2523 bệnh nhân<br />
khác.Trong nghiên cứu của Tan K K(12) nhóm<br />
viêm phúc mạc trong những bệnh viện tại<br />
ASA III-I Vchiếm 49%, không có ASA V-VI. Tỉ lệ<br />
Mannheim và Frankfurt, nước Đức (năm 1981).<br />
tử vong ở nhóm ASA III-IV là 25%. Trong<br />
Sau đó, thang điểm này được chấp nhận bởi<br />
nghiên cứu của So Sopheaktra(11) nhóm ASA I-II<br />
nhiều công trình khảo sát của nhiều bệnh viện<br />
là 31%, tỉ lệ tử vong là 5%, nhóm ASA III-IV là<br />
khác(2,4,5,9,10). Đến nay, phân loại MPI được sử<br />
69%, tỉ lệ tử vong là 59,4%. Wolters(13) nghiên cứu<br />
dụng rộng rãi trên thế giới như là một yếu tố<br />
đặc điểm của yếu tố tiên lượng ASA ở 6301 bệnh<br />
tiên lượng bệnh tương đương như APACHE II,<br />
nhân trước và sau phẫu thuật. Kết quả nhóm<br />
MOF, SOFA… Từng yếu tố nguy cơ của MPI có<br />
ASA I là 18% tỉ lệ tử vong là 0,1%, nhóm ASA II<br />
mức điểm riêng và được cộng lại với nhau để<br />
là 42,6% tỉ lệ tử vong là 0,7%, nhóm ASA III là<br />
tính điểm. Thang điểm MPI là một công cụ hữu<br />
34,6% tỉ lệ tử vong là 3,5%, nhóm ASA IV là 4,6%<br />
hiệu để tiên lượng ở bệnh nhân bị viêm phúc<br />
tỉ lệ tử vong là 18,3%, nhóm ASA V là 0,2% tỉ lệ<br />
mạc trong và sau khi mổ. Trong một số nghiên<br />
tử vong là 100%.<br />
cứu(2,5,3) với MPI < 21 tỉ lệ tử vong của bệnh nhân<br />
gần như bằng 0%, với MPI > 29 tỷ lệ tử vong của Yếu tố tiên lượng Hinchey<br />
bệnh nhân là hơn 50% ở những bệnh nhân có Năm 1978, Hinchey(3) phân loại mức độ viêm<br />
viêm phúc mạc. phúc mạc trong trong viêm túi thừa và biến<br />
Kết quả của chúng tôi cho thấytỉ lệ tử vong ở chứng thủng đại tràng do viêm túi thừa. Phân<br />
nhóm MPI > 29 điểm là 100%, giảm xuống còn loại của Hinchey như một chỉ dẫn giúp cho phẫu<br />
38% ở nhóm có MPI = 21 – 29 điểm và không có thuật viên trong việc lựa chọn phương pháp<br />
bệnh nhân nào tử vong ở nhóm có MPI < 21 ngoại khoa điều trị viêm túi thừa. Những nghiên<br />
điểm (phép kiểm chính xác Fisher, p = 0,001). cứu mới đây cho thấy với Hinchey II trở xuống,<br />
Các nghiên cứu khác cũng ghi nhận tương tự. phẫu thuật nội soi rửa ổ bụng là sự lựa chọn cho<br />
Theo Morris CR(5), có 88 bệnh nhân viêm phúc bệnh nhân để tránh mổ mở và hậu môn nhân<br />
mạc do ung thư đại tràng thủng thì nhóm có tạo cho bệnh nhân(9,10).<br />
MPI21 tỉ Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ thủng<br />
lệ tử vong là 70,3%. Còn nghiên cứu của Ali đại tràng do viêm túi thừa là 45,6% (41/90).<br />
Yaghoo Notash(7) nhóm có MPI29 là 100%. Tan KK(12) với MPI≥25 tỉ Hinchey I. Tỉ lệ tử vong ở nhóm Hinchey IV là<br />
lệ tử vong là 60%. Park KH(8) là nhóm có MPI≥25 100% và không gặp trường hợp nào ở nhóm<br />
tỉ lệ tử vong là 57,1%. So Sopheaktra(11), nhóm Hinchey II-III, (phép kiểm chính xác Fisher, p =<br />
MPI≥21 tỉ lệ tử vong là 64,8%. 0.001) (Bảng 4).<br />
Yếu tố tiên lượng ASA Theo Park KH(8), tỉ lệ tử vong do nguyên<br />
Phân loại ASA là một hệ thống điểm đánh nhân túi thừa ở giai đoạn Hinchey I-II là 3,7%, ở<br />
giá thực trạng sức khỏe của bệnh nhân trước khi giai đoạn Hinchey III-IV là 53,7% (p 60, ung thư, sốc<br />
nhóm ung thư (52,2%) túi thừa (39,1%). Phẫu trước mổ, MPI ≥ 21, ASA III-IV, Hinchey IV,<br />
thuật này được thực hiện chủ yếu ở nhóm có nhiễm trùng máu và suy đa tạng sau mổ là các<br />
điểm MPI từ 21 trở lên (50%) (Bảng 6), ít khi thực yếu tố tiên lượng tử vong và có thể giúp hướng<br />
hiện ở nhóm MPI < 21 (16,7%). Tỉ lệ tử vong ở dẩn cho phẫu thuật viên chọn phương pháp mổ<br />
nhóm phẫu thuật Hartmann là 26,1% (6/23), thích hợp.<br />
chiếm tới 41,9% tỉ lệ tử vong chung. Tỉ lệ phẫu TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
thuật Hartmann của So Sopheaktra(11) là 38%, 1. Biondo S, Ramos E, Deiros M, Raguo JM, De Oca J, Moreno P,<br />
Ker Kan Tan(12) là 43,4%, Keon Hwan Park (10) là Farran L, jaurrieta E (2000). Prognostic factors for mortality in<br />
lefl colonic peritonitis: a new scoring. J Am coll surg, 191(6):<br />
33,33%. Biondon(1) có 156 bệnh nhân viêm phúc<br />
635-642.<br />
mạc do thủng đại tràng bệnh lý, phẫu thuật 2. Correia MM, Thuler LCS, VelascoVidal EM, Schanaider A,<br />
Hartmann (44,2%), cắt gần toàn bộ đại tràng (2001). Prediction of death using the Mannheim peritonitis<br />
Index in oncologic patients. Rivista Brasileira de Cancerologia,<br />
(5,8%) và cắt đoạn đại tràng làm hậu môn tạm 47(1): 63-68.<br />
(2,6%) cho nhóm Hinchey IV, ASA IV, suy tạng 3. Hinchey EJ, Schaal PG, and Richard GK (1978). Treatment of<br />
trước mổ, viêm phúc mạc phân. perforated diverticular disease of the colon. Advances in<br />
surgery, 12: 85-109.<br />
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn 4. Kriwanek S, Armbruster C, Dittrich K, Beckerhinn P (1996).<br />
của các tác giả khác, có thể do chúng tôi nhóm có Perforation colorectal cancer. Dis Colum Rectum, 39(12): 1409-<br />
1414.<br />
chỉ số viêm phúc mạc MPI