Nghiên cứu chi phí trực tiếp y tế và các yếu tố liên quan của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
lượt xem 2
download
Suy thận mạn giai đoạn cuối là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong trên toàn thế giới. Chi phí trực tiếp y tế cho các phương pháp điều trị bệnh này khá cao. Bài viết trình bày xác định chi phí trực tiếp y tế và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu chi phí trực tiếp y tế và các yếu tố liên quan của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2022-2023
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 NGHIÊN CỨU CHI PHÍ TRỰC TIẾP Y TẾ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2022-2023 Ngô Vị Đại1, Trương Hoàng Khải1, Võ Quang Lộc Duyên2, Nguyễn Phục Hưng3 TÓM TẮT costs of end-stage renal disease outpatients in Kien Giang general hospital in 2022-2023. Materials and 33 Đặt vấn đề: suy thận mạn giai đoạn cuối là methods: a descriptive cross-sectional study was nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong trên conducted on 509 prescriptions and cost sheets of toàn thế giới. Chi phí trực tiếp y tế cho các phương end-stage renal disease outpatients in the Nephrology pháp điều trị bệnh này khá cao. Mục tiêu nghiên and Dialysis Department - Kien Giang general hospital cứu: xác định chi phí trực tiếp y tế và một số yếu tố from 8/2022 to 02/2023. Direct medical costs of end- liên quan của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối stage renal disease outpatients included: visits costs, điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên laboratory costs, medical imaging costs, Giang năm 2022-2023. Đối tượng và phương pháp surgery/operation costs, blood costs, drugs costs, and nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành medical supplies costs. Data were collected and trên 509 đơn thuốc và bảng kê chi phí điều trị ngoại analyzed by using Excel 2016 and SPSS 20.0 software. trú của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều Results: total direct medical cost of end-stage renal trị ngoại trú tại khoa Thận lọc máu - Bệnh viện Đa disease outpatients was 11,437,158,558 VND, of khoa tỉnh Kiên Giang từ 8/2022-02/2023. Chi phí trực which health insurance covered 99.9% and patients tiếp y tế gồm: chi phí khám bệnh, chi phí xét nghiệm, jointly paid 0.1%. The average direct medical cost of chi phí chẩn đoán hình ảnh, chi phí thủ thuật/phẫu end-stage renal disease outpatients per treatment was thuật, chi phí máu, chi phí thuốc và chi phí vật tư y tế. 22,469,860 VND. Surgery/operation costs accounted Số liệu được thu thập, xử lý bằng phần mềm Excel for high proportions of 54.97%. Gender, age group, 2016 và SPSS 20.0. Kết quả: tổng chi phí trực tiếp y employment status, and health insurance levels tế là 11.437.158.558 đồng, trong đó bảo hiểm y tế chi related to direct medical costs of end-stage renal trả 99,9%, bệnh nhân chi trả 0,1%. Chi phí trực tiếp y disease outpatients (p
- vietnam medical journal n01B - SEPTEMBER - 2023 nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị ngoại thành phần chi phí: chi phí khám bệnh, chi phí trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm xét nghiệm, chi phí chẩn đoán hình ảnh, chi phí 2022-2023” với mục tiêu: thủ thuật/phẫu thuật, chi phí máu, chi phí thuốc 1. Xác định chi phí trực tiếp y tế của bệnh và chi phí vật tư y tế nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị ngoại Các yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp y tế: trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm xác định sự khác biệt về chi phí trực tiếp y tế theo 2022-2023. các đặc điểm của bệnh nhân bằng kiểm định phi 2. Xác định một số yếu tố liên quan của tham số (Kruskal Wallis Test) với khoảng tin cậy bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối điều trị 95% và mức ý nghĩa thống kê p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 BHYT chi trả 44.856.649 544.131 22.443.713 11.423.849.904 99,9 Bệnh nhân chi trả 4.519.389 0 26.147 13.308.654 0,1 Nhận xét: tổng chi phí chung là 11.437.158.558 VNĐ. Chi phí BHYT chi trả chiếm phần lớn (99,9%). Bảng 3. Cơ cấu thành phần chi phí Thành phần chi phí Tổng chi phí Chi phí trung bình/người SD % chi phí Khám bệnh 19.698.300 38.700 0 0,17 Xét nghiệm 232.920.200 457.603 273.445 2,04 Chẩn đoán hình ảnh 3.920.900 7.703 40.378 0,03 Thủ thuật/phẫu thuật 6.287.256.000 12.352.173 9.146.600 54,97 Máu 141.182.000 277.371 715.504 1,23 Thuốc 4.656.871.310 9.185.150 7.040.842 40,72 Vật tư y tế 95.309.848 187.249 404.809 0,83 Tổng 11.437.158.558 22.469.859 13.123.214 100 Nhận xét: chi phí thủ thuật, phẫu thuật chiếm tỷ lệ cao nhất với 54,97%, kế đến là chi phí thuốc với 40,72%. 3.3. Một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp y tế của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối Bảng 4. Yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp y tế của bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối Chi phí trực tiếp y tế Đặc điểm p Trung bình Mean rank Nam 24.255.379,7 274,0 Giới tính 0,004 Nữ 20.719.077,3 236,4 Nhóm tuổi < 60 25.502.628 286,4
- vietnam medical journal n01B - SEPTEMBER - 2023 theo giới tính khác nhau ở từng vùng, từng quốc thuốc chiếm tỷ lệ cao thứ hai với 40,72%, chi phí gia, đa số là nam giới mắc bệnh cao hơn nữ giới. trung bình/người là 9.185.150 VNĐ. Có thể thấy, Nguyên nhân có thể là do hormone giới tính, việc điều trị bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối hormone estrogen có vai trò như yếu tố bảo vệ ở tốn kém chi phí về thủ thuật, phẫu thuật và phụ nữ trong khi các tổn thương thận ở nam giới thuốc. Với bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối, có thể là do tác động bất lợi của testosterone. bệnh nhân cần lọc máu hoặc ghép thận để sống. Đa số bệnh nhân trong nghiên cứu ở nhóm Do đó, chi phí thuốc và chi phí thủ thuật/phẫu tuổi < 60 tuổi (chiếm 69,5%), khác biệt so với thuật (đặc biệt là chi phí lọc máu định kỳ) là nghiên cứu thực hiện tại Mỹ cho thấy bệnh nhân nguyên nhân chính gây ra gánh nặng kinh tế cho trên 65 tuổi chiếm tới 78,6% [7]. Sự khác biệt bệnh nhân. Có thể đề xuất các chính sách nhằm này có thể là do cỡ mẫu của nghiên cứu chúng kiểm soát chặt chẽ việc dùng thuốc và giảm chi tôi thấp, địa điểm nghiên cứu chỉ khu trú tại một phí thuốc, hoặc hỗ trợ bệnh nhân để giảm đáng khoa ở bệnh viện, thời gian nghiên cứu ngắn. kể gánh nặng cho bệnh nhân [6]. Theo sinh lý, sau 30 tuổi thì mỗi năm độ lọc cầu 4.3. Một số yếu tố liên quan đến chi phí thận sẽ giảm 1 ml/ph/1,73 m2. Trong khi đó, độ trực tiếp y tế của bệnh nhân suy thận mạn lọc cầu thận được xem là giảm nhanh khi giảm giai đoạn cuối. Nghiên cứu của chúng tôi cho mất 4 ml/ph/năm do nephron chức năng giảm thấy định mức BHYT có liên quan đến chi phí dần [1]. trực tiếp y tế của bệnh nhân suy thận mạn giai Tại Việt Nam, BHYT là hình thức bảo hiểm đoạn cuối (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 quân dân y tỉnh Đồng Tháp. Luận văn chuyên 6. Nguyen T. H. Y., Le P. T. N., Tri P. N., Truong khoa cấp II. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ; 2021. V. D., Le T. T. T. et al. The Economic Burden of 4. de Vries E. F., Los J., de Wit G. A., Hakkaart- Chronic Kidney Disease in Vietnam. Health van Roijen L. Patient, family and productivity Services Insights. 2021. 14. 1-6. costs of end-stage renal disease in the 7. USRDS. Incidence, Prevalence, Patient Netherlands; exposing non-healthcare related Characteristics, and Treatment Modalities End costs. BMC nephrology. 2021. 22(1), 1-9. Stage Renal Disease: Chapter 1. 2023. 5. Lee C. C., Hsu C. C., Lin M. H., Sung J. M., 8. Zhang H., Zhang C., Zhu S., Ye H., Zhang D. Kuo T. H. Healthcare utilization and expenditure Direct medical costs of end-stage kidney disease among individuals with end-stage kidney disease and renal replacement therapy: a cohort study in in Taiwan. Journal of the Formosan Medical Guangzhou City, southern China. BMC health Association. 2022. 121. 47-55. services research. 2020. 20. 1-14. NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NANG POMEPOSE TỪ QUẢ BƯỞI NON Nguyễn Hoàng Chung1, Trương Minh Nhựt1, Nguyễn Thanh Hà2, Trương Văn Đạt1, Nguyễn Hữu Lạc Thủy1 TÓM TẮT Florite R, avicel-102, aerosil, magnesium stearate, sodium croscarmellose. PomePose capsules were 34 Mục tiêu: Xây dựng quy trình bào chế viên nang prepared by wet granulation technique with the từ quả Bưởi non. Đối tượng và phương pháp: Cao following ingredients: 250 mg of immature pomelo chiết bưởi non được đánh giá tính tương thích với một extract; 160 mg of CSD; 22 mg of avicel 102; 9 mg of số tá dược thông dụng và được khảo sát lựa chọn sodium croscarmellose; 4.5 mg of magnesium công thức và quy trình bào chế viên nang PomePose. stearate; and 4.5 mg of aerosil. The capsules met the Kết quả: Cao chiết bưởi non tương thích với các tá requirements for disintegration, mass uniformity and dược CSD tỷ trọng thấp, MgCO3, Florite R, MC-102, stability after 14 days of storage at extreme conditions aerosil, magnesi stearat, natri croscarmellose và với (temperature 60 oC, relative humidity 75 %). The hỗn hợp các tá dược. Viên nang BN được bào chế theo content of naringin in PomePose capsules was 53.89 phương pháp xát hạt ướt với các thành phần: 250 mg mg. Conclusion: The research has successfully cao BN; 160 mg CSD; 22 mg avicel 102; 9 mg natri developed the formula and process of preparing croscarmelose; 4,5 mg magnesi stearat; 4,5 mg PomPose capsules with a scale of 1,000 tablets/batch. colloidal silicon dioxid. Viên nang đạt yêu cầu về độ rã, The preparation process is stable and can be applied độ đồng đều khối lượng và ổn định sau 14 ngày bảo on a larger scale of production. quản ở điều kiện khắc nghiệt (nhiệt độ 60 C, độ ẩm Keywords: Immature pomelo, PomePose 75 %). Hàm lượng naringin trong viên nang bưởi non capsule, preparation process. là 53,89 mg/viên. Kết luận: Nghiên cứu đã xây dựng thành công công thức và quy trình bào chế viên nang I. ĐẶT VẤN ĐỀ BN quy mô 1.000 viên/mẻ. Quy trình bào chế ổn định và có thể áp dụng trên quy mô sản xuất lớn hơn. Tình trạng thừa cân, béo phì ở người trưởng Từ khóa: Bưởi non, viên nang PomePose, quy thành đang ngày càng trở nên phổ biến và là trình bào chế. một vấn nạn lớn của Việt Nam nói riêng và của thế giới nói chung bởi trong giai đoạn từ năm SUMMARY 1975 đến năm 2016, tỷ lệ béo phì trên toàn thế FORMULATION OF POMEPOSE HARD giới tăng gần gấp 3 lần [8]. Năm 2019, ước tính CAPSULE FROM IMMATURE POMELO có khoảng 38,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị thừa Objectives: To formulate the hard capsule from cân, béo phì, trong đó 50 % sống ở châu Á. Ở immature pomelo. Subjects and Methods: Immature pomelo extract was evaluated for Việt Nam, tỷ lệ người bị thừa cân, béo phì tăng compatibility with several common excipients then nhanh từ 12,0% (năm 2010) lên 17,5% (năm investigated the formula and preparation process for 2015), đặc biệt là ở đối tượng từ 25 – 64 tuổi [2]. PomePose capsules. Results: Immature pomelo Béo phì là yếu tố nguy cơ của các bệnh lý extract was compatible with low density CSD, MgCO3, như tăng huyết áp, đái tháo đường type 2, gout, thoái hóa khớp, đột quỵ và ung thư. Với xu 1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hướng sử dụng các thuốc có nguồn gốc thiên 2Viện Kiểm Nghiệm Thuốc Thành phố Hồ Chí Minh nhiên trong hỗ trợ giảm cân, hạ mỡ, bưởi non Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Lạc Thủy (BN) đang là một dược liệu tiềm năng bởi đây là Email: nguyenhuulacthuy@ump.edu.vn nguồn nguyên liệu dư phẩm trong quá trình nuôi Ngày nhận bài: 22.6.2023 trồng và chăm sóc cây bưởi. Ngày phản biện khoa học: 11.8.2023 Qủa BN là quả non, chưa trưởng thành của Ngày duyệt bài: 25.8.2023 139
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích chi phí trực tiếp ngoài y tế và chi phí gián tiếp hộ gia đình trong phẫu thuật viêm ruột thừa tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La năm 2012 và 2013
6 p | 60 | 5
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế của người bệnh điều trị đột quỵ tại Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên
6 p | 15 | 4
-
Nghiên cứu chi phí trực tiếp y tế trong điều trị bệnh Thalassemia tại Việt Nam theo quan điểm của cơ quan bảo hiểm y tế
6 p | 24 | 4
-
Nghiên cứu chi phí trực tiếp y tế ở bệnh nhân hen phế quản điều trị nội trú có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
12 p | 13 | 4
-
Nghiên cứu chi phí trực tiếp y tế của người bệnh viêm, loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Hòa Hảo - Medic Cần Thơ
5 p | 6 | 3
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị cho người bệnh có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh năm 2023
5 p | 9 | 3
-
Mối tương quan giữa đặc điểm bệnh nhân và chi phí trực tiếp y tế trong điều trị hen phế quản tại Bệnh viện Quận 11
6 p | 7 | 3
-
Chi phí trực tiếp điều trị ung thư gan tại Việt Nam, năm 2019
5 p | 27 | 3
-
Chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn dựa trên phân tích dữ liệu lớn từ bảo hiểm y tế Việt Nam năm 2020
7 p | 13 | 3
-
Phân tích chi phí trực tiếp cho y tế và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú bệnh tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh
6 p | 24 | 2
-
Phân tích chi phí trực tiếp điều trị biến chứng cúm A tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 10/2021 đến tháng 09/2022
8 p | 3 | 2
-
Chi phí trực tiếp điều trị ung thư vú tại Việt Nam, năm 2019
5 p | 33 | 2
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị cho người bệnh có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2023
7 p | 7 | 1
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị đái tháo đường tuýp II tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
8 p | 5 | 1
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa tại Bệnh viện Chợ Rẫy giai đoạn 2019 - 2022
8 p | 12 | 1
-
Một số yếu tố liên quan đến chi phí trực tiếp cho điều trị và ngoài điều trị của người bệnh đái tháo đường típ 2 trong một lần điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội, năm 2018
5 p | 2 | 0
-
Phân tích chi phí trực tiếp ngoài y tế và gián tiếp của người bệnh u lymphoma không Hodgkin tại một số bệnh viện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn