intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Căn bản SQL cho người lập trình C#

Chia sẻ: Cau Hoc Van | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

162
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu như bạn đã từng làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, tất nhiên sẽ biết sử dụng SQL. SQL là ngôn ngữ database chuẩn quốc tế. Bạn có thể dùng SQL để tạo thêm dữ liệu, lấy thông tin, thay đổi hay xóa dữ liệu (và nhiều thứ khác).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Căn bản SQL cho người lập trình C#

  1. Căn bản SQL cho người lập trình C# Bài này mình giới thiệu cho các bạn các thành phần cơ bản của SQL mà bạn cần biết  để có thể viết một chương trình làm việc với cơ sở dữ liệu bằng C#. • Query • Câu lệnh INSERT • Câu lệnh UPDATE • Câu lệnh DELETE • Kiểu dữ liệu T­SQL SQL là cái gì ? Nếu như bạn đã từng làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, tất nhiên sẽ biết sử dụng  SQL. SQL là ngôn ngữ database chuẩn quốc tế. Bạn có thể dùng SQL để tạo thêm dữ  liệu, lấy thông tin, thay đổi hay xóa dữ liệu (và nhiều thứ khác). Tóm lại, SQL tiếng Anh  là “Structured Query Language”, ngôn ngữ có cấu trúc.Được phát triển từ những năm  70, được IBM sáng tạo ra và gọi với tên là : SEQUEL “Structured English Query  Language”, sau này được thay đổi đi một chút gọi là SQL nhưng có khác với SEQUEL,  cần tránh nhầm lẫn. SEQUEL hiện được sử dụng trong hệ thống của IBM. Về cách phát  âm, trong thế giới của Microsoft và Oracle gọi là “sequel” ( xi­quờ ). Còn trong khu vực  làm việc với DB2 và MySQL thì hay gọi là “ess cue ell” ( ét­kiu­eo ). Các bạn thích gọi  thế nào cũng được, tùy :D..Tớ thì hay gọi nó là “ess cue ell”. Bắt đầu về SQL cấu trúc và  query. Yêu cầu cần thiết để thực hiện các thao tác trong bài viết này : 1. Microsoft Visual C# 2005 Express Edition 2. Microsoft SQL Server 2005 Express Edition 3. Cài đặt thêm : MS SQL Server Management Studio 2005 Express 4. Database : Northwind Các bạn có thể download free trong trang Downloads của Microsoft. Sau đó cài đặt tất cả và bắt đầu vào thao tác trong database. Lấy dữ liệu (RETRIEVING DATA) Một query của SQL dùng để lấy thông tin từ database. Dữ liệu được chứa trong các  hàng (rows) của bảng (tables). Hàng (Rows) gồm một nhóm các cột (Columns) chứa dữ  liệu tương ứng. Biểu thức query lấy dữ liệu có cấu trúc :
  2. • Một danh sách SELECT (lựa chọn), tại vị trí các cột được gọi để lấy dữ liệu  chỉ định. • Một mệnh đề WHERE, xác định bảng (tables) cần truy cập để lấy dữ liệu. Bây giờ những từ nào tiếng Anh cần thiết thì tớ viết tiếng Anh nhé để khi lập trình đỡ bị  loạn giữa Anh và Việt. Khi viết các query SQL thì viết hoa, đơn giản là để xác định nó là  từ khóa của SQL; SQL không phân biệt chữ hoa chữ thường cho nên nếu viết thường  không ảnh hưởng gì cả; chẳng qua viết hoa tránh nhầm lẫn. Cái này theo chuẩn lập  trình ANSI để phân biệt thôi. Viết một query đơn giản [code] SELECT  * FROM Employees; [/code] Dấu * nghĩa là lấy dữ liệu của tất cả các cột nằm trong bảng. Khi thực thì (! Execute)  query này trong “Northwind” thì sẽ thu được tất cả các hàng và cột nằm trong  ‘Employees’ Table. Chú ý: khi bạn làm việc với cơ sở dữ liệu của SQL Server 2k5 thì dùng GUI dễ xác định  các thành phần và đặc điểm của cấu trúc khi làm việc với cơ sở dữ liệu. Query có thể  hiểu là làm việc theo kiểu code. Thực tế để code với cơ sở dữ liệu một cách chuẩn thì  câu lệnh sẽ rất phức tạp và tốn nhiều dòng (có khi lên đến hàng trăm dòng code. Nếu bạn chưa biết thực thi (! Execute) query như thế nào thì làm như sau : 1. Mở Mircrosoft SQL Server Management Studio 2005 Express ra. 2. Chọn db ‘Northwind’. 3. Chọn nút ‘New Query’ trên Toolbar (thanh công cụ). 4. Viết query vào. 5. Phải chuột và chọn ‘! Execute’. 6. Sẽ thấy kết quả tại tab ‘Results’ ngay bên dưới phần mà bạn vừa code query  xong. Giải thích câu query Câu query vừa thực hiện là : [code] SELECT * FROM Employees; [/code] Nghĩa là : lấy dữ liệu của tất cả các cột các hàng của bảng ‘Employees’. Hoặc là : lấy tất  cả dữ liệu có trong bảng ‘Employees’.
  3. Giả sử muốn lấy dữ liệu của một số columns thôi  vì có nhiều cột không cần thiết, lấy  vào chỉ tốn tài nguyên khi thực thi thì query như sau : [code]  SELECT , , …. FROM Employees; [/code] Trong đó  là tên column bạn cần lấy dữ liệu. Chẳng hạn tớ chỉ muốn lấy tên  của nhân viên trong bảng ‘Employees’ thôi thì query như sau : [code]  SELECT Lastname FROM  Employees; [/code] Hoặc lấy số ID của nhân viên và họ tên của nhân viên : [code] SELECT employeeid, firstname, lastname FROM Employees; [/code] Giảm bớt số lượng dữ liệu không cần thiết sẽ rất tiết kiệm tài nguyên khi bạn làm việc  với một cơ sở dữ liệu lớn, đồ sộ. Mệnh đề WHERE Yếu tố thêm trong query này là WHERE để xác định hàng có tính chất nào đó. Cấu trúc câu lệnh : [code] WHERE    [/code] Trong đó :   là tên 2 cột với toán tử so sánh ‘operator’. Thử dùng WHERE trong câu query vừa viết xong nhé :
  4. [code] SELECT  employeeid, firstname, lastname FROM Employees WHERE  country = ‘USA’; [/code] Rồi, ấn F5 để thực thi query hoặc phải chuột­>! Execute ^_^! Chú ý: nếu là string thì phải để trong dấu ‘ như ở trên. Toán tử so sánh của mệnh đề WHERE Toán tử Giải thích Ví dụ = Bằng EmployeeID = 1 < Nhỏ hơn EmployeeID  Lớn hơn EmployeeID > 1 = 1 , != Khác EmployeeID  1 !< Không nhỏ hơn EmployeeID ! Không lớn hơn EmployeeID !> 1 Chú ý: trong chuẩn SQL không có toán tử ‘!=’; chỉ áp dụng với kiểu dữ liệu T­SQL. Toán tử LIKE Toán tử này đưa ra kết quả theo kiểu pattern cho trước (cái này liên quan Regular  Expression).  Ví dụ [code] WHERE Title LIKE ‘Sale%’ [/code] Sẽ lấy ra tất cả các hàng nào có cột có tiêu đề bắt đầu với cụm từ Sale , có thể là  ‘Sale’ , ‘Sale0’,’Saleman’…… Có 4 trường hợp để xác định pattern : • % : bất cứ kí tự hoặc một nhóm nào đều hợp lệ kể cả rỗng (empty). • _ : một kí tự bất kì . Ví dụ : LIKE ‘_ales’ có thể là : Sales,Bales,Cales…nhưng chỉ  1 kí tự. • [ ] : Một vài kí tự xác định cho phép là hợp lệ. Ví dụ: LIKE ‘[bs]ales’ thì chỉ có 2  kết quả là : bales và sales.
  5. • [^] : kí tự không phải nhóm kí tự xác định. Ví dụ : [^a­h] thì không lấy kí tự nào từ  a đến h. Cái này giống hệt Regular Expression nha. :D Đôi lúc bạn sẽ thấy những cột chẳng có giá trị gì được gắn cho nó cả, ta gọi là NULL  (column is NULL). Vì vậy có toán tử giúp ta xác định các giá trị này : Toán tử IS NULL và IS NOT NULL • IS NULL : Cho phép lấy ra hàng có cột chẳng có giá trị gì. Ví dụ : WHERE Region IS NULL  • IS NOT NULL : Cho phép lấy ra hàng có cột có giá trị. Ví dụ : WHERE Region IS NOT NULL Một query đúng : [code] SELECT * FROM Employees WHERE Region IS NULL; [/code] Một query sai : [code] SELECT * FROM Employees WHERE Region = NULL; [/code] Tại sao sai ? Sai vì chẳng có cái gì ‘= NULL’ cả :D. Sai toán tử. Toán tử BETWEEN và IN Nhiều lúc muốn lấy kết quả trong một khu vực mình muốn thu hẹp lại (range), ước  chừng khoảng thế nào đó. Ta dùng BETWEEN và IN • BETWEEN : trả về true nếu giá trị nằm trong một khoảng. Ví dụ : WHERE extension BETWEEN 400 AND 500  Lấy hàng có cột ‘extension’ có giá trị trong khoảng 400 và 500 • IN : trả về true nếu giá trị nằm trong một danh sách (list). Danh sách có thể là  một query con (sub­query) Ví dụ : WHERE city IN (‘Seattle’, ‘London’)  Lấy hàng có cột ‘city’ mang giá trị là ‘Seattle’ và ‘London’. Toán tử Logic : AND – NOT – OR • AND : ví dụ : WHERE ( title LIKE ‘Sale%’ AND lastname = ‘Peacock’ ) • NOT : ví dụ : WHERE NOT ( title LIKE ‘Sale%’ AND lastname = ‘Peacock’) • OR : ví dụ : WHERE ( title = ‘Anh Tuấn’ OR title = ‘Pete’ ) Cái này dễ hiểu khỏi giải thích. ^^! Sắp xếp dữ liệu
  6. Khi lọc ra được các dữ liệu muốn tìm nhưng mà nó không theo trật tự nào cả. Bạn muốn  kết quả thu được tự sắp xếp theo một hướng nào đó để bạn dễ hiểu dễ nhìn. Dùng mệnh đề ORDER BY Cấu trúc :  [code] ORDER BY  [ASC | DESC] {, n} • ASC : Ascending • DESC : Descending Nếu bạn không có ASC hay DESC thì mặc định (default) là ASC Query chung mẫu : [code] SELECT  FROM  WHERE  ORDER BY  ASC | DESC Bây giờ sử dụng những cái đã biết ở trên vào làm vài query phức tạp chơi nhé ^&^! Viết Query phức tạp Bây giờ tớ muốn : • Lấy các đơn đặt hàng (orders) được nhận bởi nhân viên có id là 5 (employeeid =  5 ) • Đơn đặt hàng chuyển tới Pháp (France) hoặc Brazil. • Chỉ lấy thông tin : OrderID, EmployeeID, CustomerID, OrderDate và  ShipCountry. • Sắp xếp theo nước nhận hàng và ngày đặt hàng Hooooohohohoo…Nghe phức tạp chưa..Đọc mù mắt, đếch ra cái gì :D Mở  New Query và dùng code sau : [code] SELECT Orderid, Employeeid, Customerid, Orderdate, Shipcountry, FROM Orders WHERE Employeeid = 5
  7. AND Shipcountry IN ( ‘Brazil’ , ‘France’) ORDER BY Shipcountry ASC, Orderdate ASC [/code] Bạn sẽ thu được 10 hàng có kết quả tương ứng nha. Kết thúc mục lấy dữ liệu từ database. Chèn thêm dữ liệu (INSERTING DATA) Bạn đã biết cách lấy dữ liệu từ db bây giờ phải biết thêm chèn thêm dữ liệu vào db nữa  chứ. Để thêm dữ liệu vào dùng câu lệnh ‘INSERT’. Rất đơn giản không phức tạp lắm vì  khi thêm dữ liệu đâu cần phải lọc,sắp xếp phân loại nên không xài WHERE và ORDER  BY khi thêm dữ liệu. Cấu trúc câu lệnh INSERT : [code] INSERT INTO  ( , ,… , ) VALUES ( ,, …, 
  8. ( ‘CongDongCViet.COM’, ‘000­123456’); [/code] Sau đó run query này, có một Message trong reporting “ (1 row(s) affected “. Sau đó  xem lại table ‘Shipper’  thì có thêm một hàng mới (new row) mà ta vừa chèn vào bảng  xong.  Kết thúc mục chèn thêm dữ liệu vào database. Thay đổi dữ liệu (UPDATING DATA) Bây giờ một việc quan trọng là thay đổi dữ liệu. ta dùng câu lệnh ‘UPDATE’. Khi làm việc  với câu lệnh ‘UPDATE’ nên rất cẩn thận vì sự thay đổi sẽ có tác dụng ảnh hưởng tất cả  các hàng trong mệnh đề WHERE; bạn nên chú ý điều này. Cấu trúc câu lệnh UPDATE [code] UPDATE  SET  = ,  = , …,  =  WHERE  [/code] Vừa nãy khi chèn thêm dữ liệu ta thêm vào một hàng, hàng đó có ‘ShipperID = 4’ với CompanyName = ‘CongDongCViet.COM’; bây giờ ta đổi cái CompanyName thành  ‘Pete – Vo Danh Tieu Tot’ nhé ^~^! [code] UPDATE shippers SET CompanyName = ‘Pete – Vo Danh Tieu Tot’ WHERE ShipperID = 4 [code] Thấy reporting “ (1 row(s) affected) “. Refresh table thấy sự thay đổi ngay. Đơn giản nhưng rất cẩn thận với câu lệnh này nhé. Kết thúc mục thay đổi dữ liệu trong database.
  9. Xóa dữ liệu (DELETING DATA) Để xóa dữ liệu ta dùng câu lệnh ‘DELETE’, giống như ‘UPDATE’ bạn cần cẩn thận với  query này luôn nếu không data sẽ bị xóa không tưởng đó. ^^ Cấu trúc câu lệnh ‘DELETE’ [code] DELETE FROM  WHERE  [/code] Áp dụng luôn, thử xóa luôn cái hàng mà ta vừa chèn thêm và sau đó thay đổi  Companyname trong table ‘Shippers’ nhé. [code] DELETE FROM Shippers WHERE ShipperID = 4 [/code] Report “ (1 row(s) affected) “. Refresh table lại ­> mất tiêu rồi.  NHƯNG : nếu mà bạn thử xóa 3 cái ShipperID còn lại trong table Shipper dùng query  trên thì sẽ gặp ERROR (lỗi). Tất nhiên là lỗi vì ở đây mỗi shipper handle nhiều đơn đặt  hàng (orders) và mỗi order chỉ tồn tại khi nó được gán với một shipper. Cái này gọi là  ‘Foreign­Key Relationship’ của Orders và Shippers. Vì vậy cơ sở dữ liệu sẽ chống lại sự  xóa Shippers. Nhiều lúc bạn muốn xóa từng hàng trong bảng dữ liệu thì TRUNCATE là sự lựa chọn tốt  hơn là DELETE. Vì khi xóa mỗi hàng DELETE thường log lại thông tin xóa trong khi  TRUNCATE thì không log lại gì. MSDN để tham khảo thêm nhé ^_@!. Kiểu dữ liệu T­SQL T­SQL cung cấp một cơ sở kiểu dữ liệu rất tốt – có chính xác 27 kiểu. Trong đó có cả  UDT (User­defined data type : kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa). Dữ liệu kiểu số (Numeric Data Types) Có 8 kiểu số trong T­SQL và tương ứng với C#. Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong C# Giải thích Bigint Long 64­bit integer
  10. Bit Bool 0,1 hoặc NULL Decimal (numeric) Decimal 128­bit signed integer Float Double 64­bit floating­point num Int Int 32­bit signed integer Real Float 32­bit floating­point num Smallint Short 16­bit signed integer Tinyint Byte 8­bit unsigned integer Dữ liệu kiểu tiền tệ (Money Data Types) Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong C# Giải thích Money Decimal Giá trị trong khoảng : ­922,337,203,685,477.5808 đến 922,337,203,685,477.5807 Smallmoney Decimal Giá trị trong khoảng : ­214,748.3648 Đến 214,748.3647 Kiểu dữ liệu chuỗi kí tự (Character String Data Types) Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong C# Giải thích Char String 1­>8k bytes Nchar String 1­>4k bytes Text String 1­>231­1 characters Ntext String 1­>230­1 bytes Varchar String 1­>231­1 bytes Nvarchar String 1­>231­1 bytes Kiểu dữ liệu ngày giờ ( Date and Time Data Types ) Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong C# Giải thích Datetime SqlDateTime Từ Jan­01­1753 đến Dec­ 31­9999, chính xác 1/300  giây.Tương đương kiểu  timestamp của chuẩn SQL Smalldatetime SqlDateTime Từ Jan­01­1900 đến Jun­
  11. 06­2079, chính xác đến  phút. Kiểu dữ liệu nhị phân ( Binary Data Types ) Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong C# Giải thích Binary Byte[] Fixed_1­>8k bytes Image Byte[] Var_0­>231­1 bytes Varbinary Byte[] Var_0­>231­1 bytes Kiểu dữ liệu khác (Other Data Types) Kiểu dữ liệu SQL Kiểu tương ứng trong C# Giải thích Cursor Sử dụng trong SQL Server Sql_variant Object Chứa int, binary, char Table Sử dụng trong SQL Server Timestamp Byte[] 8­byte int db unique Uniqueidentifier System.Guid 128­bit unique int Xml String Chứa XML đến 2GB Độ ưu tiên các kiểu dữ liệu (Data Type Precedence) Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên cao đến thấp Kiểu dữ liệu SQL UDT Sql_variant Xml Datetime Smalldatetime Float Real Decimal (numeric) Money Smallmoney Bigint Int Smallint Tinyint
  12. Bit Ntext Text Image Timestamp Uniqueidentifier Nvarchar Nchar Varchar Varbinary binary Kết thúc loạt bài viết về SQL cơ bản cho lập trình cơ sở dữ liệu C#. SQL: là ngôn ngữ truy xuất & quản lý cơ sở dữ liệu, và được công nhận bởi cả ANSI và  ISO. Nó được dùng trong tất cả các hệ quản trị CSDL như một ngôn ngữ giao tiếp phổ  biến nhất. ­ T­SQL: (Transact­SQL) là một sự mở rộng của SQL do Microsoft định nghĩa, và được  sử dụng trong sản phẩm SQL­Server của họ. ­ PL/SQL: cũng là một sự mở rộng khác của SQL do Oracle định nghĩa, và chỉ được  dùng trong hệ quản trị CSDL Oracle (nghĩa là, nếu bạn chỉ làm việc với SQL Server thì  không cần quan tâm tới nó, và ngược lại). Cả T­SQL và PL/SQL được bổ sung thêm nhiều kiểu dữ liệu mới và một cấu trúc lập  trình mạnh như một ngôn ngữ lập trình thủ tục thứ thiệt. Bạn có thể khai báo biến biến,  dùng lệnh rẽ nhánh, vòng lặp, viết thủ tục, trigger... Một vài câu lệnh truy vấn điều kiện (if... then....) ============================================== Code: use master go if exists(select* from dbo.sysdatabases where name='DEMO') drop database DEMO else
  13. print 'Không có Database này trong SQL Server 2000' go Đó là câu lệnh nếu tìm thấy tên cơ sở dữ liệu DEMO trong SQL Server 2000 thì xóa  CSDL đó đi, còn không thì thông báo không có. Code: use master go if not exists (select * from dbo.sysdatabases where name = 'DEMO') begin create database DEMO use DEMO end else use DEMO go create table CaNhan ( _id int primary key, First_Name nvarchar(50),    Last_Name nvarchar(50), Gender char(1), Marital_Status char(1) ) go insert into CaNhan   values (1,'John','Smith','m','S') insert into CaNhan   values (2,'James','Bond','m','M') insert into CaNhan   values (3,'Alexa','Mantena','f','M') insert into CaNhan   values (4,'Shui','Qui','f','M') insert into CaNhan   values (5,'William','Hsu','m','S') insert into CaNhan    values (6,'Danielle','Stewart','F','M') insert into CaNhan 
  14. values (7,'Martha','Mcgrath','F','M') insert into CaNhan   values (8,'Henry','Fayol','m','S') insert into CaNhan   values (9,'Dick','Watson','m','M') insert into CaNhan   values (10,'Helen','Foster','F','M') go Giải thích: ­ Tạo database và table này để phục vụ cho việc thể hiện lệnh case trong SQL. ­ Mấy câu lệnh trên sẽ kiểm tra xem trong SQL đã có database DEMO chưa? Nếu chưa  sẽ tạo mới, nếu rồi thì sử dụng nó để tạo table CaNhan (thông tin cá nhân) vào trong  database đó. ­ Chú ý câu lệnh GO dùng để phân tách các bó câu lệnh Dùng hàm CASE để lọc dữ liệu rồi thêm một số kiểu hiển thị: Ví dụ: Trong table CaNhan(_id, First_Name, Last_Name, Gender, Marital_Status) chúng  ta muốn hiển thị Full_Name với phân biệt là đàn ông thì thêm Mr đằng trước còn phụ nữ  thì Miss. (Tạm thời vậy đi ). Code: select _id,FullName=case(Gender) when 'm' then 'Mr. '+ First_Name+ ' ' + Last_Name when 'f' then 'Miss. '+ First_Name + ' ' + Last_Name end from CaNhan Kết Quả: _id          FullName ­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­1           Mr. John Smith 2           Mr. James Bond 3           Miss. Alexa Mantena 4           Miss. Shui Qui 5           Mr. William Hsu 6           Miss. Danielle Stewart 7           Miss. Martha Mcgrath 8           Mr. Henry Fayol 9           Mr. Dick Watson
  15. 10          Miss. Helen Foster (10 row(s) affected)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2