YOMEDIA
ADSENSE
Câu hỏi ôn tập Tổ chức học (Có lời giải)
190
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Tổ chức học, mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Câu hỏi ôn tập Tổ chức học" dưới đây. Nội dung tài liệu gồm 17 câu hỏi bài tập có hướng dẫn lời giải, hy vọng tài liệu giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập Tổ chức học (Có lời giải)
- CÂU HỎI ÔN TẬP TỔ CHỨC HỌC. Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của màng sinh chất tế bào? Giải thích tại sao tế bào là một đơn vị sống nhỏ nhất? Câu 2: Anh (chị) hãy trình bày cấu trúc siêu vi thể của mạng lưới nội sinh chất, ribosome và ty thể của tế bào? Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày cấu trúc siêu vi thể gian kỳ? Vai trò của nhân trong tế bào? Câu 4: Anh (chị) hãy trình bày cấu tạo và chức năng sinh lý của biểu mô phủ? Câu 5: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của biểu mô tuyến? Câu 6: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của mô liên kết chính thức? Câu 7: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo của cơ vân? Ứng dụng trong thực tiễn? Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo của cơ trơn? Ứng dụng trong thực tiễn? Câu 9: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo của cơ tim? Lấy ví dụ về một số bệnh thường gặp về tim?
- Câu 10: Anh (chị) hãy trình bày cấu tạo, chức năng sinh lý của dạ dày đơn? Ứng dụng trong thực tiễn? Câu 11: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của ruột non? Ứng dụng trong chăn nuôi gia súc, gia cầm? Câu 12: Anh (chị) hãy trình bày cấu tạo và chức năng sinh lý của gan? Câu 13: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của tuyến tụy? Ứng dụng trong thực tiễn? Câu 14: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của tuyến nước bọt? Ứng dụng trong chăn nuôi? Câu 15: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của tiểu cầu thận? Câu 16: Anh (chị) hãy trình bày cấu tạo và chức năng sinh lý của buồng trứng? Ứng dụng trong chăn nuôi gia súc cái sinh sản? Câu 17: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của dịch hoàn? Ứng dụng trong chăn nuôi gia súc đực giống? Bài Làm:
- Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của màng sinh chất tế bào? Giải thích tại sao tế bào là một đơn vị sống nhỏ nhất? Cấu tạo màng sinh chất: Màng sinh chất là màng lipoprotein bao phủ khối tế bào chất của tế bào. Màng sinh chất khu trú cách li với môi trường ngoại bào, đồng thời thực hiện sự trao đổi vật chất và thong tin giữa tế bào với môi trường. Màng sinh chất tồn tại ở tất cả các loại tế bào. Các dạng tế bào khác nhau,màng sinh chất có cấu tạo giống nhau về hàm lượng các chất . Về khu trú các phần tử trong màng hoặc có thể biến đổi siêu cấu trúc để thực hiện các chức nawmmg đặc biệt,nhưng đều có nhu cầu tạo chung và thành phần sinh hoa diển hình. Thành phần sinh hóa: +Lipit: lipit trong màng chiếm 50%,các lipit chủ yếu là: photpho lipit,Cholesterol,các glicolipit. + Protein: Chiếm 2575% trong màng sinh chất,hàm lượng protein khac snhau tùy dạng tế bào,còn có 2 loại protein ( protein xuyên màng và protein rìa màng). + Gluxit:Chiếm 210% trong màng sinh chất. Chức năng màng sinh chất:
- Ngăn cách tế bào với môi trường. Thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. Thu nhận thong tin có nguồn gốc ngoại bào và chuyển hóa vào môi trường nội bào. Màng sinh chất có vai trò quan trọng trong điều chỉnh thành phần của dịch nội bào và các chất dinh dưỡng. Các sản phẩm tiết hoặc các chất thải bã đi vào hoặc đi ra khỏi tế bào đều phải qua sự kiểm soát ngặt nghèo của màng ngoại chất. Màng ngăn một số chất không cần thiết lọt vào, nhưng lại cho phép các chất cần thiết cho sự sống của tế bào đi vào. Các tế bào hầu như lúc nào cũng được môi trường nước bao bọc. Chức năng quan trọng hàng đầu của màng ngoại chất là điều hoà sự trao đổi chất. Các chất di chuyển vào hoặc ra tế bào đều phải qua vật cản là màng sinh chất Màng ngoại chất của mỗi loại tế bào có chức năng chuyên biệt để cho các chất nào đi qua, với tốc độ nào và theo hướng nào. Tế bào là một đơn vị sống nhỏ nhất vì: Vì tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng căn bản của mọi sinh vật. Vì sự sống có cơ sở phân tử nhưng không có bất kì phân tử nào có thể tự sống khi ở ngoài tế bào.
- Sự sống phải có sự tăng trưởng và phát sinh hình thái. ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ưc năg ma c Vi tê bao đam nhân moi ch ́ ̀ ơ thê sông co nh ̉ ́ ́ ư phân chia sinh ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̉ san đê duy tri thê hê,co thê trao đôi chât. ́ Vì tế bào có thể thực hiện mọi hoạt động sống như một cơ thể hoàn chỉnh. Câu 2: : Anh (chị) hãy trình bày cấu trúc siêu vi thể của mạng lưới nội sinh chất, ribosome và ty thể của tế bào? Giải thích tại sao tế bào là một đơn vị sống nhỏ nhất?( tr3). Bài Làm: Cấu trúc siêu vi thể của mạng lưới nội sinh chất: Mạng lưới nội chất có cấu trúc như là một hệ thống ống dẫn chằng chịt và phát triển rộng khắp tế bào chất, được nâng đỡ bởi hệ thống khung xương của tế bào. Các ống dẫn, nhánh rẽ và các túi của mạng lưới nội chất đều được nối thông với nhau và bản thân mạng lưới nối kết trực tiếp với lớp màng ngoài của nhân tế bào. Ở các tế bào gan và tụy, diện tích bề mặt màng sinh chất của mạng lưới lần lượt gấp 25 lần và 12 lần so với diện tích bề mặt màng tế bào.[2] Mạng lưới nội chất lại được chia thành 2 dạng:
- Lưới nội chất có hạt cấu tạo gồm nhiều túi dẹt thông với nhau, Các ống thông với khoảng quanh nhân và màng sinh chất. Lưới nội chất trơn có hệ thống ống chia nhánh với nhiều kích thước khác nhau và không có ribosome trên bề mặt, lưới nội chất trơn thông với lưới nội chất hạt, không thông với khoảng quanh nhân . Cấu trúc siêu vi thể của Riboxom. Riboxom là là một bào quan tuy kích thước bé và cấu tạo đơn giản nhưng có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống tế bào. Riboxom là những hạt bé hình cầu khoảng 2035mm. Chúng là nơi thực hiên sự sinh tổng hợp protein trong tế bào. Riboxom có thể định khu ở mặt ngoài của mạng lưới nội sinh chất có hạt,có thể đính ở mặt ngoài của màng nhân hay nằm tự do trong tế bào chất. Cấu trúc siêu vi thể của ty thể tế bào. Hình dạng: thường có dạng sợi và dạng hạt. Kích thước: có hình que rộng 0.51u và dài tối đa 7u,kích thước biến đởi theo tình trạng hình thái tế bào, khi tế bào hoạt động chế tiết thì tế bào trở nên lớn hơn. Định khu: Phân bố không đồng đều trong tế bào chất,cũng có thể phân bố tập trung ở đáy Tb hay ở trung tâm tế bào quanh nhân hoặc phân tán ở ngoại vị.
- Chuyển động ty thể: ty thể có thể co ngắn lại, duoix dài ra hoặc chuyển động lượn sóng,có khi chúng cắt thành khúc bé hơn hoặc liên kết lại thành sợi dài,ty thể có chuyển động tịnh tiến từ nơi cần ít năng lượng đến nơi cần nhiều năng lượng ttrong tế bào. Số lượng ty thể: Thay đổi trong các loại tế bào khÁC nhau và ở các trạng thái sinh lí khác nhau. Tế bào là một đơn vị sống nhỏ nhất vì: Vì tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng căn bản của mọi sinh vật. Vì sự sống có cơ sở phân tử nhưng không có bất kì phân tử nào có thể tự sống khi ở ngoài tế bào. Sự sống phải có sự tăng trưởng và phát sinh hình thái, do đó mức căn bản thấp nhất của sự sống phải là mức tế bào. vì tế bào có thể thực hiện mọi hoạt động sống như một cơ thể hoàn chỉnh. Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày cấu trúc siêu vi thể gian kỳ? Vai trò của nhân trong tế bào? Bài làm: Hình thái nhân gian kỳ. Số lượng: phần lớm tế bào đều có 1 nhân ngoại lệ 2 hay 3 nhân. Hình dạng: + Hình dạng nhân phần lớn tùy thuộc vào hình dạng của tế bào,trong các tế bào hình cầu,hình khói nhân thường có dạng cầu.
- + Trong tế bào hình trụ,hình lăng kính trụ hay hình kéo dài theo một trục thì nhân kéo dài hình bầu dục,nhưng cũng có tế bào cấu tạo nhân phức tạp. Kích thước: + Kích thước nhan cũng thay đổi tùy loại tế bào và ngay cả ở tế bào cùng một loại. + Thay đổi tùy vào trạng thái chức năng tế bào. Định khu nhân tế bào: + Vị trí nhân cũng thay đổi tùy trạng thái tế bào. + Trong TB phôi, nhân thường nằm ở trug tâm. + Trong các tế bào phân hóa nhân thay đổi vị trí tùy theo sự hình thành các sản phẩm,các chất dự trữ trong tế bào chất. Vai trò của nhân trong tế bào. Nhân là nơi diễn ra quá trình nhân đôi ADN và ARN, nếu tế bào mất nhân thì sẽ ảnh hưởng tính trạng gen của tế bào đó hoặc của một cơ thể... Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn, nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôiA DNvà tổng hợp ARN. Chứa thông tin di chuyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào . Câu 4: Anh (chị) hãy trình bày cấu tạo và chức năng sinh lý của biểu mô phủ?
- Bài làm: Biểu mô phủ là những lớp tế bào bọc mặt ngoài cơ thể hay mặt thành, mặt tạng của những khoang tự nhiên trong cơ thể,vd: lá thành,lá tangj xoang phúc mạc, thành ống tiêu hóa,tiêt niệu,…. Cấu tạo biểu mô phủ gồm có: Biểu mô đơn lát: Biểu mô lót trong xoang phúc mạc, lót màng nhĩ, lót thành mạch máu và phổi,…Cấu tạo bởi một lớp tế bào dẹt tựa trên màng đáy, ranh giới giữa các tê bào ngoằn ngoèo. Biểu mô vuông đơn hộp: Biểu mô tiểu phế quản tận cấu tạo là một lớp tế bào vuông tựa trên màng đáy. Biểu mô đơn trụ: Biểu mô xếp ở trong cùng của ống tiêu hóa tè dạ dày xuống ruột già, cấu tạo là lớp té bào hình trụ đứng rên màng đáy. Biểu mô kép lát: Biểu mô kép lát không sừng hóa: Biểu mô lợp thành các xoang tự nhien trong cơ thể, nơi thường xuyên có sự cọ sát.có thể gây tổn thương cho thành ống gồm 3 lớp: + Lớp đáy: Là một hàng tế bào trụ thấp,có nhiều tế bào có khả năng phân chia. + Lớp trung gian: gôm những tế bào đa diện liên kết với nhau chặt chẽ nhờ những thể liên kết. + Lớp bề mặt: Gồm ít hanhgf tế baò dẹt, có nhân teo quắt không sừng hóa dần sẽ bị bong ra.
- Biểu mô phủ kép lát sừng hóa: các tế bào dẹt chồng lên nhau,ngoài là lớp TB rất đẹp,sâu nữa gồm các tế bào đa giác hay hình hộp xếp chồng lên nhau cho tới tận màng kính giáp tổ chức liên kết.Nhân tế bào hình tròn nằm chình giữa tế bào. Biểu mô phủ kép hôp : Biểu mô võng mạc thể mi,cấu tạo gồm 2 hàng tế bào vuông. Biểu mo kép trụ: Cấu tạo bởi nhiều hàng tế bào mà hàng tế bào trên cùng là những tế bào trụ. Biểu mô phủ kép di chuyển: Cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào, tất cả các lớp tế bào đều tựa trên màng đáy. Chức năng sinh lí: Gồm chế tiết, thẩm thấu chọn lọc, bảo vệ, vận chuyển giữa các tế bào và cảm thụ xúc giác. Các tế bào biểu mô phủ chết đi thường xuyên trong quá trình sống nhưng chúng cũng được sinh sản và bù đắp rất nhanh.( ở đọng vật không xương sống). Ở đọng vật có xương sống: nó được phân thành nhiều lớp và chuyên môn hóa trở thành giác quan như tế bào hình nón hình trụ ở võng mạc mắt,tế bào lông rug ở tai, cũng có khi nó bj canxi hóa trở thành sừng móng. Chức năng bảo vệ: bảo vệ cho cơ thể hoặc các cơ quan không bị tổn thương,và hàn gắn khi tế bào tổn thương.
- Chức năng hấp thụ: Biểu mô phủ ở ống ruột,ống thận có chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng cho cơ thẻ. Chức năng bài tiết: ở các tuyến ngoại tiết & nội tiết,biểu mô là thành phần chủ yếu tạo nên chúng và tế bào của biểu mô là nơi tiêt chế các chất giúp cho quá trình sinh trưởng,sinh sản của cơ thể đọng vật xúc tiến bình thường,không bị rối loạn hay đình trệ. Câu 5: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của biểu mô tuyến? Baì làm: Cấu tạo. Đươc tạo nên bởi các tế bào biểu mô có khả năng chế tiết, sắp thành các cấu trúc, tuyến nội tiết hay tuyến ngoại tiết. Những chất tiết có thể là: protein,lipid. 1, Căn cứ vào cách xuất các chất tiết có 2 loại: tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. A, Tuyến ngoại tiêt.
- Sản phẩm tiết chế được đưa ra ngoài hoặc hoặc đổ vào các khoang tạng rỗng của cơ thể thông với môi trường ngoài.vậy gồm 2 phần: phần chế tiết và phần bài xuất. Theo hình thái của phần chế tiết ta có 3 loại sau: + Tuyến ống: tuyến ống đơn thẳng,tuyến ống đơn cong( tuyến mò hôi), tuyến ống chia nhàn thẳng( tuyến đáy vị), chia nhánh cong9 tuyến mon vị). + Tuyến túi: phần chế tiết phềnh ra như cái túi còn gọi la tuến nang. Có thể nang đổ chungvaof một ống bài xuất. + Tuyến ống túi: phần chế tiết có chỗ phình rộng ra thành tíu,có chỗ hẹp lại thành ống. B, Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm trực tiếp vào máu, thường tiếp súc với một lưới mao mạch dồi dào. Có 3 loại: + Tuyến kiểu tản mác: tế bào tuyến đứng riêng lẻ hay hợp thành đám nhỏ xen giữa mao mạch máu + tuyến kiểu túi: các tế bào tao thành các túi tuyến bên cạnh các mao mạch máu. + Tuyến lưới: các tế bào tuyến nói với nhau thành mạng lưới mao mạch máu. 2, Dựa theo cách đưa các sản phẩm tiêt ra khỏi tế bào tuyến.
- Có 3 loại: + Tuyến toàn vẹn: tế bào tiết nguyên vẹn sau hoạt động chế tiết.(vd: tuyến nước bọt,dạ dày..) + Tuyến toàn hủy: Toàn bộ tế bào tuyến được đưa ra khỏi tuyến vàtrở thành sản phẩm bài xuất. + Tuyến bán hủy: Chất tiết được đưa ra ngoài cùng phần cực ngon (vd: tuyến sữa..). 3,Dựa theo số lượng tế bào tham gia tạo ra chất tiết. + Tuyến đơn bào: Tuyến chỉ có một tế bào chế tiết. + tuyến đa bào: gồm nhiều tế bào cùng làm nhiệm cụ chế tiết hay bài xuất.Hầu hết các tuyến trong cơ thể thuộc loại này. Chức năng sinh lí biểu mô tuyến. Các tế bào tuyến hoạt động đều theo một chu kì nhất định, chu kỳ đó có thể nhanh, lien tục hay chậm,ngắt quãng,thành đợt tùy loại tuyến.Song mỗi chu kỳ chế tiết đều phân thành những chu ký sau: + Kỳ tích trữ: Là thời kỳ các hạt tiết được dần dần hình thành và ktichs trữ lại dưới dạng các hạt nhỏ.Các hạt này nằm ở cực đỉnh của tế bào, đẩy nhân vào cực đáy, các ty thể thưa dần và biens mất. + Kỳ bài xuất: Những hạt đã nhiều căng mong ở cực đỉnh,nó vỡ ra hoặc thấm qua mạng tế bào để đảy ra dần dần.Lúc đó tế bào bớt căng, nhân lại trở về vị trí cũ,ty thể vẫn thừa .
- + Kỳ nghỉ: Tế bào ở trạng thái nghỉ, trong nguyên sinh vật chất thấy rất ít không bào, nhân trở trở về vị trí trung tâm và ty thể xuất hiên lại như trước. Câu 6: Anh (chị) hãy trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của mô liên kết chính thức? Bài làm: Cấu tạo. Chất căn bản: Không có cấu trúc,tính chất keo,có thể chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái đặc hoặc ngược lại tùy thuộc mức độ trùng hợp của chúng. Sợi lien kết: gồm 3 loại sợi. + Sợi tạo keo: khá lớn, là sợi phhor biến trong mô lien kết,chúng thướng hợp vs nhau thnahf bó không có nhánh nối. + Sợi chun: Nhỏ,dẹt,có nhánh nối vs nhau thành lưới, có tính đàn hồi, chúng có thể kết hợp với nhau thành từng bó hoặc thành lá. + Sợi võng: Nhỏ đường kình 0,22u có nhánh nối với nhau thành lưới. Tế bào liên kết. Tế bào kém biệt hóa: + Tế bào võng: lớn hình sao,các nhánh tế bào tương nối vs nhau và các tế bào tương lân cận.
- Tế bòa ngoại mạc: hình thoi hay sao coa 1 nhân tròn hay hình trứng nằm giữa TB,chúng thường nằm dọc theo thành các mao mạch phía ngoài màng đáy. Tế bào sợi: + Là loại TB có nhiều nhất trong mô lien kết chính thức, TB thoi hay hình sao có nhánh tiếp xúc với nhánh của những TB lân cận. + TB có hoạt động chuyển hóa mạnh, tạo ra chất căn bản, tơ tạo keo nguyên phát, các sợi lien kết và tham gia tạo sẹo làm lành vết thương. Mô bào và đại thực bào: + Hình dáng kích thước không ổn định, có khả knawng di chuyển bằng chân giả. + Nhân TB hình cầu,ít chất nhiễm sắc,hạt nhân lớn. Tương bào: + Hình cầu hoặc hình ttrwngs, nhân lớn nằm lệch một phía,nhân có khối chất nhiễm sắc lớn xế thành hình nan hoa bánh xe. Tế bào mỡ: + Hình cầu lớn,chứa nhiều mỡ đẩy nhân TB lệch sát vào màng TB,TB mỡ thường tập trung sát vào màng TB, TB mỡ thường tập trung thành khối gọi là tiểu thùy mỡ. Tế bào nội mô: + TB dẹt,phần chứa nhân phìn ra,bào tương chứa ít bào quan, những túi vi ẩm bào, trên màng tế bào có những vết lõm siêu vi.
- Tế bào sắc tố: Có ít trong mô lien kết thwanhwng có nhiều ở mô lien kết dưới biểu bì, chúng nằm xen kẽ với những TB ở lớp sinh sản của biểu bì,chúng có nhánh bào tương rộng chạy xen vào giữa những TB biểu mô ở phía ngoài, chúng có khả năng tạo ra sắc tố đen. Bạch cầu: + Lọt từ long mach vào mô lien kết thưa, bình thường có ở lớp đẹm của niêm mạc ruột, khí quản, phế quản…. + Trong trường hợp viêm,dị ứng…..số bạch cầu xâm nhập vào mô lien kết tăng rất nhiều. Chức năng sinh lí. Tế bào sợi: hoạt động chuyển hóa tạo chất căn bản tạo sẹo làm lành vết thương. Mô bào và đại thực bào: thực bào vào thủy phân các dị vật,thsm gí chuyển hóa polysaccharide tham gia tạo miễn dịch. Tương bào: tạo kháng thể,tổng hợp tich trữ Heparincó tác dụng chống đông mau. Tế bào mỡ: dự trữ mỡ. Tế bào sắc tố: tạo sắc tố đen.
- Đảm nhiệm chức năng chống đỡ cơ học cho mô khác,tro đổi chất giữa máu và mô,tích lũy, dự trữ năng lượng, bảo vệ cơ thể chống nhiễm khuẩn, tham gia vào sự tái tạo sau khi bị tổn thương. Câu 7: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo của cơ vân? Ứng dụng trong thực tiễn? Bài làm: Gồm những cơ bám xương, bám da đầu, mặt, cơ lưỡi, tầng cơ đoạn trên thực quản …. Cơ vân hoạt động theo ý muốn, có vân ngang. a, Sợi cơ vân. 1, Cấu tạo hình thái: sơi cơ vân hình trụ ngoài cùng có màng sơi cơ bao bọc, cấu tạo gồm. + Nhân: hình bầu dục, mỗi sợi cơ có rất nhiều nhân nằm ở vùng ngoại vi khối bào tương, bên trong màng sợi cơ. Vì vậy mỗi sợi cơ vân được coi như một hợp bào. + Tơ cơ vân: Tơ cơ nằm trong bào tương của sợi cơ. Các tơ cơ nằm song song với nhau xuốt chiều dài của sợi cơ, chúng hợp thành từng bó cách nhâu bởi cơ tương. Trên chiều dài của tơ cơ có nhiều đoạn sáng và nối tiếp nhau theo chu kỳ nhất định cứ một đoạn tối. Trong một đoạn cơ các đoạn sáng của các tơ cơ dược xếp thành một hàng ngang, vì thế nhìn toàn bộ sợi cơ cắt dọc thấy có các vân ngang. Những bào quan khác và chất vùi.
- phức hệ Golgi thường ở gần phía hai cực của nhân tế bào . ty thể rất phong phú, đứng xen kẽ với các tơ cơ. không hạt là nơi tích trữ cần thiết cho sự co cơ. hệ thống ống ngang còn gọi là hệ thống vi quản T(transverse), là hệ thống những ống nhỏ vây quanh các cơ tơ, ở ngang mức ranh giới giữa đĩa A và đĩa I. những hạt glycogen trong cơ tương khá phong phú, nằm xen kẽ với các tơ cơ. Myoglobin là sắc tố cơ, làm cho sợi cơ có màu đỏ. Myoglobin là protein kết hợp với sắc tố sắt, gần giống hemoglobin, có khả năng hấp thụ oxy để cung cấp cho dây chuyền hô hấp trong ty thể của tế bào cơ. + Màng sợi cơ: Gồm màng bào tương và màng đáy cách nhau khoảng trên đáy, phía ngoài màng đáy có các sợi tạo keo, sợi võng dính vào để liên kết các sợi cơ với nhau màng bào tương có các lỗ thủng đó là miệng của vi quản T. 2, Cấu tạo hóa học: Mô cơ là nơi dự trữ protein lớn nhất trong cơ thể.Ngoài các protein quan trọng như actin, myosin, troporin. tropomyosin Actinin còn các nucleotid như ATP, ADP, các enzym cầu cho ty thể hoạt động và sản xuất năng lượng như glycogen ATPaz, myoglobin, các chất khoáng như Ca, Na, K, Mg, P và nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể.
- 3, Cấu tạo bắp cơ vân. Các sợi liên kết ngoài màng đáy gắn các sợi cơ với nhau tạo thành bó nhỏ.Nhiều bó nhỏ thành bó nhỡ, nhiều bó nhỡ thành bó lớn nhiều bó lớp họp thành bắp cơ. Xen kẽ giữa các bó cơ là mô liên kết chứa mạch, thần kinh, mạch bạch huyết ngoài cùng là gân bao bọc, các bó cơ dù nhỏ hay lớn không chạy dài xuốt bắp cơ mà là những khối hình thoi kết hợp chặt chẽ với nhau bởi mô liên kết là gân. Gân và vách liên kết của bắp cơ nối liền gân vói màng xương. 4, Sự co duỗi của cơ vân. Những biến đổi hình thái: khi co cơ các cơ ngắn lại về mặt siêu vi , các xơ cơ không thay đổi chiều dài mà chỉ lồng sâu vào nhau. Còn khi duỗi cơ thì sự thay đổi của lồng Krause ngược lại với sự co cơ. Ứng dụng trong thực tiễn. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………… ……………………………………………. Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày những đặc điểm cấu tạo của cơ trơn? Ứng dụng trong thực tiễn? Bài làm: Cấu tạo. Vị trí: Cơ trơn có ở thành các tạng rỗng như thành ống tiêu hóa,thành tử cung,thành mạch máu và một số cơ quan khác.. Hoạt động: Cơ trơn hoạt động theo ý muốn,chịu sự chi phối của hệ thống thần kinh thực vật. Thành phần: gồm sợi cơ và nhân. Sợi cơ trơn. Tế bào cơ trơn thường có hình thoi gồm: + màng sợi cơ: trong màng bào tương, ngoài là màng đáy. + Nhân: mỗi sợi cơ có một nhân hình bầu dục nằm ở phần phình to ở giữa sợi cơ. + Bào tương: có ty thể,các hạt lycogen,myoglobin,mạng lưới nội sinh chất kém phát triển. + có các loại sơ như: xơ actin,myosin,xơ trung gian. + Hướng các sơ chạy dọc hoặc chạy xien so với trục dài của sợi cơ. + cơ trơn không có vân ngang do cấu tạo và sự sắp xếp cơ trơn. Mô cơ trơn.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn