intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi thử trắc nghiệm về kiến thức tiếp thị của bạn

Chia sẻ: Nguyen Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

157
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn có phải là một chuyên gia thực thụ trong lĩnh vực tiếp thị không? Bạn có bắt kịp những xu hướng phát triển mới nhất trong ngành này không? Một số chuyên gia đã đưa ra cách thức để bạn kiểm tra trí tuệ và khả năng tiếp thị của mình. Hãy trả lời các câu hỏi ngắn sau đây để tìm ra các thông tin cần thiết giúp bạn có được những chiến lược tiếp thị hiệu quả nhất cho công ty của mình. Đây là 10 câu hỏi thể hiện 10 yếu tố và xu hướng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi thử trắc nghiệm về kiến thức tiếp thị của bạn

  1. Thử trắc nghiệm về kiến thức tiếp thị của bạn Bạn có phải là một chuyên gia thực thụ trong lĩnh vực tiếp thị không? Bạn có bắt kịp những xu hướng phát triển mới nhất trong ngành này không? Một số chuyên gia đã đưa ra cách thức để bạn kiểm tra trí tuệ và khả năng tiếp thị của mình. Hãy trả lời các câu hỏi ngắn sau đây để tìm ra các thông tin cần thiết giúp bạn có được những chiến lược tiếp thị hiệu quả nhất cho công ty của mình. Đây là 10 câu hỏi thể hiện 10 yếu tố và xu hướng quan trọng nhất trong lĩnh vực tiếp thị. Mỗi câu hỏi có 4 ph ương án trả lời để bạn lựa chọn. Bạn hãy trả lời từng câu hỏi, sau đó kiểm tra lại câu trả lời c ùng với những giải thích chi tiết từ phía các chuyên gia. Câu hỏi: 1. Lựa chọn phương thức quảng cáo có ảnh hưởng lớn nhất đến các quyết định mua sắm của khách hàng tại địa phương: A. Báo chí địa phương B. Quảng cáo trực tuyến địa phương
  2. C. Truyền hình địa phương D. Đài phát thanh địa phương 2. Phương thức quảng cáo mới có tốc độ phát triển nhanh nhất (chỉ đứng sau Internet), có hiệu quả cao nhất, chi phí rất thấp và thực sự có giá trị tại mọi thành phố, thị trấn tại quốc gia của bạn. Đó là: A. Quảng cáo trên truyền hình cáp B. Quảng cáo tại các siêu thị C. Quảng cáo trên phim ảnh D. Quảng cáo trên taxi 3. Tiếp thị đa văn hoá tạo ra cách thức phổ biến sản phẩm hiệu quả hơn cho các công ty. Nhóm nào dưới đây có khả năng mua sắm lớn nhất, dành gấp đôi thời gian so với mức trung bình vào việc mua sắm quần áo và các vật dụng thời trang khác, cũng như có chiều hướng ra quyết định mua sắm dựa trên thương hiệu hơn là giá cả? A. Người gốc Tây Ban Nha B. Người da đen C. Người Mỹ gốc châu Á D. Người Mỹ gốc Ảrập
  3. 4. Nhiều công ty đã sử dụng phương pháp tiếp thị Permission-based e-mail (thư điện tử được gửi đến những người đã đăng ký nhận thư từ một công ty, một trang web hay một cá nhân cụ thể). Khi ph ương pháp này trở nên phổ biến trong lĩnh vực tiếp thị, bạn nghĩ cách thức nào dưới đây sẽ mất ưu thế? A. Conversion rates (Số phần trăm người nhận trong chiến dịch tiếp thị qua thư điện tử hồi âm lại cho bạn. Đó chính là thước đo thành công chiến dịch tiếp thị theo hình thức này. Bạn có thể đo theo doanh thu, số cuộc gọi hay các cuộc hẹn gặp…) B. Orders per e-mail (Đặt hàng trên thư điện tử) C. Open rates (Tỷ lệ phần trăm các thư điện tử được mở trong bất kỳ một chiến dịch tiếp thị qua thư điện tử nào được thực hiện, hay tỷ lệ phần trăm đ ược mở trong tổng số các thư được gửi) D. Bounce rates (Tỷ lệ phần trăm các thư điện tử được gửi không thành công) 5. Trường hợp nào dưới đây thích hợp nhất với quảng cáo trên truyền hình cáp? A. Sản phẩm có giá từ 500 USD đến 1200 USD/sản phẩm. B. Tiếp cận các khách hàng một cách kỹ lưỡng trong những chương trình thu hút sự quan tâm đặc biệt từ phía người xem. C. Sự khác biệt về khu vực địa lý và múi giờ. D. Tất cả các trường hợp trên
  4. 6. Phương thức nào dưới đây có được tỷ lệ phản hồi nhiều nhất từ phía người nhận? A. Thư chào bán sản phẩm B. Catalogue C. Thư điện tử D. Thư trực tiếp 7. Phương thức weblog hiện đang rất sôi động, đồng thời đưa ra nhiều cơ hội quảng cáo cho các công ty. Điều nào dưới đây miêu tả rõ nhất về đặc điểm của phần lớn những người đọc blog? A. Dường như họ sống trong những hộ gia đình giàu có B. Trẻ hơn so với tuổi trung bình của những người sử dụng Internet C. Mua sắm sản phẩm và dịch vụ trên mạng nhiều hơn D. Tất cả các trường hợp trên 8. Trong quảng cáo in ấn, thuật ngữ “tần số” được gắn với: A. Số lần quảng cáo của bạn sẽ xuất hiện B. Số lần bạn thay đổi quảng cáo của mình C. Số lần các khách hàng mục tiêu xem quảng cáo của bạn D. Số lượng phương tiện thông tin xuất bản khác nhau mà bạn đăng tải quảng cáo
  5. 9. Tỷ lệ các khách hàng lên mạng để tìm hiểu và thăm dò về sản phẩm trước khi quyết định mua sắm là bao nhiêu phần trăm? A. 40% B. 25% C. 75% D. Tất cả đều không đúng 10. Quảng cáo trên các vật phẩm dùng tại sân vận động, áp phích tại nhà vệ sinh công cộng và cửa hàng giặt là tại trường học, quảng cáo tại sân golf, sân quần vợt, bể bơi là những cách thức của: A. Phương pháp tiếp thị bao quanh (Ambient marketing) B. Quảng cáo theo địa bàn (Place-based advertising) C. Phương pháp quảng cáo ngoài trời (Outdoor advertising) D. Phương pháp tiếp thị lan truyền (Viral marketing) Đáp án 1. B. Những quảng cáo trực tuyến địa phương thường thu hút được nhiều khách hàng hơn quảng cáo trên các dạng phương tiện thông tin đại chúng khác. Đó là kết luận được rút ra từ cuộc nghiên cứu mới tiến hành vào tháng 4 năm 2005 của hãng Dieringer Research. Theo bản báo cáo “Các khách hàng sử dụng phương tiện thông đại chúng để ra quyết định mua sắm tại địa phương như thế nào?”, người
  6. tiêu dùng tại nhiều nơi cho biết Internet có ảnh hưởng đến ít nhất 7 quyết định mua sắm của họ trong một quý, trong khi con số này đối với báo chí là 3,5, truyền hình địa phương là 2. Mặc dù truyền hình và đài phát thanh luôn được xem là nơi cung cấp khá nhiều thông tin, nhưng có đến hai trong số ba khách hàng mua sắm cho biết họ nghiên cứu rất kỹ lưỡng các cửa hàng và dịch vụ trực tuyến tại địa phương mình. 2. C. Quảng cáo trên phim ảnh hiện đang trở nên phổ biến đối với các công ty. Một nghiên cứu vào tháng 4 năm 2005 do hãng TNS tiến hành và được tài trợ bởi hãng Screenvision đã phát hiện ra rằng số lượng người nhớ đến quảng cáo trên phim ảnh khi họ đến các rạp chiếu phim (khoảng 44%) luôn lớn h ơn nhiều so với quảng cáo trên truyền hình đối với cùng một loại sản phẩm dịch vụ. Hai “người khổng lồ” trong lĩnh vực này là Screenvision và National CineMedia cho biết, mức giá mà họ đưa ra phụ thuộc vào các quảng cáo trên từng bộ phim khác nhau trước khi trình chiếu. Nếu rạp chiếu phim tại địa phương của bạn có 10 phòng chiếu, bạn có thể phải trả ít nhất khoảng 25 USD/tuần cho mỗi ph òng chiếu (khoảng 1000 USD/tháng) để có thể tiếp cận với tất cả người xem phim đến rạp. 3. A. Theo Trung tâm Selig chuyên nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế thuộc đại học Georgia, tiềm năng mua sắm của người gốc Tây Ban Nha lên đến 778 tỷ USD trong năm 2005. Và một cuộc nghiên cứu gần đây do tổ chức People en Espanol thực hiện vào tháng 7 năm 2005 có tên là Hispanic Opinion Tracker (Đi t ìm ý kiến người gốc Tây Ban Nha) đã phát hiện ra rằng, người gốc Tây Ban Nha rất quan
  7. tâm đến việc sử dụng những sản phẩm làm đẹp và họ là khách hàng chính của các hãng sản xuất quần áo và đồ dùng thời trang. Cuộc nghiên cứu công bố con số 56% người gốc Tây Ban Nha yêu thích mua sắm, lớn hơn nhiều so với con số 39% mức trung bình chung của các tộc người khác. Các công ty nhắm đến thị trường người gốc Tây Ban Nha nên tập trung vào các nỗ lực xây dựng và khuếch trương thương hiệu, bởi vì phụ nữ gốc Tây Ban Nha luôn tin tưởng rất trung thành với nhãn hiệu mà họ biết, thậm chí giá cả có cao hơn đôi chút cũng không thành vấn đề. 4. C. Theo số liệu được công bố vào giữa tháng 9 của hãng quảng cáo DoubleClick, tỷ lệ Open rates bắt đầu suy thoái kể từ một năm trước đây. Trong quý 2 năm 2005, tỷ lệ này giảm xuống còn 27,5% từ mức 36% cùng kỳ năm trước. Phần lớn sự suy giảm này là do các nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử và ISP thiết lập những biện pháp nhằm giới hạn th ư rác và hình ảnh. Chính điều này đã cản trở việc không ít thư điện tử có thể được mở ra xem. Tuy nhiên, tỷ lệ Conversions và tỷ lệ Orders per e-mail vẫn tăng trưởng đều đặn (khoảng 28% và 18% tương ứng), khiến cho cách thức tiếp thị Permission-based e-mail trở thành một trong những biện pháp thông minh và hiệu quả nhất hiện nay. 5. D. Gần đây, quảng cáo trên truyền hình cáp đã trở thành một phương thức dễ dàng tiếp cận và giá cả hợp lý, điều này có được là nhờ xu hướng các công ty truyền hình cáp trên thế giới đang đưa ra những mức giá dịch vụ quảng cáo khác nhau, phù hợp với túi tiền của các công ty. Lợi thế của quảng cáo trên truyền hình
  8. cáp là bạn có thể lựa chọn những ch ương trình thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các khán giả để từ đó quảng cáo tới những khách h àng mục tiêu của bạn. Từ chương trình về làm vườn, bảo dưỡng ôtô cho đến các chương trình lịch sử, người xem sẽ nhớ hơn đến công ty của bạn thông qua những chương trình truyền hình mà họ yêu thích. Và việc quảng cáo cũng khá dễ dàng, bạn có thể tiếp cận khách hàng tại một khu vực đô thị, một vài thành phố khác nhau, hay trên toàn quốc. 6. A. Bản báo cáo tỷ lệ phản hồi từ phía khách hàng trong năm 2004 của Hiệp hội tiếp thị trực tiếp (Direct Marketing Association – DMA) đã nghiên cứu dữ liệu từ hơn 1406 chiến dịch tiếp thị trong 25 ngành công nghiệp khác nhau và sử dụng 12 phương tiện khác biệt. Kết quả là Phương pháp Thư sản phẩm (Dimensional mail) thông thường nhận được tỷ lệ phản hồi cao nhất từ phía các khách hàng, lên đến 5,49% so với con số 2,73% của phương pháp Thư chào bán sản phẩm. Phương pháp gửi catalogue có được tỷ lệ 2,45% số lượng khách hàng phản hồi, và tỷ lệ này là 1,12% đối với phương pháp gửi thư điện tử thông thường. Các công ty hướng tới những khách hàng B2B nhỏ hơn, có chất lượng cao hơn có thể thu được nhiều thành công từ phương pháp Thư sản phẩm trong việc thu hút nhiều hơn sự chú ý từ phía các khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của mình. 7. D. Một cuộc nghiên cứu mới đây do hãng comScore Networks thực hiện vào tháng 8 năm 2005 có tên là Hành vi của hiện tượng blog (Behaviors of the Blogosphere) đã cho thấy riêng tại Mỹ có đến 50 triệu người dùng Internet ghé thăm các trang blog trong quý I của năm. Hơn 11% số lượng khách ghé thăm các
  9. website blog này có thu nhập trên 75.000 USD/năm, 30% sống trong những hộ gia đình nơi mà người đứng đầu gia đình ở trong độ tuổi từ 18 đến 34, và hơn 30% mua sắm sản phẩm dịch vụ trực tuyến. Trên thực tế, cuộc nghiên cứu cho thấy thời gian dành cho mua sắm trực tuyến của những người “nghiện” blog nhiều hơn 6% so với mức trung bình chung của những người mua sắm trực tuyến trên mạng. Bên cạnh đó, những đặc điểm này đã khiến người đọc blog trở thành một lớp khách hàng mục tiêu hấp dẫn của rất nhiều công ty trên thị trường. 8. C. Những người chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tiếp thị th ường tin rằng thuật ngữ “tần số” gắn liền với số lần một quảng cáo đ ược xuất hiện. Nhưng thực tế đó lại là số lần mà những khách hàng mục tiêu mà bạn mong đợi thực tế xem quảng cáo của bạn. Ví dụ, phần lớn các khách hàng đặt báo và tạp chí thường không đọc tất cả các trang trong tất cả các số báo. Đó là lý do tại sao bạn phải quảng cáo hơn một lần nhằm có được tần số “một lần”, thậm chí ngay cả khi quảng cáo của bạn chiếm trọn trang báo. Sau đó, bạn cần tiếp tục quảng cáo với tần số vừa đủ để thông điệp bạn đưa ra có thể được người đọc lĩnh hội. 9. C. Trong cuộc điều tra về hành vi và sự chú ý của khách hàng do hãng BIGresearch tiến hành vào tháng ba năm 2005, 75% số người tiêu dùng được hỏi cho rằng sẽ tìm kiếm và điều tra trực tuyến về sản phẩm tr ước khi quyết định mua sắm. Vì vậy, nếu bạn là một hãng bán lẻ và đã hiện diện trên mạng Interner, điều này sẽ nhấn mạnh sự cần thiết làm sao để khách hàng biết đến bạn nhiều hơn, tạo cho họ những kinh nghiệm mua sắm hữu ích trên trang web của bạn. Nếu bạn chỉ
  10. đơn thuần kinh doanh tr ực tuyến, điều thiết yếu là bạn cần có được sự quan tâm lâu dài của những khách hàng mua sắm trực tuyến bằng việc đưa ra những thông tin có chiều sâu, tìm kiếm trên website, những bức ảnh về sản phẩm, dịch vụ khách hàng trực tuyến và những lựa chọn thanh toán đa dạng. Những sự khích lệ quyết định mua sắm của khách hàng kiểu như vận chuyển miễn phí cũng rất có hiệu quả trong việc đảm bảo khách hàng tiếp tục mua sắm lâu dài trên web site của bạn. 10. B. Các công cụ dành cho phương pháp qu ảng cáo theo địa bàn, hay theo cách mà ngành công nghiệp quảng cáo vẫn gọi là “sự lựa chọn ngoài nhà” (alternative out-of-home) sẽ tiếp cận với khách hàng mọi lúc và mọi nơi. Với cách thức này, bạn có thể tiếp cận tới những khách hàng tiềm năng của mình khi họ hoàn toàn có khả năng mua sắm những gì bạn đang bán, hay họ đang ở trong trạng thái dễ dàng tiếp thu những thông điệp quảng cáo của bạn nhất. Bạn có thể tiếp cận những người tập thể dục tại các khu thể thao, phòng thể dục, những doanh nhân trên đường đi làm hay những người nuôi súc vật trong nhà... Sự lựa chọn cách thức tiến hành phương pháp quảng cáo theo địa bàn dường như không có giới hạn nào cả. Điểm số của bạn là bao nhiêu? 9- 10 câu đúng: Xin chúc mừng! Bạn là một chuyên gia tiếp thị thực thụ. 6- 8 câu đúng: Kiến thức tiếp thị của bạn hơi lạc hậu chút xíu, đã đến lúc bạn cần làm mới lại.
  11. Từ 5 câu đúng trở xuống: Có lẽ bạn chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tiếp thị, vì vậy hãy tiếp tục đọc và tìm hiểu tất cả những gì bạn có thể.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1