intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Carisoprodol

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

128
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên gốc: Carisoprodol Tên thương mại: SOMA Nhóm thuốc và cơ chế: Carisoprodol là một thuốc giãn cơ. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự truyền điện trong dây thần kinh hệ lưới não và trong tuỷ sống. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 350mg Bảo quản: Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 15-30oC. Chỉ định: Carisoprodol được dùng kết hợp với nghỉ ngơi và vật lý trị liệu để làm giảm nhất thời các chứng đau cơ. Cách dùng: Carisoprodol thường được kê đơn dùng 3 lần/ngày lúc đi ngủ nhưng nên dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc. Tương...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Carisoprodol

  1. Carisoprodol Tên gốc: Carisoprodol Tên thương mại: SOMA Nhóm thuốc và cơ chế: Carisoprodol là một thuốc giãn cơ. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế sự truyền điện trong dây thần kinh hệ lưới não và trong tuỷ sống. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 350mg Bảo quản: Nên bảo quản viên nén ở nhiệt độ 15-30oC. Chỉ định: Carisoprodol được dùng kết hợp với nghỉ ngơi và vật lý trị liệu để làm giảm nhất thời các chứng đau cơ. Cách dùng: Carisoprodol thường được kê đơn dùng 3 lần/ngày lúc đi ngủ nhưng nên dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc. Tương tác thuốc: Carisoprodol tương tác với nhiều thuốc khác và các thuốc làm chậm tốc độ xử lý của não, như rượu, barbiturat, benzodiazepin (lorazepam, ATIVAN) và thuốc ngủ.
  2. Đối với phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về carisoprodol ở phụ nữ có thai. Thầy thuốc có thể sử dụng thuốc nếu lợi ích của thuốc có vẻ vượt quá những nguy cơ còn chưa rõ. Đối với bà mẹ cho con bú: Carisoprodol tích luỹ trong sữa mẹ ở nồng độ gấp đôi nồng độ trong máu người mẹ. Tác dụng của carisoprodol trên trẻ bú mẹ còn chưa rõ. Do đó, thận trọng khi dùng carisoprodol ở phụ nữ cho con bú. Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ hay gặp nhất của carisoprodol là lơ mơ, chóng mặt, đánh trống ngực, cǎng thẳng, kích thích, mất ngủ và trầm cảm.
  3. Cefaclor Tên gốc: Cefaclor Tên thương mại: CECLOR Nhóm thuốc và cơ chế: Cefaclor là một kháng sinh bán tổng hợp thuốc họ cephalosporin, có quan hệ về mặt hóa học với penicillin. Thuốc có tác dụng chống nhiều loại vi khuẩn khác nhau như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, E. coli và nhiều loại khác. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nang 250mg, 500mg. Dịch treo: 125mg/thìa cà phê 5ml, 187mg/thìa cà phê 5ml, 250mg/thìa cà phê 5ml và 375mg/thìa cà phê 5ml. Bảo quản: Cần bảo quản viên nang ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín. Dịch treo uống cần được bảo quản trong tủ lạnh trong bao bì kín. Chỉ định: Cefaclor có tác dụng chống những vi khuẩn nhạy cảm gây viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản và viêm phổi. Thuốc cũng được dùng điều trị nhiễm trùng tiết niệu và nhiễm trùng da.
  4. Cách dùng: Có thể uống lúc no hoặc lúc đói Tương tác thuốc: Tránh dùng cefaclor cho bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh họ cephalosporin. Vì cefaclor có quan hệ về mặt hóa học với penicillin, một số ít bệnh nhân có phản ứng dị ứng (thậm chí phản vệ) với cả hai thuốc. Điều trị cefaclor và các kháng sinh khác có thể làm thay đổi vi khuẩn chí của đại tràng và khiến C. difficile tǎng sinh quá mức, đây là loại vi khuẩn gây viêm đại tràng giả mạc. Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc do hậu quả của điều trị kháng sinh có thể bị ỉa chảy, đau bụng, sốt và thậm chí sốc. Probenecid làm tǎng nồng độ cefaclor trong máu. Cefaclor được dùng cho trẻ em, mặc dù chưa xác định được việc sử dụng an toàn thuốc này cho trẻ còn bú. Cefaclor không gây quen thuốc. Tác dụng phụ: Cefaclor nói chung được dung nạp tốt và tác dụng phụ thường thoáng qua. Những tác dụng phụ đã báo cáo gồm phát ban trên da, sốt, đau khớp và viêm khớp, xét nghiệm gan bất thường, vàng da, viêm âm đạo, ngứa, cǎng thẳng, mất ngủ và hoang tưởng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2