intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

cẩm nang hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị hiv/aids - phần 2

Chia sẻ: K Loi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:180

90
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

nội dung của "cẩm nang hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị hiv/aids" bao gồm các phần: phần đại cương về điều trị hiv/aids, phần các chuyên luận thuốc với 22 chuyên luận thuốc arv và 6 chuyên luận thuốc dự phòng và điều trị nhiễm trùng cơ hội, phần chủ đề sử dụng thuốc arv trên một số đối tượng đặc biệt, phần chủ đề tác dụng không mong muốn và tương tác của thuốc arv.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: cẩm nang hướng dẫn sử dụng thuốc điều trị hiv/aids - phần 2

PHẦN 3<br /> <br /> MỘT SỐ THUỐC DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ<br /> NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI<br /> 3.1. CO-TRIMOXAZOL<br /> <br /> Tên chung quốc tế: Co-trimoxazol (sulfamethoxazol kết<br /> hợp trimethoprim)<br /> Tên khác: Cotrimoxazol, Ko-trimoxazol<br /> <br /> Mã ATC: J01E E01<br /> <br /> Tên thương mại: Bactrim, Biseptol, Trimazon<br /> <br /> Dạng thuốc và hàm lượng<br /> <br /> Viên nén: 480 mg: Sulfamethoxazol 400 mg +<br /> trimethoprim 80 mg; 960 mg: Sulfamethoxazol 800 mg +<br /> trimethoprim 160 mg.<br /> Hỗn dịch: Sulfamethoxazol 200 mg/5 ml +<br /> trimethoprim 40 mg/5 ml.<br /> <br /> Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 10 ml và 30 ml<br /> hàm lượng 96 mg/ml gồm sulfamethoxazol 80 mg/ml +<br /> trimethoprim 16 mg/ml.<br /> Dược lý và cơ chế tác dụng<br /> <br /> Co-trimoxazol là sự kết hợp giữa sulfamethoxazol và<br /> trimethoprim với tỷ lệ 5:1, đạt tỷ lệ nồng độ đỉnh trong<br /> huyết thanh 20:1 nên có tác dụng tối ưu chống lại đa số vi<br /> <br /> PH N 3<br /> <br /> 198<br /> <br /> M T S THU C D PHÒNG VÀ ĐI U TR NHI M TRÙNG C H I<br /> <br /> sinh vật. Co-trimoxazol ức chế sự tổng hợp acid folic của<br /> vi khuẩn do sulfamethoxazol ức chế enzym dihydrofolat<br /> synthetase và trimethoprim ức chế dihydrofolat reductase.<br /> Do phối hợp sulfamethoxazol với trimethoprim gây ức<br /> chế hai giai đoạn liên tiếp của quá trình tổng hợp acid<br /> folic dẫn đến rối loạn tổng hợp ADN của vi khuẩn tạo ra<br /> tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này hạn chế sự<br /> phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác<br /> dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần<br /> của thuốc.<br /> <br /> Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.<br /> coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii,<br /> Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả<br /> P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng<br /> ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella<br /> sonnei, Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci). Cotrimoxazol còn có tác dụng đối với Plasmodium falciparum<br /> và Toxoplasma gondii.<br /> <br /> Các vi khuẩn kháng thuốc: Enterococcus,<br /> Pseudomonas, Campylobacter, Mycoplasma, vi khuẩn kỵ<br /> khí, não mô cầu, lậu cầu.<br /> <br /> Kháng thuốc co-trimoxazol phát triển chậm trong ống<br /> nghiệm hơn so với từng thành phần đơn độc của thuốc.<br /> Tính kháng này tăng ở cả vi sinh vật Gram dương và Gram<br /> âm, nhưng chủ yếu ở Enterobacter.<br /> <br /> Tính kháng thuốc co-trimoxazol của vi khuẩn gây bệnh<br /> phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn đã kháng mạnh cotrimoxazol như: Haemophilus influenzae, E. coli,<br /> Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi,<br /> Str.pneumoniae...). Tỷ lệ kháng co-trimoxazol của vi khuẩn<br /> <br /> C M NANG H<br /> <br /> NG D N S D NG THU C ĐI U TR HIV/AIDS<br /> <br /> 199<br /> <br /> khác nhau theo vùng, nên đòi hỏi thầy thuốc có sự cân nhắc<br /> lựa chọn kỹ trước khi quyết định sử dụng.<br /> <br /> Phòng và điều trị viêm phổi tiên phát hoặc thứ do<br /> Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci) gây nên ở<br /> người lớn, trẻ em từ 4 tuần tuổi trở lên và thanh thiếu niên<br /> bị nhiễm HIV.<br /> <br /> Phòng và điều trị nhiễm Toxoplasma ở thai nhi trước<br /> khi sinh hoặc sau khi sinh hoặc ở trẻ em và người lớn<br /> nhiễm HIV.<br /> <br /> Chống chỉ định<br /> <br /> Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc<br /> trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu<br /> nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; mẫn cảm với<br /> sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 6 tuần tuổi<br /> trừ chỉ định điều trị và phòng viêm phổi do Pneumocystis<br /> carinii, tổn thương gan nặng, rối loạn chuyển hóa<br /> porphyrin cấp, bệnh nhân thiếu hụt di truyền enzym G6PD.<br /> Người bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.<br /> Thận trọng<br /> <br /> Trong khi dùng co-trimoxazol cần bổ sung nước đầy<br /> đủ và kiểm tra số lượng tế bào máu thường xuyên đặc biệt<br /> khi dùng thuốc kéo dài. Tránh dùng cho những người rối<br /> loạn tạo máu trừ khi có theo dõi sát của nhân viên y tế. Khi<br /> sử dụng nếu xuất hiện rối loạn máu hoặc phát ban cần phải<br /> ngừng thuốc ngay lập tức. Co-trimoxazol có thể gây thiếu<br /> máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD, thiếu acid folic,<br /> tăng kali máu và hen phế quản.<br /> <br /> PH N 3<br /> <br /> Chỉ định<br /> <br /> PH N 3<br /> <br /> 200<br /> <br /> M T S THU C D PHÒNG VÀ ĐI U TR NHI M TRÙNG C H I<br /> <br /> Liều lượng và cách dùng<br /> Cách dùng:<br /> <br /> Thuốc có thể dùng uống hoặc truyền tĩnh mạch. Trước<br /> khi truyền, co-trimoxazol phải được pha loãng: 5 ml thuốc<br /> pha với 125 ml dung dịch glucose 5%. Sau khi pha với<br /> dung dịch glucose, dung dịch không được để lạnh và phải<br /> dùng trong vòng 6 giờ. Không được trộn với thuốc hoặc<br /> dung dịch khác. Tránh truyền nhanh hoặc bơm thẳng vào<br /> tĩnh mạch. Phải loại bỏ dung dịch nếu thấy vẩn đục hoặc có<br /> kết tinh. Liều tiêm truyền tương tự như liều uống.<br /> Liều lượng:<br /> <br /> Phòng viêm phổi nguyên phát hoặc thứ phát do<br /> Pneumocystis carinii ở người lớn và thanh thiếu niên bị<br /> nhiễm HIV: Uống co-trimoxazol liều tính theo<br /> trimethoprim160 mg, mỗi ngày một lần.<br /> <br /> Phòng viêm phổi nguyên phát hoặc thứ phát do<br /> Pneumocystis carinii ở trẻ em từ 4 tuần tuổi trở lên bị nhiễm<br /> HIV: Uống co-trimoxazol liều tính theo trimethoprim 150<br /> mg/m² da/ngày hoặc chia làm 2 lần liên tiếp ba ngày mỗi<br /> tuần hoặc chia làm 2 lần/ngày liên tục 7 ngày trong tuần.<br /> <br /> Nhiễm Toxoplasma bẩm sinh và sau khi sinh: Khởi đầu<br /> kết hợp uống acid folinic 10-25 mg/ngày với co-trimoxazol<br /> tiêm tĩnh mạch hoặc uống, liều dựa trên trimethoprim 1015 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc uống. Sau đó chuyển<br /> sang liều duy trì co-trimoxazol, liều dựa trên trimethoprim<br /> 5 mg/kg/ngày.<br /> <br /> Phòng nhiễm Toxoplasma nguyên phát ở người lớn và<br /> thanh thiếu niên bị nhiễm HIV: uống co-trimoxazol liều<br /> tính theo trimethoprim 80-160 mg, mỗi ngày 1 lần.<br /> <br /> C M NANG H<br /> <br /> NG D N S D NG THU C ĐI U TR HIV/AIDS<br /> <br /> 201<br /> <br /> Người bệnh có chức năng thận suy giảm cần giảm liều<br /> dựa theo độ thanh thải creatinin. Liều lượng được cotrimoxazol giảm theo bảng sau:<br /> Độ thanh thải creatinin<br /> (ml/phút)<br /> <br /> Liều khuyên dùng<br /> <br /> 15-30<br /> <br /> ½ liều thông thường<br /> <br /> >30<br /> <br /> < 15<br /> <br /> Thời kỳ mang thai<br /> <br /> Liều thông thường<br /> Không dùng<br /> <br /> Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu<br /> sinh do cạnh tranh trên vị trí gắn ở albumin nên đẩy<br /> bilirubin ra khỏi albumin. Vì co-trimoxazol ức chế tổng<br /> hợp acid folic, có thể gây quái thai khi dùng thuốc trong 3<br /> tháng đầu và có nguy cơ gây thiếu máu tan huyết, thiếu<br /> máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở trẻ có mẹ dùng cotrimoxazol trong 3 tháng cuối thai kì. Do vậy, chỉ dùng<br /> thuốc lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng<br /> thuốc trong thời kỳ mang thai, cần phải dùng thêm acid<br /> folic.<br /> Thời kỳ cho con bú<br /> <br /> Co-trimoxazol được phân bố vào sữa và ảnh hưởng<br /> đến quá trình chuyển hóa acid folic. Thuốc có nguy cơ gây<br /> vàng da nhân não ở trẻ vàng da hoặc trẻ dưới 2 tháng tuổi,<br /> thiếu máu tan huyết ở trẻ thiếu hụt G6PD (do<br /> sulfamethoxazol).<br /> <br /> PH N 3<br /> <br /> Phòng nhiễm Toxoplasma nguyên phát ở trẻ em nhiễm<br /> HIV: uống co-trimoxazol liều tính theo trimethoprim 150<br /> mg/m² da /ngày chia làm 2 lần/ngày.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0