CÁCH CHĂM SÓC RĂNG MING CHO TR EM
Tr em là ngun nhân lc quý giá ca tương lai. Mt vic
rt quan trng mà cha m có th làm cho con mình là
chun b và chăm sóc cho trđược sc khe răng
ming hoàn ho.
Cha m có th giúp cho tr gi răng chc và khe bng
cách tp cho tr nhng thói quen răng ming lành mnh
ngay t nhng năm tháng đầu đời.
Răng sa đóng vai trò quan trng trong vic ăn nhai,
phát âm và to nên v thm m cho khuôn mt tr. Đồng
thi, cũng đóng vai trò gi ch trên xương hàm cho các
răng vĩnh vin sau này.
CÁCH CHĂM SÓC VÀ GI GÌN V SINH RĂNG
MING CHO PH N MANG THAI
Chế độ dinh dưỡng cân bng: răng ca tr bt đầu hình
thành t tháng th 3 đến tháng th 6 trong bng m. Bt k
thc ăn gì m ăn vào cũng s nh hưởng đến các răng đang
trong giai đon phát trin này ca tr. Điu quan trng là bà
m cn ăn mt lượng đầy đủ các cht dinh dưỡng, nht là
sinh t A, C và D, cht đạm, cht khoáng (calci và
phospho) để răng ca tr được cu to bình thường. Tt c
thc ăn nào tt cho sc khe chung đều tt cho răng. Mt
chế độ ăn cân bng thường cung cp mt lượng các cht
dinh dưỡng đầy đủ để nuôi m và con. Calci là cht ch
yếu cn thiết cho s phát trin răng, cha nhiu trong các
loi cá (c xương), sa và các sn phm t sa, rau ci. Bác
sĩ răng hàm mt hoc bác s y khoa s viết toa, thêm các
cht h tr cho bà m nếu chế độ ăn không cung cp đầy đủ
các cht dinh dưỡng cn thiết.
Chế độ ăn ngt: Ăn nhiu đồ ngt, ăn nhiu ln trong ngày
và chnh mng v sinh răng ming s gây sâu răng. Quan
nim cho rng răng s sâu thêm hoc rng đi sau mi ln
mang thai là mt quan nim không đúng. Nhiu ph n tin
rng lúc còn trong bng m, tr s ly calci t răng m để
cu to nên xương và răng ca mình. Thc ra, chế độ ăn
đầy đủ ca m s cung cp nhu cu calci cho tr. Nếu
không được cung cp đầy đủ, tr s ly các cht cn thiết t
xương để cu to răng, ch không phi t răng ca m. Sau
khi tr được sinh ra, thói quen ăn ngt ca bà m cũng s
to cho tr thói quen thích v ngt (do vic nêm nếm thc
ăn).
Viêm nướu do thai nghén: Lượng kích thích t tăng trong
thi gian mang thai s làm tăng quá mc phn ng ca thai
ph đối vi các độc t được to ra bi các vi khun trong
mng bám răng (màng vi khun không thy được, bám cht
lên b mt răng) làm nướu sưng đỏ, nhy cm và d chy
máu, gi là tình trng viêm nướu do thai nghén. Cn loi b
mng bám khi b mt răng bng cách chi răng và s
dng ch nha khoa tht cn thn. Khám răng định k đu
đặn để giúp nướu ca các bà m được khe mnh trong lúc
mang thai.
Hu qu ca thuc và các bnh mc phi: Thuc
(Tetracyclin) và các bnh mc phi trong lúc mang thai
(si, giang mai...) có nh hưởng lên cu to răng ca tr,
như làm thay đổi hình dng và màu sc ca răng.
Tetracyclin có th làm sm màu răng ca tr. Tránh dùng
thuc, ch s dng khi tht cn thiết và phi có toa ca bác
sĩ.
Gi gìn v sinh răng ming: kim soát mng bám răng
c cha và m bng cách chi răng sau mi ba ăn hoc ti
thiu hai ln mt ngày, s dng ch nha khoa ti thiu mt
ln mt ngày. Không bt buc dùng thuc súc ming.
Khám và điu tr răng ming: Thi gian tt nht để thai
ph đi khám và điu tr răng ming là t tháng th 4 đến
tháng th 6. Khi khám răng ming, cn báo cho bác sĩ răng
hàm mt biết là đang mang thai... Điu này s giúp các bác
sĩ đưa ra phương pháp điu tr tt nht cho bn và đứa con
chưa sinh ra.
CÁCH CHĂM SÓC VÀ GI GÌN V SINH RĂNG
MING CHO TR EM
H răng sa: Gm 20 cái, bt đầu
hình thành và cu to t trong bào thai
và tiếp tc phát trin sau khi tr sinh
ra. Răng sa đầu tiên mc lúc 6 tháng
tui, sau đó trung bình c 4 tháng s
mc các răng tiếp theo và trđủ h răng sa vào la tui
2-2,5.
Hin tượng mc răng: Mt s tr có th b st khi mc
chiếc răng đầu tiên, và có th vn tiếp tc st mi khi mc
thêm các răng khác trong s 20 răng sa. Tr b bt rt khó
chu, d kích động khi mc răng, thường cho ngón tay hay
bt k vt gì có trong tay vào ming để cn, chy nhiu
nước miếng, khóc hoc không chu ăn. Nướu đỏ, có th
sưng, nếu n vào có cm giác cng và nhn. Ban đêm
không ng, nhim trùng, phát ban hoc tiêu chy. Nên đưa
tr đi khám bác sĩ nhi khoa khi có các du hiu này.
Làm du cho tr tm thi bng cách cho mt vt nh, mm
để tr cn lên (như vòng mc răng, núm vú cao su hay bàn
chi đánh răng). Nên cho tr ăn các thc ăn mm, xp. Nếu
tr đau nhiu, nên cho ung Paracetamol để gim đau.