Chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn dựa trên phân tích dữ liệu lớn từ bảo hiểm y tế Việt Nam năm 2020
lượt xem 3
download
Nghiên cứu khảo sát chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn (UTPGDM) của người bệnh dựa trên cơ sở dữ liệu lớn từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Đây là nghiên cứu hồi cứu, mô tả tất cả các trường hợp ung thư phổi giai đoạn muộn từ cơ sở dữ liệu Bảo hiểm Xã hội Việt Nam trong năm 2020 và được quy đổi về năm 2023 bằng chỉ số giá tiêu dùng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn dựa trên phân tích dữ liệu lớn từ bảo hiểm y tế Việt Nam năm 2020
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHO Y TẾ TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN MUỘN DỰA TRÊN PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN TỪ BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM NĂM 2020 Phạm Huy Tuấn Kiệt1,, Phạm Cẩm Phương2, Nguyễn Văn Chỉnh1 Nguyễn Thị Thanh Hà3 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2 Bệnh viện Bạch Mai 3 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam Nghiên cứu khảo sát chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn (UTPGDM) của người bệnh dựa trên cơ sở dữ liệu lớn từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Đây là nghiên cứu hồi cứu, mô tả tất cả các trường hợp ung thư phổi giai đoạn muộn từ cơ sở dữ liệu Bảo hiểm Xã hội Việt Nam trong năm 2020 và được quy đổi về năm 2023 bằng chỉ số giá tiêu dùng. Đặc điểm người bệnh và đặc điểm chi phí trực tiếp cho y tế được phân tích bằng các mô tả thống kê cơ bản. Tổng cộng có 6.749 người mắc ung thư phổi giai đoạn muộn đoạn III và giai đoạn IV, với tỷ lệ lần lượt là 42% và 58%. Chi phí điều trị trung bình/năm của người bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn là 101,4 triệu đồng. Tổng gánh nặng bệnh tật của bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn trong năm 2020 là 684.617.537.515 đồng. Chi phí thuốc chiếm tỉ trọng chủ yếu trong tổng chi phí điều trị bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn. Kết quả nghiên cứu cho thấy gánh nặng từ chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn tại Việt Nam. Việc kiểm soát tốt ung thư phổi ở các giai đoạn sớm tránh dẫn đến bệnh tiến triển sang giai đoạn muộn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm gánh nặng bệnh tật do ung thư phổi nói chung hay ung thư phổi giai đoạn muộn nói riêng tại Việt Nam. Từ khóa: Chi phí trực tiếp cho y tế, bảo hiểm Xã hội Việt Nam, gánh nặng bệnh tật, ung thư phổi. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư phổi là bệnh ung thư phổ biến và là sau ung thư gan, với hơn 26 nghìn người mắc nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư mới (chiếm 14,4%) và gần 24 nghìn ca tử vong trên toàn thế giới. Theo thống kê của Globocan năm 2020.2 năm 2020, ước tính trên toàn thế giới có 2,2 Gánh nặng kinh tế của bệnh ung thư phổi triệu ca mắc mới (chiếm 11,4% trong tổng số là rất lớn cả về mặt chi phí trực tiếp và chi phí ca ung thư) và 1,8 triệu ca tử vong (chiếm 18% gián tiếp, là loại ung thư gây ra gánh nặng kinh trong tổng số ca tử vong do ung thư); trong đó tế lớn nhất, chiếm khoảng 15 – 23% tỷ trọng châu Á là khu vực chiếm tỷ lệ cao nhất cả về số trong tổng chi phí gây ra bởi các bệnh ung ca mới mắc và tử vong (chiếm khoảng 60%).1 thư.3-5 Nghiên cứu vào năm 2021 của tác giả Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng Cicin và cộng sự đã chỉ ra rằng trung bình tổng chung đó, ung thư phổi là bệnh ung thư phổ chi phí trực tiếp cho y tế hàng năm của người biến và là nguyên nhân gây tử vong cao thứ hai bệnh dao động khoảng từ 8.772,5 – 10.167,0 Tác giả liên hệ: Phạm Huy Tuấn Kiệt euro tùy thuộc loại ung thư phổi tế bào nhỏ hay Trường Đại học Y Hà Nội không tế bào nhỏ. Tổng toàn bộ gánh nặng Email: phamhuytuankiet@gmail.com kinh tế hàng năm của bệnh ung thư phổi gây Ngày nhận: 10/08/2023 tại Thổ Nhĩ Kỳ là gần 500 triệu euro.3 Liên quan Ngày được chấp nhận: 09/10/2023 đến chi phí gián tiếp do bệnh ung thư phổi gây 210 TCNCYH 172 (11) - 2023
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ra, nghiên cứu của Josep và cộng sự tại Tây bệnh có mã ICD-10 (International Classification Ban Nha cho thấy trong vòng 10 năm, ung thư of Diseases 10th Edition) là C34 (bao gồm các phổi đã gây sự mất mát trong năng suất lao mã C34.0; C34.1; C34.2; C34.3; C34.8; C34.9). động tương đương với 13,1 tỷ euro, nếu quy Tiêu chí loại trừ gồm: những lượt khám bị đổi sang hàng năm thì chi phí gián tiếp do bệnh mất dữ liệu năm sinh, lý do vào viện, loại hình ung thư phổi gây ra là hơn 1,3 tỷ euro.5 khám chữa bệnh, không có dữ liệu về mã ID để Hiện tại, chưa có nghiên cứu nào tại Việt phân tích. Nam đánh giá gánh nặng kinh tế và chi phí 2. Phương pháp điều trị của bệnh ung thư phổi, đặc biệt là ung Nghiên cứu hồi cứu, mô tả dữ liệu của từng thư phổi giai đoạn muộn tại Việt Nam ở quy lượt khám chữa bệnh của người bệnh UTP, sau mô quốc gia. Ngoài ra, thông tin về cơ cấu chi đó tổng hợp lại theo đơn vị người bệnh trong phí điều trị đối với người bệnh ung thư phổi một năm. Dữ liệu được trích xuất từ cơ sở dữ giai đoạn muộn vẫn còn hạn chế. Đứng trước liệu thanh toán bảo hiểm y tế (BHYT) của Bảo thực trạng đó, nghiên cứu này được tiến hành hiểm Xã hội Việt Nam năm 2020. nhằm đánh giá chi phí trực tiếp cho y tế trong Phân loại mức độ ung thư phổi giai đoạn điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn dựa trên muộn dữ liệu thực tế từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam năm 2020. Người bệnh được phân loại ung thư phổi giai đoạn muộn dựa trên mã ICD-10, loại thuốc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP được sử dụng và tình hình sử dụng các liệu 1. Đối tượng pháp hóa trị/ xạ trị của người bệnh trong dữ liệu hệ thống, cụ thể như sau: Chi phí trực tiếp cho y tế (tổng chi phí điều trị, chi phí do BHYT chi trả, chi phí do - Giai đoạn III: người bệnh trong năm vừa người bệnh đồng chi trả, chi phí thuốc, chi phí qua không có thực hiện các phẫu thuật tại phổi, xét nghiệm, chi phí chẩn đoán hình ảnh…) không sử dụng thuốc Tyrosine Kinase Inhibitor trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn (TKI) và có sử dụng hóa trị hoặc xạ trị trong năm 2020 từ dữ liệu Bảo hiểm Xã hội Việt năm vừa qua để điều trị bệnh. Nam được quy đổi về năm 2023 theo chỉ số - Giai đoạn IV: người bệnh có sử dụng TKI giá tiêu dùng (CPI). Định nghĩa về các thành trong năm vừa qua để điều trị bệnh. phần chi phí này được quy định theo Quyết Xử lý số liệu định 4210/QĐ-BYT năm 2017. Chỉ số giá tiêu Phương pháp thống kê mô tả được sử dùng (CPI) của các năm tương ứng được tra dụng để ước tính chi phí trực tiếp cho y tế cứu trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục trong điều trị UTP bằng phần mềm Microsoft Thống kê Việt Nam.6 Excel và SPSS 24.0. Chi phí điều trị được tính Tiêu chí lựa chọn toán theo năm 2020 và quy đổi về năm 2023 Nghiên cứu lựa chọn những lượt khám theo công thức: Chi phí năm 2020 x CPI2022 Chi phí năm 2022 = CPI2020 TCNCYH 172 (11) - 2023 211
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 3. Đạo đức nghiên cứu Nghiên cứu được thông qua và chấp học Y Hà Nội theo chứng nhận số 148/GCN- nhận bởi Hội đồng Đạo đức của Trường Đại HĐĐĐNCYSH-ĐHYHN ngày 08/09/2020. III. KẾT QUẢ Bảng 1. Đặc điểm người bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn Giai đoạn muộn Giai đoạn III Giai đoạn IV (III - IV) Tổng số người bệnh (n) 6.749 2.835 3.914 Tuổi (TB ± ĐLC) 60,8 ± 9,9 59,8 ± 8,8 61,5 ± 10,6 < 50 12,4% 11,4% 13,1% 50 - 59 30,3% 34,0% 27,6% Nhóm tuổi 60 - 69 38,6% 41,5% 36,5% (%) 70 - 79 16,1% 12,2% 18,8% ≥ 80 2,7% 0,8% 4,1% Nam 62,2% 84,0% 46,4% Giới tính Nữ 37,8% 16,0% 53,6% Loại hình Ngoại trú 18,7% 2,6% 30,3% KCB (%) Nội trú 81,3% 97,4% 69,7% Số ngày nằm giường nội trú 65,3 ± 51,0/ 63,8 78,3 ± 39,5/ 76,4 55,9 ± 56,0/ 57,5 (TB ± ĐLC/ Trung vị) 100% 41,8% 46,8% 38,2% Mức độ thanh toán 95% 13,4% 11,6% 14,7% bảo hiểm (%) 80% 44,7% 41,6% 47,0% Ghi chú: TB: trung bình; ĐLC: độ lệch chuẩn; KCB: khám chữa bệnh Có 6.749 người bệnh được phân tích trong lệ người bệnh nam nhiều hơn người bệnh nữ ở nghiên cứu thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn tất cả các nhóm giai đoạn. Do phân tích dữ liệu và tiêu chuẩn loại trừ được xác định trước đó. từ cơ sở dữ liệu của Bảo hiểm nên tất cả các Bảng 1 trình bày kết quả đặc điểm người bệnh người bệnh trong phân tích đều có Bảo hiểm y ung thư phổi giai đoạn muộn trong nghiên cứu. tế và tỉ lệ thanh toán cho người bệnh phổ biến Tỉ lệ người bệnh UTP giai đoạn IV trong số người nhất là ở mức 100% và mức 80%. Nghiên cứu bệnh GDM chiếm tỉ lệ cao nhất với 58,0%, sau ghi nhận người bệnh ung thư phổi giai đoạn đó là số người bệnh giai đoạn III chiếm 42,0%. muộn trong năm vừa qua khi đến bệnh viện Người bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn trong điều trị thì đa số là nội trú và chỉ có phần nhỏ phân tích có độ tuổi trung bình là 60,8 tuổi, với tỉ người bệnh là điều trị ngoại trú, với số ngày 212 TCNCYH 172 (11) - 2023
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC nằm giường nội trú trung bình cho một người đoạn III lớn hơn giai đoạn IV là do tiên lượng bệnh là 78,3 ngày (người bệnh giai đoạn III) sống ở nhóm người bệnh giai đoạn IV không và 55,9 ngày (người bệnh giai đoạn IV), có thể cao, nhiều người bệnh tử vong hơn nên dẫn số ngày nằm giường ở nhóm người bệnh giai đến số lượng ngày giường thấp hơn. Bảng 2. Chi phí điều trị bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn quy đổi về năm 2023 ĐVT: triệu đồng Giai đoạn muộn Giai đoạn III Giai đoạn IV (III - IV) Chi phí điều trị Trung bình 101,4 80,8 117,5 Trung vị - 68,5 102,6 Độ lệch chuẩn 74,6 62,7 79,5 Tổng chi phí 684.618 229.003 459.728 Chi phí do BHYT chi trả Trung bình 67,3 68,7 67,0 Trung vị - 60,4 57,4 Độ lệch chuẩn 45,2 43,9 46,6 Tổng chi phí 454.179 194.654 262.254 Tổng gánh nặng chi phí y tế trực tiếp trên toàn 68,7 và 67,0 triệu đồng. Tổng gánh nặng kinh tế dân số là 684.617.537.515 đồng với chi phí điều của người bệnh UTP giai đoạn III và IV lần lượt trị trung bình trên một người bệnh là 101,4 triệu là 229.002.860.922 đồng và 459.727.858.759 đồng trong năm 2023. Bảng 2 trình bày chi phí đồng, trong đó chi phí do BHYT chi trả chiếm lần điều trị bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn theo lượt 85% và 57% tổng chi phí của người bệnh. các giai đoạn khác nhau. Chi phí điều trị trung Tổng chi phí thuốc được dùng cho điều trị của bình một năm của người bệnh UTP giai đoạn III tất cả người bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn và giai đoạn IV lần lượt là 80,8 triệu và 117,5 triệu (giai đoạn III - IV) mà nghiên cứu khảo sát, là đồng, trong đó chi phí do BHYT chi trả lần lượt là 204.114.288.233 đồng. TCNCYH 172 (11) - 2023 213
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 100% 11,48% 8,65% 14,22% 6,13% 80% 15.54% 24,68% 60% 63,55% 51,23% 40% 39,26% 20% 11,72% 12,53% 10,89% 7,07% 6,37% 7,79% 0% GDM Giai đoạn III Giai đoạn IV Chi phí xét nghiệm Chi phí chẩn đoán hình ảnh Chi phí thuốc Chi phí máu Chi phí thủ thuật phẫu thuật Chi phí vật tư y tế Chi phí dịch vụ kỹ thuật Chi phí khám Chi phí giường Chi phí vận chuyển Biểu đồ 1. Cơ cấu Biểu đồchi phí cấu 1. Cơ củachi người bệnh phí của ungbệnh người thư phổi giai đoạn muộn UTPGDM Trong thànhTrongphần cơ cấu thành phần chicơ phícấu điềuchitrị phí UTPGDMđiều trịthì chidần phítheo thuốcmức chiếm độ tỉbệnh. trọngCơ lớncấunhất,chisauphí đó là chi phí trong phẫu thuật - thủ thuật trong một năm. Tổng chi của hai loại hình này chiếm từ 70 - 80% tổng chi phí của người ung thư phổi giai đoạn muộn thì chi phí thuốc điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn ở Việt bệnh, cho thấy đa số chi phí của người bệnh UTPGDM là dành cho các can thiệp, điều trị điều trị bệnh ở giai chiếm(phẫu đoạn muộn tỉ trọng lớnloại thuật nhất,bỏsaukhốiđó u, là chipháp liệu phí phẫu hóa trị, xạNam phântrúng trị, nhắm tích đích…). từ dữ liệu TiếpcủađếnBảocáchiểm cho chi phí chiếm tỷ trọng cao trong thuật - thủcơthuật cấu là chi phí trong mộtchẩnnăm.đoán Tổng hình chi ảnhcủavà chithấyphí sựnằmtương giường. đồng với các nghiên cứu khác hai loại hình này chiếm từ 70 - 80% tổng chi trên thế giới, cụ thể thì nghiên cứu của Cicin phí của người bệnh, cho thấy đa số chi phí và cộng sự cho thấy chi phí can thiệp và thuốc IV. BÀN LUẬN của người bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu điều trị, Trung là bình dànhchicho phí các trựccantiếpthiệp, cho yđiềutế của người trị điều trị bệnh bệnh UTP chiếm phân loại theo lần tỉ trọng giailượt đoạnlàIII39,6 và giai đoạn IV và 27,2% lần lượt là trong 80,8 triệu và 117,5 triệu đồng. Từ đó cho thấy gánh nặng chi phí tăng dần theo mức độ bệnh. Cơ cấu chi phí ở giai đoạn muộn (phẫu thuật loại bỏ khối u, tổng chi phí điều trị của người bệnh ung thư trong điều trị UTPGDM ở Việt Nam phân tích từ dữ liệu của Bảo hiểm cho thấy sự tương đồng với các nghiên liệu trên cứu khác pháp thếhóagiới,trị,cụxạthểtrị,thìnhắm nghiên trúng cứuđích…). của Cicin vàphổi, cộng điều sự cho nàythấycũng chitương phí can ứng trong thiệp cơ cấuchiếm tỉ và thuốc trọng lớn nhất trong cơ cấu điều trị, Tiếp đến các chi phí chiếm tỷ trọng cao trongchiếm tỉ trọng lần lượt chi phí điều trị bệnh ung thư phổi giai trịđoạn là 39,6 và 27,2% trong tổng chi phí điều của người bệnh ung thư phổi, điều này cũng tương cơ cấu là chi phí chẩn đoán hình ảnh và chi phí ứng trong cơ cấumuộn tại Việt Nam khi chi phí thủ thuật-phẫu khi chi chi phí điều trị bệnh UTPGDM tại Việt Nam phí thủ thuật-phẫu thuật và chi phí thuốc chiếm tỷ trọng lớn nhất.3 nằm giường. thuật và chi phí thuốc chiếm tỷ trọng lớn nhất.3 Đây là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam, tiếp cận và phân tích nguồn dữ liệu lớn của BHXH với hơn sáu ngàn người IV. bệnh và gần bảy mươi ngàn lượt khám chữa bệnh, trong Đâyphânlà nghiên cứuphí tích chi đầu tiênđiều cho ở Việt Nam, trị ung thưtiếp phổi. Do BÀN LUẬN cận vậy, kết quả nghiên cứu này không có các so sánh với các nghiên cứu tương đương trước đó. và phân tích nguồn dữ liệu lớn của BHXH Trung bình chi phí trực tiếp cho y tế của với hơn sáu ngàn người bệnh và gần bảy Mặc dù còn một số điểm hạn chế (không trực tiếp lấy được các thông tin đầy đủ của người bệnh, việc kê đơn người thuốc đôi khi bệnh còn phụ UTP phânvào thuộc loạisự theosẵngiai có đoạn của thuốcIII và bảo hiểm mươiyngàn tế tại lượt thời khám chữa bệnh điểm người bệnh,đitrongkhám,phân không lấy được thông tin về giai đoạn IV trạng lần lượt tháilàsống sót hay 80,8 triệu tử vong và 117,5 của người triệu bệnh…), tuy nhiên đề tài này tích chi phí cho điều trị ung thư phổi. Do vậy, đáp ứng được nhu cầu cập nhậtTừ đồng. tình đóhình cho bệnh UTPGDM thấy gánh nặnghiện tại và chi phí tăngđảm bảokết được dữ liệucứu quả nghiên mangnàytính khôngthực cótế.cácCácso kết sánh quả của nghiên cứu này cho thấy rõ gánh nặng về kinh tế của UTPGĐM. Việc không kiểm soát tốt bệnh UTPGDM sẽ làm tăng đáng kể gánh nặng chi trả dịch vụ y tế trong điều trị. Các biện pháp, chính sách can thiệp hợp lý nhằm 214 TCNCYH 172 (11) - 2023 4
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC với các nghiên cứu tương đương trước đó. LỜI CẢM ƠN Mặc dù còn một số điểm hạn chế (không Cảm ơn Công ty AstraZeneca Việt Nam đã trực tiếp lấy được các thông tin đầy đủ của hỗ trợ kinh phí vì mục đích giảm gánh nặng người bệnh, việc kê đơn thuốc đôi khi còn điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn tại Việt phụ thuộc vào sự sẵn có của thuốc bảo hiểm Nam. AstraZeneca Việt Nam không can thiệp y tế tại thời điểm người bệnh đi khám, không vào quá trình thu thập, phân tích số liệu cũng lấy được thông tin về trạng thái sống sót hay như báo cáo kết quả của nghiên cứu này. tử vong của người bệnh…), tuy nhiên đề tài này đáp ứng được nhu cầu cập nhật tình hình TÀI LIỆU THAM KHẢO bệnh ung thư phổi giai đoạn muộn hiện tại và 1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global đảm bảo được dữ liệu mang tính thực tế. Các Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates kết quả của nghiên cứu này cho thấy rõ gánh of Incidence and Mortality Worldwide for 36 nặng về kinh tế của ung thư phổi giai đoạn Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. muộn. Việc không kiểm soát tốt bệnh ung thư 2021; 71(3): 209-249. phổi giai đoạn muộn sẽ làm tăng đáng kể gánh 2. Globocan. Vietnam Cancer Incidence and nặng chi trả dịch vụ y tế trong điều trị. Các Mortality 2020. Available at https://gco.iarc.fr/ biện pháp, chính sách can thiệp hợp lý nhằm today/data/factsheets/populations/704-viet- tối thiểu hóa chi phí điều trị cho người bệnh và nam-fact-sheets.pdf (Ngày truy cập: 29 Tháng tăng cường kiểm soát ung thư phổi giai đoạn Năm 2023) muộn sẽ góp phần làm giảm chi phí điều trị 3. Cicin I, Oksuz E, Karadurmus N, et al. trong tương lai. Economic burden of lung cancer in Turkey: a V. KẾT LUẬN cost of illness study from payer perspective. Health Econ Rev. 2021; 11(1):22. Chi phí trực tiếp cho y tế hằng năm trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn tăng dần 4. Luengo-Fernandez R, Leal J, Gray A, theo mức độ nặng của bệnh, chi phí điều trị Sullivan R. Economic burden of cancer across trung bình của người bệnh giai đoạn IV cao the European Union: a population-based cost hơn gấp khoảng 1,5 lần chi phí điều trị của analysis. Lancet Oncol. 2013; 14(12): 1165- người bệnh giai đoạn III. Từ đó cho thấy, việc 1174. tăng cường kiểm soát ung thư phổi ở người 5. Darbà J, Marsà A. The cost of lost bệnh giai đoạn sớm tránh tiến triển đến giai productivity due to premature lung cancer- đoạn muộn là một giải pháp tiềm năng trong related mortality: results from Spain over a 10- việc giảm gánh nặng kinh tế của ung thư phổi year period. BMC Cancer. 2019; 19(1): 992. nói chung hay ung thư phổi giai đoạn muộn 6. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Tổng cục Thống nói riêng lên người bệnh và quỹ bảo hiểm y tế kê Việt Nam. Available at https://www.gso.gov. của Việt Nam. vn/gia/ (ngày truy cập: 29 Tháng Năm 2023). TCNCYH 172 (11) - 2023 215
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary DIRECT MEDICAL COST OF LATE-STAGE LUNG CANCER TREATMENT IN VIETNAM BASED ON BIG DATA ANALYSIS OF NATIONAL SOCIAL HEALTH INSURANCE DATABASE 2020 The descriptive retrospective study aims to assess the direct medical cost associated with the treatment of late-stage lung cancer treatment in 2020 using the Vietnam Social Security database. Treatment cost data in 2020 was adjusted to 2023 using by the Consumer Price Index (CPI). In total, there are 6,749 late-stage lung cancer patients, with approximately 42% classified in stage III and 58% in stage IV.On average, the annual direct medical cost per patient with late-stage lung cancer was 101.4 million VND. The total economic burden of late-stage lung cancer in 2020 amounted to 684,617,537,515 VND, with medication costs accounting for a significant proportion of the treatment expense. The results of the study provide important insight about the economic burden of late-stage lung cancer in Vietnam. Early intervention is needed to prevent progression of the disesae to its late stages, thereby mitigating the economic burden of lung cancer in the country. Keywords: Direct medical cost, Vietnam Social Security, Economic Burden, Lung cancer. 216 TCNCYH 172 (11) - 2023
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chi phí trực tiếp trong một tháng điều trị của người bệnh đái tháo đường typ 2 cao tuổi ngoại trú
7 p | 58 | 8
-
Phân tích chi phí điều trị trực tiếp liên quan đến sốt xuất huyết Dengue nặng tại Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai năm 2022
4 p | 16 | 4
-
Phân tích chi phí y tế trực tiếp trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị nội trú tại Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Long năm 2022
5 p | 13 | 4
-
Chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo phân loại GOLD dựa trên phân tích dữ liệu lớn từ bảo hiểm y tế Việt Nam năm 2020
5 p | 24 | 4
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị nội trú bệnh viêm phổi do vi khuẩn cho trẻ em có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Nhi Lâm Đồng giai đoạn 2019-2020
5 p | 29 | 4
-
Chi phí điều trị suy thận mạn giai đoạn cuối bằng phương pháp thẩm phân phúc mạc tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
8 p | 6 | 3
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị cho người bệnh có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh năm 2023
5 p | 9 | 3
-
Yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp dành cho y tế của người bệnh đái tháo đường nội trú tại khoa Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2022
6 p | 8 | 3
-
Mối tương quan giữa đặc điểm bệnh nhân và chi phí trực tiếp y tế trong điều trị hen phế quản tại Bệnh viện Quận 11
6 p | 7 | 3
-
Chi phí trực tiếp dành cho điều trị nội trú của người bệnh đột quỵ nhồi máu não tại Trung tâm Thần Kinh Bệnh viện Bạch Mai, năm 2021
6 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu chi phí trực tiếp y tế của người bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Hòa Hảo - Medic Cần Thơ
5 p | 6 | 3
-
Phân tích chi phí trực tiếp cho y tế và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh
6 p | 24 | 2
-
Chi phí trực tiếp cho 5 bệnh cao nhất có bảo hiểm y tế được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây năm 2020-2021
5 p | 5 | 2
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế cho người bệnh đái tháo đường tại Bệnh viện Nhân dân 115 giai đoạn 2019-2022
5 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu chi phí trực tiếp y tế và các yếu tố liên quan của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
5 p | 7 | 2
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2019 - 2022
8 p | 12 | 1
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị đái tháo đường tuýp II tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
8 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn