intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi ôn thi luật hiến pháp việt nam

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tín | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:40

2.224
lượt xem
784
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo cho các bạn ôn thi chuyên ngành tốt

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi ôn thi luật hiến pháp việt nam

  1. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM CÂU HỎI ÔN THI I.PHẦN CÂU HỎI 5 ĐIỂM 1.PHẦN CÂU HỎI SO SÁNH câu 1/ So sánh HĐNN( hp 80) với UBTVQH (hp 92)? (5 điểm) Hội Đồng Nhà Nước(HP 80) Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội(92) + Số lượng nguời trong 2 cơ quan này do QH bầu trong số ĐBQH. +nhiệm kì theo nhiệm kì QH. +tuyên bố và chủ trì việc bầu cử ĐBQH. + triệu tập các kì họp QH. + chức năng giám sát các cơ quan cấp cao NN, HĐND...  Là cơ quan cao nhất hoạt động  Là cơ quan hoạt động thường xuyên thường xuyên của QH, là chủ tịch tập thể của QH. của nước CHXHCNVN.  Chính là NTQG.  HĐNN tách ra thành: CTN và  HĐNN có nhiều quyền hạn mà UBTVQH.UBTVQH lúc này ko còn là UBTVQH 92 ko có : NTQG. + quyết định trưng cầu dân ý.  Quyền hạn của UBTV lúc này bị thu + Đình chỉ or sửa đổi or hủy bỏ hẹp lại: NQ,NĐ, QĐ của HĐBT trái vs HP,Luật,PL. + tổ chức trưng cầu dân ý theo qđịnh  Ngoài n~ quyền hạn trên, HĐNN của QH. còn có thêm những quyền hạn của một +đình chỉ vb của CP, TTCP, TATC, NTQG mà ở HP92 chỉ CTN mới có: VKSTC, trái HP, Luật, NQ của QH và trình + công bố luật+ qđ đặc xá QH qđ. + hủy bỏ những vb của CP, TTCP, +trong time QH ko họp, HĐBT có các TATC, VKSTC trái vs PL, NQ của quyền: qđ thành lập or bãi bỏ các Bộ, UBTVQH. UBNN ; cử và bãi miễn PCT HĐBT, BT, chủ nhiệm UBNN. + cử và bãi miễn PCA, TP và HTND của TATC,PVT & KSV VKSTC. +bổ nhiệm, bãi nhiệm và triệu hồi các đại sứ của VN. + phê chuẩn or bãi bỏ n~ hiệp ước q.tế + quy định hàm cấp và tặng thưởng huân huy chương và danh hiệu cao quý NN. Giải thích xu hướng thu hẹp quyền của UBTVQH là tốt hay xấu và ph ản ánh đ ược t ư duy lập gì của các nhà lập Hiến? Vì sao? Nguyễn Văn Tín K09504 trang 1
  2. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM HIẾN PHÁP NĂM 1992 NGHỊ QUYẾT 51/NQ-QH11 Trong trường hợp QH không Trong trường hợp Quốc hội không họp ( ngoài hai kỳ họp chính) , thể họp được ( ngoài hai kỳ họp UBTVQH được quyền quyết định chính), qh triệu tập họp bất thường tình trạng chiến tranh và hòa bình nhưng vẫn không thể họp được) thì khi nước nhà bị xâm lược và trình UBTVQH được quyền quyết định tình QH phê chuẩn quyết định đó tại trạng chiến tranh và hòa bình khi nước kỳ họp gần nhất của qh nhà bị xâm lược và và báo cáo QH xem UBTVQH được quyền phê xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất. chuẩn đề nghị của TTVP về việc Trong lúc QH không họp, UBTVQH bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách không còn quyền phê chuẩn đề nghị chức phó TTVP, các Bộ trưởng và của TTCP về việc bổ nhiệm, miễn các thành viên khác của CP và báo nhiệm, cách chức phó Ttg, các Bộ trưởng cáo với QH tại kỳ họp gần nhất; và thành viên khác của Chính phủ. Lý do: Vì quyền này là quyền của QH, tránh UBTVQH lạm quyền. NQ 51 đã dùng từ không thể họp thay vì không họp và cũng đã b ỏ thẩm quy ền phê chu ẩn nhân sự của CP.Điều này đã chứng tỏ một tư duy tiến bộ của các nhà lập hi ến.Bởi n ếu đ ể UBTV đc quyền phê chuẩn nhân sự của CP có thể sẽ dẫn đến vi ệc TT b ắt tay c ấu k ết v ới UBTV d ẫn đ ến việc lạm quyền, rất nguy hiểm.  Hướng giải quyết: để xử lí một PTT,BT, TTr ngang bộ trong lúc QH không họp thì trình CTN tạm đình chỉ công tác và giao cho 1 thứ trưởng thường tr ực tạm quy ền BT. Ta thấy qua các bản HP thì UBTVQH ngày càng có xu hướng thu hẹp quyền h ạn c ủa UBTVQH.Đây là một xu hướng nên vui, bởi lẽ UBTV đc lập ra suy cho cùng là đ ể giúp QH làm việc, giải quyết công việc nhất là khi QH ko họp.Nếu UBTV càng ít quyền h ạn ch ứng t ỏ QH làm việc ngày càng chuyên trách, hiệu quả hơn. Câu 2/ So sánh chế định CTN 4 bản hiến pháp  qua đó phản ánh những tư duy gì của các nhà lập Hiến ? định hướng đổi mới CTN ở Việt Nam trong thời gian tới ntn? HIẾN HIẾN HIẾN PHÁP 1946 PHÁP 1959 PHÁP 1980 HIẾN PHÁP 1992 TÊN Chủ tịch Chủ tịch Hội Chủ tịch GỌI nước nước đồng nhà nước Nguyễn Văn Tín K09504 trang 2
  3. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM VNDCCH VNDCCH nước CHXHCNVN( Đi (Điều 45) (Điều 61) ều 101) -Chủ -“Chủ -Là cơ quan -“Chủ tịch tịch nước là tịch nước cao nhất hoạt nước là người người đứng VNDCCH là động thường đứng đầu nhà đầu nhà người thay xuyên của nước, thay nước, thay mặt cho nhà quốc hội, là mặt nhà nước mặt nhà nước về đối chủ tịch tập về đối nội và nước về đối nội và đối thể của nước đối ngoại” nội, đối ngoại”. CHXHCNVN- (Điều 101) ngoại. ( Điều 61) Điều 98) _Chịu trách - Chủ -_Không Người đứng nhiệm trước QH. tịch nước là nhất thiết là đầu VỊ _Tham gia vào TRÍ, người đứng đại biểu HĐNN_cơ việc thành lập TÍNH đầu chính quốc hội quan cao nhất Cp nhưng CHẤT phủ. ( Tuy nhưng lại và hoạt động không được là PHÁP LÍ thành viên của không trực chịu trách thường xuyên CP. tiếp quy nhiệm trước của QH=> định, nhưng quốc hội. vẫn là cơ được biểu quan chịu hiện qua trách nhiệm điều 44, 47) trước QH. -Không phải chịu trách nhiệm nào, trừ khi phạm tội phản quốc ( Điều 50) -Quyền hạn -Quyền hạn -Nhiệm vụ -Quyền hạn, NHIỆM của chủ tịch của chủ tịch ,quyền hạn nhiệm vụ của VỤ, nước với tư nước với tư của HDNN chủ tịch nước QUYỀN cách là người với tư cách với tư cách cách là người HẠN đứng đầu đứng đầu đứng đầu nhà đứng đầu nhà nước. nhà nước. nước (Điều nhà nước. ( Điều 63, -Nhiệm vụ, 103, 105). -Quyền hạn 64,65,66,67) quyền hạn Nhận xét: của chủ tịch Nhận xét: _ của HDNN Quyền hạn Nguyễn Văn Tín K09504 trang 3
  4. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM nước với tư Nhiều quyền với tư cách là của chủ tịch cách là người hạn của cơ quan nươc không đứng đầu CTN bị hạn thường trực rộng như HP chế và chủ cao nhất của 1946, 1959. chính phủ. yếu chỉ còn quốc hội. Tuy nhiên với (Điều 49). trong mặt (Điều 102) thiết chế cá +Kiềm chế hành NX:Nhiệm nhân được đối trọng pháp.Do áp vụ, quyền thiết lập trở NVND. dụng tập hạn khá lớn lại và hoàn Phủ quyết quyền XHCN vì vừa là một chỉnh hơn. Mô quyền lực cơ quan hình này vừa luật of NV, tập trung QH thường trực tiếp thu những ban hành nên ko còn ưu điểm của bên trong QH những sắc kiệm chế đối vừa là một mô hình trước lệnh có giá trọng.. NTQG. vừa giữ được trị gần như sự gắn bó, luật. phân công và phối hợp giữa Tổng chỉ huy CTN và các quân đội CQNN khác. Nhận xét: CTN có quyền hạn rất lớn, có vị trí tương tự như tổng thống ở chế độ CHTT, hay Cộng hòa lưỡng nghi. -Chủ tịch -Do Quốc hội -Hội đồng -Chủ tịch CÁCH nước nước Việt nhà nước do nước do Quốc Nam dân chủ QH bầu ra hội bầu trong THỨC VNDCCH cộng hòa bầu trong số các số đại biểu THÀNH chọn trong ra. Công dân LẬP đại biểu quốc hội. nghị viện nước Việt Nam dân chủ QH . ( Điều 102) nhân dân và -Thành viên cộng hòa từ 35 phải được tuổi trở lên=> HDNN không 2/3 tổng số một bước mở thể đồng nghị viện bỏ rộng đến từng thời là thành phiếu thuận. người dân.chỉ viên của Hội cần có khả Nguyễn Văn Tín K09504 trang 4
  5. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM -Nếu bỏ năng không đồng Bộ phiếu lần cần nhất thiết trưởng. đầu mà là đại biểu (Điều 99) không đủ số QH. ( Điều 62) phiếu thì theo đa số tương đối. (Điều 45) -Chủ tịch -Nhiệm kì -Nhiệm kì -Nhiệm kì theo nước của Chủ tịch theo nhiệm nhiệm kì của VNDCCH nước theo kì Quốc hôi Quốc hội(5 (5 năm). năm). được bầu nhiệm kì của trong thời quốc hội hạn 5 năm và ( Điều 62), có thể được trong đó bầu lại. nhiệm kì của -Trong vòng quốc hội là 4 một tháng năm và có trước khi hết thể kéo dài nhiệm kì của nếu xảy ra chủ tịch, Ban chiến tranh NHIỆM thường vụ và các sự KÌ phải triệu việc bất tập Nghị thường khác. viện để bầu ( Đ 45) chủ tịch mới. CTN là cơ (Điều 45) quan phái sinh từ QH,thể hiện sự gắn kết chặt chẽ,phù hợp với nguyên tắc tập quyền XHCN.  Mối Quan Hệ Với QH: Nguyễn Văn Tín K09504 trang 5
  6. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM  HP 1980: + nhiệm kì 5 năm(NVND là 3 năm) +không chịu trách nhiệm nào trước NVND.NV ko có quyền bỏ phiếu tín nhiệm. +có quyền phủ quyết luật của NVND. + Chủ tịch nước VNDCCH chọn trong nghị viện nhân dân và phải được 2/3 tổng số nghị viện bỏ phiếu thuận. +Những luật mà CTN yêu cầu thảo luận lại mà vẫn đc NV thông qua thì CTN bắt buộc công bố. +Ban bố các đạo luật do NVND thông qua. +CTN chọn TT trong số Nghị Viên và đưa ra Nghị viện biểu quyết. + Đề nghị Nghị Viện thảo luận lại về söï khoâng tín nhieäm cuûa Nghò vieän ñoái vôùi Noäi caùc(Ñieàu 54). + quyết định Tuyên chiến hoặc đình chiến. +Mặt khác,với tư cách đứng đầu CP.CTN còn có nhiều quyền hạn khác như:bắt giam và xét xử các NV phạm tội(Đ.40)... Tương đối đọc lập về cả tổ chức, chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn  HP 1992(sửa đổi bổ sung 2001): +Theo nhiệm kì của QH. + Trình dự án luật ra trước QH, kiến nghị về luật thông qua việc kiến nghị ban hành luật mới hoặc sửa đổi, bổ sung luật hiện hành (Điều 62 luậtTCQH). +CTN do QH bầu trong số ĐBQH;chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trc QH.QH có quyền bỏ phiếu tín nhiệm vs CTN. + CTN đc QH bầu trong sô ĐBQH. +Công bố HP,luật của QH(không có quyền phủ quyết). + Đề nghị QH bầu,miễn nhiệm,cách chức PCTN,CATC,VTTC. +căn cứ NQ của QH bổ,miễn,cách chức PTT,BT,thành viên của CP. + căn cứ NQ của QH của UBTVQH công bố tuyên bố tình trạng chiến tranh,công bố quyết dịnh đại xá. + có quyền tham dự các kì họp cuẩ QH. +QH qui định tổ chức & hđ của CTN. + QH có quyền bãi bỏ các văn bản của CTN trái với HP, luật, NQ củAqh Nguyễn Văn Tín K09504 trang 6
  7. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM Câu 3: So sánh Hội đồng bộ trưởng ( theo HP 80) với chính phủ (theo HP92) Nhìn chung , những quy định HĐBT năm 1980 và CP năm 1992 có nhiều điểm giống nhau, bên cạnh đó quy định về CP năm 1992 có những điểm khác biệt về quyền hạn mà trước đó, HP năm 1980 cũng như các HP năm 1946, năm 1959 không quy định. TIÊU CHÍ HĐBT HP 1980 CP HP 1992 SO SÁNH Được bầu trong số các đại biểu TT CP đc QH bầu theo đề nghị của Quốc hội => thể hiện nguyên tắc CTN, còn các Ph.TT, các bộ trưởng và tập quyền, tất cả các thành viên các thành viên khác của CP đc QH phê của HĐBT phải là ĐB QH=> cứng chuẩn theo đề nghị về việc bổ nhiệm nhắc của TT => nâng cao vai trò của TT- người đứng đầu CP, TT có quyền xây dựng một hệ thống quản lý thật sự CÁCH hiệu quả bằng cách tìm kiếm, bổ THÀNH nhiệm những nhân tài, những người LẬP thật sự có năng lực, nhiệt tâm đứng đầu những cơ quan quản lý ở TW nhằm tăng cường công tác chỉ đạo, giám sát của chính phủ=> phương pháp hữu hiệu để xây dựng một chính quyền hành pháp mạnh mẽ. Là cơ quan cao nhất hoạt động Là cơ quan chấp hành của Quốc hội => thường xuyên của Quốc hội, là phân chia nhiệm vụ, QH ko ôm đồm. chủ tịch tập thể của nước Là cơ quan hành chính cao nhất của CHXHCN Việt Nam => Nặng về nước công hòa XHCN Việt Nam => nguyên tắc tập thể, tính hành chính CP hoạt động một cách độc lập tương cao nhất thuộc về QH . Tính hành đối trog lĩnh vực hành chính nhà nước. VỊ TRÍ chính của HĐBT rất lu mờ và hoàn CP thực sự là cơ quan hành chính cao toàn bị trói buộc, phụ thuộc vào nhất, QH ko ôm đồm, ko can thiệp vào QH=>Lối suy nghĩ cảm tính “vì công việc hành chính của CP =>tư duy người đặt việc”của thời tập phân công rành mạch “vì việc đặt quyền xã hội chủ nghĩa cao độ . người”. Bao gồm chủ tịch HĐBT, các Bao gồm TT, các Ph.TT, các BT và các Ph.CT HĐBT, các BT và chủ thành viên khác. nhiệm uỷ ban NN, Số lượng thành viên: gồm 26 người, CƠ CẤU Số lượng thành viên: 47 người, rất tinh gọn, dễ hoạt động. TỔ CHỨC cồng kềnh, khó hoạt động thể hiện nguyên tắc tập quyền cao Nguyễn Văn Tín K09504 trang 7
  8. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM + Do QH thành lập. +Do Quốc hội thành lập +HĐBT có quyền trình dự án luật, +Trình dự án luật, pháp luật và các dự pháp lệnh, và các dự án khác trước án khác trước QH (Khoản 3 điều 112) QH (Khoản 2 Điều 107). => thể hiện vai trò của CP trong lập +Lập dự án kế hoạch NN và dự án pháp của QH. ngân sách NN trình QH (Khoản 3 +TT có quyền đề nghị QH thành lập Điều 107). hoặc bãi bỏ các bộ, các cơ quan ngang +Báo cáo công tác trước QH. bộ, trình QH phê chuẩn đề nghị về việc => Vẫn còn phụ thuộc rất nhiều bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức phó vào QH, chưa thể hiện rõ vai trò TT, bộ trưởng, các thành viên khác của của ngươì đứng đầu HĐBT (CT CP (Khoản 2 điều 114). HĐBT )=> (ko có thực quyền) +Căn cứ vào HP, luật và Nghị quyết của QH, CP ra nghị quyết, nghị định, TT CP ra quyết định chỉ thị và kiểm tra việc thi hành đó (Điều 115). MỐI QUAN + Báo cáo công tác trước QH. HỆ VỚI +Thành viên của Chính phủ có thể bị QUỐC HỘI Quốc hội quyết định việc bãi nhiệm, cách chức, bỏ phiếu tín nhiệm =>vừa tạo sự thống nhất và sự phân biệt về quyền hạn giữa CP và QH. Điều này thể hiện ở chỗ một mặt là có sự độc lập trog chức năng của CP, CP có quyền tự quyết những vấn đề nằm trong phạm vi của mình =>tăng cường vị trí, vai trò của TT CP(có thực quyền hơn), cũng như vị trí của CP, mặt khác vẫn cho thấy vai trò là cơ quan quyền lực cao nhất –QH trong vấn đề giám sát hoạt động của chính phủ. +Đảm bảo việc thi hành HP và PL. +Đảm bảo việc thi hành HP và PL. NHIỆM VỤ +Trình các dự án luật, dự án pháp +Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự QUYỀN lệnh và các dự án khác trước QH, án khác trước QH và UBTVQH. HẠN HĐNN. +Thống nhất quản lí xây dựng và phát +Thống nhất quản lí, xây dựng và triển KT, văn hoá, GD, KH-KT. phát triển kinh tế, văn hoá, GD, KH-KT. Theo điều 107: Theo điều 114: TT CP có quyền +Đình chỉ việc thi hành, sửa đổi + Đề nghị QH thàh lập hoặc bãi bỏ các hoặc bãi bỏ quyết định, chỉ thị, bộ, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, thông tư không thích đáng của các cách chức Ph.TT, bộ trưởng, các thành bộ, các cơ quan khác của HĐBT viên khác của CP(Khoản 2) (Khoản 23) +Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức +Đình chỉ việc thi hành nghị quyết thứ trưởng và chức vụ tương ko thích đáng của HĐND tỉnh, đương(Khoản 3) Nguyễn Văn Tín K09504 trang 8
  9. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM thành phố trực thuộc TW và cấp +Đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ các tươg đươg (Khoản 24) quyết định, chỉ thị, thông tư của bộ +Đình chỉ việc thi hành và sửa đổi trưởng, thành viên khác của CP, quyết hoặc bãi bỏ các quyết định và chỉ định, chỉ thị của UBND, Chủ tịch thị ko thik đáng của UBND các UBND tỉnh, tp trực thuộc TW nếu trái cấp(Khoản 25). với HP luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên (Khoản 4). +Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của HĐND tỉnh, tp trực thuộc TW trái với HP, Luật và các văn bản của cơ quan NN cấp trên, đồng thời đề nghị UBTVQH bãi bỏ. => trao nhiều quyền hạn cho TT, cũg như quy định thêm một số thẩm quyền khác nhằm tăng cường vị trí của TT trong CP. Và tạo nên một cơ quan hành pháp mạnh mẽ. Câu 3/ so sánh chính phủ ( theo HP92) so với hội đồng bộ trưởng (theo HP80) of thầy Nguyễn Văn Tín K09504 trang 9
  10. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG (HP80) CHÍNH PHỦ ( HP92) Nguyễn Văn Tín K09504 trang 10
  11. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 1.cách -Tất cả thành viên do QH bầu, phải là -QH bầu TT còn P.TT, BTr, thủ trưởng cơ Thành Đại biểu QH Quan ngang bộ do TT chọn và không nhất Lập Giải thích: đây là thời kỳ mang nặng thiết là đại biểu QH, được QH phê chuẩn Dấu ấn tộc quyền XHCN , tuyệt đối CTN ký. Hóa vai trò của QH giải thích: đề cao vai trò của TT + để tạo ra một cơ sở rộng rãi, để TT dễ Dàng lựa chọn các thành viên khác của CP Thu hút nhân tài, tạo ra 1 ekip làm việc. + để đảm bảo sự giám sát của CP một cách Khách quan.tránh tình trạng “ vừa đá bóng, vừa thỏi còi” + quy định này thể hiện một tư duy mới, Phân công rành mạch, bất khả kiêm nhiệm - TT phải là đại biểu QH Giải thích: + để đảm bảo tính chấp hành của CP trước QH thể hiện ở chỗ. Nếu là ĐBQH ông Đương nhiên tham dự những kỳ hộp QH Ông sẽ nghe QH thảo luận nắm bắc được Tâm tư nguyện vọng để từ đó về triển khai cho CP thi hành.( CP do QH lập ra suy cho cùng là để thực hiện những chủ trương của QH. + TT là ĐBQH là để sự thể hiện sự tín Nhiệm của nhân dân về người đứng đầu cơ Quan hành pháp, trong bối cảnh TT không Do nhân dân trực tiếp bầu. Nguyễn Văn Tín K09504 trang 11
  12. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 2. mối Thể hiện ở điều 104: HĐBT là cơ Thể hiện ở điều 109: CP là cơ quan chấp Quan hệ quan chấp hành và hành chính cao Hành của QH, cơ quan hành chính NN cao Giữa QH nhất của cơ quan quyền lực NN cao Nhất của nước CHXHCNVM nhất. Giải thích: Giải thích: Điều này chứng tỏ CP thực sự là cơ quan điều này cho thấy tính Hành chính Hành chính cao nhất, QH không ôm đòm, của HĐBT là rất lu mờ Hoàn toàn Can thiệp vào quản lý của CP nữa. quy định trói buộc và lệ thuộc vào QH( hành Này thể hiện tư duy phân công rành mạch, chính cao nhất of QH Nghĩa là trong Vì việc đặc người. việc HP 92 chú trọng trở lĩnh vực hành chính, Cơ quan cao Lại tính hành chính của CP có một ý nghĩa nhất là QH), có nghĩa là Cực kỳ quan trọng bởi vì: công việc hành Theo HP 80 đây là biểu thị của “tộc Chính là công việc phát sinh 1 cách thường Quyền XHCN cao độ” với quyết tâm Xuyên và liên tục, vì vậy để giải quyết công Xây dựng 1 mô hình QH có toàn Việc 1 cách gọn gàng thì CP phải năng động Quyền , với một lối suy nghĩ khá cảm Tin gọn, ít người, hoạt động thường xuyên Tính, vì người mà đặc việc. Chứ không thể giao cho QH 500 người lâu Lâu họp 1 lần. Các nhà lập hiến theo HP 92 đã xd mô hình CP dựa trên triết lý dân gian. “ việc trói Chân 1 con ngựa, sẽ hoàn toàn khác việc Đóng yên cương cho ngựa đó” HP 92 đã Dùng cơ chế đóng yên cương cho CP . tức Là lập pháp đóng yên cương hành pháp để Thay cho cơ chế trói chân HĐBT theo HP80 Nguyễn Văn Tín K09504 trang 12
  13. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 3. cơ cấu Theo HP 80 thì HĐBT bao gồm chủ Theo HP 92 thì CP gồm TTCP, các P.TTCP Tổ chức Tịch HĐBT, các P.CT HĐBT, các bộ, Các bộ, các cơ quan ngang bộ. Và chủ nhiệm ủy ban nhà nước. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ chỉ có 26 người. thể Cơ cấu tổ chức rất đông 47 người Hiện CP mạnh là CP ít người Nguyễn Văn Tín K09504 trang 13
  14. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 4. chế độ Làm việc nặng về chế độ tập thể, mọi Làm việc tập thể cộng với thủ trưởng: tăng Làm việc, Chuyện đều do tập thể quyết. bởi vì Cường tiếng nói của TT CP . người đứng Địa vị Theo HP 80 đây là biểu thị của “tộc Đầu là TT có những nhiệm vụ và quyền hạn Người Quyền XHCN cao độ” với quyết tâm Thể hiện ở điều 114. Qua điều này cho thấy Đứng đầu Xây dựng 1 mô hình QH có toàn Thủ tướng có nhiệm vụ và quyền hạn riêng Quyền . theo HP 80 thì CT.HĐBT Thì đề cao người đứng đầu, để dễ điều hành Không có nhiệm vụ và quyền hạn Dễ quản lý. Riêng, mà chỉ là một người hợp thức Hóa những quyết định đã rồi của HĐBT, CT.HĐBT không phải là một Thiết chế quyền lực thật sự do HP 80 Quá đề cao tập thể. Vì vậy, đã gây Khăn II.PHẦN CÂU HỎI PHÂN TÍCH Câu 1. Chứng minh chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là s ự sáng tạo tài tình, độc đáo một chính th ể cộng hòa mới m ẽ, Tư duy của những nhà lập hiến 1946 ( 5 điểm) a. Chứng minh chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là sự sáng tạo tài tình, độc đáo một chính thể cộng hòa mới mẽ Hiến pháp năm 1946 trên tinh thần của nguyên tắc xây dựng chính quyền m ạnh m ẽ và sáng suốt của nhân dân, Chủ tịch nước có một vị trí đặc biệt nhằm mục đích có đ ầy đ ủ quyền uy và sức mạnh để điều hành đất nước. Mặt khác, m ột tình hu ống trùng h ợp l ịch s ử đáp ứng nhu cầu bức xúc của cách mạng Việt Nam trong giai đo ạn đầu của chính quyền nhân dân là Chủ tịch Hồ Chí Minh – lãnh tụ được thừa nhận của toàn dân tộc đồng thời cũng là chủ tịch Đảng. Trong hoàn cảnh Đảng rút vào hoạt động bí m ật, thì tình hu ống này đ ưa l ại cho Đảng khả năng to lớn duy trì sự lãnh đạo của mình m ột cách chính th ức thông qua ch ủ t ịch của Đảng. Cũng nên hiểu tình huống này để thấy lý do xây d ựng ch ức danh Ch ủ t ịch n ước đầy quyền lực của Hiến pháp năm 1946 mà không xem như là sự bắt ch ước Hi ến pháp t ư sản. Nguyễn Văn Tín K09504 trang 14
  15. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM Cho nên, mô hình Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là nét riêng bi ệt trong t ư duy lập hiến của các nhà lập hiến Việt Nam, đứng đầu là Hồ Chí Minh. Tuy r ằng, v ới quy định “Chính phủ gồm Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Phó Chủ tịch nước và n ội các”, xét ở góc độ hiến định khó có thể phân biệt một cách rõ ràng, tách bạch ch ức năng c ủa Chủ tịch nước ở tư cách là người đứng đầu nhà nước với chức năng là người đ ứng đ ầu Chính phủ. Đó là sự sáng tạo độc đáo, điển hình về thiết chế Chủ tịch nước. Thi ết chế đó vừa đảm bảo “Nghị viện nhân dân là cơ quan có quyền cao nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà” (Điều 22 Hiến pháp năm 1946) nhưng cũng đồng thời đảm bảo tập trung và tăng cường quyền quản lý, điều hành công việc quốc gia cho chính ph ủ do Ch ủ t ịch n ước đứng đầu để điều hành, lãnh đạo đất nước trong thời kỳ nước nhà mới giành độc lập, non tr ẻ về ngoại giao, khó khăn kinh tế, lạc hậu về sản xuất, hạn chế v ề trình đ ộ dân trí, th ế s ự nhiễu nhương bởi thù trong, giặc ngoài nhăm nhe chống phá và lật đổ chính quyền cách m ạng của nhân dân. Chủ tịch nước có quyền ban hành một loại văn bản pháp lý duy nhất đó là “ Sắc lệnh” để thực hiện những quyền hạn của mình trên tất cả các lĩnh v ực. Trong giai đo ạn 1945 - 1953, Chủ tịch nước đã ban hành hơn 400 sắc lệnh về các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã h ội, an ninh, quốc phòng, tổ chức nhà nước vv… để quản lý, điều hành đất n ước. Tất cả các Sắc lệnh của Chính phủ do Chủ tịch nước ký ban hành đều được đảm bảo thực thi và giám sát bởi UBTTQH. Ngoài ra, là Tổng chỉ huy quân đội toàn quốc, vị trí, vai trò c ủa Ch ủ t ịch n ước còn được bảo đảm bằng sức mạnh quân sự, bằng quyền “ điều binh khiển tướng” để bảo vệ nền độc lập dân tộc, chống kẻ thù xâm lược. Có thể thấy rằng Hiến pháp năm 1946 đã xây dựng m ột hình th ức chính th ể t ương đối đặc biệt, điểm đặc biệt đó thể hiện rõ nét nhất ở chế định Chủ t ịch n ước. Nhìn v ề hình thức nó mang những đặc điểm của cả hình thức chính th ể c ộng hoà t ổng th ống và c ộng hoà đại nghị nhưng về bản chất thì không theo một mô hình nào. Có thể khẳng đ ịnh rằng: Ch ế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 có rất nhiều đặc điểm của Nguyên thủ quốc gia - Tổng thống của chính thể cộng hoà hỗn hợp rất phổ bi ến ngày nay trên th ế gi ới. Nh ưng vào giữa những năm 40 của thế kỷ XX, hình thức chính thể này chưa từng xuất hi ện. Cho nên, chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là sự sáng tạo tài tình c ủa Ch ủ t ịch H ồ Chí Minh, người trực tiếp chỉ đạo Ủy ban dự thảo Hiến pháp năm 1946. Như vậy, chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946 là một mô hình Nguyên thủ quốc gia độc đáo, chưa từng có trong lịch sử lập hiến c ủa thế gi ới, không r ập khuôn, sao chép một cách máy móc theo bất cứ mô hình Nguyên th ủ qu ốc gia ở b ất kỳ chính th ể nào nhưng mà đã thể hiện sự tiếp thu có chọn lọc, sáng tạo rất tài tình của Chủ tịch Hồ Chí Minh, người chủ trì soạn thảo bản Hiến pháp này. Bằng mô hình nguyên th ủ qu ốc gia theo Hi ến pháp năm 1946, có thể khẳng định một điều rằng, Chủ t ịch H ồ Chí Minh đã thi ết k ế, xây dựng một mô hình chính thể đầu tiên trên thế giới đó là chính thể cộng hoà hỗn hợp. b. Tư duy của những nhà lập hiến 1946 - Hiến pháp 1946 đã thể hiện 1 tần nhìn xa , một cuộc đánh canh bạc chính tr ị l ớn đó là dùng HP , pháp lý để giải quyết những tình hình đất n ươc phức tạp lúc bấy gi ờ có th ể noi là “ngàn cân treo sợi tóc” : Nguyễn Văn Tín K09504 trang 15
  16. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM Tháng 9 năm 1945, gần 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch v ới danh nghĩa quân đ ồng minh tràn sang giải giáp quân Nhật, nhưng thực chất là cướp bóc và nuôi dưỡng các thế lực phản động trong nước, chống phá điên cuồng cuộc Tổng tuyển cử. Ở miền Nam, từ vĩ tuyến 16 trở vào, quân đội Pháp với sự giúp sức, yểm hộ của quân đội Anh đã quay trở lại đánh chiếm Sài Gòn và các tỉnh Nam bộ, cực nam Trung bộ và Tây nguyên. Trong qu ốc h ội c ủa ta phải mở thêm 70 ghế đại biểu cho Việt Nam quốc dân đảng và Việt Nam cách m ạng đ ồng minh hội mà không thông qua bầu cư và 4 ghế bộ trưởng cho bon phản động tay chân của quân tưởng - Một tư duy nữa có thể nói là vô cùng quan trọng và thể hi ện đ ược tầm nhìn xa c ủa các nhà lập hiến lúc bấy giờ đó là : Nhằm đảm bảo sự lãnh đạo c ủa Đ ảng (do Ch ủ t ịch H ồ Chí Minh sáng lập và lãnh đạo) đối với cách mạng Vi ệt Nam khi Đ ảng tuyên b ố t ự gi ải tán, rút vào hoạt động bí mật sẽ không bị Nghị viện (trong đó có tới 70 ghế dành cho đ ại bi ểu c ủa các đảng phản động Việt Quốc, Việt Cách) chống phá. Đó cũng chính là nguyên nhân, đi ều kiện thực tế để xây dựng chế định Chủ tịch nước theo Hiến pháp năm 1946. Câu 2: phân tích bỏ phiếu tín nhiệm ? : Bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cho QH bầu hoặc phê chuẩn. Thực chất là b ỏ phi ếu bất tín nhiệm. Đây là một quyền mới được bổ sung cho QH theo NQ 51/2001. tuy nhiên, vi ệc b ỏ phi ếu tín nhiệm đã từng được HP năm 1946 quy định : “ Nghị viện nhân dân có quyền bỏ phiếu tín nhiệm Nội các và các Bộ trưởng. Nội các mất tín nhiệm thì phải giải tán, Bộ tr ưởng m ất tín nhi ệm thì ph ải t ừ chức” ( Điều 54). Luật tổ chức QH năm 2001, Luật hoạt động giám sát c ủa QH năm 2003 quy đ ịnh: “ QH bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn theo quy định sau: UBTVQH tự mình hoặc khi có kiến nghị của ít nhất 20% tổng số đại biểu QH ho ặc ki ến ngh ị c ủa HĐDT, Uy ban của QH trình qh bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do qh bầu hoặc phê chuẩn”. Như vậy, bỏ phiếu tín nhiệm có thể được thực hiện khi mà những người gi ữ các chức v ụ đó thiếu năng lực hay có sự vi phạm pháp luật, cần đưa ra b ỏ phi ếu tín nhi ệm. ng ười nào không đ ược trên ½ tổng số đại biểu QH tín nhiệm thì sẽ bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.  Ý nghĩa:+ QH chủ động hơn rất nhiều trong việc xử lý các chức danh do QH b ầu ho ặc phê chuẩn. + làm tăng cường trách nhiệm của câc cơ quan chức cao cấp. Thực tiễn cho thấy, biện pháp này dường như không khả thi, bởi lẽ:  Xét về chủ thể yêu cầu bỏ phiếu tín nhiệm: Việc có được 20% đại bi ểu QH yêu c ầu là quá cao.Chính vì thế, có đại biểu đề nghị giảm tỉ lệ này xuống 10% như ở các nước khác thế giới.  Về thủ tục: Phức tạp và bất cập.Tức là khi đạt tỉ lệ như trên còn phải được UBTVQH xem xét quyết định. Nguyễn Văn Tín K09504 trang 16
  17. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM Hướng hoàn hiện:  Nên quy định bỏ phiếu bất tín nhiệm, người bị bất tín nhi ệm đ ương nhiên b ị bãi nhiệm, miễn nhiệm  Hàng năm, Quốc hội phải quy định thời hạn bỏ phi ếu tín nhi ệm đ ể xem xét m ức đ ộ tín nhiệm đến đâu của những người giữ các chức vụ do QH bầu hoặc phê chuẩn Câu 3: phân tích mối quan hệ pháp lý CTN với các cq TW ( QH,UBTB, CP,TATC,VKSTC,MTTQ) ? 5 điểm Chủ tịch nước - Quốc hội: Chỉ tiêu Mối quan hệ CTN – QH 1.Cách thành lập + CTN được QH bầu trong số ĐBQH theo sự giới thiệu của UBTVQH. + nhiệm kì theo nhiệm kì của QH. + trình QH phê chuẩn điều ước quốc tế đã trực tiếp kí. + căn cứ NQ của QH công bố quyết định tình trạng tuyên bố chiến tranh. + công bố quyết định đại xá do QH thông qua. + trình dự án luật ra trước QH , kiến nghị về luật thông 2. Hoạt động qua. + QH có quyền bãi bỏ văn bản của CTN trái với HP,luật,NQ của QH. + QH quy định tổ chức và hoạt động của CTN. + công bố HP, luật do QH thông qua.công bố NQ của QH. + Căn cứ NQ của QH miễn nhiệm, cách chức PTT, Bộ trưởng và các thành viên CP. + CTN giới thiệu để QH bầu,miễn,bãi nhiệm CATANDTC,VT VKSNDTC. 3. Báo cáo + CTN báo cáo và chịu trách nhiệm trước QH. - Chủ tịch nước - Ủy ban thường vụ Quốc hội. Chỉ tiêu Mối quan hệ CTN – UBTVQH Nguyễn Văn Tín K09504 trang 17
  18. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 1.Cách thành lập + CTN được QH bầu trong số ĐBQH theo sự giới thiệu của UBTVQH. 2. Hoạt động +CTN có quyền tham dự các phiên họp của UBTVQH. + yêu cầu UBTVQH triệu tập QH họp bất thường. + Công bố NQ , Pháp lệnh của UBTVQH chậm nhất 15 ngày. + đề nghị xem xét lại NQ của UBTVQH. + Caên cöù vaøo NQ cuûa UBTVQH ñeå ra leänh toång ñoäng vieân hoaëc ñoäng vieân cuïc boä, coâng boá tình traïng khaån caáp; trong tröôøng hôïp UBTVQH khoâng theå hoïp ñöôïc, ban boá tình traïng khaån caáp trong caû nöôùc hoaëc ôû töøng ñòa phöông. 3. Báo cáo + CTN báo cáo trước UBTVQH lúc QH không họp. - Chủ tịch nước – Chính phủ: Chỉ tiêu Mối quan hệ CTN – Chính phủ 1.Cách thành lập + CTN đề nghị QH bầu, miễn bãi nhiệm TTCP. +CTN căn cứ NQ của QH bổ nhiệm, cách chức PTT,BT,thành viên của CP. 2. Hoạt động + Trong thời gian QH không họp,CTN quyết định tạm đình chỉ công tác của PTT,BT, thủ trưởng ngang bộ theo đề nghị của TT. +CP mời CTN tham dự phiên họp của CP, trình CTN quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của CTN. +TTCP đôn đốc,kiểm tra việc thực hiện quyết định của CTN. + Các báo cáo công tác của CP trước CTN phải đc CP thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số. 3. Báo cáo + CP phải gửi báo cáo đến CTN hàng quý, sáu tháng. - Chủ tich nước – TANDTC - VKSNDTC. Nguyễn Văn Tín K09504 trang 18
  19. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM Chỉ tiêu Mối quan hệ CTN – TANDTC-VKSNDTC 1.Cách thành lập + CTN đề nghị QH bầu,miễn,bãi nhiệm CA TANDTC,VT VKSNDTC. +CTN bổ nhiệm,miễn nhiệm,cách chức PCA,TP TANDTC;CA,PCATAQSTW;PVT,KSV VKSNDTC. 2. Hoạt động +CA TANDTC trình xin ý kiến của CTN về những trường hợp bị kết án tử hình xin ân giảm. +CTN quyết định thành lập HĐ đặc xá để tham mưu cho CTN trong việc xen xét quyết định đặc xá. 3. Báo cáo + Trong thời gian QH không họp,CA TANDTC,VT VKSNDTC báo cáo và chịu trách nhiệm trước UBTVQH và CTN. Câu 4: Phân tích mối quan hệ pháp lí và quyền hạn giữa CP và QH, CP và CTN, CP và MTTQVN theo hiến pháp hiện hành. a) CP và QH: TIÊU CHÍ SO CHÍNH PHỦ QUỐC HỘI SÁNH Là hội đồng đc thành lập từ các đại TT CP được QH bầu theo đề nghị biểu QH đến từ các tỉnh, tp trực CÁCH THÀNH của CTN, các PTT, các bộ trưởng thuộc TW, theo số lượng nhất định LẬP và các thành viên khác của CP đc (hiện nay là 493 đại biểu). số đại QH phê theo đề nghị của TT. biểu QH theo luật định NHIỆM VỤ, +Lãnh đạo côg tác các bộ, các cơ +Là cơ quan duy nhất có quyền lập QUÁ TRÌNH quan ngang bộ, các cơ quan thuộc hiến, lập pháp. HOẠT ĐỘNG CP. +Quyết định những vấn đề quan +Đảm bảo việc thực hiện HP và trọng như kế hoạch phát triển KT – PL trog các cơ quan NN. XH, chính sách tài chính tiền tệ +Thống nhất qlí việc XD phát QG, quyết định vấn đề chiến tranh triển KTế, các vấn đề XH. và hoà bình, quyết định các chính +tổ chức và lãnh đạo công tác sách cơ bản về đối ngoại, quyết thanh tra, kiểm tra hoạt động của định trưng cầu ý dân…. BMNN. +Xây dựng, củng cố và phát triển Nguyễn Văn Tín K09504 trang 19
  20. LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM + Củng cố và tăng cườg nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, trật tự xã hội (Khoản 6 Điều 112). +Trình dự án luật, pháp luật và BMNN. QH có quyền bầu, bãi, các dự án khác trước QH (Khoản miễn nhiệm UBTVQH, CTN, 3 điều 112). Ph.CTN, TT CP, CA TANDTC, VT +TT có quyền đề nghị QH thành VKSNDTC, quy định về tổ chức và lập hoặc bãi bỏ các bộ, các cơ hoạt động của cơ quan nhà nước ở quan ngang bộ, trình QH phê TW và địa phương, có quyền phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm miễn nhiệm, cách chức phó TT, cách chức các thành viên CP theo bộ trưởng, các thành viên khác đề nghị của TT.. của CP (Khoản 2 điều 114). + Giám sát tối cao đối với toàn bộ +TT CP có quyền đề nghị QH hoạt động của NN, giám sát việc họp bất thường. tuân theo HP, Luật, Nghị quyết của +Căn cứ vào HP, luật và Nghị QH: xét báo cáo công tác cuả CP, quyết của QH, CP ra nghị quyết, CTN.., thành lập đoàn giám sát, nghị định, TT CP ra quyết định hoạt động chất vấn, bỏ phiếu bất chỉ thị và kiểm tra việc thi hành tín nhiệm… đó (Điều 115) +Thành viên của Chính phủ có thể bị Quốc hội quyết định việc bãi nhiệm, cách chức, bỏ phiếu tín nhiệm. CP phải báo cáo công tác trc QH, trog thời gian QH ko họp thì báo QH ko phải báo cáo công tác =>thể BÁO CÁO cáo công tác với UBTVQH. hiện là cơ quan quyền lực NN cao CÔNG TÁC nhất +Là cơ quan chấp hành của QH: CP được thành lập trên cơ sở của QH, CP chấp hành HP, luật, nghị quyết của QH. QH không chịu trách nhiệm gì TRÁCH NHIỆM +CP phải chịu sự giám sát và chịu trước CP. trách nhiệm trước QH như phải báo côg tác trước QH, ĐB QH có quyền chất vấn TT CP, BT và các thành viên khác của CP. b) CP và CTN: TIÊU CHÍ SO CHÍNH PHỦ CHỦ TỊCH NƯỚC SÁNH Nguyễn Văn Tín K09504 trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0