B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC NHA TRANG
TRẦN VĂN DŨNG
NGHIÊN CU CI THIN MÀU SCKHOANG C
NEMO (Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830) TRONG ĐIỀU KIN
NUÔI NHT
Ngành đào tạo: Nuôi trng Thy sn
Mã s: 9620301
TÓM TT LUN ÁN TIN
KHÁNH HÒA 2025
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC NHA TRANG
TRẦN VĂN DŨNG
NGHIÊN CU CI THIN MÀU SCKHOANG C
NEMO (Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830) TRONG ĐIỀU KIN
NUÔI NHT
Ngành đào tạo: Nuôi trng Thy sn
Mã s: 9620301
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:
1. GS. TS. PHM QUC HÙNG
2. PGS. TS. HA THÁI NHÂN
KHÁNH HÒA 2025
Công trình đưc hoàn thành tại Trường Đại hc Nha Trang
ng dn khoa hc: 1. GS. TS. Phm Quc Hùng
2. PGS. TS. Ha Thái Nhân
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Văn Huy - Trường Đại hc Nông m Huế
Phn bin 2: PGS.TS. Đinh Thế Nhân - Trưng Đại hc Nông m Thành
ph H Chí Minh
Phn biện 3: GS.TS. Đoàn Như Hải Vin Hi dương hc Nha Trang
Lun án được bo v ti Hội đồng đánh giá Lun án cp Tng, hp ti
Trưng Đại hc Nha Trang vào lúc ......... ngày ......... tng ......... m 2025.
th tìm hiu kết qu ca lun án tại: Thư viện Quốc gia Thư vin
Trưng Đại hc Nha Trang.
1
M ĐẦU
Ngh nuôi cnh bin, đặc bit là cá khoang c nemo, đang thu hút s quan tâm
ngày ng ln của người nuôi, các nhà nghiên cu và bo tn. Tuy nhiên, mt thách
thc ln là màu sc của cá nuôi thường kém hơn so vi ngun cá khai thác t t nhiên.
Điu này không ch nh hưởng đến giá tr, kh năng tiêu thụ ca ngun cá sn xut mà
còn gia tăng áp lực khai thác lên ngun li cá rn t nhiên bt chp mt s thành công
ớc đầu trong sn xut ging nhóm cá khoang c. Các nghiên cu ci thin màu sc cá
thông qua b sung carotenoids và thay đổi môi trường nuôi đã đạt đưc kết qu tích cc.
Tuy nhiên, Vit Nam, vic ng dng các ngun carotenoids t nhiên và chiết xut
dưi dng tinh chế vn còn hn chế. n cnh đó, các yếu t môi trường như màu sắc
và độ mn ng chưa được nghiên cứu đầy đ. Xut phát t những do trên, đ tài
"Nghiên cu ci thin màu sc ca khoang c nemo, (Amphiprion ocellaris Cuvier,
1830) trong điều kin nuôi nht" được thc hin nhm nâng cao chất lượng nuôi,
gim áp lc khai thác và bo v h sinh thái rn san hô.
Mc tiêu của đ tài: Ci thinu sc ca cá khoang c nemo trong điu kin
nuôi nhốt, đt chất lượng tương đương hoặc vượt tri hơn ngun cá khai thác t nhiên,
bng cách kết hp các gii pháp tối ưu hóai trưng nuôi (màu b và độ mn) và chế
độ b sung sc t có ngun gc t nhiên (nguồn, m lượng và thi gian b sung).
Ni dung của đi: Để đạt được mc tiêu nêu trên, đềi tp trung vào 3 ni
dung nghiên cu chính sau đây:
1. nh hưng của môi trường nuôi (màu b và độ mn) lên u sc cá khoang
c nemo.
2. nh hưởng ca chế độ b sung carotenoids (nguồn, hàm lượng và thi gian)
lên màu sc cá khoang c nemo.
3. Đánh giá hiu qu kết hp các yếu t môi tng nuôi và chế độ b sung
carotenoids thích hp nhm ci thin màu sc khoang c nemo sn xut
nhân to.
Ý nghĩa ca đề tài:
Kết qu ca đề tài s cung cp sở khoa hc và thc tin quan trng để nâng
cao cht lượng, giá tr ca cá khoang c nemo nuôi, qua đó, thúc đy s phát trin bn
vng ca ngh nuôi cá cnh bin, đồng thi góp phn bo tn ngun li t nhiên và h
sinh ti rn san hô.
2
CHƯƠNG 1 TNG QUAN
1.1. Tng quan v ngh nuôi cá cnh bin
Ngh nuôi cá cảnh biển có lch sử lâu đời, phát trin mạnh mẽ vào thế kỷ 20 nhờ
tiến b ng nghệ và kỹ thuật nuôi. Ít nhất 338 loài cnh thuộc 37 họ đã được ghi
nhận, trong đó chỉ một phần nhỏ thưng xuyên xuất hiện trên thị trường và nhiều loài
đang đứng tc nguy cơ tuyệt chủng do khai thác q mức. Thương mại cảnh biển
toàn cu đạt hàng tỷ USD mỗi năm, chủ yếu từ khai thác tự nhiên vùng nhiệt đới. Vit
Nam có tiềm năng lớn để phát triển ngành này, nhưng đang gặp thách thức về sản xuất
giống và chi phí cao. Tuy nhiên, những tiến bộ gần đây trong công nghệ di truyền, lai
tạo và sinh học phân tử mra cơ hội mới. Đ phát triển bền vững, cần ưu tiên sử dụng
loài bn địa, áp dụng thực nh nuôi tốt, tăng cường nghiên cứu thị trưng, và có s
chung tay của các bên liên quan.
1.2. Tng quan về cá khoang c nemo
Cá khoang cổ (Amphiprion) là loài cá cảnh biển phổ biến, gồm 30 loài, trong đó
cá khoang cổ nemo. Chúng sống cộng sinh vi hải quỳ ở rạn sanvùng nhit đới
và cận nhiệt đới. Việt Nam, cá khoang cđang b suy giảm do khai thác quá mức. Cá
khoang cđẻ trng dính, vòng đời bao gồm ấu trùng sống trôi nổi, cá non định cư và
trưởng thành tham gia sinh sn. Chúng là loài ăn tạp, trong ni nhân tạo cn kết hợp
nhiều loại thức ăn và bổ sung dinh dưỡng. Cá khoang clà loài lưỡng tính, tập nh
chăm sóc trứng và sức sinh sn thấp. Nghiên cứu sản xuất giống đã đạt những tiến b,
tuy nhiên vẫn còn nhiu thách thức, đặc biệt v chất lượng cá giống.
1.3. Chất lượng cá cnh và các yếu t ảnh hưởng
Cht ng cnh được đánh giá dựa trên nhiều tiêu cnhư ngoại nh, màu
sc, sc khe, hành vi, di truyn, ngun gc, tui, kích thước, giá tr thm m và s q
hiếm. Yếu t di truyn và công tác chn ging đóng vai trò quan trng trong vic to ra
các dòng cá có đặc tính mong mun, kh năng thích nghi tt và sức đề kháng cao. Bên
cạnh đó, yếu t môi trường, k thuật nuôi, dinh dưỡng và sc khỏe ng c đng ln
đến chất lượng cá cnh. Vic to môi trường sng tối ưu, áp dụng k thut nuôi trng
tiên tiến, qun tt dch bnh, cung cp chế độ dinh dưỡng cân đi s dng chế
phm sinh hc góp phn nâng cao chất lưng và giá tr ca cá cnh.