intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chẩn đoán thai nghén - Vệ sinh thai nghén

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này sẽ hướng dẫn cách chẩn đoán thai nghén trong suốt thai kỳ, từ những tháng đầu đến những tháng cuối, bao gồm phương pháp khám thai, tính tuổi thai và dự đoán ngày dự sinh. Ngoài ra, bài học cũng sẽ đề cập đến những kiến thức cần thiết về vệ sinh thai nghén, chế độ ăn uống hợp lý và hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn trong suốt thai kỳ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chẩn đoán thai nghén - Vệ sinh thai nghén

  1. Bài 84 CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN VỆ SINH THAI NGHÉN MỤC TIÊU 1. Mô tả được cách chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng đầu và 4,5 tháng cuối. 2. Trình bày được cách khám thai, tính tuổi thai, dự kiến ngày đẻ. 3. Trình bày được nội dung vệ sinh khi có thai, chế độ ăn uống và xử dụng thuốc khi có thai NỘI DUNG Khi có thai cơ thể người phụ nữ có nhiều thay đổi về hình thể bên ngoài cũng như hình thể bên trong cơ thể. Gây nên các dấu hiệu gọi là triệu chứng thai nghén. Về lâm sàng người ta chia thời kỳ thai nghén làm 2 giai đoạn là: 4,5 tháng đầu và 4,5 tháng cuối. Muốn khám và chẩn đoán thai nghén đòi hỏi người điều dưỡng phải có kiến thức, kỹ năng, thái độ tốt thì mới có khả năng khám và chẩn đoán được chính xác. A. CHẨN ĐOÁN THAI NGHÉN 1. Chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng đầu 1.1. Cơ năng - Tắt kinh. - Nghén: + Buồn nôn, nôn, tiết nước bọt nhiều. + Thay đổi về khứu giác: Sợ mùi lạ, thức ăn… + Thay đổi về thần kinh : Dễ xúc động, thay đổi tính tình 1.2. Thực thể - Thay đổi ở da và niêm mạc: Trán và má có vết sạm. Hai vú cương, quầng vú thẫm màu, có hạt Monggomery nổi rõ. Có đường nâu ở đường giữa dưới rốn. - Niêm mạc âm đạo và cổ tử cung tím lại. - Thăm âm đạo: + Dấu hiệu Hêga: Cổ tử cung và tử cung mềm, cảm giác như cổ tử cung và thân tử cung không nối liền nhau. + Dấu hiệu Noble: Nắn túi cùng bên âm đạo có thể thấy phần thân tử cung phình to. 1.3. Cận lâm sàng - HCG (+) .( Quick (+)). - Siêu âm: Có thai trong buồng tử cung, tim thai dương tính. 2. Chẩn đoán thai nghén trong 4,5 tháng cuối Thường chẩn đoán dễ hơn do tử cung to lên rõ ràng, nghe được tim thai, thai cử động dễ. 2.1. Sờ nắn Thấy rõ các phần của thai: Đầu, mông, lưng, chân tay.Tử cung to lên rõ ràng. 2.2. Nghe Tim thai tần số : 120 - 160 lần/ phút đều rõ, nghe rõ ở tháng thứ 6 trở đi. Cần phân biệt với tiếng thổi của động mạch tử cung. Vì vậy khi nghe tim thai cần kết hợp với bắt động mạch quay của bà mẹ 297
  2. 3. Cách khám thai 3.1. Mục đích khám thai - Phát hiện bất thường trong quá trình mang thai và trong lúc đẻ. - Tiên lượng cuộc đẻ. - Dự tính được ngày tháng đẻ. 3.2. Trình tự khám thai 3.2.1. Hỏi - Ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng( tính ngày dương) - Thai máy và thai đạp để xác định lưng và chi của thai. 3.2.2. Khám sản khoa - Nhìn: Tử cung hình trứng: Gặp trong ngôi dọc.Tử cung bè ngang : Gặp trong ngôi ngang.Tử cung hình trái tim: Gặp trong tử cung 2 sừng, bụng có đường nâu từ rốn đến bờ trên xương vệ. - Sờ nắn: Có giá trị rất quan trọng trong chẩn đoán và tiên lượng cuộc đẻ. + Xác định các phần của thai nhi, ngôi, thế, độ lọt. Nếu là đầu thai nhi: Cảm giác khối tròn, rắn, danh giới rõ. Nếu là mông thai nhi: Cảm giác1 khối tròn to hơn, mềm, di động ít hơn. Xác định lưng: Là một diện phẳng nối liền giữa đầu và mông. Xác đinh chi: Đối diện với lưng thấy lổn nhổn. + Thứ tự: Nắn cực dưới, cực trên và hai bên tử cung. - Đo chiều cao tử cung, vòng bụng ( Đo bằng thước dây ) Đo chiều cao tử cung: Là độ dài từ bờ trên khớp mu đến đáy tử cung. Đo vòng bụng: Đo ở chỗ phình to nhất, thường đo qua rốn. Đo để ước tính sơ bộ trọng lượng của thai nhi: Dựa vào công thức Chiều cao tử cung + vòng bụng P = --------------------------------------------  100 4 ( P: Là trọng lượng tính bằng gam) - Nghe tim thai: Nghe rõ ở mỏm vai.Tần số 120 - 160 lần/ phút đều rõ. - Tính tuổi thai, tính ngày tháng đẻ: * Tính tuổi thai: Có 5 cách tính - Dựa vào ngày đầu của kỳ kinh cuối. - Dựa theo chiều cao tử cung: Chiều cao tử cung Tuổi thai = ------------------------- +1 (đơn vị tính bằng tháng) 4 - Dựa vào ngày giao hợp. - Dựa vào ngày thai máy. - Siêu âm * Tính ngày tháng đẻ: Ngày đẻ : Bằng ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng cộng với 10 Tháng đẻ: Nếu tháng của chu kỳ kinh cuối cùng là tháng 1, 2, 3 thì cộng với 9, nếu là tháng 4 trở đi thì trừ đi 3 sẽ ra tháng đẻ. Ví dụ: Ngày đầu tiên của chu kỳ kinh cuối là 03/11/2000 thì ngày đẻ sẽ vào ngày 13/8/2001. 298
  3. Chú ý: Nếu ngày sinh vượt quá 30 hoặc 31 ngày thì chuyển 30 ngày sang tháng sau Ví dụ : Ngày đầu tiên của chu kỳ kinh cuối là 25/4/2000 thì ngày đẻ sẽ vào ngày 5/2/2001. 3.2.3. Thử nước tiểu: Để tìm Protein cần làm xét nghiệm định tính hoặc xét nghiệm định lượng 3.2.4. Khám toàn thân: Đo huyết áp, khám da, niêm mạc để phát hiện thiếu máu, khám tổ chức dưới da để phát hiện thai phụ có phù không? 3.2.5. Kiểm tra và tiêm phòng uốn ván:Tiêm vác xin AT - Bà mẹ mang thai lần1: Tiêm phòng 2 mũi uốn ván, mũi 1 cách mũi 2 là 1 tháng và mũi thứ 2 cách lúc đẻ ít nhất là 2 tuần. Tiêm càng sớm càng tốt nhưng nên tiêm tốt nhất là vào tháng thứ 4 và tháng thứ 5 - Bà mẹ mang thai lần 2: Tiêm nhắc lại 1 mũi uốn ván 3.2.6. Giáo dục sức khoẻ 3.2.7. Cung cấp thuốc thiết yếu: Uống viên sắt phòng thiếu máu. 3.2.8. Ghi sổ và phiếu khám thai 3.2.9. Kết luận và đề xuất phương hướng xử trí B. VỆ SINH THAI NGHÉN Thai nghén là hiện tượng sinh lý đặc biệt của người phụ nữ. Khi có thai cơ thể có sự thay đổi quan trọng về nội tiết, tuần hoàn, thần kinh, hô hấp. Ngoài ra trong thời gian này sức đề kháng của thai phụ như bị giảm sút, do vậy cần tuyên truyền, vận động thai phụ biết giữ gìn vệ sinh khi có thai để đảm bảo cho mẹ và con. 1. Vệ sinh chung khi có thai Vệ sinh thân thể: Ngoài vấn đề vệ sinh thường xuyên hàng ngày cần: Tắm rửa luôn, tắm nhanh, không ngâm mình dưới nước ao hồ vì dễ gây nhiễm khuẩn ngược dòng. Mùa đông tắm nước ấm trong nhà tránh gió lùa. 2. Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài Bộ phận sinh dục là cửa ngõ để vi khuẩn xâm nhập vào âm đạo, cổ tử cung. Hàng ngày rửa âm hộ, tầng sinh môn một lần bằng xà phòng và nước sạch. Lau sạch mỗi lần đi đại tiểu tiện hoặc trước khi đi ngủ phải rửa bằng nước sạch. Rửa dưới vòi nước (ấm nhôm), không nên ngồi vào chậu có nước. Nếu viêm nhiễm đường sinh dục phải đi khám và điều trị. 3. Vệ sinh vú - Không nên nịt chặt vú, nên dùng áo mỏng, mềm, mặc hơi rộng. - Nếu có tổn thương vú như : Loét, ngứa phải điều trị ngay. - Thường xuyên rửa sạch đầu vú. 4. Về mặc - Mặc áo rộng rãi, sạch sẽ, mềm, mát về mùa hè, ấm về mùa đông. - Không nên đi guốc cao hoặc dầy cao gót vì dễ ngã. 5. Vệ sinh miệng Giữ răng miệng sạch, sáng và tối trước khi ngủ phải đánh răng, bất kỳ sau khi ăn lúc nào cũng phải đánh răng. 6. Chế độ nghỉ ngơi - Không nên làm việc quá nặng hoặc trong điều kiện rung sóc hay chấn động mạnh. Tránh cúi nhiều, đứng lâu hoặc đi lại nhiều. - Không tiếp xúc với các chất độc hại. Không nên đi quá xa. - Không nên tập thể thao với động tác quá mạnh. 299
  4. - Không nên thức khuya, tránh suy nghĩ buồn phiền. - Theo dõi cân nặng hàng tháng: Tăng cân nhanh hoặc sút cân phải đi khám ngay. - Hạn chế giao hợp 3 tháng đầu và 3 tháng cuối. - Nên nghỉ sớm trước khi đẻ 4 tuần, để thai nhi tăng cân. D. CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG TRONG KHI CÓ THAI Khi có thai (theo chuẩn quốc gia) người mẹ tăng trọng lượng trung bình từ 10 - 14 kg Chế độ ăn: Cần ăn no, đủ chất (ăn cho 2 người) (2500 - 3000Calo/24 giờ). Thành phần: + Protít : Từ 1 - 1,5gam/ kg cơ thể/ 24 giờ (70 - 100 gam). Kết hợp đạm động vật và đạm thực vật, nếu thiếu Protít sẽ làm giảm sức đề kháng, thai nhỏ. + Lipít: Cần 0,8 gam/ kg cơ thể/ 24 giờ (70 - 80 gam). Lipít có vai trò quan trọng là hoà tan Vitamin A,D thì cơ thể mới hấp thu được, nếu thiếu lipít cơ thể thiếu Vitamin tan trong dầu. + Gluxit: Từ 300 -400 gam / ngày, nếu thiếu gluxit gây mệt mỏi, hạ đường huyết. + Các chất vô cơ: . Canxi: Cần 1200mg/ ngày, nếu thiếu canxi sẽ gây kích thích thần kinh gây co giật (chuột rút), thai kém phát triển. . Phốt pho: Cần 1500mg/ ngày. Tỷ lệ canxi/phốt pho = 1. Nếu thiếu một trong hai chất này hoặc tỷ lệ không thích hợp cơ thể sẽ không hấp thu được, thai nhi cần 1/3 số canxi và phốt pho trên, có nhiều trong trứng, đậu, tôm, cua. . Magie và sắt: Cần số lượng rất ít, song thiếu Magie sẽ gây giật.Thiếu sắt gây thiếu máu nhược sắc. Các chất này có nhiều trong: Gan, rau muống, ngũ cốc, cua. . Muối: Hạn chế ăn muối, đặc biệt trước chuyển dạ 1 tuần. Nhược điểm khi ăn nhiều muối sẽ gây giữ nước ở tổ chức, hiệu lực cơn co tử cung giảm, cổ tử cung mở chậm. . Vitamin: Cần cho sự phát triển của thai nhi và chống táo bón. . Nước: Cần từ 1,5 - 2 lít/ ngày. E. DÙNG THUỐC Hạn chế tối đa khi dùng thuốc, dùng thuốc trong thai nghén đều phải hỏi bác sỹ chuyên khoa. Cần bảo vệ sức khoẻ tránh mắc bệnh LƯỢNG GIÁ 1: Trình bày mục đích khán thai và chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng đầu ? 2: Trình bày chẩn đoán thai nghén 4,5 tháng cuối ? Nói rõ cách tính tuổi thai ? *Trả lời các câu hỏi ngắn từ 3-7: 3: Kể 2 dấu hiệu cận lâm sàng hay áp dụng để chẩn đoán thai 4,5 tháng đầu: A : .................................. B : .................................. 4: Nhịp tim thai bình thường là: A : .................................. B : .................................. C : .................................. 5: Kể 2 dấu hiệu thực thể khi thăm âm đạo trong khám thai 4,5 tháng đầu là: A : .................................. B : .................................. 300
  5. 6.Kể đủ 5 cách tính tuổi thai; A………………. B…………………. C………………………. D:……………………… E………………………… 7.Trên thực tế lâm sàng, tính ngày cho thai phụ sinh đẻ chính xác nhất là dựa vào: A. Ngày giao hợp B. Ngày phóng noãn C. Ngày đầu kỳ kinh cuối D. Ngày thai máy E. Không có cách tính nào chính xác 301
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2