
Cấu trúc nền đất yếu vùng cửa sông ven biển khu vực Bắc Bộ khi xây dựng công trình đê
lượt xem 1
download

Bài viết này nghiên cứu cấu trúc nền đất yếu tại vùng cửa sông ven biển khu vực Bắc Bộ, đặc biệt là khi xây dựng công trình đê. Cấu trúc nền đất yếu ở khu vực này thường có các đặc điểm như lớp bùn sét, đất mịn, và sự biến động mực nước thủy triều, gây ảnh hưởng đến khả năng chịu tải và độ ổn định của công trình đê. Nghiên cứu này phân tích các yếu tố tác động đến thiết kế và thi công đê, bao gồm đặc điểm địa chất, điều kiện thủy văn, và các phương pháp gia cố nền đất. Kết quả nghiên cứu cung cấp các giải pháp kỹ thuật để tối ưu hóa việc xây dựng công trình đê bền vững, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc bảo vệ bờ biển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cấu trúc nền đất yếu vùng cửa sông ven biển khu vực Bắc Bộ khi xây dựng công trình đê
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 CẤU TRÚC NỀN ĐẤT YẾU VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN KHU VỰC BẮC BỘ KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ Phạm Huy Dũng, Nguyễn Trung Kiên Trường Đại học Thủy lợi, email: phamhuydung0403@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG + Cửa Lạch Giang, cửa sông Ninh Cơ nằm Đồng bằng châu thổ sông Hồng được xếp giữa hai huyện Hải Hậu và Nghĩa Hưng, tỉnh hạng thứ 17 về diện tích (Ali & Al-samaraee, Nam Định; 2013), có lịch sử hình thành trong Holocen, + Cửa Đáy trên sông Đáy nằm giữa hai cách đây khoảng 9000-12000 năm. Theo bản tỉnh Nam Định và Ninh Bình; đồ địa chất 1:200.000, các hệ tầng đất đá + Cửa Lạch Càn trên sông Càn nằm giữa được hình thành bao gồm: hệ tầng Lệ Chi, hệ hai tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa. tầng Hà Nội, hệ tầng Vĩnh Phúc, hệ tầng Hải Các kiểu địa hình của khu vực bao gồm các Hưng và hệ tầng Thái Bình. kiểu địa hình: (1) địa hình trên đồng bằng Đặc điểm địa chất nền là thông tin quan châu thổ nguồn gốc hỗn hợp sông - biển và (2) trọng trong thiết kế, thi công và lựa chọn giải địa hình nguồn gốc biển. Khu vực nghiên cứu pháp, công nghệ xử lý nền. Bài báo này tổng nằm trên địa hào Hà Nội - thuộc phần Tây hợp các đặc điểm địa chất nền đê hoặc công Bắc của bể trầm tích Kainozoi sông Hồng. trình đất đắp tương tự đê vùng cửa sông ven biển Bắc Bộ (CSVBBB). Trên cơ sở tổng hợp 3. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI NỀN ĐẤT tài liệu, biên tập và xử lý số liệu, toàn bộ nền YẾU KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ đất được phân chia thành 5 kiểu cấu trúc dựa trên vị trí phân bố đất yếu và bề dày của nó. Các kiểu cấu trúc nền đất yếu đặc trưng được phân chia dựa vào các đặc điểm về đặc 2. KHU VỰC NGHIÊN CỨU điểm địa tầng (sự sắp xếp trong không gian, chiều dày, thành phần, trạng thái, tính chất cơ Khu vực ven biển Bắc Bộ thuộc địa giới lý của các lớp đất nền), đặc điểm công trình hành chính của 14 huyện thuộc 5 tỉnh thành xây dựng (quy mô, cường độ, tính chất tác gồm (Vũ Hoàng Hoa & Nguyễn Thị Hằng dụng của tải trọng). Nga, 2010): Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Các yếu tố chung nhất cần dựa vào để Bình, Nam Định và Ninh Bình. Các cửa sông đổ ra vịnh Bắc Bộ gồm các cửa sông thuộc hệ phân chia cấu trúc nền đất yếu bao gồm: thống sông Hồng: - Độ sâu phân chia cấu trúc nền đất yếu + Cửa Ba Lạt là cửa chính của sông Hồng, cần đạt đến: nằm giữa hai tỉnh Thái Bình và Nam Định; (1) Ranh giới vùng hoạt động nén ép của + Cửa Diêm Hộ ở huyện Thái Thụy, tỉnh công trình; Thái Bình; (2) Chiều sâu phân bố các lớp đất đá có + Cửa Trà Lý giữa huyện Thái Thụy và sức chịu tải nhỏ hơn tải trọng công trình huyện Tiền Hải của tỉnh Thái Bình; truyền xuống nền; + Cửa Lân thuộc huyện Tiền Hải; (3) Chiều sâu mà giải pháp móng và giải + Cửa sông So tại địa phận xã Giao Lâm pháp xử lý có thể sử dụng; huyện Giao Thủy và Hải Hậu thuộc tỉnh (4) Chiều sâu mà ảnh hưởng của biến đổi Nam Định; môi trường ít khi vượt quá. 193
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 - Phạm vi phân vùng cấu trúc nền đất yếu 4.2. Cấu trúc loại 2 chỉ giới hạn ở phạm vi có đất yếu; - Chiều dày đất yếu và các loại đất đá phân bố dưới đất yếu. 4. CẤU TRÚC NỀN ĐẤT YẾU VÙNG CSVBBB Trên cơ sở tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài liệu điều tra khảo sát địa chất, địa chất công trình, các tài liệu thiết kế, v.v… toàn bộ nền đất được phân chia thành 5 kiểu cấu trúc dựa vào vị trí phân bố tầng đất yếu và bề dày Hình 2. Mặt cắt ĐCCT cấu trúc loại 2 của nó (Bảng 1). Loại cấu trúc này phân bố tại các khu vực Bảng 1. Phân bố các kiểu đất yếu vùng tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng và Nam Định. CSVBBB Địa tầng từ trên xuống dưới bao gồm các lớp STT Tỉnh/Thành phố Loại cấu trúc (Hình 2): 1 Quảng Ninh 1, 2 - Lớp 1: Á sét, màu xám nâu, xám đen, 2 Hải Phòng 1, 2, 3, 4, 5 trạng thái dẻo chảy. Chiều dày của lớp thay 3 Thái Bình 1, 4 đổi từ 1 - 6m; 4 Nam Định 1, 2 - Lớp 2: Cát hạt mịn, màu xám ghi, xám 5 Ninh Bình 1 nâu, kết cấu chặt vừa. Chiều dày của lớp thay đổi từ 1 - 2m; 4.1. Cấu trúc loại 1 - Lớp 3: Cát, á cát, màu xám đen, xám xanh, kết cấu rỗng xốp. Chiều dày của lớp Loại cấu trúc này phân bố ở tất cả vùng thay đổi từ 3 - 6m; cửa sông ven biển Bắc Bộ. Địa tầng từ trên xuống dưới bao gồm các lớp (Hình 1): - Lớp 4: Đá cát bột kết, phong hóa mạnh đến vừa. 4.3. Cấu trúc loại 3 Hình 1. Mặt cắt ĐCCT cấu trúc loại 1 - Lớp 1: Á sét, màu xám ghi, xám đen, xám vàng, trạng thái chảy. Chiều dày của lớp Hình 3. Mặt cắt ĐCCT cấu trúc loại 3 thay đổi từ 1 - 10m; - Lớp 2: Á sét, màu xám ghi, xám nâu, Loại cấu trúc này phân bố tại khu vực tỉnh trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. Chiều dày Hải Phòng. Địa tầng từ trên xuống dưới bao của lớp thay đổi từ 1 - 10m; gồm các lớp (Hình 3): - Lớp 3: Cát hạt trung, màu xám ghi, xám - Lớp 1: Á sét, màu xám vàng, nâu hồng, nâu, kết cấu chặt vừa. Chiều dày của lớp thay trạng thái dẻo chảy. Chiều dày của lớp thay đổi từ 5 - 10m. đổi từ 4 - 5m; 194
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2024. ISBN: 978-604-82-8175-5 - Lớp 2: Sét, màu xám đen, xám nâu, - Lớp 2: Á sét, màu xám vàng, xám xanh trạng thái chảy. Chiều dày của lớp thay đổi loang lổ, trạng thái dẻo mềm. Chiều dày lớp từ 8 - 10m; thay đổi từ 3 - 5m; - Lớp 3: Sét, màu xám vàng, loang lổ xám - Lớp 3: Sét, màu xám đen, xám nâu, xanh, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. trạng thái dẻo chảy. Chiều dày lớp thay đổi 4.4. Cấu trúc loại 4 từ 5 - 7m; - Lớp 4: Sét, màu xám vàng, loang lổ xám xanh, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng. 5. KẾT LUẬN Các kiểu cấu trúc nền đặc trưng được phân chia dựa vào đặc điểm cấu trúc địa chất đất yếu, đặc biệt là dựa vào đặc điểm tính chất xây dựng (vị trí tồn tại, bề dày, quan hệ với các tầng đất xung quanh và tính chất cơ lý của đất yếu). Toàn bộ nền đất được phân chia thành 5 Hình 4. Mặt cắt ĐCCT cấu trúc loại 4 kiểu cấu trúc dựa vào sự sắp xếp và bề dày của Loại cấu trúc phân bố tài các khu vực tỉnh các lớp đất, theo đặc điểm thành phần, chỉ tiêu Hải Phòng và Thái Bình. Địa tầng từ trên cơ lý và theo tải trọng công trình. xuống dưới bao gồm các lớp (Hình 4): Cấu trúc loại 1 phân bố đều trong cả 5 - Lớp 1: Á cát, màu xám đen, trạng thái tỉnh, thành phố của vùng CSVBBB. Cả 5 loại dẻo. Chiều dày lớp thay đổi từ 1 - 6m; cấu trúc đều xuất hiện ở thành phố Hải - Lớp 2: Sét, màu xám đen, xám nâu, trạng Phòng, trong khi các tỉnh khác chỉ xuất hiện thái dẻo chảy, xen kẹp dẻo mềm. Chiều dày một hoặc hai loại cấu trúc đất yếu. lớp thay đổi từ 5 - 7m; Kiểu cấu trúc nền đất yếu, sẽ quyết định - Lớp 3: Sét, màu xám vàng, loang lổ xám đến việc lựa chọn giải pháp xử lý nền cho các xanh, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng. công trình đắp. 4.5. Cấu trúc loại 5 6. LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu được tài trợ kinh phí từ Bộ Nông nghiệp và PTNT, đề tài hợp đồng số 10/HĐ-ĐHTL-PCTT. Tác giả chân thành cảm ơn các đơn vị cung cấp, hỗ trợ thu thập số liệu. 7. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Ali, F., & Al-samaraee, E. A. S. M. (2013). Hình 5. Mặt cắt ĐCCT cấu trúc loại 5 Field behavior and numerical simulation of coastal bund on soft marine clay loaded to Loại cấu trúc này gặp tại khu vực tỉnh Hải failure. Electronic J. of Geotech. Eng, 26, Phòng. Địa tầng từ trên xuống dưới bao gồm 431-441. các lớp (Hình 5): [2] Vũ Hoàng Hoa, & Nguyễn Thị Hằng Nga. - Lớp 1: Sét, màu xám ghi, xám nâu, (2010). Thực trạng môi trường nước vùng trạng thái dẻo chảy. Chiều dày lớp thay đổi cửa sông ven biển Bắc Bộ. Tạp chí Khoa từ 2 - 3m; học Kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường, 30. 195

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
