CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC VÂY
lượt xem 167
download
Dụng cụ chuẩn bị cho công đoạn khoan cọc: Dùng máy khoan bánh xích khoan xuống vị trí cột , đồng thời bơm nước vào vào đầu mũi khoan để giảm ma sát, ống dẫn (đk ≥300mm, dài 2 m). được đặt xuống vị trí khoan nhằm giữ cố định thành lỗ cọc, mũi khoan (đk 300mm ) có thiết kế đặc biệt, để khi rút lên khỏi lỗ khoan đồng thời mang theo đất ra khỏi lỗ khoan.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC VÂY
- • CÁCH THỨC VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CỌC VÂY Dụng cụ chuẩn bị cho công đoạn khoan cọc . Dùng máy khoan bánh ống dẫn (đk ≥300mm, mũi khoan (đk 300mm ) xích khoan xuống vị trí dài 2 m). được đặt có thiết kế đặc biệt, để cột , đồng thời bơm xuống vị trí khoan khi rút lên khỏi lỗ khoan nước vào vào đầu mũi nhằm giữ cố định đồng thời mang theo khoan để giảm ma sát thành lỗ cọc đất ra khỏi lỗ khoan Các công đoạn thi công: ống khoan dài (3m) Cốt đai bao gồm 6 Φ máy bơm nước đang được đang được khoan 14,được bao bọc bởi hoạt động để bơm xuống chân cột, có sự sắt 6đã qua máy cuốn nước vào mũi khoan, có tiếp nước của máy thành khoanh(đai) tác dụng làm mềm đất bơm để làm mát mũi tại nơi khoan
- khoan Máy bơm nước lấy nước từ nơi đã định ,nước có qua sử lý ngăn không cho rác và vật cản làm tắc ống hút. Nơi lấy nước cho máy bơm đã được đặt một lồng lưới sắt ngay miệng ống hút. Lông lưới sắt có thể tích đủ để lượng trong lồng đảm bảo cho máy bơm hoạt động tốt.
- Máy cắt, dùng cắt các loại sắt Φ10, Sắt Φ một trong những vật liệu để Φ12, Φ14, Φ16,… . các loại sắt làm cốt đai, và các cấu kiện khác. khác. Thép dây dùng cho việc cố định Sắt Φ6, Φ8 sẽ được qua máy cuốn các cấu kiện với cốt đai thành vòng xoắn tạo cốt đai…
- Các chuyên viên kĩ thuật đang thực hiện những thao tác cuối để hoàn thành cốt đai Cốt đai sau khi đã hoàn thành và chuẩn bị được đưa xuống hố khoan. Công đoạn thả lồng thép xuống hố khoan.
- Lồng thép được trên được thả xuống hố khoan bằng máy bánh xích có cần trục gắn dây tời vào khung lồng thép cốt đai. nhằm đảm bảo độ chính xác cũng như an toàn trong thi công. Để đặt lồng thép trong lỗ khoan được chính xác tâm và tránh va chạm vào thành vách hố khoan, người ta thường dùng các thiết bị ngầm định tâm lỗ như : • Các con cữ hay là tai định vị, là thiết bị được làm bằng cốt thép trơn, hàn vào cốt thép dọc và được gọi là thanh trượt. kích thước thanh trượt tương ứng với kích thước, đường kính lồng thép là 300. • Các con đệm bằng bê tông : để đảm bảo tầng phòng hộ lồng cốt thép và định tâm lồng thép có thể dùng hình trong bằng xi măng. Để tránh sự thâm nhập của nước gây ra gỉ cốt thép dọc, khồn được cố con đệm trên cốt thép dọc. Các dụng cụ cho quá trình đổ bê tông vào hố cột.
- Phễu (đk chuẩn) được gắn vào đầu ống nối đổ bê tông, (đk, kt chuẩn) 1 ống đổ bê tông, giúp quá trình đổ bê đầu được gắn vào phêu, đầu còn lại tông được thuận tiên hơn. gắn vào ống đổ bê tông đặt dưới miệng hố khoan Thùng đựng nước sạch dùng cho trộn Máy trộn bê tông, các vật liệu :cát, bên tông, đá,nước, xi măngcó khối lượng cụ thể được cho vào máy trộn.(klvl bảng … )
- Bê tông sau khi trộn được cho vào cột qua ống đổ bê tông có gắn phểu, đổ xong bê tông được một thơig gian ngắn dùng máy cẩu nâng ống dẫn lên và kết thúc thi công cột.(klbt theo bảng …) ІІ .CÁCH THỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỘT THI CÔNG • Yêu cầu chung: • Việc kiểm tra, giám sát chất lượng và nghiệm thu cọc khoan phải phải được thực hiện tại hiện trường, căn cứ vào kết quả thí nghiệm của phòng thí nghiệm hợp chuẩn. • Các dụng cụ kiểm tra chất lượng cọc phải đảm xác, tin cậy các kết quả thí nghiệm được ghi chép đầy củ, chính xác.
- • Các cán bộ kĩ thuật, các thí nghiệm viên phải có trình độ chuyên môn phù hợp. • Kiểm tra công tác khoan tạo lỗ: Các thông số cơ bản của lỗ khoan trong quá trình khoan cọc, theo bảng dưới đây.(bảng 1) c Thông số Phương pháp kiểm tra kiểm tra 1 Tình • Kiểm tra bằng mắt và đèn dọi. trạng lỗ • Dùng sóng siêu âm hoặc camera ghi chụp thành lỗ khoan. 2 Độ thẳng • So sánh khối lượn đất lấy lên với thể tích đứng và hình học của cọc độ sâu • theo chiều dài cần khoan. • Dùng qua dọi. • Máy đo độ nghiêng phưpng pháp siêu âm. 3 Kích • Mẫu, ca lip, thước xếp rvaf tự ghi độ lớn thước lỗ nhỏ của đường kính. • Theo đường kính ống vách. • Theo độ mở của cách mũi khoan khi mở rộng đáy. 4 Tình • Lấy mẫu và so sánh với đất, đá lúc khoan. trạng đáy Đo độ sâu trong khoáng thời gian không lỗ khoan nhỏ hơn 4 giờ. và độ sâu • Độ sạnh của nước thối rữa. của mũi • Dùng phương pháp thả rơi hoặc xuyên cọc đông. • Phương pháp điện (điện trở, điện rung…) • Kiểm tra chất lượng cọc bê tông : Các quy định kiểm tra cọc bê tông tuân thủ theo TCVN 1772:1987. Số lượng cọc phải kiểm tra tùy thuộc vào mức độ quan trọng của công trinh ucngx như sự hoàn thiện của thiết bị kinh nghiệm của đơn vị thi công mà cơ quan tổ
- chức thiết kế tư vấn nhưng không ít tỉ lệ % so với tổng số cọc quy định trong bảng dưới đây. • Kiểm tra cặn lắng lỗ: Công tác kiểm tra cặn lắng trong lỗ phải thực hiện ngay sau khi kết thúc việc tạo lỗ và sử lý lắng cặn. trước khi đỗ bê toonngphair đo lại cao độ đáy lỗ khoan, chiều dày của lớp lắng cặn xuống đáy lỗ phải ko được vượt quá cho phép. (bảng 2) (bảng 2) TT Loại cọc Sai số cho phép 1 Cọc chống h≤ 5cm 2 Cọc chống + ma sát h≤ 10 cm 3 Cọc ma sát h≤ 20 cm • Kiểm tra sức tải của cọc: • Để đảm bảo chính xác sức chịu tải của cọc đơn phải căn cứ vào tính chất trọng yếu và cấp công trình, điều kiện thực tế địa chất công trình, yêu cầu thiết kế và tình hình thi công • Khi không thể nén tỉnh cọc đơn đến tải trọng giới hạn thi cơ quan tư vấn thiết phải quy định tải trọng nén tối thiểu lên cọc theo quy định thử tỉnh học. • Có thể áp dụng kiểm tra sức chịu tải đứng của cọc bằng phương pháp thử động học có đủ độ tin cậy.
- hình mang tính minh họa mẫu thử bê tông. ІІІ .BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG , THÀNH PHẦN VẬT LIỆU • Bảng thống kê cốt thép:bảng1 Bảng(1) Stt Loại Đơn vị Đườn Số Chiều dài Khối Tổng thép (mm) g kính lượng lượn khối 1than(m) Toàn (Φ) (vòng) g lượn bộ(m) sắt(k g g/m) (kg) 1 Cốt mm 6 33 6.91 22.8 0.22 5.02 đai 2 Sắ t mm 14 6 6.300 37.8 1.2 45.36 dọc • Bảng định mức cấp phối cho 1m3 bê tông dùng xi măng pc30:bảng2 (giả định độ sụt của vữa bê tông là 6÷8 cm), đá răm dmax 40mm
- Bảng2 Thành phần Đơ Mác bê tông vật liệu n vị 100 150 200 250 300 Xi măng Kg 218 281 342 405 427 Cát vàng M3 0,501 0,478 0,455 0,427 0,441 Đá răm M3 0,896 0,882 0,867 0,858 0,861 Nước M3 185 185 185 185 169 Phụ gia M3 Phụ gia dẻo hóa • Bảng thống kê vật liệu xây dựng (dựa vào bảng 2): bảng 3 Bảng 3 stt Tên vật Công thức Thay số Kết quả Đơn liêu vị 1 Xi măng Vbt .427 0,494.427 211 kg 2 Cát Vbt .0,441 0,494 .0,441 0,22 M3 3 Đá Vbt .0,861 0,494 .0,861 0,43 M3 4 Nước Vbt . 169 0,494 .169 84 lit • Bảng tính khối lượng bê tông, cốt thép, tổng trọng lượng1 cột(bảng4) Bảng 4 stt Tên loại Công thức Thay số Kết quả Đơn vị 1 Thể tích Vbt =Л.r2.l 3,14.(0,015)2 .7 0,494 M3 bê tông/1 cột 2 Khối Gbt =v.γ 2200.0,494 1,087 Tấn lượng bê tông /1 cột 3 Khối Gsắt = 7850. 45,68 kg lượng sắt/ 1 cột 4 Tổng khối Gbt +Gsắt 1087+45,68 1,34 Tấn lượng bê
- tông cốt thép/1cột • Bảng tính khối lượng bê tông, cốt thép, tổng trọng lượng/1đà giằng: St Tên loại Công Thay số Kết Đơ t thức quả n vị 1 Thể tích Vđg= Vđg= 38.0,55.0,7 14,63 M3 bê tông/ l.b.h 1đà giằng 2 Khối Gbt =v.γ 2200.14,63 32,168 Tấn lượng bê tông/1đà giằng 3 Khối Gsắt = Gsắt = 1,062 Tấn lượng sắt/1đà giằng 4 Tổng G= 32,168+1,062 33,23 Tấn khối Gbt+ Gsắt lượng đà giằng • Bảng thống kê vật liệu cho đà giằng: Stt Tên vật liệu Công thức Thay số Kết Đơ quả n vị 1 Xi măng Vbt .427 14,63. 427 6,247 Tấn 2 Cát vàng Vbt .0,441 14,63 .0,441 6,5 M3 3 Đá Vbt .0,861 14,63 .0,861 13 M3 4 Nước Vbt . 169 14,63 .169 2,473 lit • Bảng phụ: Stt Tên vật liệu Tổng khối Đơn Tương đương Đơ lượng vị n vị 1 Xi măng cho đà 6, 247 T ấn 125 bao giằng 2 Xi măng cho 0,211 T ấn 4 bao cọc vây
- IV. CÁC VÁN ĐỀ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cách thiết kế mạch hiển thị dùng ma trận LED
15 p | 247 | 115
-
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP ĐIỆN TỬ & KỸ THUẬT SỐ 1 - Bài 2
15 p | 343 | 88
-
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP ĐIỆN TỬ & KỸ THUẬT SỐ 1 - Bài 3
8 p | 178 | 57
-
Bài giảng Công nghệ thi công: Chương 21
19 p | 200 | 40
-
Đáp án đề thi cuối học kỳ I năm học 2016-2017 môn Tự động hóa quá trình sản xuất - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
5 p | 73 | 12
-
Đáp án đề thi cuối kỳ học kỳ I năm học 2019-2020 môn Điều khiển quá trình (Đề số 1) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
3 p | 79 | 8
-
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong quá trình phát triển nhà cao tầng tại khu vực nội đô của thành phố Hà Nội – Hướng tới đô thị bền vững
18 p | 103 | 7
-
Dạy robot thông qua lời thoại và hành động minh họa
4 p | 60 | 6
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Tự động hóa quá trình sản xuất - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
8 p | 60 | 6
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2016-2017 môn Điều khiển quá trình - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 48 | 4
-
Cách thức giám sát thi công nhà ở
5 p | 78 | 4
-
Nghiên cứu chế tạo phần mềm lựa chọn tổ hợp đà giáo ván khuôn trong thi công sàn bê tông cốt thép toàn khối
12 p | 84 | 3
-
Nghiên cứu thực nghiệm mô hình xử lý nước thải phân tán ở thủ đô Viêng Chăn, CHDCND Lào
6 p | 40 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn CAD/CAM_CNC cơ bản năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 p | 18 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Điều khiển quá trình năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
5 p | 22 | 3
-
Đề thi kết thúc môn Chế tạo và đưa các hệ thống kỹ thuật vào hoạt động, vận hành máy bơm, máy nén khí và động cơ đốt trong - Trường Cao đẳng Hàng hải II (Mã đề thi CT-VH-03)
2 p | 10 | 3
-
Định giá khí trên thế giới và xu hướng định giá khí tại Việt Nam
10 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn