intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cẩm nang trồng và chăm sóc một số loại nấm: Phần 2

Chia sẻ: Thuong Thuong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

39
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 tài liệu Cẩm nang trồng và chăm sóc một số loại nấm sẽ tiếp tục giới thiệu tới người đọc các kỹ thuật trồng một số loại nấm như: Nấm bào ngư, nấm linh chi, nấm tai mèo nấm kim châm. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cẩm nang trồng và chăm sóc một số loại nấm: Phần 2

  1. KV THUẬT TRỒNG NẤM BÀO NGƯ 1. Đặc tính sinh học của nâ'm bào ngư itìể n i tin h họ? N ấm bào ngư là loại th ứ c ă n ngon, là thực ph ẩm có giá tr ị d in h dưỡng k h á cao, cung cấp m ột lượng đ á n g kể c h ấ t đạm , đường bột, n h iề u v itam in và k h o án g chất, đồng thòi là dược liệu quí giá tro n g việc duy trì, bảo vệ sức khỏe phòng chống n h iề u b ện h kể cả u n g th ư , u n g bướu và cũng là n g uồn h à n g x u ấ t k h ẩ u có giá trị. N ấm 6ào ngư xạm T rồng n ấ m bào ngư trê n bịch phôi đã xử lý cấy meo vối mức đ ầ u tư không n h iều , kỹ th u ậ t chăm sóc
  2. đơn giản, ít cực nhọc hơn so với m ột sô' n g h ề khác, lại cho lợi n h u ậ n k h á cao. Có th ể trồ n g q u a n h năm , n g ay cả tro n g m ùa nước nổi và tro n g m ù a m ưa dầm. N ấm bào ngư là tê n dùng chung cho các loài thuộc giống P leurotus, trong đó có 2 nhóm lốn: N hóm chịu n h iệ t (nấm k ế t quả th ể từ 20 - 30°C) v à nhóm chịu lạ n h (nấm k ế t quả th ể từ 15 - 25°C). N ấm bào ngư còn có tê n là n ấm sò, nấm hương trắ n g , nấm dai... Nấm bào ngư trắng N ấm bào ngư có đặc điểm chung là ta i n ấ m có d ạn g p h ễ u lệch, ph iến n ấ m m an g bào tử kéo dài xuống đến chân, cuống n ấm g ầ n gốc có lớp lông nhỏ m ịn. T ai n ấ m bào ngư k h i còn non có m àu sậm hoặc tối, n h ư n g k h i trư ỏ n g th à n h m àu trở n ê n sán g hơn. C hu trìn h sống b ắ t đ ầu từ đảm bào tử h ữ u tín h n ẩ y m ầm cho hệ sợi tơ d in h dưỡng sơ cấp và th ứ cấp, “k ế t th ú c ” b ằn g việc h ìn h th à n h cơ q u a n sin h sả n là ta i nấm . T ai n ấm lại sin h đảm bào tử v à ch u trìn h sống lại tiế p tục.
  3. Q uả th ể n ấ m p h á t triể n qua n h iề u giai đoạn: D ạng sa n hô, d ạ n g dùi trông, dạng phễu, d ạn g p h ễu lệch, dạng lá lục bình. Từ giai đoạn p h ễu sang p h ễu lệch có sự th a y đổi về c h ấ t (giá t r ị d in h dưỡng tăng), còn từ giai đoạn p h ễu lệch sa n g d ạn g lá có sự n h ả y vọt về khối lượng (trọng lượng tăng). Vĩ vậy th u h á i n ấ m bào ngư n ê n chọn lúc ta i n ấ m vừa chuyển san g dạng lá. Nấm 6ào ngu' vâng ềỚỂ t ố ả n h hutùttỊ itêh lỊiiá trìn h rìn h triử in tị củ a n u m bù n nụư. Ngoài yếu tố dinh dưỡng từ các ch ất có trong nguyên liệu trồng nấm bào ngư th ì sự tă n g trưởng và p h á t triể n của n ấm có liên quan đến n h iều yếu tố khác n h a u như: n h iệ t độ, ẩm độ, độ pH , án h sáng, oxy... - N h iệ t độ: N ấm bào n gư mọc n h iề u ở n h iệ t độ tương đối rộng. 0 giai đoạn ủ tơ, m ột số loài cần n h iệ t độ từ 20
  4. - 30°c, m ột số loài khác cần từ 27 - 32°c, th ậ m chí 35°c n h ư loài p .tu b er-reg iu m . N hiệt độ th ích hợp để n ấ m r a q u ả th ể ỏ m ột số loài cần từ 15 - 25°c, scí loài k h ác cần từ 25 - 32°c. - Độ ẩm: Độ ẩm r ấ t q u an trọ n g đối với sự p h á t triể n tơ và quả th ể của nấm . T rong giai đoạn tă n g trư ỏ n g tơ, độ ẩm nguyên liệu yêu cầu tử 50 - 60%, còn độ ẩm không k h í không được nhỏ hơn 70%. Ớ giai đoạn tưới đoán n ấm ra quả thể, độ ẩm không k h í tố t n h ấ t là 70 - 95%. 0 độ ẩm không k h í 50%, n ấm ngừng p h á t triể n và chết, n ếu nấm ở dạng phễu lệch và dạng lá th ì sẽ bị khô m ặt và cháy vàng bìa m ũ nấm . N hưng n ếu độ ẩm cao trê n 95%, ta i n ấ m dễ bị n h ũ n và r ũ xuống. - Độ pH: N ấm bào ngư có k h ả n ă n g chịu đựng sự giao động pH tương đốì tốt. T uy n h iên độ pH th ích hợp đối vối h ầ u h ế t các loài n ấm bào ngư tro n g khoảng 5 - 7. - Á nh sáng: Y ếu tố á n h sán g chỉ cần th iế t tro n g giai đoạn ra q u ả th ể n h ằ m kích th íc h n ụ n ấ m p h á t triể n . N hà n u ô i trồ n g n ấm cần có á n h sán g khoản g 200 - 300 lu x (ánh sán g k h u ếch tá n - á n h sán g phò n g có th ể đọc sách được). - Oxy: N ấm cần có oxy để p h á t triể n , vì vậy n h à trồ n g c ần có độ thông th o á n g vừ a p h ải, n h ư n g p h ả i trá n h gió lù a trự c tiếp.
  5. - Thời vụ nuôi trồng: N hìn chung với k h í h ậ u m iền N am n ấm bào ngư có th ể trồ n g q u a n h n ăm , n h ấ t là đôi với nhóm ưa n h iệ t và m ột sô" giống mới th íc h hợp g ần đây. Đ ây là m ột nghề th íc h hợp cho b à con nông d â n tro n g m ù a nước nổi. - N guyên liệu trồ n g n ấ m bào ngư: N ấm bào ngư có th ể trồ n g tr ê n n h iề u loại n g u y ên liệu như: gỗ khúc, m ạ t cưa, rơm rạ, bã m ía, võ cây đậu, cùi bắp... Nói ch u n g n ấ m bào ngư có k h ả n ă n g sử dụng tố t mọi n g uồn h y d ra t cacbon, n h ấ t là xenlulo. H oạt động n à y nhò vào m en th u ỷ giải m ạ n h và đ a d ạn g như: x en lu lase th ủ y giải xenlulose; h em icellulase th ủ y giải hem icellulose; x y lan ase th ủ y giải xylan; laccase th ủ y giải lignin... 2. Kỹ thuật trổng nấm bào ngư Quử h ị U(fiujĩn liêu N guyên liệu ch ín h làm môi trư ờ ng nu ô i n ấ m là các loại p h ế th ả i nông n g h iệp giàu c h ấ t xenlulo như: rơm r ạ và m ù n cưa th u ộ c loại gỗ m ềm và khô n g có n h ự a n g ă n meo n ấ m p h á t triể n như : gỗ cao su, xoài, so đũa, th â n b ', cùi bắp...
  6. N guyên liệu sau k h i qua xử lý, ủ chín sẽ được phối trộ n c h ất din h dưỡng, cho vào bịch, hấp tiệ t trù n g rồi cấy meo giống. S au 20 - 25 ngày tơ n ấm mọc đầy bịch phôi, lúc n à y bịch phôi được đem ra n h à n ấ m chăm sóc th u hoạch q u ả thể. (ầhuẩn lù n hà nấm L àm n h à n ấm b ằ n g tre , lá, lưối, nylông. Có th ể tậ n d ụ n g sà n n h à để tre o bịch phôi n ấm , xung q u a n h n h à trồ n g n ấ m có th ể bao lưới cước hoặc nylông để giữ ẩm độ, h ạ n c h ế côn trù n g , giúp cho n ấ m p h á t triể n tốt. N h à trồ n g n ấm p h ả i sạch sẽ, cao ráo, th o án g khí, th o á t nước và giữ được độ ẩm . Các bịch phôi n ấm có th ể xếp đ ặ t trê n các bệ (bằng tre h ay sắt) hoặc treo dưới các th a n h ngang, mỗi h à n g cách n h a u 20 - 30cm, mỗi dây cách n h a u 20 - 25cm, mỗi dây có th ể treo từ 6 - 10 bịch phôi. Tốt n h ấ t n ê n b ố tr í d à n treo th eo từ n g khối một, mỗi khối rộng từ 1,4 - l,6 m , ch iều dài tù y theo n h à trồng. Mỗi khối chừa các lối đi để tiệ n chăm sóc và th u hái. Trước k h i đưa n ấ m vào n h à nuôi trồ n g cần k h ử trù n g n h à nấm b ằn g vôi bột, cứ lOOg vôi b ộ t/lm 2, rả i đều xung q u a n h n ề n n h à nấm . S au k h i n h à n ấ m ch u ẩn bị xong th ì tiế n h à n h đư a bịch phôi n ấ m vào chăm sóc.
  7. 'D ua íĩieỉt p h ô i n ả in vào Itítà ivỉuttị v à eỉtúm ióe C họn n h ữ n g bịch có sợi tơ n ấ m mọc trắ n g đều bịch, sa u đó tiế n h à n h th á o n ú t bông p h ía trê n m iệng bịch phôi hoặc dùng dao lam rạ c h từ 3 - 4 đường dài k h o ả n g 3 - 4cm trê n bịch phôi, sa u k h i rạ c h bịch để n g ày hôm sau mới p h u n tưới nước. Nưốc tưới n ấ m p h ả i sạch, không phèn, không ch ứ a c h ấ t độc h ạ i n ấ m và n ê n tưới b ằn g b ìn h p h u n sương h a y vòi p h u n th ậ t m ịn. Tưối nước n h iề u h a y ít tù y th eo ẩm độ không k h í của n h à nuôi n ấm . B ình q u â n 2 lần/ngày, n ếu khô th ì từ 3 - 4 lần/ngày. Độ ẩm môi trư ờ ng không k h í nơi trồ n g n ấ m đ ạ t 85 - 90%. N h iệ t độ th íc h hợp 25 - 32°c, n h iệ t độ tối ư u 27 - 28°c. Á nh sán g k h u y ếch tá n (có th ể đọc sách được) đây là điều k iện th íc h hợp n h ấ t để tạo q u ả th ể n ấ m p h á t triển . C h ú ý k h i tưói nưóc khồng tưới th ẳ n g lên bịch p h ô i m à p h u n x ịt tạo m ư a n h ẹ rơ i từ trê n xuống, tưới ướt các vách, nóc và n ề n n h à để tạ o độ ẩm khô n g k h í cần th iế t cho n h à trồ n g n ấm . T ùy theo thời tiế t m à
  8. tưới n h iề u h a y ít đề tạo ẩm cho n h à trồ n g nấm , mỗi ngày tưới 2 - 4 lần (khi m ưa dầm ẩm ướt, không cần tưới). Lưu ý là không để giọt nước b ắn th ẳ n g vào n ụ n ấm m à làm h ư hỏng nó. J ìíộ t áô itỉến i h iu i'f UIlì trồ u ạ n ấ m bào UIỊU' - N ấm bào ngư r ấ t n h ạy cảm vối môi trường: Ngoài các tác n h â n ả n h hưởng n h ư n h iệ t độ, độ ẩm , độ pH , á n h sáng... n ấm bào ngư đặc biệt n h ạ y cảm với tá c n h â n gây ô nh iễm môi trư ờ n g như: hóa ch ất, thuốc tr ừ sâu, các kim loại n ặng, k ể cả tro n g nguyên liệu cũng n h ư không k h í và môi trư ờng xung q u a n h k h u vực nuôi trồng. Trong điều k iện ô n hiễm trê n , ta i n ấ m sẽ bị b iến d ạn g hoặc ngừ ng tạo quả th ể. Vì vậy, k h i n ấm bào ngư p h á t triể n tố t th ì n ấm th u hoạch được chắc c h ắn sẽ là m ột loại r a sạch. - Dịch b ệ n h gây h ạ i nấm : C hủ yếu là mốc x a n h T richoderm a v à ấ u trù n g ruồi nhỏ. Đối với mổc xanh, có th ể h ạ n chê bằng cách k h ử trù n g tố t nguyên liệu hoặc n â n g độ pH. Đôì vối ấ u trù n g ruồi nhỏ, để n g ăn ngừa n h à trồ n g cần có lưối ch ắn và vệ sinh n h à trại, không cho ổ dịch p h á t sinh. - Dị ứng do bào tử n ấ m bào ngư: N ếu có triệ u chứng khó thở, có n h iề u v ế t đỏ ỏ tay , nhức đầu, ho và sốt... th ì b ạ n đã bị dị ứ ng do h ít p h ả i bào tử n ấ m bào ngư. K hắc phục h iện tượng n ày b ằn g cách đeo k h ẩ u tra n g k h i vào n h à nuôi trồng, tưới ẩm cho n h à trồng.
  9. '~ĩhu h o a eh IUĨIII bài) ////« ' Sau k h i rạch bịch phôi nấm khoảng từ 7 - 10 ngày nấm b ắ t đ ầu k ết quả thể, x u ất hiện n ụ nấm dạng phễu chuyển sang dạng lá lục bình. Đó là lúc có th ể tiế n h à n h th u h á i nấm . Thông thường chúng ta thường th u hoạch n ấm vào buổi sáng sớm, khi hái n ấm n ê n h á i h ế t cả cụm, không n ên để sót lại p h ầ n chân n ấm vì nó dễ gây nhiễm , làm các lần th u hoạch k ế tiếp sẽ không cho ta i n ấm tốt, dẫn đến n ă n g su ất giảm. S au k h i th u hoạch n ấ m đợt 1 th ì ngư ng tư ối 1 - 2 ngày. N ếu th ấ y bịch phôi xốp n h ẹ th ì có th ể dồn n é n bịch lại, sa u đó ta rạ c h th ê m xung q u a n h bịch phôi 1 - 2 đường, mỗi đường dài khoảng 3 - 4cm v à tiế p tụ c ch ăm sóc tưới nước giống n h ư b a n đ ầ u để th u hoạch n ấ m tiế p các đợt sau. Việc th u h á i n ấ m bào n gư n ê n tiế n h à n h ở giai đ o ạn trư ở n g th à n h , đó là lúc ta i n ấ m ch u y ển từ d ạ n g p h ễ u lệch sa n g d ạ n g lá lục b ìn h (m ũ n ấ m m ỏng lạ i v à căng rộ n g ra , m ép hơi q u ằ n xuống, n ế u m ép cong lê n là n ấ m già). N ấm th u ở giai đ o ạn này, n g o ài c h ấ t lượng d in h dưỡng cao, ít bị h ư hỏng (không gãy b ìa m ép k h i th u h ái) và dễ bảo q u ả n (giữ được lâ u ỏ d ạ n g tươi). K hi h á i n ê n h á i từ n g chùm (nếu d ạn g chùm ) khô n g n ê n tá c h ta i lẽ và vì vậy cần tín h to á n sao cho có lợi n h ấ t. L ư u ý là cần làm vệ sin h sạch sẽ gốc n ấ m còn sót lạ i tro n g bịch nấm . N ấm h á i xong n ê n c ắ t gốc
  10. cho sạch và cho vào tú i nylông có đục n h iề u lỗ nhỏ (thông khí, t ế bào n ấ m không bị ngộp chết). Mỗi bịch có th ể th u hoạch 4 - 5 đợt, k ế t th ú c mỗi đợt nuôi trồng, thư ờ ng tro n g k h o ản g 2 - 2 , 5 tháng. Tùy theo giống n ấm , có th ể th u hoạch k hoảng 6 - 12 đợt, mỗi đợt cách n h a u chừng 15 - 20 ngày tro n g k h o ảng 2 - 8 th á n g (giống bào ngư N h ậ t k h o ản g hơn 8 th á n g ) k h i bịch đen và tóp lại th ì ngưng. N ăn g s u ấ t th u hoạch n ấ m dao động tro n g khoảng 40 - 60% so với trọ n g lượng bịch. M ột bịch phôi n ấ m n ặ n g 1 - l,2 k g sẽ cho k h o ản g 500 - 700g n ấ m tươi tro n g suốt th ờ i g ian th u hoạch. C hú ý: K hi vào n h à trồ n g n ấ m p h ả i m an g k h ẩ u tra n g để tr á n h bào tử n ấ m bay vào m ũi gây h ạ i đường hô h ấ p rB < W t ị i t í t t t t i â n i Ị) à o t t ụ u ' - Bảo q u ả n n ấ m bào ngư: N ấm bào n gư tro n g điều k iệ n được giữ lạ n h ở 5 - 8°c, có th ể giữ tươi từ 5 - 7 ngày, ở điều k iện gia đ ìn h có tủ lạn h , n ấm bào ngư n ê n được bảo q u ả n ở n g ă n ra u . N ấm bào n gư dễ làm khô, chỉ cần d à n m ỏng để nơi th o án g có gió là n ấ m khô queo lại. N ếu phơi và sấy th ì thòi g ian càng n h a n h hơn. N h iệt độ sấy k h o ản g 50°c. T hường n ấ m khô có m ùi thơm đặc trư n g hơn n h ư n g k h ông giòn, ng ọ t n h ư n ấ m tươi. Tỷ lệ n ấ m k h ô /n ấm tươi là 1/10 (lO kg tươi th u được lk g n ấ m khô).
  11. - Sự biến đối của n ấ m sau th u hoạch: + M ất nước: N ấm thư ờ ng chứa n h iều nước (85 - 95%) và lượng nước cần th iế t n à y m ấ t r ấ t n h a n h do hô h ấ p và bốc hơi. + Sự hóa n âu : Do ở n ấ m có m en (enzym ) polyphenoloxidaz xúc tá c p h ả n ứ ng oxy h o á hợp c h ấ t phenolic k h ô n g m à u củ a n ấ m th à n h q u ynon tạ o m à u đỏ đến n â u đỏ. T uy n h iê n q u á tr ìn h n à y d iễn r a r ấ t chậm , k h i n ấ m h o á n â u sẽ là m g iảm giá tr ị th ư ơ ng ph ẩm . + Sự th ố i n h ũ n : T hường n ấ m có ẩm độ cao hoặc n ấ m do b ị n h iễ m trù n g , n ấ m mốc. N ếu n ấ m n h iễm n ấ m mốc sẽ tích lũy độc tố v à b iến c h ấ t sả n phẩm . - C hế b iến n ấ m bào ngư: + Đ un sôi nước, th ả n ấ m vào tro n g 1 - 2 p h ú t, vớt ra , n g âm tro n g nưốc lạ n h , vớt r a để ráo nưốc cho n ấ m să n chắc và h ế t m ùi n g ái rồi mối chê biến. + N ấm chê b iến th à n h n h iề u m ón ăn: N ấ u cháo, n ấ u canh, xào m ì với th ịt, là m nem , chiên với trứ n g , m uối xả ót chiên, nưông, p h a lẫ n với giò n ạt... + Với n ấ m sấy khô: R ử a sạch, n h ú n g q u a nước sôi 1 - 2 p h ú t để c h ế b iến n h ư n ấ m tươi. C hú ý: K hông n ê n ă n q u á n h iề u nấm . Đ ịn h lượng 200g/người/bữa. K hông cần th ê m bột ngọt vì n ấ m đ ã đ ủ ngọt, cần p h ả i n ấ u chín, không n ấ u tái. Q ỉhữ inỊ bên h HtuỉHiụ y ụ p ã n ấ m bùi) m ịn' N ấm bào ngư có sức sông r ấ t m ạnh. T uy n h iên , n ấ m lại r ấ t n h ạ y cảm với môi trường, ví d ụ n h ư n h iệ t
  12. độ lên xuống đột ngột cũng có th ể làm nấm ngừng tă n g trưởng, không mọc hoặc héo nhũn. Nước tưới bị phèn, bị m ặn cũng làm nấm không p h á t triể n được. Q uá trìn h cung cấp nước cho nấm , n ế u giọt tưới lốn sẽ dễ làm ch ết các ta i nấm đ an g p h á t triển . Tai n ấm tro n g trư ờ ng hợp n à y sẽ n h ũ n r a và rũ xuống. Đối với b ệ n h nh iễm th ì có h a i b ệ n h chủ yếu: Mốc x a n h (T richoderm a.sp) và ấu trù n g ruồi. T richoderm a.sp là loài mổc p h á t triể n trê n các cơ c h ấ t có c h ấ t gỗ, làm bịch n ấm th â m đen lại, ản h hưởng đến n ă n g s u ấ t nấm . Đ ể h ạ n c h ế sự p h á t triể n của loài mốc này, cần k h ử trù n g tố t ng u y ên liệu trồ n g n ấm hoặc n â n g độ pH môi trường. Trường hợp ấ u trù n g ru ồ i (dòi), chúng chui vào các k h e cửa ph iến n ấm , cắn p h á làm h ư h ạ i nấm . Tốc độ sin h sản của ch úng lại r ấ t n h a n h , n ê n th iệ t h ạ i là không nhỏ. N hà trồ n g vì vậy n ê n làm lưới ch ắn để cho chúng không lọt vào. T uy nhiên, v ân đề ch ín h là vệ sin h n h à trạ i, không để ổ dịch. N ấm bào ngư thuộc nhóm n ấm p h á hoại gỗ, sống chủ yếu hoại sinh (ngoại tr ừ m ột vài loài ký sinh, n h ư p .o strc atu s, p.erygii). N hiều n g h iên cứu cho th ấ y việc bổ sung bột đ ậ u n à n h , bột lông v ũ cũng giúp n ấm bào ngư mọc tố t hơn. 3. Kỹ thuật trồng nấm bào ngư trên cơ chất rơm Mối đây, T ru n g tâ m N ghiên cứu K hoa học và Công nghệ V ĩnh Long đã th ử nghiệm cách trồ n g n ấm
  13. bào ngư trê n cơ c h ấ t mối th a y th ê m ạ t cưa và th â n cây cao su trước đây. Q uy trìn h kỹ th u ậ t mới n à y vừa được ứng dụng th à n h công và triể n k h a i trồ n g ở n h iề u nơi tro n g tỉn h V ĩnh Long. N guyên liệu mới là rơm, r ạ dễ tìm , giá rẻ (30.000 - 40.000 đồng/công rơm), n h iều nơi cho không. Sau m ột th á n g trồ n g cho th u hoạch, với 320kg rơm trồng cho ra 210kg nấm , giá th ị trư ờ ng 16.000 - 20.000đ/kg. N ấm bào ngư trồ n g trê n cơ c h ấ t rơm ít m ùi hôi và hương thơm hơn. Đặc biệt, ư u điểm của quy trìn h mới n à y là người dân có th ể v ận dụng trồ n g n ấ m bào ngư dưới tá n cây tro n g vườn, không tốn chi ph í làm trại. Q uy trìn h kỹ th u ậ t trồ n g n ấm bào ngư trê n cơ ch ất rơm cụ th ể bao gồm các bước sau: - Xử lý ng u y ên liệu: C họn rơm vụ m ù a đông x u â n là tố t n h ấ t, n ế u các v ụ m ù a k h ác th ì phơi rơm th ậ t khô. S au đó n g âm vào c h ế p h ẩ m xử lý nồng độ 1,5%, thời g ian ng âm k h o ả n g 3 ngày. Rơm chín có m ùi dễ chịu, vớt r a ủ q u a đêm cho th ậ t rá o nước (độ ẩm 60 - 70%).
  14. - C họn meo giống và cấy vào túi: C họn bịch meo có m àu trắ n g đục đồng n h ấ t, không bị nh iễm các n ấm mốc xanh, cam, đen. Có sợi tơ ă n m ạn h , p h á t triể n của meo ă n buông xuống, không bị co cụm. Sử d ụ n g bao xốp trắ n g chứa trọ n g lượng cơ c h ấ t rơm 2,5kg. Nơi cấy meo tro n g n h à k ín hoặc dùng tấ m nylông che c h ắn hướng gió thổi h ạ n c h ế meo, mốc lại rơi vào tú i cơ c h ấ t làm n h iễm tú i nấm . C ấy meo bằng cách cứ m ột lớp rơm 4cm cho vào tú i là cấy m ột lớp meo mỏng. Thường m ột tú i cấy 4 lớp meo, trê n cùng là lớp meo p h ủ đầy m ặ t rơm và buộc m iệng tú i lại (thường m ột bịch meo 0,5kg cấy được 15kg cơ c h ấ t rơm loại 2,5kg). - Ú meo và tưới đón nấm : Ú tú i cơ c h ấ t tro n g tối cho meo p h á t triển , thời g ian ủ k h o ản g 2 0 - 2 5 ngày meo đã ă n trắ n g tú i cơ ch ất. S au k h i meo ă n trắ n g tú i cơ c h ấ t rơm , d ù n g lưỡi lam h a y dao sạch rạ c h đều xung q u a n h tú i k h o ản g 6 đường, mỗi đường k h o ản g 3 - 4cm. R ạch tú i xong để q u a ngày hôm s a u p h u n tưôi nước. M ỗi ngày tưới 3 - 4 lầ n (sáng, trư a , chiều) sao cho độ ẩm môi trư ờ ng trê n 85% là tốt. Nơi nuôi n ấ m p h ả i th o án g m át, á n h sán g có th ể đọc sách được. Có lưói n h ự a bao x u n g q u a n h càng tốt, thời gian sa u m ột tu ầ n rạ c h tú i n ấ m b ắ t đ ầ u mọc ra . Thường th u hoạch n ấm vào buổi sáng, chọn n ấ m th u hoạch trước k h i già là ă n ngon n h ấ t (nấm già là trô n g th ấ y n h ư có là n khói từ n ấ m bay ra). N ấm có th ể trữ được 3 n g ày tro n g th ù n g nưốc đá có độ lạ n h 10 - 15°c.
  15. Kỹ THUẬT TRỒNG NRM UNH CHI 1. Đặc tính sinh học của nấm linh chi rf ) ủ c i t ỉ ì n i c I u i ê i i ị N ấm lin h chi (quả thể) cây nấm gồm 2 phần: cuông n ấm và m ũ n ấm (phần phiến đốì điện với m ũ nấm ). ‘H ấm Cinli cũi đỏ C uống n ấ m d ài hoặc n gắn, ít p h â n n h á n h , đôi k h i có uốn k h ú c cong queo, đ ín h b ên có h ìn h tr ụ với đường k ín h từ 0,5 - 3cm. Lớp vỏ cuống được p h ủ đều lên m ặ t tá n b ằn g m à u n â u đỏ, n â u đen, bóng v à khô n g có lông. M ũ n ấ m k h i no n có h ìn h trứ n g , p h á t tr iể n th à n h h ìn h qu ạt. T rên m ặ t m ũ n ấ m có v â n gạch đồng tâ m
  16. có m àu sắc được chuyến từ vàng ch an h san g vàng nghệ, vàng nâu, vàng cam rồi đỏ n â u và cuôi cùng là m àu n â u tím n h ẵ n bóng n h ư láng m ột lốp vecni. Đường k ín h của m ũ nấm từ 2 - 15cm, dày từ 0,8 - l,2cm , p h ầ n đ ính cuống gồ lên hoặc hơi lõm xuống. K hi đến tuổi trư ở n g th à n h , n ấm sẽ p h á t tá n bào tử từ ph iến có m àu n â u sẫm . L inh chi thuộc nhóm n ấm lớn và r ấ t đ a d ạn g về ch ủng loại. Từ k h i xác lập th à n h m ột chi riêng, là G an oderm a K a rst (1881), đến n a y tín h r a có hơn 200 loài được ghi n h ậ n , riê n g G anoderm a lucidum đã có 45 thứ . N goài việc p h â n loại theo h ìn h th á i giải p h ẫ u , còn có th ể sắp xếp n ấ m lin h chi dựa th eo các đặc điểm sau: - Đ ặc điểm p h á t triể n q u ả thể: + N hóm lư u niên: M ột ta i n ấm p h á t triể n tro n g n h iề u năm . + N h óm h ằ n g n iên : T ai n ấ m p h á t tr iể n từ 1 - 6 th á n g . - Vị tr í của n ấm mọc trê n cơ c h ấ t chủ: + N hóm mọc cao: T ai n ấm mọc từ gốc lên đến ngọn cây. + N hóm mọc g ần đất: N ấm mọc từ gốc cây chủ. + N hóm mọc từ đất: T ai n ấ m mọc từ rễ cây hoặc xác m ùn. - N h iệt độ r a nấm : + N hóm n h iệ t độ th ấp : T ai n ấm mọc ở n h iệ t độ 20- 23°c.
  17. + Nhóm nhiệt độ trung bĩnh: Tai nấm mọc ỏ 24 - 2 6 °c . + Nhóm n h iệ t độ cao: T ai n ấ m mọc ở 27 - 30°c. Vì vậy cho th ấy , lin h chi không n h ữ n g đ a d ạn g về ch ủng loại, m à còn đa d ạn g về cả sin h th á i. Đ ây là loại n ấm m an g tín h to à n cầu. 'Tôình th á i eửu tạr) N ấm lin h chi có ch ung m ột đặc điểm là ta i n ấm hoá gỗ; m ũ xoè trò n , b ầ u dục hoặc h ìn h th ậ n ; có cuống n g ắ n hoặc dài h a y không cuống. M ặt trê n m ũ có v â n đồng tâ m và được p h ủ bởi lóp sắc tố bóng lá n g n h ư vecni. M ặt dưới phẳng, m àu trắ n g hoặc vàng; có n h iề u lỗ li ti, là nơi h ìn h th à n h và phóng th íc h bào tử n ấm . Bào tử n ấ m d ạ n g trứ n g cụt vối h a i lớp vỏ, giữa h a i lớp vỏ có n h iề u gai n h ọ n nôi từ tro n g r a ngoài. cấu tạo cắt ngang của ta i nếm ũníi cãi. D ựa theo m àu sắc m ũ n ấm , Lý Thòi T râ n (1590) p h â n biệt th à n h sáu loại lin h chi với tê n gọi tương ứng: L inh chi trắ n g (B ạch chi h a y Ngọc chi), lin h chi v àn g (H oàng chi h a y K im chi), lin h chi x a n h (T h an h chi h ay Long chi), lin h chi đỏ (Xích chi h a y H ồng
  18. chi), lin h chi tím ( Tử chi), lin h chi đen (Hắc chi hay H u y ền chi). n)n'tì'c tín h cún n u m lin h ch i T heo Y học cổ tr u y ề n t h ì lin h ch i có n h ữ n g công dụng: - K iện não (làm cho bộ óc trá n g kiện); - Bảo can (bảo vệ gan); - Cường tâ m (tă n g sức cho tim ); - K iện vị (củng cố dạ dày, hệ tiê u hoá); - Cường p h ế (thêm sức cho phổi); - G iải độc (giải to ả trạ n g th á i nhiễm độc); - G iải cảm (giải toả trạ n g th á i dị cảm); - Trường sin h (sống lâu, tă n g tu ổ i thọ). T ài liệu cổ n h ấ t nói tương đối cụ th ể về k h ả n ă n g tr ị liệu củ a lin h chi cũng là củ a Lý Thời T râ n (1595). Theo tá c giả, tro n g sá u loại lin h chi th ì mỗi loại có đặc tín h riêng: Tên gọi Màu sắc Đặc tính Thanh chi hay Xanh Vị chua, tính bình, không độc; Long chi chủ trị sáng mắt, bổ gan khí, an thần, tăng trí nhớ. Hồng chi, Xích chi Đỏ Vị đắng, tính bình, không độc; hay Đơn chi tăng trí nhớ, dưỡng tim, bổ trung, chữa trị tức ngực. Hoàng chi hay Vàng Vị ngọt, tính bình, không độc; an Kim chi thần, ích tì khí.
  19. Bạch chi hay Trắng Vị cay, tính bình, không độc; ích Ngọc chì phổi, thông mũi, cường ý chí, an thần, chữa ho nghịch hơi. Hắc chi hay Đen Vị mặn, tính bình, không độc; trị Huyến chi chứng bí tiểu, ích thận khí. Tử chi hay Mộc Tím Vị ngọt, tính ôn, không độc; trị chi đau nhức khớp xương, gân cốt. 2. Kỹ thuật trổng nâ'm linh chi m ừ iì Da trầ n ụ n ấ m lin h ch ì Thời g ian b ắ t đ ầu cấy giống từ n g à y 15 th á n g 1 đ ến 15 th á n g 3 và từ 15 th á n g 8 đến 15 th á n g 9 dương lịch. Q lụ u ụ ĩji liêu L in h chi sử d ụ n g n g u y ên liệ u ch ủ yếu là m ù n cưa tươi, khô của các loại gỗ m ềm , k h ô n g có tin h d ầ u và độc tố. N goài r a còn có th ể trồ n g lin h chi từ ng u y ên liệ u là th â n gỗ, các cây thuốc họ th â n th ảo . Phương p h á p xử lý n g u y ên liệu: - C h u ẩn bị: + M ùn cưa của các loại gỗ kể trên; tú i nylông chịu nhiệt; bông nút, cổ nút; các p h ụ gia khác (bột nhẹ... ). + Nước sạch (nước sinh hoạt ăn, uống h à n g ngày). - Phương p h á p đóng túi: M ù n cư a được tạ o ẩm và ủ, s a u đó phối trộ n th ê m vói các p h ụ gia đóng vào tú i th eo k ích thước tr ê n sao cho khối lượng tú i đ ạ t 1,1 - l,4 k g rồ i đư a vào th a n h trù n g .
  20. - Phương pháp th a n h trùng: + Phương pháp 1: H ấp cách th u ỷ ở n h iệ t độ 100° thời gian kéo dài 10 - 12 giờ. + Phương p h áp 2: T h a n h trù n g b ằ n g nồi áp s u ấ t (Autoclave) ở n h iệ t độ 119 - 126°c (áp s u ấ t đ ạt 1,2 - l,5 a t) tro n g thòi gian 90 - 120 p h ú t. p h á p eấụ. íịìĩÍihị - C h u ẩn bị: + Phòng cấy: Phòng cấy giống p h ả i sạch (được th a n h trù n g đ ịn h kỳ b ằ n g bột lưu huỳnh). + D ụng cụ cấy giống: Q ue cấy, p a n h kẹp, đèn cồn, b à n cấy, cồn s á t trù n g , nguyên liệu đã được th a n h trù n g , để nguội. - Giống: Sử d ụ n g h a i loại giông chủ yếu là trê n h ạ t và trê n que gỗ. G iống p hải đ ú n g tuổi, không bị nh iễm n ấ m mốc, vi k h u ẩ n , n ấ m dại...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0