intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chi phí trực tiếp điều trị biến chứng cúm A tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 10/2021 đến tháng 09/2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả chi phí trực tiếp trong điều trị biến chứng cúm A tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 10/2021 đến tháng 09/2022 và phân tích các yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang 385 bảng kê chi phí điều trị của bệnh nhân điều trị nội trú mắc cúm A tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng có thời gian ra viện từ 01/10/2021 đến ngày 30/09/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chi phí trực tiếp điều trị biến chứng cúm A tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 10/2021 đến tháng 09/2022

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG CÚM A TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG TỪ THÁNG 10/2021 ĐẾN THÁNG 09/2022 Nguyễn Thị Hạnh1, Trần Thị Ngân1, Trần Ngọc Khánh Hòa1, Bùi Thị Ánh Tuyết2 TÓM TẮT 51 đến chi phí điều trị biến chứng cúm A tại bệnh Mục tiêu: Mô tả chi phí trực tiếp trong điều viện. trị biến chứng cúm A tại Bệnh viện Trẻ em Hải Từ khóa: Chi phí điều trị, Cúm A, Trẻ em. Phòng từ tháng 10/2021 đến tháng 09/2022 và phân tích các yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng và SUMMARY phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu ANALYSIS OF DIRECT COSTS OF mô tả cắt ngang 385 bảng kê chi phí điều trị của TREATMENT OF COMPLICATIONS bệnh nhân điều trị nội trú mắc cúm A tại Bệnh OF INFLUENZA A AT HAI PHONG viện Trẻ em Hải Phòng có thời gian ra viện từ CHILDREN'S HOSPITAL FROM 01/10/2021 đến ngày 30/09/2022. Kết quả: Chi OCTOBER 2021 TO SEPTEMBER 2022 phí trực tiếp điều trị trung bình cho mỗi đợt điều Aims: two objectives: to describe the direct trị cúm A trong thời gian nghiên cứu là costs of complications of influenza A treatment 4.160.449VNĐ, trong đó BHYT chi trả 39,78% at Hai Phong Children's Hospital from October tổng chi phí trực tiếp điều trị. Chi phí giường 2021 to September 2022 and to analyze some bệnh chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí related factors. Subject and methods: The trực tiếp điều trị (68,38%). X - quang là xét retrospective cross-sectional descriptive study nghiệm có số người bệnh được chỉ định nhiều the list of treatment costs of 385 inpatients with nhất chiếm 46,73%. Nhóm thuốc được chỉ định influenza A at Hai Phong Children's Hospital nhiều nhất và có chi phí cao nhất là thuốc kháng who had a discharge from October 1, 2021 to sinh (66,66%). Chi phí điều trị của người bệnh September 30, 2022. Results: The average direct ảnh hưởng bởi hai yếu tố số ngày điều trị treatment cost for each influenza A treatment (75,9%) và yếu tố bệnh mắc kèm. Kết luận: Kết during the study period was 4,160,449 VND and quả nghiên cứu cung cấp thông tin khách quan về the health insurance accounting for 39.78% of cấu phần chi phí cũng như các yếu tố liên quan the total direct treatment cost. The cost of hospital bed accounted for the highest proportion of total direct treatment costs (68.38%). X-ray was the test prescribed by the largest number of 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng patients, accounting for 46.73%. The drug group 2 Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng was prescribed most commonly and was the Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hạnh highest cost is antibiotics (66.66%). Direct cost Email: nthanh@hpmu.edu.vn of treatment was influenced by two factors: the Ngày nhận bài: 26/2/2024 number of days of treatment (75.9%) and Ngày phản biện khoa học: 12/3/2024 comorbidities. Conclusions: The research results Ngày duyệt bài: 15/5/2024 370
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 provide objective information about the cost đủ các thông tin: tên, tuổi, giới tính, chẩn components as well as the factors related to the đoán, bệnh mắc kèm, tình trạng ra viện. Tiêu cost of treating complications of influenza A at chẩn loại trừ: Bệnh nhân không hoàn tất quá the hospital. trình điều trị (chuyển viện, bỏ điều trị, tử Keywords: Treatment cost, Influenza A, vong), bệnh nhân trên 16 tuổi. Children. 2.2. Thiết kế nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương I. ĐẶT VẤN ĐỀ pháp hồi cứu mô tả cắt ngang, dữ liệu từ hồ Theo Tổ chức Y tế Thế giới, ước tính sơ bệnh án và bảng kê chi phí điều trị thỏa hàng năm có khoảng 5 - 10% người trưởng mãn tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ thu thập thành và 20% - 30% trẻ em trên toàn cầu bị từ phần mềm quản lý bệnh viện HIS. ảnh hưởng bởi cúm, dẫn đến khoảng 3 - 5 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu triệu ca bệnh nặng và khoảng 250.000 - Áp dụng công thức tính cỡ mẫu điều tra 500.000 người chết [1]. Tại Việt Nam trong cắt ngang: 10 năm gần đây, hàng năm ghi nhận khoảng từ 1 triệu đến 1,8 triệu trường hợp mắc hội n = Z2 (1-α/2) chứng cúm, nguyên nhân chủ yếu do các Trong đó: n: Cỡ mẫu nghiên cứu ; Z: Giá chủng virus cúm A(H3N2), cúm A(H1N1) trị của hệ số giới hạn tin cậy; α: Mức ý nghĩa và cúm B gây ra các biến chứng nặng và tử thống kê, chọn α = 0,05 ứng với độ tin cậy vong trên mọi lứa tuổi trong đó có trẻ em [2]. là 95%; p: Tỷ lệ nghiên cứu ước tính, tỷ lệ Do đó, gánh nặng về chi phí điều trị bệnh này chưa xác định được nên lựa chọn p = 0,5 cúm cũng không hề nhỏ. Tại bệnh viện Trẻ để lấy cỡ mẫu lớn nhất; d: Khoảng sai lệch em Hải Phòng đã có một số đề tài về bệnh mong muốn giữa tỷ lệ thu được từ mẫu và tỷ cúm ở trẻ em tuy nhiên chưa có nghiên cứu lệ của quấn thể, tương ứng với giá trị Z(1-α/2) nào đi sâu phân tích về chi phí điều trị cúm = 1,96, chọn d=0,05. Cỡ mẫu là: 385 hồ sơ A. Xuất phát từ thực tế trên nhóm nghiên bệnh án. cứu tiến hành đề tài với hai mục tiêu (1) Mô 2.4. Phương pháp chọn mẫu tả chi phí trực tiếp điều trị biến chứng cúm A Sau khi loại những HSBA không đạt yêu và (2) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, đề tài thu được 2651 HSBA đáp ứng các chi phí trực tiếp điều trị cúm A tại bệnh viện tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. viện Trẻ em Hải Phòng. Rút ngẫu nhiên lấy 385 HSBA để tiến hành nghiên cứu. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.5. Biến số nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu: Bảng kê chi phí điều trị của 385 bệnh Giới tính, tuổi, bệnh mắc kèm, số ngày điều nhân điều trị nội trú mắc cúm A tại Bệnh trị, mức độ thanh toán BHYT. viện Trẻ em Hải Phòng có thời gian ra viện Tổng chi phí phí trực tiếp điều trị, cơ cấu từ 1/10/2021 đến ngày 30/09/2022 thỏa mãn chi phí trực tiếp điều trị, cơ cấu chi phí theo các tiêu chí sau: Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh đối tượng chi trả, cơ cấu chi phí theo các loại nhân được chẩn đoán mắc cúm A, bệnh nhân chi phí. Mối liên quan giữa các yếu tố giới điều trị nội trú, bảng kê chi phí điều trị đầy tính, nhóm tuổi, số ngày điều trị, bệnh mắc 371
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 kèm với chi phí điều trị trực tiếp cúm A ở trẻ trực tiếp điều trị cúm A: Phân tích tương em. quan Person với độ tin cậy 95%. Đánh giá 2.6. Phương pháp xử lý và phân tích số các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp liệu điều trị cúm A bằng phương pháp phân tích Dữ liệu được nhập và xử lí trên phần hồi quy tuyến tính đa biến. Sự khác nhau có mềm SPSS 26. Các biến định tính được tính ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. bằng tần suất và phần trăm, các biến định 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu lượng được tính bằng trung bình và độ lệch Nghiên cứu được sự cho phép của ban chuẩn. Phân tích mối quan hệ giữa biến phân lãnh đạo Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng và hạng và chi phí trực tiếp điều trị cúm A: thực hiện đúng nội dung Hội đồng khoa học Kiểm định Mann-Whitney (2 nhóm phân Trường Đại học Y Dược Hải Phòng. Toàn bộ hạng), kiểm định Kruskal-Wallis (nhiều hơn thông tin của bệnh nhân được giữ bí mật. 2 nhóm phân hạng) với độ tin cậy 95%. Phân Mọi thông tin thu thập chỉ nhằm mục đích tích mối quan hệ giữa biến liên tục và chi phí phục vụ nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu mẫu nghiên cứu Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Nam 236 61,30 Giới tính Nữ 149 38,70 Tổng số 385 100 Dưới 1 tuổi 47 12,21 Từ 1 tuổi – 3 tuổi 220 57,14 Từ 4 tuổi – 6 tuổi 71 18,44 Từ 7 tuổi – 10 tuổi 29 7,79 Tuổi Trên 10 tuổi 18 4,42 Tổng số 385 100 Giá trị nhỏ nhất 17 ngày tuổi Giá trị lớn nhất 16 tuổi Trung vị 12 tháng tuổi Tỷ lệ trẻ nam là 236 (chiếm 61,30%) cao hơn trẻ nữ (chiếm 38,7%). Trong đó, nhóm trẻ ở độ tuổi 12 tháng đến 36 tháng có 220 người, đây cũng là nhóm tuổi có trẻ mắc bệnh nhiều nhất (chiếm 57,14%), nhóm tuổi lớn hơn 10 tuổi có 18 người chiếm tỷ lệ thấp nhất 4,42%. Bảng 3.2. Đặc điểm bệnh mắc kèm của người bệnh Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Viêm phế quản 79 20,52 Viêm phổi 65 16,88 Viêm mũi họng 34 8,83 Sốt cao co giật 29 7,53 Viêm tai giữa 28 7,27 372
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Ỉa chảy cấp chưa mất nước 13 3,38 Bệnh mắc kèm khác 17 4,44 Không có 120 31,15 Tổng số 385 100 Có 265 bệnh nhi có các bệnh mắc kèm, chiếm 68,85% tổng số người bệnh. Trong đó 2 nhóm bệnh viêm phế quản và viêm phổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất lần tượt là 20,52% và 16,88%. Bảng 3.3. Đặc điểm thanh toán BHYT của người bệnh Tỷ lệ thanh toán BHYT Số lượng Tỷ lệ (%) 0% 16 4,16 80% 38 9,87 100% 331 85,97 Tổng số 385 100 Số người bệnh không có BHYT chiếm 4,16% trong tổng số trẻ điều trị. Đa số trường hợp có BHYT khám và chữa bệnh đúng tuyến với mức hưởng 100% (chiếm 85,97%). Mức chi trả 80% của BHYT không đúng tuyến chỉ chiếm 9,87%. Bảng 3.4. Thời gian nằm viện Đặc điểm Số ngày Thời gian điều trị trung bình 4,61 Thời gian điều trị ngắn nhất 1 Thời gian điều trị dài nhất 16 Thời gian điều trị cúm A trong thời gian nghiên cứu của người bệnh trung bình là 4,61 ngày. Trong đó, thời gian điều trị dài nhất kéo dài 16 ngày và ngắn nhất là 1 ngày. Bảng 3.5. Tổng chi phí trực tiếp điều trị trung bình STT Nội dung (N=385) Giá trị (VNĐ) 1 Tổng chi phí trực tiếp điều trị/ tổng cỡ mẫu 1.601.772.829 2 Tổng chi phí trung bình/ bệnh nhân 4.160.448,907 3 Chi phí thấp nhất/ bệnh nhân 609.400 4 Chi phí cao nhất/ bệnh nhân 21.995.274,89 Tổng chi phí điều trị trực tiếp của 385 người bệnh là 1.601.772.829VNĐ. Tổng chi phí trực tiếp điều trị trung bình của 1 người bệnh là 4.160.448,907VNĐ. Trong đó, mức độ chênh lệch giữa chi phí điều trị cao nhất và chi phí điều trị thấp nhất là rất lớn khoảng 36 lần. Bảng 3.6. Cơ cấu chi phí trung bình theo loại chi phí STT Loại chi phí Giá trị trung bình/người bệnh (VNĐ) Tỷ lệ (%) 1 Khám bệnh 194.411,95 4,67 Chi phí Xét nghiệm 597.671,42 14,37 2 chẩn đoán Chẩn đoán hình ảnh 174.047,29 4,18 Ngày giường 2.845.021,067 68,38 Chi phí Phẫu thuật - thủ thuật 88.368,57 2,12 3 điều trị Thuốc 180.986,23 4,35 Vật tư y tế 28.344,98 0,68 4 Chi phí khác 51.597,40 1,24 Tổng chi phí trung bình 4.160.448,907 100 373
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 Chi phí chẩn đoán chiếm tỷ trọng thấp hơn trong tổng chi phí trực tiếp điều trị là 18,55% gồm: chi phí xét nghiệm (14,37%) và chi phí chẩn đoán hình ảnh (4,18%). Bảng 3.7. Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả STT Nội dung Giá trị trung bình/người bệnh (VNĐ) Tỷ lệ (%) 1 BHYT chi trả 1.654.916,223 39,78 2 Người bệnh chi trả 2.505.532,684 60,22 Tổng chi phí trung bình 4.160.448,907 100 Chi phí do người bệnh chi trả so với chi phí mà BHYT chi trả có sự khác biệt về tỉ lệ. BHYT thanh toán 39,78% chi phí còn người bệnh phải tự chi trả 60,22%. Bảng 3.8. Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm Giá trị trung bình/ STT Tên xét nghiệm N Tỷ lệ (%) người bệnh (VNĐ) I Công thức máu 385 40.651,43 6,79 II Sinh hóa máu 385 141.625,71 23,70 1 Ure 294 18.053,51 12,75 2 Creatinin 294 18.053,51 12,75 3 ALT/GPT 294 16.418,18 11,59 4 AST/GOT 294 16.418,18 11,59 5 CRP 281 49.632,72 35,04 6 Glucose 181 12.758,18 9,00 7 Khác 125 10.291,43 7,28 III Xét nghiệm đông máu 385 2.607,79 0,44 IV Vi sinh 385 330.273,24 55,26 1 Influzena virus A, B 385 231.309,09 70,04 2 Virus test nhanh kháng nguyên SARS-CoV-2 280 22.690,91 6,87 3 Vi khuẩn nuôi cấy và định danh 90 51.149,61 15,49 4 Vi khuẩn kháng thuốc định tính 16 9.366,23 2,84 5 Khác 102 15.757,40 4,76 V Khác 385 82.513,25 13,81 Tổng chi phí trung bình 385 597.671,42 100 Chi phí xét nghiệm vi sinh chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng chi phí xét nghiệm (55,26%), cao hơn hẳn so với xét nghiệm công thức máu (6,79%) và sinh hóa máu (23,70%). Bảng 3.2. Cơ cấu chi phí theo chẩn đoán hình ảnh STT Tên xét nghiệm N Giá trị trung bình/ người bệnh (VNĐ) Tỷ lệ (%) 1 X-quang 298 81.336,62 46,73 2 Siêu âm hệ tiết niệu 99 11.288,57 6,48 3 Siêu âm ổ bụng 84 34.802,34 19,99 4 Siêu âm tim Doppler 35 31.623,38 18,17 5 Khác 4 15.023,38 8,63 Tổng chi phí trung bình 385 174.047,29 100 Hầu hết trẻ vào viện được chỉ định X-quang chiếm 46,73% chi phí chẩn đoán hình ảnh. 374
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3.10. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị Tiền thuốc điều Giá trị trung bình/ STT Nhóm thuốc N Tỷ lệ (%) trị (VNĐ) người bệnh (VNĐ) 1 Kháng sinh 378 46.449.881,4 120.648,99 66,66 2 Giảm đau, hạ sốt 378 2.546.580 6.614,49 3,65 3 Tiêu hóa 319 7.207.540 18.720,88 1,.34 4 Dịch truyền, điện giải 305 4.061.587 10.549,58 5,83 5 Hô hấp 219 4.563.559 11.853,4 6,55 6 Dị ứng 89 297.414 772,50 0,43 7 Corticoid 31 960.703 2.495,33 1,38 8 Chống co giật 29 67.760 176 0,10 9 Khác 40 3.524.790 9.155,30 5,06 Tổng tiền thuốc điều trị 385 69.679.814,4 180.986,23 100 Tổng chi phí trung bình 385 249,777 100 Chi phí thuốc kháng sinh chỉ định cho phần lớn bệnh nhân chiếm tỷ lệ cao nhất 66,66%. Bảng 3.31. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc kháng sinh STT Hoạt chất N Giá trị trung bình/ người bệnh (VNĐ) Tỷ lệ (%) 1 Amoxicilin 230 36.718,16 30,43 2 Cefpodoxim 105 33.594,81 27,85 3 Clazithromycin 76 20.359,99 16,88 4 Cefixim 44 714,27 0,59 5 Azithromycin 37 502,86 0,42 6 Ampicillin 25 18.680,52 15,48 7 Cefadroxil 15 5.077,92 4,2 8 Ciprofloxacin 9 1.620,78 1,34 9 Levofloxacin 7 1.397,40 1,16 10 Cephalothin 3 1.111,69 0,92 11 Cefoperazon 2 779,22 0,66 12 Amikacin sulfat 3 85,84 0,07 13 Metronidazol 4 5,53 0,005 Tổng chi phí trung bình 385 120.648,99 100 Có 13 kháng sinh được sử dụng để điều trị cúm cho bệnh nhân. Trong đó kháng sinh Amoxicilin được chỉ định nhiều nhất chiếm 30,43%. Bảng 3.12. Kết quả kiểm định Mann - Whitney giữa CPTTĐT và bệnh mắc kèm Đặc điểm Giá trị (N) Có bệnh mắc kèm 265 Bệnh mắc kèm Không có bệnh mắc kèm 120 Hệ số Mann-Whitney U 0,500 Hệ số Z -15,721 Mức ý nghĩa quan sát 0,000 375
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 Bảng 3.13. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến Biến độc lập Hệ số hồi quy Sig. VIF Giới tính -97.414,262 0,517 1,003 Nhóm tuổi -102.675,684 0,183 1,002 Bệnh mắc kèm 55.626,663 0,725 1,001 Số ngày điều trị 826.198,519 0,000 1,001 Giá trị tương quan giữa giới tính, nhóm Trong quá trình thu thập số liệu nhận tuổi và bệnh mắc kèm và chi phí trực tiếp thấy, cúm xảy ra rải rác quanh năm. Đặc biệt điều trị lần lượt là 0,517, 0,183 và 0,725 đều bùng phát mạnh nhất vào giai đoạn chuyển lớn hơn 0,05. Vì vậy, không có sự tương mùa thu đông tháng 7, tháng 8 chiếm quan giữa biến giới tính, biến nhóm tuổi và 70,13% tổng số ca mắc cúm. Đây cũng là kết bệnh mắc kèm với biến chi phí trực tiếp điều quả ghi nhận được trong các nghiên cứu trị. Có sự tương quan giữa biến số ngày điều trước đó [4,5]. Tương tự trong nghiên cứu trị và chi phí trực tiếp điều trị cúm A của Nguyễn Hoàng Tùng tại Viện dịch tễ (p=0,000
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Amoxicilin được chỉ định cho phần lớn bệnh V. KẾT LUẬN nhân 230/385 người bệnh chiếm 30,43%, Chi phí trực tiếp điều trị trung bình cho tiếp theo là Cefpodoxim chiếm 27,85% tổng mỗi đợt điều trị cúm A trong thời gian chi phí thuốc kháng sinh với mức chi phí nghiên cứu là 4.160.449VNĐ, trong đó trung bình 33.594,81 VNĐ. Phần lớn người BHYT chi trả 39,78% tổng chi phí trực tiếp bệnh được chỉ định điều trị khí dung mũi điều trị. Chi phí giường bệnh chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí trực tiếp điều trị họng (264/385 bệnh nhân) với mức chi phí (68,38%). X - quang là xét nghiệm có số trung bình khoảng 13.675 VNĐ chiếm gần người bệnh được chỉ định nhiều nhất chiếm 15,48% tổng chi phí phẫu thuật, thủ thuật. 46,73%. Nhóm thuốc được chỉ định nhiều Nội soi TMH mặc dù chỉ định trên 134/385 nhất và có chi phí cao nhất là thuốc kháng bệnh nhân nhưng chi phí chiếm 72,19% tổng sinh (66,66%), nhóm thuốc tiêu hóa và hô chi phí phẫu thuật, thủ thuật với đơn giá ở hấp được chỉ định ở hầu hết bệnh nhân lần khoảng 202.000 VNĐ cho 1 lần nội soi. lượt chiếm 10,34% và 6,55% trong tổng chi Ngoài ra, người bệnh được thực hiện các phí theo nhóm thuốc điều trị. Chi phí điều trị phẫu thuật, thủ thuật khác để điều trị các của người bệnh phần lớn chịu ảnh hưởng bởi bệnh mắc kèm như: điện tâm đồ, xoa bóp yếu tố số ngày điều trị (75,9%) và yếu tố bấm huyệt điều trị bại não trẻ em, tập vận bệnh mắc kèm. động thụ động, thực hiện một số ca phẫu thuật như là cắt nang thừng tinh một bên, VI. LỜI CẢM ƠN tinh hoàn lạc chỗ,… với chi khá cao chiếm Một phần kinh phí thực hiện nghiên cứu 10,7% tổng chi phí phẫu thuật, thủ thuật. này được tài trợ bởi Trường Đại học Y Dược Hải Phòng, mã số đề tài HPMU.ĐT.23.38 Khi kiểm định tương quan riêng lẻ các yếu tố giới tính, nhóm tuổi, bệnh mắc kèm TÀI LIỆU THAM KHẢO và số ngày điều trị với chi phí trực tiếp điều 1. Tổng cục thống kê, Cục thống kê Hải trị, đề tài ghi nhận sự tương quan có ý nghĩa Phòng. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội thống kê của 2 yếu tố bệnh mắc kèm và số thành phố Hải Phòng năm 2022 (2022). ngày điều trị có thể ảnh hưởng tới chi phí 2. Vũ Thị Ánh Hồng, Nguyễn Ngọc Sáng, điều trị. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và biến Kết quả nghiên cứu đưa ra giá trị chứng của bệnh Cúm mùa tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. Tạp chí Y Học Việt Nam Adjusted R Square (R bình phương hiệu (2020), tập 503. chỉnh) phản ánh mức độ ảnh hưởng của các 3. Nguyễn Hoàng Tùng, Đánh giá tính ổn định biến độc lập lên biến phụ thuộc có giá trị về chất lượng vắc xin Cúm mùa tam giá dạng bằng 0,761 cho thấy 4 biến độc lập đưa vào mảnh bất hoạt (Ivacflu) sản xuất tại Ivac. ảnh hưởng 76,1% sự thay đổi của biến phụ Luận án tiến sĩ (2014-2017). thuộc, còn lại 23,9% là do các biến ngoài mô 4. Bresee, J., Hayden, F.G., Epidemic influenza—responding to the expected but hình và sai số ngẫu nhiên. Tuy nhiên kiểm unpredictable. New England Journal of định hồi quy đa biến chỉ cho kết quả yếu tố Medicine (2013); 368(7): p589-592. số ngày điều trị có ý nghĩa thống kê, giải 5. Lowen, A.C., Mubareka S., et al., Influenza thích cho 75,9% sự thay đổi chi phí điều trị virus transmission is dependent on relative trực tiếp cúm A. humidity and temperature. PLoS pathogens (2007); 3(10): p151. 377
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2