PHẦN 3<br />
<br />
MỘT SỐ THUỐC DỰ PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ<br />
NHIỄM TRÙNG CƠ HỘI<br />
3.1. CO-TRIMOXAZOL<br />
<br />
Tên chung quốc tế: Co-trimoxazol (sulfamethoxazol kết<br />
hợp trimethoprim)<br />
Tên khác: Cotrimoxazol, Ko-trimoxazol<br />
<br />
Mã ATC: J01E E01<br />
<br />
Tên thương mại: Bactrim, Biseptol, Trimazon<br />
<br />
Dạng thuốc và hàm lượng<br />
<br />
Viên nén: 480 mg: Sulfamethoxazol 400 mg +<br />
trimethoprim 80 mg; 960 mg: Sulfamethoxazol 800 mg +<br />
trimethoprim 160 mg.<br />
Hỗn dịch: Sulfamethoxazol 200 mg/5 ml +<br />
trimethoprim 40 mg/5 ml.<br />
<br />
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 10 ml và 30 ml<br />
hàm lượng 96 mg/ml gồm sulfamethoxazol 80 mg/ml +<br />
trimethoprim 16 mg/ml.<br />
Dược lý và cơ chế tác dụng<br />
<br />
Co-trimoxazol là sự kết hợp giữa sulfamethoxazol và<br />
trimethoprim với tỷ lệ 5:1, đạt tỷ lệ nồng độ đỉnh trong<br />
huyết thanh 20:1 nên có tác dụng tối ưu chống lại đa số vi<br />
<br />
PH N 3<br />
<br />
198<br />
<br />
M T S THU C D PHÒNG VÀ ĐI U TR NHI M TRÙNG C H I<br />
<br />
sinh vật. Co-trimoxazol ức chế sự tổng hợp acid folic của<br />
vi khuẩn do sulfamethoxazol ức chế enzym dihydrofolat<br />
synthetase và trimethoprim ức chế dihydrofolat reductase.<br />
Do phối hợp sulfamethoxazol với trimethoprim gây ức<br />
chế hai giai đoạn liên tiếp của quá trình tổng hợp acid<br />
folic dẫn đến rối loạn tổng hợp ADN của vi khuẩn tạo ra<br />
tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này hạn chế sự<br />
phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác<br />
dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần<br />
của thuốc.<br />
<br />
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.<br />
coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii,<br />
Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả<br />
P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng<br />
ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella<br />
sonnei, Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci). Cotrimoxazol còn có tác dụng đối với Plasmodium falciparum<br />
và Toxoplasma gondii.<br />
<br />
Các vi khuẩn kháng thuốc: Enterococcus,<br />
Pseudomonas, Campylobacter, Mycoplasma, vi khuẩn kỵ<br />
khí, não mô cầu, lậu cầu.<br />
<br />
Kháng thuốc co-trimoxazol phát triển chậm trong ống<br />
nghiệm hơn so với từng thành phần đơn độc của thuốc.<br />
Tính kháng này tăng ở cả vi sinh vật Gram dương và Gram<br />
âm, nhưng chủ yếu ở Enterobacter.<br />
<br />
Tính kháng thuốc co-trimoxazol của vi khuẩn gây bệnh<br />
phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn đã kháng mạnh cotrimoxazol như: Haemophilus influenzae, E. coli,<br />
Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi,<br />
Str.pneumoniae...). Tỷ lệ kháng co-trimoxazol của vi khuẩn<br />
<br />
C M NANG H<br />
<br />
NG D N S D NG THU C ĐI U TR HIV/AIDS<br />
<br />
199<br />
<br />
khác nhau theo vùng, nên đòi hỏi thầy thuốc có sự cân nhắc<br />
lựa chọn kỹ trước khi quyết định sử dụng.<br />
<br />
Phòng và điều trị viêm phổi tiên phát hoặc thứ do<br />
Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci) gây nên ở<br />
người lớn, trẻ em từ 4 tuần tuổi trở lên và thanh thiếu niên<br />
bị nhiễm HIV.<br />
<br />
Phòng và điều trị nhiễm Toxoplasma ở thai nhi trước<br />
khi sinh hoặc sau khi sinh hoặc ở trẻ em và người lớn<br />
nhiễm HIV.<br />
<br />
Chống chỉ định<br />
<br />
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc<br />
trong huyết tương; người bệnh được xác định thiếu máu<br />
nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic; mẫn cảm với<br />
sulfonamid hoặc với trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 6 tuần tuổi<br />
trừ chỉ định điều trị và phòng viêm phổi do Pneumocystis<br />
carinii, tổn thương gan nặng, rối loạn chuyển hóa<br />
porphyrin cấp, bệnh nhân thiếu hụt di truyền enzym G6PD.<br />
Người bị bệnh gan nặng, có thể viêm gan nhiễm độc.<br />
Thận trọng<br />
<br />
Trong khi dùng co-trimoxazol cần bổ sung nước đầy<br />
đủ và kiểm tra số lượng tế bào máu thường xuyên đặc biệt<br />
khi dùng thuốc kéo dài. Tránh dùng cho những người rối<br />
loạn tạo máu trừ khi có theo dõi sát của nhân viên y tế. Khi<br />
sử dụng nếu xuất hiện rối loạn máu hoặc phát ban cần phải<br />
ngừng thuốc ngay lập tức. Co-trimoxazol có thể gây thiếu<br />
máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD, thiếu acid folic,<br />
tăng kali máu và hen phế quản.<br />
<br />
PH N 3<br />
<br />
Chỉ định<br />
<br />
PH N 3<br />
<br />
200<br />
<br />
M T S THU C D PHÒNG VÀ ĐI U TR NHI M TRÙNG C H I<br />
<br />
Liều lượng và cách dùng<br />
Cách dùng:<br />
<br />
Thuốc có thể dùng uống hoặc truyền tĩnh mạch. Trước<br />
khi truyền, co-trimoxazol phải được pha loãng: 5 ml thuốc<br />
pha với 125 ml dung dịch glucose 5%. Sau khi pha với<br />
dung dịch glucose, dung dịch không được để lạnh và phải<br />
dùng trong vòng 6 giờ. Không được trộn với thuốc hoặc<br />
dung dịch khác. Tránh truyền nhanh hoặc bơm thẳng vào<br />
tĩnh mạch. Phải loại bỏ dung dịch nếu thấy vẩn đục hoặc có<br />
kết tinh. Liều tiêm truyền tương tự như liều uống.<br />
Liều lượng:<br />
<br />
Phòng viêm phổi nguyên phát hoặc thứ phát do<br />
Pneumocystis carinii ở người lớn và thanh thiếu niên bị<br />
nhiễm HIV: Uống co-trimoxazol liều tính theo<br />
trimethoprim160 mg, mỗi ngày một lần.<br />
<br />
Phòng viêm phổi nguyên phát hoặc thứ phát do<br />
Pneumocystis carinii ở trẻ em từ 4 tuần tuổi trở lên bị nhiễm<br />
HIV: Uống co-trimoxazol liều tính theo trimethoprim 150<br />
mg/m² da/ngày hoặc chia làm 2 lần liên tiếp ba ngày mỗi<br />
tuần hoặc chia làm 2 lần/ngày liên tục 7 ngày trong tuần.<br />
<br />
Nhiễm Toxoplasma bẩm sinh và sau khi sinh: Khởi đầu<br />
kết hợp uống acid folinic 10-25 mg/ngày với co-trimoxazol<br />
tiêm tĩnh mạch hoặc uống, liều dựa trên trimethoprim 1015 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc uống. Sau đó chuyển<br />
sang liều duy trì co-trimoxazol, liều dựa trên trimethoprim<br />
5 mg/kg/ngày.<br />
<br />
Phòng nhiễm Toxoplasma nguyên phát ở người lớn và<br />
thanh thiếu niên bị nhiễm HIV: uống co-trimoxazol liều<br />
tính theo trimethoprim 80-160 mg, mỗi ngày 1 lần.<br />
<br />
C M NANG H<br />
<br />
NG D N S D NG THU C ĐI U TR HIV/AIDS<br />
<br />
201<br />
<br />
Người bệnh có chức năng thận suy giảm cần giảm liều<br />
dựa theo độ thanh thải creatinin. Liều lượng được cotrimoxazol giảm theo bảng sau:<br />
Độ thanh thải creatinin<br />
(ml/phút)<br />
<br />
Liều khuyên dùng<br />
<br />
15-30<br />
<br />
½ liều thông thường<br />
<br />
>30<br />
<br />
< 15<br />
<br />
Thời kỳ mang thai<br />
<br />
Liều thông thường<br />
Không dùng<br />
<br />
Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu<br />
sinh do cạnh tranh trên vị trí gắn ở albumin nên đẩy<br />
bilirubin ra khỏi albumin. Vì co-trimoxazol ức chế tổng<br />
hợp acid folic, có thể gây quái thai khi dùng thuốc trong 3<br />
tháng đầu và có nguy cơ gây thiếu máu tan huyết, thiếu<br />
máu nguyên hồng cầu khổng lồ ở trẻ có mẹ dùng cotrimoxazol trong 3 tháng cuối thai kì. Do vậy, chỉ dùng<br />
thuốc lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng<br />
thuốc trong thời kỳ mang thai, cần phải dùng thêm acid<br />
folic.<br />
Thời kỳ cho con bú<br />
<br />
Co-trimoxazol được phân bố vào sữa và ảnh hưởng<br />
đến quá trình chuyển hóa acid folic. Thuốc có nguy cơ gây<br />
vàng da nhân não ở trẻ vàng da hoặc trẻ dưới 2 tháng tuổi,<br />
thiếu máu tan huyết ở trẻ thiếu hụt G6PD (do<br />
sulfamethoxazol).<br />
<br />
PH N 3<br />
<br />
Phòng nhiễm Toxoplasma nguyên phát ở trẻ em nhiễm<br />
HIV: uống co-trimoxazol liều tính theo trimethoprim 150<br />
mg/m² da /ngày chia làm 2 lần/ngày.<br />
<br />